Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Ngân Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.51 KB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
MỤC LỤC
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG IƯƠ 2
C I M VÀ T CH C QU N LÝ NGUYÊN V T LI U T I CÔNG TY C ĐẶ ĐỂ Ổ Ứ Ả Ậ Ệ Ạ Ổ
PH N NGÂN L IẦ Ợ 3
1.1. c i m nguyên v t li u t i công ty C Ph n Ngân L iĐặ để ậ ệ ạ ổ ầ ợ 3
1.1.1. c i m v vai trò c a NVL t i Công ty C Ph n Ngân L iĐặ để à ủ ạ ổ ầ ợ 3
1.1.3. Tính giá NVL t i Công ty C Ph n Ngân L iạ ổ ầ ợ 4
Ví d : Trong tháng 6/2013 Giá h ch toán m công ty s d ng l giá th c ụ ạ à ử ụ à ự
t lúc u k c a thép vòng 2.0 mm l 17200 ng, thép vòng 1,3 mm l ế đầ ỳ ủ à đồ à
15900 ng.đồ 6
1.2. c i m luân chuy n nguyên v t li u t i Công ty C Ph n Ngân L iĐặ để ể ậ ệ ạ ổ ầ ợ 6
1.2.1. Các ph ng th c hình th nh nguyên v t li u trong Công tyươ ứ à ậ ệ 6
1.2.2. Các ph ng th c s d ng h th ng kho t ng, b n, bãi ch a ng ươ ứ ử ụ ệ ố à ế ứ đự
nguyên v t li u t i Công tyậ ệ ạ 7
1.3. T ch c qu n lý nguyên v t li u t i Công ty C Ph n Ngân L i.ổ ứ ả ậ ệ ạ ổ ầ ợ 8
1.3.1. Trách nhi m c a Giám c Công tyệ ủ đố 8
1.3.2.Trách nhi m c a k toán tr ngệ ủ ế ưở 9
1.3.3. Trách nhi m c a k toán viênệ ủ ế 9
1.3.4. Trách nhi m c a phòng v t tệ ủ ậ ư 10
1.3.5. Trách nhi m c a th khoệ ủ ủ 10
1.3.6. Trách nhi m c a công nhânệ ủ 11
1.4.2. c i m h th ng s k toánĐặ để ệ ố ổ ế 12
CH NG IIƯƠ 13
TH C TR NG K TOÁN NGUYÊN V T LI U T I CÔNG TY C PH N NGÂNỰ Ạ Ế Ậ Ệ Ạ Ổ Ầ
L IỢ 13
2.1. K toán chi ti t NVL t i công ty C Ph n Ngân L iế ế ạ ổ ầ ợ 13
2.1.1. Ch ng t k toán chi ti t NVL t i Công tyứ ừ ế ế ạ 13
2.1.2. Trình t luân chuy n ch ng t t i công tyự ể ứ ừ ạ 15
2.1.3. H ch toán chi ti t NVL t i Công ty C Ph n Ngân L i.ạ ế ạ ổ ầ ợ 28


