Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY NÔNG SẢN XUẤT KHẨU CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.89 KB, 87 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY NÔNG SẢN XUẤT KHẨU CẦN THƠ






Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TRƯƠNG CHÍ HẢI ĐẶNG THỊ NGỌC LAN
Mã số SV: B040010
Lớp: KT - TH – K29









Cần Thơ 5-2009

www.kinhtehoc.net

Trang i

LỜI CẢM TẠ
-------  -------

Đầu tiên, em xin gửi đến quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói chung và quý
thầy cô Khoa Kinh tế nói riêng lời cám ơn chân thành nhất: Những người đã tạo điều
kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng như tận tình truyền đạt cho em những kiến
thức quý giá. Những kiến thức này sẽ giúp ích rất nhiều cho em trong công việc và
cuộc sống sau này. Em cũng xin cám ơn thầy Trương Chí Hải và một số thầy cô khác đã
quan tâm hướng dẫn tận tình, giúp em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp một cách tốt
nhất, kịp thời gian theo quy định.
Bên cạnh đó em cũng không quên gởi lời chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc
Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ, chú Quang và các cô ở Phòng Kế
toán đã nhiệt tình giúp đỡ, giới thiệu và cung cấp cho em đầy đủ về tình hình hoạt
động, về số liệu phân tích… Qua đó, đã giúp em từng bước hoàn thành công tác thực
tập cũng như Luận văn Tốt nghiệp của mình.
Đồng thời em cũng xin các ơn các tác giả của những quyển sach tham khảo, tạp
chí, thời báo, các trang Web… đã giúp em trong việc nghiên cứu và thực hiện đề tài
Luận văn tốt nghiệp
Mặc dù nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi, cùng với sự chỉ bảo tận tình của
quý thầy cô và các cô chú trong công ty. Nhưng do hạn chế về kiến thức và kinh

nghiệm nên trong quá trình xây dựng chuyên đề, chắc chắn không thể tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp của Quý Thầy cô
và bè bạn để đề tài được hòan thiện hơn
Kính chúc sức khỏe Quý Thầy cô, Ban Giám đốc và các cô chú ở Công ty Nông
Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ. Em xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện


ĐẶNG THỊ NGỌC LAN

www.kinhtehoc.net

Trang ii

LỜI CAM ĐOAN
-------  -------
Tôi cam đoan rằng đề tài này do tôi tự thực hiện, các số liệu thu thậpvà kết quả
phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng khớpvới bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện


ĐẶNG THỊ NGỌC LAN
www.kinhtehoc.net

Trang iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

-------  -------
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng 5 năm 2009
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
www.kinhtehoc.net

Trang iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-------  -------
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

www.kinhtehoc.net

Trang v
MỤC LỤC
-------  -------

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 3
1.4 PHẠM VI NGHIEN CỨU 3
1.3.1 Phạm vi không gian 3
1.3.2 Phạm vi thời gian 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích tình hình tài chính 5
2.1.1.1 Khái niệm 5
2.1.1.2 Mục tiêu 5
2.1.1.3 Ý nghĩa 5
2.1.1.4 Nhiệm vụ 5
2.1.2 Đối tượng sử dụng để phân tích tình hình tài chính 6
2.1.2.1 Các chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài chính và tình hình ĐT 6
2.1.2.2 Các chỉ tiêu phân tích tình hình và khả năng thanh toán 6
2.1.2.3 Các tỷ số quản trị nợ 9
2.1.2.4 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh 10
a). Hiệu quả sử dụng tài sản 10
b). Hiệu quả sử dụng vốn 11
c). Hiệu quả sử dụng chi phí 12
2.1.2.5 Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời 13
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 15
2.2.2.1. Phương pháp so sánh 15
2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn 15
2.2.2.3. Phân tích theo chiều ngang 15
2.2.2.4. Phân tích theo chiều dọc 15
2.2.2.5. Phân tích theo xu hướng 15
2.2.2.6 Mô hình DUPONT 16
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP NÔNG SẢN THỰC PHẨM
XUẤT KHẨU CẦN THƠ