2.2 K toán t ng h p NVL t i Công ty C Ph n Ngân L iế ổ ợ ạ ổ ầ ợ 38
2.2.1. Trình t h ch toán NVLự ạ 38
2.2.2.H ch toán NVL th a thi u sau ki m kêạ ừ ế ể 46
HOÀN THI N CÔNG TÁC K TOÁN NGUYÊN V T LI UỆ Ế Ậ Ệ 53
3.1. ánh giá chung v th c tr ng k toán NVL t i Công ty C Ph n Ngân Đ ề ự ạ ế ạ ổ ầ
L iợ 53
3.1.1. u i mƯ để 54
3.1.2. Nh c i mượ để 56
3.1.3. Ph ng h ng ho n thi nươ ướ à ệ 57
3.2. Các gi i pháp ho n thi n k toán nguyên v t li u t i Công ty C Ph n ả à ệ ế ậ ệ ạ ổ ầ
Ngân L iợ 58
3.2.1. V công tác qu n lý nguyên v t li uề ả ậ ệ 58
3.2.2. V t i kho n s d ngề à ả ử ụ 60
3.2.3. V ch ng t v luân chuy n ch ng tề ứ ừ à ể ứ ừ 60
3.2.4. V s k toán chi ti tề ổ ế ế 61
3.2.5. V s k toán t ng h pề ổ ế ổ ợ 62
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
3.2.6. V báo cáo k toán liên quan n NVLề ế đế 64
3.2.7. i u ki n th c hi n gi i pháp ho n thi n công tác k toán NVLĐề ệ để ự ệ ả à ệ ế
64
K T LU NẾ Ậ 66
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả 67
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CNTT: Công nghệ thông tin NVL: Nguyên vật liệu
CP: Cổ phần GTGT: Giá trị gia tăng
TSCĐ: Tài sản cố định PX: Phân xưởng
QĐ-BTC: Quyết đinh- Bộ tài chính VNĐ: Việt Nam đồng
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1 : Quy trình ghi sổ tại Công ty theo hình thức Nhật ký chung……….13
Sơ đồ 2: Quy trình ghi sổ hạch toán chi tiết vật tư, hàng hóa. Error: Reference
source not found
Sơ đồ 3: Sơ đồ quy trình luân chuyển phiếu nhập kho Error: Reference source
not found
Sơ đồ 4: Sơ đồ quy trình luân chuyển phiếu xuất kho . Error: Reference source
not found
Sơ đồ 5: Sơ đồ quy trình hạch toán tổng hợp Nguyên vật liệu 38
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
2.1.2.1. Th t c nh p kho nguyên v t li u t i Công tyủ ụ ậ ậ ệ ạ 15
Bi u s 2.1: B ng báo giá thépể ố ả 19
Bi u s 2.2: Hoá n GTGTể ố đơ 21
Bi u s 2.3: Biên b n ki m nghi m v t tể ố ả ể ệ ậ ư 22
Bi u s 2.4: Biên b n giao nh n h ngể ố ả ậ à 23
Bi u s 2.5: Phi u nh p khoể ố ế ậ 23
Bi u s 2.6: Phi u ngh c p v t tể ố ế đề ị ấ ậ ư 26
Bi u s 2.7: Phi u xu t khoể ố ế ấ 27
Bi u s 2.8: Th khoể ố ẻ 29
Bi u s 2.9: S Chi Ti t V t Tể ố ổ ế ậ ư 30
Bi u s 2.10: S Chi Ti t V t Tể ố ổ ế ậ ư 32
Bi u s 2.11: S Chi Ti t V t Tể ố ổ ế ậ ư 34
Bi u s 2.12: S Chi Ti t V t Tể ố ổ ế ậ ư 35
Bi u s 2.13: B ng T ng H p nh p- xu t- t nể ố ả ổ ợ ậ ấ ồ 36
Bi u s 2.14: B ng phân b nguyên v t li u.ể ố ả ổ ậ ệ 43

Bi u s 2.15: S nh t ký chungể ố ổ ậ 44
Bi u s 2.16: S Cái TK 152ể ố ổ 45
Sau khi c p nh t s li u, k toán s t ng v o các s liên quan: S nh t kí ậ ậ ố ệ ế ẽ ựđộ à ổ ổ ậ
chung (Bi u s 2.15), S cái TK 152 (Bi u s 2.16), S cái TK 632 (Bi u s ể ố ổ ể ố ổ ể ố
2.18) 49
Bi u s 2.18: S cái t i kho n 632ể ố ổ à ả 49
Bi u s 3.1: M u s danh i m v t tể ố ẫ ổ để ậ ư 59
Bi u s 3.2: M u b ng t ng h p Nh p-Xu t-T n theo danh i m vât tể ố ẫ ả ổ ợ ậ ấ ồ để ư 61
Bi u s 3.3: Nh t kí mua h ngể ố ậ à 62
Bi u s 3.4: Nh t kí chi ti nể ố ậ ề 63
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu

Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Trn c Vinh
LI M U
Trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc, các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển, đòi hỏi ngời quản lý doanh nghiệp phải
nang động, sáng tạo, vận dụng những khả năng sẵn có của mình và nắm bắt đ-
ợc cơ chế thị trờng một cách linh hoạt, kịp thời để hạch toán linh hoạt, kịp thời
để hạch toán kinh doanh. Bởi hạch toán kế toán là công cụ sắc bén không thể
thiếu đợc trong quản lý kinh tế tài chính của các đơn vị cũng nh trong phạm vi
toàn bộ nền kinh tế quốc dân ở nớc ta hiện nay.
Một doanh nghiệp sản xuất nhất thiết phải có nguyên vật liệu, chi phí
nguyên vật liệu luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Do đó
một trong những mối quan tâm của doanh nghiệp sản xuất là công tác tổ chức
ghi chép, phản ánh chi tiết, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển,
nhập, xuất và tồn kho vật liệu, tính toán giá thành thực tế của vật liệu thu mua
tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật liệu cả về số lợng, chất lợng về mặt
hàng. Với sự phát triển của xã hội, nhu cầu của con ngời ngày càng tăng,
chủng loại hàng hoá phong phú và đa dạng thì vai trò của nguyên vật liệu là
rất lớn trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trờng.

Cụng ty C Phn Ngõn Li l mt doanh nghip chuyờn sn xut cỏc
thit b phc v cỏc cụng trỡnh. Cụng ty ó cú nhiu bin phỏp nõng cao
sc cnh tranh, tng bc tỡm ra cỏc gii phỏp tt nht nhm nõng cao hiu
qu s dng ngun chi phớ hin cú, to ra nhng sn phm tt cnh tranh
trờn th trng nhm thu c li nhun cao nht, nõng cao uy tớn ca Cụng
ty ngy mt ln mnh trờn th trng.
Nhn thc c tm quan trng ca cụng tỏc hch toỏn k toỏn núi
chung v t chc hch toỏn nguyờn vt liu núi riờng, ng thi c s ch
bo tn tỡnh ca thy giỏo v cỏc cụ chỳ, anh ch trong phũng k toỏn cựng s
n lc ca bn thõn, em ó i sõu tỡm hiu v chn ra chuyờn thc tp tt
nghip ca mỡnh: Hon thin k toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty C
Phn Ngõn Li.
Chuyờn ca em gm ba chng:
Trng HKTQD SV: Th Thu
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty
Cổ Phần Ngân Lợi.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần
Ngân Lợi.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần
Ngân Lợi.
Trong thời gian thực tập tại Công ty em đã cố gắng tìm hiểu vận dụng
những lý luận và lý thuyết kế toán để có thể hiểu biết được những nhận thức,
kinh nghiệm trên thực tế. Tuy nhiên do trình độ và nhận thức chưa đầy đủ nên
đề tài thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để
đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I

Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
2
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Trn c Vinh
C IM V T CHC QUN Lí NGUYấN VT LIU
TI CễNG TY C PHN NGN LI
1.1. c im nguyờn vt liu ti cụng ty C Phn Ngõn Li
1.1.1. c im v vai trũ ca NVL ti Cụng ty C Phn Ngõn Li
Trong quá trình sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thờng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng số chi phí để tạo ra sản phẩm, do đó vật liệu không chỉ quyết
định đến mặt số lợng của sản phẩm mà còn ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng
sản phẩm tạo ra. Xuất phất từ tầm quan trọng trên, việc giảm chi phí nguyên
vật liệu, giảm mức tiêu hao vật liệu trong quá trình sản xuất cho mỗi đơn vị
sản phẩm là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của quá trình
sản xuất kinh doanh. Điều đó sẽ làm hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp đồng thời với một lợng chi phí vật liệu
không đổi có thể làm ra đựơc nhiều sản phẩm, tức là hiệu quả đồng vốn đợc
nâng cao.
Để có đợc nguyên vật liệu đáp ứng kịp thời quá trình sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp thì nguồn chủ yếu là thu mua. Do đó, ở khâu này
đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về số lợng, qui cách, chủng loại, giá mua, chi phí
thu mua và cả tiến độ về thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
khâu bảo quản dự trữ, doanh nghiệp phải tổ chức tốt kho tàng, bến bãi,
thực hiện đúng chế độ bảo quản và xác định đợc định mức dự trữ tối thiểu, tối
đa cho từng loại nguyên vật liệu để giảm bớt h hỏng, hao hụt mất mát đảm bảo
an toàn, giữ đợc chất lợng của nguyên vật liệu.ở khâu sử dụng, phải tuân thủ
việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao, dự toán chi phí
nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tóm lại vật liệu là yếu tố đầu tiên trong quá trình tạo ra sản phẩm. Muốn
sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lợng cao và tạo đợc uy tín trên thị trờng thì nhất