3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 17
3.1.1 Lịch sử hình thành 17
3.1.2 Quá trình phát triển của công ty 17
www.kinhtehoc.net

Trang vi
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 19
3.2.1 Chức năng của công ty 19
3.2.2 Nhiệm vụ của công ty 19
3.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 20
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 20
3.3.2 Chức năng của các phòng ban, bộ phận 20
3.4. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
22
3.5. THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN – PHƯƠNG HƯƠNG PHÁT TRIỂN 23
3.5.1. Thuận lợi 23
3.5.2. Khó khăn – Tồn tại 24
3.5.3. Phương hướng phát triển 24
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY NÔNG
SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ

4.1 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 26
4.1.1 Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản 26
4.1.2 Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn 28
4.1.3 Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính
29
4.2 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC 31
4.2.1 Phân tích tình hình phân bổ tài sản 31
4.2.1.1 Tài sản ngắn hạn 33
4.2.1.2. Tài sản dài hạn 37

4.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn 40
4.2.2.1 Nợ phải trả 42
4.2.2.2 Vốn chủ sở hữu 44
4.2.3 Phân tích tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn 44
4.3 PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 47
4.4 PHÂN TÍCH BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 53
4.5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TÓAN CỦA
CÔNG TY
56
4.5.1 Phân tích tình hình công nợ 56
4.5.2 Phân tích khả năng thanh tóan 60
4.6 PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ QUẢN TRỊ NỢ 61
4.6.1 Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) 62
4.6.2 Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (D/A) 62
4.7 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH 62
4.7.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản 63
4.7.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
64
4.8 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHI PHÍ
65
4.9 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU SINH LỜI 66
4.9.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 67
4.9.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 67
4.9.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 68
4.10 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH BẰNG SƠ ĐỒ DUPONT 69
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆNTÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XK CẦN THƠ
73
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
76


www.kinhtehoc.net

Trang vii
DANH MỤC BẢNG
-------  -------


Trang
Bảng 1: LỢI NHUẬN QUA 3 NĂM 22
Bảng 2: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG VỀ TÀI SẢN 26
Bảng 3: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG VỀ NGUỒN VỐN 28
Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH HỆ SỐ TÀI TRỢ - TỰ TÀI TRỢ 29
Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÂN BỔ TÀI SẢN 32
Bảng 6: BẢNG PHÂN TÍCH KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN 35
Bảng 7: BẢNG PHÂN TÍCH HÀNG TỒN KHO 36
Bảng 8: BẢNG PHÂN TÍCH KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN 38
Bảng 9: KẾT CÂU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 38
Bảng 10: CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN 39
Bảng 11: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÂN BỔ NGUỒN VỐN 42
Bảng 12: BẢNG KÊ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN 45
Bảng 13: PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN 46
Bảng 14: BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 46
Bảng 15: BẢNG PHÂN TÍCH DOANH THU THUẦN 49
Bảng 16: BẢNG PHÂN TÍCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN 50
Bảng 17: BẢNG PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CHI PHÍ 52
Bảng 18: BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 54
Bảng 19: NỢ PHẢI THU – NỢ PHẢI TRẢ 57
Bảng 20: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ 59
Bảng 21: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 60

Bảng 22: BẢNG TỔNG HỢP KHẢ NĂNG THANH TOÁN 60
Bảng 23: PHÂN TÍCH TỶ SỐ QUẢN TRỊ NỢ 62
Bảng 24: CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN 63
Bảng 25: CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 65
Bảng 26:
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHI PHÍ
65
Bảng 27: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SINH LỜI 67
Bảng 28: BẢNG TỔNG HỢP 69