định phải tổ chức tốt khâu quản lý vật liệu.
1.1.2 Phõn loi NVL ti Cụng ty C Phn Ngõn Li
Mun qun lý tt v hch toỏn chớnh xỏc phc v cho yờu cu qun tr
thỡ phi tin hnh phõn loi vt liu mt cỏch khoa hc, hp lý. Ti Cụng ty
C phn Ngõn Li cng tin hnh phõn loi NVL song vic phõn loi vt liu
Trng HKTQD SV: Th Thu
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
chỉ để thuận tiện và đơn giản cho việc theo dõi, bảo quản nguyên vật liệu ở
kho. Công ty phân chia NVL thành các loại căn cứ vào vai trò của chúng như
sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của Công
ty và là cơ sở vật chất cấu thành nên sản phẩm gồm thép vòng dày 1,3mm,
thép vòng dày 2.0mm, sắt.
- Vật liệu phụ: cũng là đối tượng lao động, chỉ có tác dụng phụ trợ
trong sản xuất được dùng với vật liệu chính làm tăng chất lượng sản phẩm,
như hình dáng màu sắc hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc
quản lý sản xuất. Vật liệu phụ bao gồm: Kim loại mạ kẽm, đanh, ốc vít và dây
đồng.
- Nhiên liệu: là những vật liệu được sử dụng để phục vụ cho công nghệ
sản xuất sản phẩm, kinh doanh như phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt
động trong quá trình sản xuất. Nhiên liệu bao gồm các loại như: xăng dầu
chạy máy, khí ga
- Phụ tùng thay thế: là các chi tiết phụ tùng, sử dụng để thay thế sửa
chữa các loại máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
Với cách phân loại trên sẽ giúp Công ty nắm bắt được nội dung, công
dụng của từng loại NVL trên cơ sở đó sử dụng, bảo quản phù hợp với đặc
điểm của chúng. Xét về phương diện kế toán cách phân loại này sẽ đáp ứng
được yêu cầu phản ánh tổng quát về mặt giá trị đối với mỗi loại NVL.
1.1.3. Tính giá NVL tại Công ty Cổ Phần Ngân Lợi

Bên cạnh việc phân loại, tính giá NVL cũng là một khâu rất quan trọng
trong tổ chức hạch toán kế toán NVL, nhằm xác định giá trị nguyên vật liệu,
NVL ở Công ty được tính theo giá thực tế.
- Tính giá nguyên vật liệu nhập kho.
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Giá trị của NVL được xác định tùy theo từng nguồn nhập. NVL của
Công ty chủ yếu là do mua ngoài từ các nhà cung cấp nội địa.
Đối với nguyên vật liệu mua ngoài: Công ty tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ do đó giá trị NVL nhập kho không bao gồm thuế
GTGT.
Giá thực tế vật
liệu nhập kho
=
Giá ghi trên
Hoá đơn
+ Chi phí thu mua
Chi phí thu mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, kiểm nhận (nếu có)
Ví dụ: : Ngày 20/06/2013, Công ty nhập mua 4000 kg vật liệu thép
vòng 1,3mm của Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Thép Phú Lợi
với giá mua là 16400 đồng, Thuế GTGT là 10% chưa trả tiền người bán
Giá thực tế vật liệu nhập kho = 4000 * 16400 + 0 = 65.600.000 đồng
- Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Với đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty có khối lượng chủng loại đa
dạng, phong phú, tình hình nhập xuất diễn ra thường xuyên nên Công ty đã áp
dụng giá hạch toán để tiến hành hạch toán hàng ngày tình hình nhập xuất
NVL. Trị giá vốn thực tế của NVL xuất dùng trong tháng được xác định như
sau:
Trị giá vốn của nguyên

vật liệu xuất kho =
Hệ số
Giá x
Trị giá hạch toán nguyên vật
liệu xuất kho
Trong đó:
Trị giá vốn thực tế của Trị giá vốn thực tế của
NVL tồn đầu kỳ + NVL nhập trong kỳ
Hệ số giá =
Trị giá hạch toán của Trị giá hạch toán của
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
NVL tồn đầu kỳ + NVL nhập trong kỳ
Ví dụ: Trong tháng 6/2013 Giá h ạch toán mà công ty sử dụng là giá thực
tế lúc đầu kỳ của thép vòng 2.0 mm là 17200 đồng, thép vòng 1,3 mm là
15900 đồng.
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Ngân Lợi
1.2.1. Các phương thức hình thành nguyên vật liệu trong Công ty
Nguyên vật liệu của Công ty được hình thành chủ yếu do Công ty mua
ngoài, ngoài ra nó còn được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như tự gia
công chế biến, vốn góp của các cổ đông, vốn góp của các doanh nghiệp liên
doanh.
- Đối với các nguyên vật liệu mua ngoài, Công ty luôn duy trì mối
quan hệ chặt chẽ với các Công ty cung cấp nguyên vật liệu nhằm đảm bảo
nguyên vật liệu được cung ứng kịp thời phục vụ tốt cho quá trình gia công.
Mặt khác việc kí kết hợp đồng cung ứng dài hạn còn giúp cho doanh nghiệp
tránh được thiệt hại do sự biến động về giá cả thường có xu hướng tăng bất
thường như hiện nay.
- Đối với nguyên vật liệu hình thành do góp vốn liên doanh liên kết tại

Công ty: việc góp vốn của các cổ đông, các đối tác liên doanh liên kết chủ yếu
là góp tiền mặt, tài sản cố định, ít khi góp bằng nguyên vật liệu .
Vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu động,
thường xuyên biến động. Để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình
thường, công ty sản xuất phải thường xuyên mua NVL và xuất dùng cho sản
xuất. Mỗi loại sản phẩm sản xuất được sử dụng từ nhiều thứ, nhiều loại vật
liệu khác nhau, được nhập về từ nhiều nguồn và giá cả của vật liệu thường
xuyên biến động trên thị trường. Bởi vậy để tăng cường công tác quản lý, vật
liệu phải được theo dõi chặt chẽ tất cả các khâu từ khâu thu mua bảo quản, sử
dụng tới khâu dự trữ. Trong quá trình này nếu quản lý không tốt sẽ ảnh hưởng
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
đến chất lượng, giá trị sản phẩm sản xuất ra. Do đó yêu cầu quản lý công tác
NVL được thể hiện ở một số điểm sau:
- Trong khâu thu mua: Công ty đã quản lý về khối lượng, chất lượng,
quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua cũng như kế hoạch mua
theo đúng tiến độ, thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Trong khâu bảo quản: Để tránh mất mát, hư hỏng, hao hụt, đảm bảo
an toàn vật liệu, thì công ty đã tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, thực hiện đúng
chế độ quản lý đối với từng loại vật liệu để tránh ảnh hưởng tới quá trình sản
xuất và kết quả sản xuất kinh doanh.
- Trong khâu sử dụng: Đòi hỏi phải thực hiện sử dụng hợp lý, tiết
kiệm trên cở sở các định mức, dự toán chi phí nhằm hạ thấp mức tiêu hao vật
liệu trong giá thành sản phẩm, tăng thu nhập, tích luỹ cho công ty. Vì vậy,
trong khâu này công ty đã tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất
dùng và sử dụng vật liệu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Trong khâu dự trữ: Công ty đã xác định được mức dự trữ tối đa, tối
thiểu cho từng loại vật liệu để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được

bình thường, không bị ngưng trệ, gián đoạn do việc cung ứng không kịp thời
hoặc gây tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều.
Tóm lại vật liệu là yếu tố đầu tiên trong quá trình tạo ra sản phẩm.
Muốn sản phẩm đạt tiêu chuẩn, chất lượng cao và đạt được uy tín trên thị
trường nhất thiết phải tổ chức việc quản lý vật liệu. Đây là một trong những
nội dung quan trọng của công tác quản lý tài sản ở Công ty.
1.2.2. Các phương thức sử dụng hệ thống kho tàng, bến, bãi chứa đựng
nguyên vật liệu tại Công ty
Phòng vật tư chịu trách nhiệm trong việc xây dựng kho tàng bến bãi, sử
dụng vật tư sao cho có hiệu quả. Công ty Cổ Phần Ngân Lợi có một hệ thống
kho tàng lớn để tập kết vật tư chủ yếu để chứa các vật tư ít sử dụng hay sử
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
dụng không hết hay những vật tư có giá biến động lớn trong tương lai để hạn
chế rủi ro của việc tăng giá hay khan hiếm vật tư.
Nguyên vật liệu cung ứng thường có số lượng lớn, giá trị cao, quá trình
luân chuyển nguyên vật liệu vào sản phẩm nhanh nên nguyên vật liệu mua
vào được chuyển tiếp trực tiếp tới kho chứa đựng nguyên vật liệu. Hệ thống
kho tàng, bến bãi tập kết nguyên vật liệu được xây dựng có hệ thống nên việc
quản lý nguyên vật liệu nhập – xuất – tồn được thực hiện rất dễ dàng.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ Phần Ngân Lợi.
1.3.1. Trách nhiệm của Giám đốc Công ty
- Xây dựng hệ thống định mức: Để đạt được mục tiêu là chi phí đầu
vào là thấp nhất cho sản phẩm thì công tác quản lý vật liệu chặt chẽ và có hiệu
quả là rất cần thiết đối với các doanh nghiệp. Ở từng Công ty thì công tác
quản lý khác nhau, đối với Công ty Cổ Phần Ngân Lợi thì xây dựng định
mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng băng tải cao su. Khi biết được những
định mức của từng loại băng tải cao su thì phòng vật tư sẽ viết phiếu xuất kho
dựa trên nhiệm vụ kế hoạch sản xuất mà Công ty giao cho từng phân xưởng,