www.kinhtehoc.net

Trang viii
DANH MỤC HÌNH
-------  -------


Trang
Hình 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 20
Hình 2: PHÂN TÍCH KHÁI QUẤT TÌNH HÌNH TÀI SẢN 26
Hình 3: KẾT CẤU TÀI SẢN 27
Hình 4: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TỔNG NGUỒN VỐN 29
Hình 5: CƠ CẤU NGUỒN VỐN 29
Hình 6: KẾT CẤU TÀI SẢN NGẮN HẠN 33
Hình 7: KẾT CẤU TÀI SẢN DÀI HẠN 36
Hình 8: PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN 67
Hình 9: SƠ ĐỒ DUPONT 70

www.kinhtehoc.net


Trang ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Hải Sản. Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê.1999.
2. Nguyễn Tấn Bình. Kế toán quản trị., NXB Đại học Quốc gia TP. HCM.2003.
3. Nguyễn Năng Phúc. Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học
Quốc Kinh tế Quốc Dân.2008.
4. Nguyễn Thanh Nguyệt; Trần Ái Kết. Quản trị tài chính, Tủ sách trường Đại
học Cần Thơ.1999.
5. Nguyễn Trọng Cơ; Ngô Thế Chi. Hướng dẫn thực hành: kế toán và phân tích
tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê.2001.


www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
1
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

Chương 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Trong nền kinh tế hiện đại, các doanh nghiệp không chỉ có cơ hội mà còn phải
đối mặt với những khó khăn, thử thách và phải chấp nhận quy luật đào thải của thị
trường. Trước thử thách đó đòi hỏi doanh nghiệp ngày càng phải nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt nguồn tài nguyên

vật chất cũng như nhân lực. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải xây dựng phương hướng,
chiến lược kinh doanh và mục tiêu tương lai sao cho phù hợp với nguồn lực doanh
nghiệp hiện có.
Chính vì vậy cùng với tầm quan trọng của các báo tài chính thì phân tích tình
hình tài chính đã trở thành một nội dung cốt yếu trong phân tích hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Bởi vì tài chính như dòng máu chảy trong cơ thể doanh nghiệp, bất
kỳ sự ngưng trệ nào cũng ảnh hưởng xấu đến toàn bộ doanh nghiệp. Do đó việc
thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng họat động tài chính, xác định đầy đủ,
đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp, từ đó có những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, ngoài các nhà quản trị doanh nghiệp, còn có nhiều đối tượng khác
cũng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, như: các nhà đầu tư, các tổ
chức tài chính, nhà cung cấp, khách hàng. Và họ quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp ở những góc độ khác nhau. Chính vì vậy phân tích tình hình tài chính sẽ
giúp họ có những quyết định phù hợp.
Thấy được tầm quan trọng cũng như lợi ích mà việc phân tích tình hình tài
chính mang lại cho nhiều đối tượng sử dụng, nên em chọn đề tài: “Phân tích tình
hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ” để nghiên cứu
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
2
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

Mục đích em chọn đề tài này là áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế ở

doanh nghiệp trong thời gian em thực tập tại công ty. Qua quá trình nghiên cứu sẽ giúp
cho em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp và đồng thời học hỏi thêm, mở rộng thêm kiến thức về nội dung, phương pháp
phân tích tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp. Điều này sẽ hỗ trợ cho việc học
tập hiện tại và tích lũy kiến thức làm hành trang cho công việc trong tương lai.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Đề tài được thực hiện căn cứ vào lý thuyết về phân tích hoạt động kinh tế, quản
trị tài chính, tài chính doanh nghiệp, kế toán quản trị.
Dựa trên nguồn thông tin do doanh nghiệp cung cấp kết hợp với các số liệu từ
các báo cáo tài chính của đơn vị như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu
Cần Thơ trong 3 năm (2006 – 2007 – 2008).
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2006 - 2007 -
2008 và thông qua các báo cáo tài chính, các chỉ số tài chính để làm rõ xu hướng, tốc
độ phát triển của công ty từ đó đề xuất những biện pháp nhằm cải thiện t ình hình, nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính (dựa trên bảng cân đối kế toán và kết quả
hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
- Phân tích cấu trúc tình hình tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán .
- Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
- Phân tích khả năng sinh lời của tài sản.
- Dự báo các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp.
- Từ những phân tích trên đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
tài chính.