để sản xuất từng loại băng tải cao su với những chi tiết của nó.
- Xây dựng hệ thống kho tàng: Nếu như khâu thu mua ảnh hưởng đến số
lượng sản phẩm được sản xuất ra, nguồn cung cấp vật tư ảnh hưởng đến giá
thành, lợi nhuận, thì nhân tố kho tàng cũng tác động đến chất lượng của sản
phẩm được sản xuất ra. Chính vì vậy, tổ chức hệ thống kho tàng để bảo quản
vật tư là điều kiện cần thiết và không thể thiếu được ở bất kỳ doanh nghiệp
nào. Ở Công ty Cổ Phần Ngân Lợi chia làm 2 kho:
+ Kho thương phẩm.
+ Kho bán thành phẩm.
- Xây dựng chiến lược thu mua nguyên vật liệu: Ở Công ty, kế hoạch thu
mua nguyên vật liệu được xây dựng dựa trên kế hoạch sản xuất, đồng thời
dựa trên định mức tiêu hao vật liệu cho từng loại sản phẩm. Do vậy hàng
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
tháng, quý căn cứ vào khả năng sản xuất của Công ty giữa thu mua vật tư
phục vụ kịp thời cho sản xuất.
1.3.2.Trách nhiệm của kế toán trưởng
- Chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy kế toán, các nghiệp vụ chuyên
môn liên quan tới kế toán, chịu trách nhiệm về báo cáo tài chính, hồ sơ và các
chứng từ trong Công ty.
- Xây dựng dự toán, kinh phí NVL: Khi thực hiện một kế hoạch sản
xuất thì kế toán trưởng phải đánh giá, xác định được chí phí nhân công, chi
phí vận chuyển, xác định phân phối nguồn vốn sao cho phù hợp với kế hoạch
1.3.3. Trách nhiệm của kế toán viên
Chịu trách nhiệm về những công việc kế toán trưởng giao như:
- Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu là phải tổ chức ghi chép phản
ánh chính xác trung thực tình hình xuất-nhập-tồn kho nguyên liệu. Tính giá
thực tế của nguyên vật liệu đã thu mua và mang về nhập kho nguyên vật liệu,
đảm bảo cung cấp kịp thời và đúng chủng loại cho quá trình sản xuất. Kiểm

tra việc thực hiện kế hoạch thu mua tình hình dự trữ nguyên vật liệu. Lập báo
cáo kế toán về tình hình sử dụng nguyên vật liệu phục vụ công tác lãnh đạo và
quản lý điều hành phân tích kinh tế.
- Áp dụng đúng đắn các kĩ thuật hạch toán NVL, hướng dẫn kiểm tra
các bộ phận, đơn vị trong công ty thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán ban đầu
về NVL (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ…), mở các sổ sách, thẻ kế toán
chi tiết, thực hiện hạch toán đúng phương pháp, quy định nhằm đảm bảo
thống nhất trong công tác quản lí kế toán.
- Kế toán vật tư phải thường xuyên cập nhật thông tin kế toán, tìm hiểu
những văn bản pháp lí liên quan đến NVL để hoàn thiện hơn trong hạch toán.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá NVL theo chế độ mà nhà nước đã quy
định, lập các báo cáo về vật tư, tiến hành phân tích về tình hình thu mua, dự
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
trữ, quản lí, sử dụng và bảo quản NVL nhằm phục vụ công tác quản lí NVL
trong công tác sản xuất kinh doanh, tiết kiệm chi phí NVL, hạ thấp chi phí sản
xuất toàn bộ.
1.3.4. Trách nhiệm của phòng vật tư
Nguồn cung cấp vật tư: Vật tư phục vụ cho công tác sản xuất của Công
ty ở trong nước không phải nhập khẩu. Đây là điều kiện khá thuận lợi cho
công tác thu mua vật liệu. Bởi nơi thu mua sẽ ảnh hưởng đến giá cả thu mua
nguyên vật liệu, từ đó sẽ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, giá thành, thu nhập
và lợi nhuận. Những ảnh hưởng trên có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, nếu nơi
cung cấp nguyên vật liệu của Công ty ở xa ngoài những chi phí chung như
nhà kho, bến bãi Công ty còn phải trả khoản chi phí vận chuyển, nếu ở gần thì
chi phí vận chuyển thấp, giá thành của sản phẩm thấp, sản phẩm được khách
hàng tin dùng được nhiều lợi nhuận và thu nhập bình quân đầu người cao, tạo
nhiều công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên. Còn nếu chi phí vận
chuyển, cộng các chi phí liên quan cao thì nó sẽ đội giá thành của sản phẩm