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
3
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài phân tích tình hình tài chính của công ty Nông Sản Thực
Phẩm Xuất khẩu Cần Thơ, ta cần phải nghiên cứu và phân tích các câu hỏi sau:
Câu 1: Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm biến động như thế nào?
Câu 2: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm tăng giảm ra sao?
Câu 3: Công ty có đảm bảo về khả năng thanh toán đối với các khoản nợ?
Câu 4: Các chỉ tiêu tài chính của công ty như thế nào, có phù hợp không?
Câu 5: Qua nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính của công ty thì rút ra
được những kết luận và kiến nghị gì?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi không gian
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Nông sản Thực phẩm xuất khẩu Cần
Thơ. Số 152-154 Trần Hưng Đạo, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
1.4.2 Phạm vi thời gian
Luận văn này sẽ được thực hiện từ 02/02/2009 đến 25/04/2009
Nguồn số liệu sử dụng trong luận văn được lấy từ phòng kế toán trong 3 năm từ
năm 2006 đến năm 2008.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của phân tích tình hình tài chính trước hết là hệ thống các
chỉ tiêu thông tin kế toán được trình bày trên hệ thống báo cáo tài chính: Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Ngoài ra, còn phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu thông tin kế toán trên từng

báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính với nhau.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Nguyễn Thi Oanh (2007), Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng số 10,(luận văn tốt nghiệp). Kết quả nghiên cứu:
- Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán gồm: cơ cấu tài
sản, cơ cấu nguồn vốn, mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn từ năm 2004 đến năm
2006.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
4
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

- Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh gồm: doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính từ năm 2004 đến năm
2006.
- Đề tài sử dụng: phương pháp so sánh, phân tích theo chiều dọc và theo chiều
ngang của báo cáo tài chính.
Nguyễn Hải Bình (2008), Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thủy hải sản Minh Phú, (luận văn tốt nghiệp). Kết quả nghiên cứu:
- Đề tài phân tích tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng, theo từng thị trường.
- Phân tích doanh thu, lợi nhuận, tỷ số tài chính, phân tích theo ma trận SWOT.
- Đề tài sử dụng: Phương pháp so sánh, phương pháp liên hoàn và phương pháp
ma trận SWOT.
Để đánh giá thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một
cách sâu sắc, toàn diện và khách quan ta sẽ đi sâu vào phân tích hệ thống các chỉ tiêu
thông tin kế toán đã được trình bày trên từng báo cáo tài chính, phân tích mối liên hệ
giữa các chỉ tiêu. Từ đó có thể đề xuất một số ý kiến cho hoạt động sau này của doanh

nghiệp.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
5
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích tình hình tài chính
2.1.1.1 Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và
so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua, tình hình
tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu bình quân ngành. Qua đó, nhà phân tích có thể
đánh giá được tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính
trong tương lai của doanh nghiệp.
2.1.1.2 Mục tiêu
Mục tiêu cơ bản của phân tích tình hình tài chính là nhằm cung cấp những
thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức
mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất
kinh doanh. Bởi vậy phân tích tình hình tài chính là mối quan tâm của nhiều đối tượng
sử dụng thông tin khác nhau, như: Ban giám đốc, các nhà quản trị, các nhà đầu tư, các
nhà cho vay, các nhà cung cấp, các khách hàng, người lao động...mỗi đối tượng quan
tâm sẽ tập trung vào những khía cạnh riêng của “bức tranh tài chính” của doanh
nghiệp.
2.1.1.3 Ý nghĩa