lên, sản phẩm không đủ sức cạnh tranh với thị trường về giá cả thì dẫn đến
tình trạng sản phẩm của Công ty sản xuất ra không được khách hàng tin dùng,
dẫn đến lợi nhuận giảm và thu nhập bình quân người/tháng giảm xuống. Do
đó vấn đề mua NVL ở đâu và như thế nào đó cũng là vấn đề cần quan tâm ở
Công ty.
Với những khách hàng thường xuyên có ký các hợp đồng mua bán, Công
ty chủ yếu áp dụng theo phương thức mua hàng trả chậm, đôi khi mua theo
phương thức trả tiền ngay.
Theo quy định của Công ty, khi mua nguyên vật liệu yêu cầu cần phải có
hoá đơn GTGT do Bộ tài chính phát hành kèm theo, trong ít trường hợp mua
của cá nhân không có hoá đơn đỏ thì người bán phải viết giấy biên nhận ghi
rõ loại vật liệu mua về, số lượng, đơn giá, thành tiền.
1.3.5. Trách nhiệm của thủ kho
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Nói đến công tác quản lý vật tư thì không thể không nói đến vai trò của
thủ kho. Bởi thủ kho ngoài nhiệm vụ quản lý và bảo quản tốt nguyên vật liệu
có trong kho, còn phải cập nhật sổ sách hàng ngày, theo dõi số hiện có và tình
hình nhập xuất nguyên vật liệu ở trong kho về mặt số lượng, hàng ngày ghi
chép vào thẻ kho, khi hết báo cho phòng kế hoạch, vật tư đi mua. Trường hợp
thủ kho ghi thiếu so với kiểm kê thì phải bổ sung thẻ kho, còn trong trường
hợp thủ kho không đảm bảo số lượng vật liệu khi kiểm kê mà có thể bị mất
hoặc thất lạc, thì phải chịu bồi thường vật chất tuỳ thuộc mức độ.
1.3.6. Trách nhiệm của công nhân
+ Khi nhận chi tiết thành phẩm hoặc bán thành phẩm để lắp ráp hoặc gia
công sửa chữa… phải sơ bộ kiểm tra chất lượng, quy cách… (nứt, vỡ, không
đạt yêu cầu kỹ thuật). Sau khi nhận xong phải có trách nhiệm bảo quản giữ
gìn nếu xảy ra mất mát hư hỏng ở khâu nào thì khâu đó chịu trách nhiệm
+ Sản phẩm làm xong phải đưa vào nơi quy định, cuối ca làm việc không

để chi tiết bừa bãi mà phải xếp lại gọn gàng hoặc để vào trong kho.
1.4 Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán
1.4.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006. Danh mục tài
khoản kế toán bao gồm:
Tài khoản loại 1: 111, 112, 121, 128, 129, 131, 133, 136, 138, 139, 141,
142, 144, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 159.
Tài khoản loại 2: 211, 213, 214, 221, 222, 228, 229, 241, 242, 244.
Tài khoản loại 3: 311, 315, 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 341, 342,
344, 351, 352, 353.
Tài khoản loại 4: 411, 412, 414, 415, 418, 421.
Tài khoản loại 5: 511
Tài khoản loại 6: 621, 622, 627, 641, 642.
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Tài khoản loại 7: 711
Tài khoản loại 8: 811
Tài khoản loại 9: 911
1.4.2. Đặc điểm hệ thống sổ kế toán
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần Ngân Lợi đã
chọn hình thức kế toán nhật kí chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Công ty ghi sổ bằng máy vi tính có sử dụng phần mềm Missa
Hệ thống sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chung, sổ cái.
Sổ kế toán chi tiết: Sổ thẻ liên quan.
Trình tự ghi sổ tại Công ty được khái quát trên sơ đồ 1.
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu

Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc đinh kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Sơ đồ 1: Quy trình ghi sổ tại Công ty theo hình thức Nhật ký chung
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh tại công ty để ghi
vào sổ Nhật ký chung.
Nếu một số nghiệp vụ liên quan đến đối tượng cần chi tiết thì kế toán ghi
vào sổ chi tiết liên quan.
Định kỳ căn cứ vào số liệu đã ghi vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái
các tài khoản kế toán sao cho phù hợp.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi đối chiếu
giữa sổ cái, bảng cân đối tài khoản với bảng tổng hợp chi tiết sao cho phù hợp
để lập Báo cáo tài chính.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN NGÂN LỢI