Phân tích tình hình tài chính nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng tạo
ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Từ
đó mỗi đối tượng quan tâm sẽ có những quyết định, biện pháp phù hợp cho mục đích
của mình.
2.1.1.4 Nhiệm vụ
Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực các thông tin tài chính cần thiết cho
chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng ...
Cung cấp những thông tin về tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động
nguồn vốn, khả năng sinh lợi và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cung cấp những thông tin về tình hình công nợ, khả năng thu hồi các khoản
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
6
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

phải thu, khả năng thanh toán các khoản phải trả cũng như những nhân tố ảnh hưởng
tới hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2 Đối tượng sử dụng để phân tích tình hình tài chính
2.1.2.1 Các chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư
a. Phân tích cơ cấu tài sản



b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn





c. Hệ số đầu tư tài sản cố định
Tỷ suất này cho thấy vị trí của tài sản cố định trong tổng tài sản, tỷ suất càng
lớn thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản của doanh
nghiệp. Việc phân tích này chỉ phát huy tác dụng khi chú ý đến ngành nghề mà doanh
nghiệp thực hiện và mức độ sử dụng tài sản cố định. Tỷ suất này cho thấy năng lực sản
xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp.



d. Hệ số tự tài trợ tài sản cố định
Tỷ suất này cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu dùng để trang bị cho tài sản cố định
là bao nhiêu. Doanh nghiệp có khả năng tài chính lành mạnh, vững vàng thì tỷ suất này
lớn hơn 1. Và sẽ là mạo hiểm nếu doanh nghiệp đi vay ngắn hạn để mua sắm t ài sản cố
định.


2.1.2.2 Các chỉ tiêu phân tích tình hình và khả năng thanh toán
Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan
được phản ánh qua khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp biểu
Hệ số tự tài trợ
tài sản cố định
Vốn chủ sở hữu
Giá trị hiện có của tài sản cố định
=
(lần)
Hệ số đầu tư tài
sản cố định
Giá trị hiện có của tài sản cố định
Tổng tài sản

=
(lần)
Tỷ trọng của từng bộ phận
nguồn vốn chiếm trong
tổng nguồn vốn
Giá trị từng bộ phận nguồn vốn
Tổng nguồn vốn
=
(%)
Tỷ trọng của từng bộ
phận tài sản chiếm
trong tổng tài sản
Giá trị từng bộ phận tài sản
Tổng tài sản
=
(%)
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
7
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

hiện ở số tiền và tài sản mà doanh nghiệp hiện có, có thể dùng để trang trải các khoản
công nợ của doanh nghiệp.
a. Các chỉ tiêu về tình hình công nợ
Chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến các khoản phải thu, phải trả của
doanh nghiệp. Đây là nhóm chỉ tiêu được sự quan tâm của các nhà quản trị, chủ sở hữu
và đặc biệt là các nhà cho vay.

* Hệ số khái quát



* Số vòng quay khoản phải thu:
Vòng luân chuyển các khoản phải thu được xác định bằng tỷ lệ giữa doanh thu
thuần và các khoản phải thu bình quân. Được xác định bởi công thức :



Trong đó, doanh thu thuần bao gồm: doanh thu bán hàng, thu nhập từ hoạt động
tài chính và thu nhập bất thường. Vòng luân chuyển các khoản phải thu phản ánh tốc
độ biến động các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp, được xác định bằng
mối quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu bán hàng và số dư các khoản phải thu.
* Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản
nợ cần phải thu, nghĩa là để thu được các khoản nợ cần một khoảng thời gian là bao
lâu. Nó được xác định bằng tỷ số giữa thời gian của kỳ phân tích (thường là 360 ngày)
và vòng quay các khoản phải thu. Công thức tính :






Kỳ thu tiền bình quân
Thời gian của kỳ phân tích
Vòng quay các khoản phải thu
=
(ngày)


Vòng luân chuyển
khoản phải thu

Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân
=
(vòng)
Hệ số khái
quát
=
Tổng các khoản phải thu
Tổng các khoản phải trả
(%)
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
8
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

b. Các tỷ số về khả năng thanh toán
* Hệ số khả năng thanh toán tổng hợp (K):



- K ≥ 1: doanh nghiệp có khả năng thanh toán, trang trãi hết công nợ, tình hình
tài chính ổn định hoặc khả quan.
- K < 1: doanh nghiệp không có khả năng thanh toán, trang trãi hết công nợ, tình

hình tài chính kh ông bình thường, khó khăn.
* Vốn luân chuyển ròng:


Vốn luân chuyển ròng biểu thị khoản tiền còn lại sau khi đã thanh toán các
khoản nợ lưu động hay khả năng đáp ứng nhu cầu bằng tiền mặt của doanh
nghiệp.Vốn luân chuyển ròng càng lớn thì khả năng trang trải các khoản nợ của doanh
nghiệp càng cao.
* Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Tỷ số thanh toán ngắn hạn đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn bằng tài sản lưu động. Được xác định bằng công thức :



Tỷ số này xem xét tài sản lưu động có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn mà không cần phải vay thêm không. Chỉ tiêu này càng lớn khả năng thanh
toán hiện tại càng cao, đây là nhân tố tích cực góp phần ổn định tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Yêu cầu phải >1, nếu > 2 thì được xem là lành mạnh.
* Tỷ số thanh toán nhanh:
Tỷ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động
trước các khoản nợ ngắn hạn, thể hiện mối quan hệ giữa tài sản quay vòng nhanh và
các khoản nợ ngắn hạn. Trong đó, tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể
nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt (không bao gồm hàng tồn kho). Tỷ số này
càng lớn khả năng thanh toán nhanh càng cao, công thức tính:

Vốn luân chuyển ròng = Tài sản có lưu động – Nợ lưu động (đồng)
K
Khả năng thanh toán
Nhu cầu thanh toán
=

(lần)
Tỷ số thanh toán
ngắn hạn
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
=
(lần)
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
9
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan




* Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt:
Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt thể hiện mối quan hệ so sánh giữa vốn bằng tiền
và các khoản nợ ngắn hạn. Xác định bằng công thức:


* Tỷ số thanh toán lãi nợ vay:
Đây là chỉ tiêu phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán tiền lãi vay của doanh
nghiệp, chỉ tiêu này càng cao khả năng sinh lợi của vốn càng tốt, đó là sự hấp dẫn của
nhà đầu tư. Công thức tính:




Hệ số này nói lên một đồng chi phí lãi vay có bao nhiêu đồng thu nhập trước
thuế và lãi nợ vay đảm bảo thanh toán cho chi phí lãi vay.
2.1.2.3 Các tỷ số quản trị nợ
Tỷ số quản trị nợ được xem là một chính sách tài chính nhằm gia tăng lợi nhuận
của doanh nghiệp. Nó phản ánh sự góp vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp trong tổng
nguồn vốn. Đây cũng là chỉ tiêu khá quan trọng đối với chủ nợ khi quyết định cho vay.
a. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường tỷ lệ giữ tổng số nợ vay cung cấp với tổng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.



b. Tỷ số quản trị nợ trên tổng tài sản (D/A)
Tỷ số nợ trên tổng tài sản hay còn gọi là tỷ số nợ, đo lường tỷ lệ phần trăm tổng
số nợ đi vay cung cấp với tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp.


D/A
Tổng số nợ
Tổng tài sản
=
(%)
D/E
Tổng số nợ
Tổng vốn chủ sở hữu
=
(lần)
Hệ số thanh toán
lãi nợ vay
Lợi nhuận trước thuế + lãi nợ vay

Lãi nợ vay
=
(lần)
Tỷ số thanh toán
bằng tiền
Vốn bằng tiền
Nợ ngắn hạn
=
(lần)
Tỷ số thanh toán
nhanh (lần)
Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động - Hàng tồn kho
=
(lần)
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
10
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

2.1.2.4 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh
a). Hiệu quả sử dụng tài sản
* Số vòng quay của tài sản






Các chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng
doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
* Sức sinh lời của tài sản
Khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt
động kinh doanh.





Các chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư một đồng tài sản
thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu càng cao hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp.
* Số vòng quay của hàng tồn kho



Số vòng quay hàng tồn kho đánh giá tốc độ luân chuyển hàng hoá nhanh chậm.
Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho hàng tồn kho tốt, đây là nhân tố
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
* Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần


Sức sinh lời
của tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
=
Số vòng quay

của tài sản
Tổng doanh thu thuần
Tổng tài sản
=
Sức sinh lời
của TSCĐ
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản cố định
=
Số vòng quay
của TSCĐ
Tổng số doanh thu thuần
Tài sản cố định
=
Số vòng
quay HTK
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
=
(vòng)
(vòng)
(vòng)
(lần)
(lần)
Suất hao phí của TS
so với DT thuần
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
=
(lần)

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
11
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, để thu được 1 đồng doanh thu thuần thì
doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử
dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản, nâng cao doanh thu.
* Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế
Khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng
cho hoạt động kinh doanh.


Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao
nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
b). Hiệu quả sử dụng vốn
* Sức sinh lời của nguồn vốn



Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng vốn tốt. Nếu cao hơn lãi vay ngân hàng,
đây là động lực giúp các nhà quản trị vay tiền đầu tư vào hoạt động kinh doanh, còn
nếu thấp hơn doanh nghiệp cần thu hẹp phạm vi vay tiền nhằm đảm bảo an toàn và
phát triển vốn cho hoạt động kinh doanh.
* Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu



Đây là chỉ tiêu cho biết, một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế.
Ta có thể phân tích các nhân tố
* Số vòng quay của vốn chủ sở hữu



Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sự vận động của vốn chủ sở hữu nhanh, góp
phần nâng cao lợi nhuận và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
* Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu với đòn cân tài chính
Suất hao phí của TS
so với LN sau thuế
Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
=
(lần)
Sức sinh lời của
nguồn vốn
Lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí lãi vay
Tổng nguồn vốn
=
(lần)
Sức sinh lời của vốn
chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
=
(lần)
Số vòng quay của
vốn chủ sở hữu

Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu
=
(vòng)
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
12
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

Đòn bẩy tài chính (đòn cân nợ) là tỷ số giữa tổng số nợ và nguồn vốn của
daonh nghiệp. Chỉ tiêu này thực chất là tỷ số giữa tài sản và vốn chủ sở hữu.







Ngoài ra chỉ số đòn cân nợ còn được xác định theo công thứ sau:
Chỉ số đòn cân tài chính = 1 +D/E
c). Hiệu quả sử dụng chi phí
* Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng bán



Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể
hiện mặt hàng kinh doanh có lời, doanh nghiệp cần đẩy mạnh tiêu thụ.

* Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí bán hàng



Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí bán hàng.
* Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí quản lý doanh nghiệp



Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ công ty thực hiện tiết kiệm tốt chi phí quản lý.
* Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế so với tổng chi phí



Chỉ số đòn
cân tài chính

Tỷ suất lợi nhuận so với vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận so với tài sản
=

Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu

Sức sinh lời của tài sản

=
(lần)
Tỷ suất lợi nhuận so
với giá vốn hàng bán


Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Giá vốn hàng bán
=
(%)
Tỷ suất lợi nhuận so
với chi phí bán hàng

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Chi phí bán hàng
=
(%)
Tỷ suất lợi nhuận so
với chi phí QLDN

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp
=
(%)
Tỷ suất lợi nhuận kế
toán trước thuế so với
tổng chi phí
Lợi nhuận kế toán truớc thuế
Tổng chi phí
=
(%)
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải

13
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh
nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí chi ra trong kỳ.
2.1.2.5 Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời là kết quả cuối cùng của một loạt các chính sách và quyết
định của công ty. Được xác định bằng sự chênh lệch giữa giá trị mà công ty thực hiện
được trong kỳ và toàn bộ cho phí bỏ ra tương ứng tạo nên giá trị đó. Với những tỷ số
về khả năng sinh lời sẽ cho ta biết được kết quả tổng hợp từ hoạt động quản trị tài sản,
nguồn vốn cũng như quản trị nợ của công ty.
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế
cho doanh thu thuần đạt được trong tất cả các hoạt động. Công thức tính:



Tỷ suất này phản ánh mức độ sinh lời của doanh thu thuần hay nói cách khác là
trong tổng doanh số bán ra của công ty có bao nhiêu % lợi nhuận.
b. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA):
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời ròng của tài sản, được xác định bằng
mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế với tổng tài sản của công ty trong một kỳ kinh
doanh. Công thức tính như sau:



c. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):




Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, hay nói chính
xác hơn là đo lường mức doanh lợi trên mức đầu tư của doanh nghiệp.
d. Phương trình Dupont:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
(%)
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
(%)
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
(%)
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
14
SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

Phương trình phân tích Dupont cho thấy mối quan hệ hỗ tương giữa các tỷ số
tài chính. Sơ đồ Dupont trình bày mối quan hệ giữa lợi nhuận trên vốn đầu tư, sự luân
chuyển của tài sản có mức lợi nhuận trên doanh thu và mức nợ. Ta có:
ROA = Mức lợi nhuận trên doanh thu x Tỷ số luân chuyển tài sản




ROE = ROA x Đòn cân tài chính



Kết hợp phương trình (1) và phương trình (2) ta có phương trình Dupont:



 Tác dụng của phương trình:
- Cho thấy mối quan hệ và tác động của nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
tài sản (vốn).
- Cho phép phân tích lượng hoá những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời của
vốn chủ sở hữu bằng các phương pháp loại trừ.
- Đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác
nhau của từng nhân tố khác nhau để làm tăng suất sinh lời.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính của Công ty, cụ thể là bảng Cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính,
bảng lưu chuyển tiền tệ được tham khảo trực tiếp tại phòng Kế toán Công ty Nông Sản
Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
2.2.2.1. Phương pháp so sánh:
=
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần

Tổng tài sản


Lợi nhuận sau thuế
x
(1)
=
Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

Vốn chủ sở hữu
x
(2)
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản

Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần

Tổng tài sản

Lợi nhuận sau thuế
x
x
ROE
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ

GVHD: Trương Chí Hải
15

SVTH: Đặng Thị Ngọc Lan

Tiêu thức so sánh là tiến hành so sánh giữa số liệu thực tế của kỳ này với số
liệu của kỳ trước.
Kỹ thuật so sánh:
- So sánh bằng số tuyệt đối: là việc xác định chênh lệnh giữa trị số của chỉ tiêu
kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc.
Y = Y
1
– Y
0

Với Y
1
: trị số của chỉ tiêu phân tích
Y
2
: trị số của chỉ tiêu gốc
- So sánh bằng số tương đối: là xác định số phần trăm (%) tăng lên hay giảm
xuống giữa thực tế so với kỳ gốc của các chỉ ti êu phân tích, cũng có khi là tỷ trọng của
hiện tượng kinh tế trong tổng thể quy mô chung được xác định. Kết quả cho biết tốc độ
phát triển hay kết cấu mức phổ biến của hiện tượng kinh tế.
T = Y
1
/Y
0
x 100%
2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn :
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự
nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến các chỉ tiêu cần

phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
2.2.2.3. Phân tích theo chiều ngang:
Phân tích theo chiều ngang các báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến động của
một khoản mục nào đó qua thời gian, việc này sẽ làm nổi rõ về lượng và tỷ lệ các
khoản mục theo thời gian. Phân tích theo thời gian giúp đánh giá khái quá tình hình
biến động của các chỉ tiêu tài chính từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá đi từ
tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá ta liên kết các thông tin để đánh giá khả năng
tiềm tàng và rủi ro nhận ra những khoản mục nào có biến động cần tập trung phân tích
xác định nguyên nhân.
2.2.2.4. Phân tích theo chiều dọc:
Báo cáo quy mô chung, từng khoản mục trên báo cáo được thể hiện bằng một tỷ
lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%.
Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối phân tích theo chiều dọc giúp chúng
ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận
www.kinhtehoc.net

×