2.1. Kế toán chi tiết NVL tại công ty Cổ Phần Ngân Lợi
2.1.1. Chứng từ kế toán chi tiết NVL tại Công ty
Do đặc tính vật liệu của công ty chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm, nên đòi hỏi phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập- xuất-
tồn kho cho từng thứ, từng loại cả về số lượng, chủng loại và giá trị.Thông
thường qua việc tổ chức kế toán chi tiết vật liệu, kế toán sẽ đáp ứng được nhu
cầu này.
Hạch toán chi tiết vật liệu được thực hiện kết hợp giữa kho và phòng kế
toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ tình hình nhập- xuất- tồn kho cho từng
thứ, từng loại vật liệu cả về số lượng và giá trị. Việc hạch toán chi tiết vật liệu
làm cơ sở ghi sổ kế toán và kiểm tra, giám sát sự biến động của chúng.
Vậy để có thể tổ chức thực thực hiện được toàn bộ công tác vật liệu nói
chung và kế toán chi tiết vật liệu nói riêng thì trước hết phải bằng phương
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
pháp chứng từ kế toán để phản ánh tất cả các nghiệp vụ lên quan đến nhập-
xuất vật liệu. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán.
Chứng từ Công ty sử dụng theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Và các chứng từ liên quan khác tùy
thuộc vào tính chất, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để
hỗ trợ cho công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.
Các chứng từ kế toán mà Công ty sử dụng trong hạch toán chi tiết
nguyên vật liệu gồm:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết vật tư

- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
- …
Hiện nay, phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu được áp dụng
trong Công ty là phương pháp ghi thẻ song song, công tác kế toán được hỗ trợ
bởi phần mềm kế toán. Theo đó việc hạch toán chi tiết nhập – xuất – tồn kho
NVL được theo dõi cả ở phòng kế toán và ở kho. Quy trình hạch toán chi tiết
NVL theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Quy trình ghi sổ hạch toán chi tiết vật tư, hàng hóa.
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty
2.1.2.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu tại Công ty
NVL nhập kho được bắt đầu khi có phát sinh nhu cầu về NVL của các
phân xưởng sản xuất và thủ kho báo thiếu NVL xuất dùng yêu cầu cần nhập
mua mới hoặc kế toán đối chiếu lượng hàng tồn kho thấy thấp hơn lượng
hàng tồn kho tối thiểu theo kế hoạch của công ty và yêu cầu mua thêm bổ
sung. Khi đó phòng vật tư căn cứ vào tình hình sử dụng vật tư và định mức kĩ
thuật để lên kế hoạch cung ứng, dự trữ vật tư trong kì.
Dựa trên kế hoạch cung ứng vật tư, phòng vật tư lấy giấy báo giá vật
tư, lập bảng dự trữ mua vật tư và chuyển qua cho giám đốc duyệt. Khi được
duyệt thì sẽ xin tạm ứng tiền mua vật tư tại phòng kế toán. Sau đó phòng
phòng kế hoạch vật tư tiến hành thu mua NVL. Sau đó Công ty lập phiếu đề
nghị cung ứng vật tư cho nhà cung ứng, nhà cung ứng có trách nhiệm lập
phiếu báo giá vật tư gửi đến Công ty để thông báo (Biểu số 2.1). Trong quá
trình thực hiện mua sắm, Công ty sẽ xét chọn báo giá vật tư. Nếu bên nào có
chất lượng tốt và giá cả hợp lý thì Công ty sẽ mua và kí kết hợp đồng với

Công ty đó.
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất
kho
Thẻ kho
Sổ chi
tiết vật
liệu,
công cụ
dụng cụ
Sổ tổng hợp
nhập – xuất
– tồn
Sổ kế toán
tổng hợp
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Việc thu mua NVL được tiến hành trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên:
công ty và bên cung cấp. Hình thức thanh toán cũng được thoả thuận phù hợp
với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Sau khi mua bán giữa hai bên
đã được thoả thuận, cán bộ phòng kế hoạch vật tư phụ trách việc thu mua
NVL sẽ mang hoá đơn GTGT (Biểu số 2.2) về cho phòng kế toán để làm căn
cứ để ghi sổ kế toán.
NVL đến công ty hoặc chân các công trình trước khi nhập kho sẽ được
nhân viên kĩ thuật phòng kế hoạch vật tư kiểm tra chất lượng, quy cách, số
lượng NVL, kết quả kiểm tra sẽ được ghi vào biên bản kiểm nghiệm vật tư
(Biểu số 2.3).
Sau khi NVL được kiểm tra 2 bên làm thủ tục bàn giao hàng (Biểu số

2.4). Sau đó thủ kho cho nhập kho những NVL đạt yêu cầu vào kho. Trường
hợp kiểm nhận vật tư thừa hay thiếu, sai phẩm chất, quy cách thì hai bên sẽ
lập biên bản để kế toán có căn cứ ghi sổ. Tuy nhiên trường hợp này ít khi xẩy
ra. Cán bộ cung ứng của phòng kế hoạch vật tư căn cứ vào hoá đơn của người
bán, biên bản kiểm nghiệm vật tư và số lượng thực nhập để viết phiếu nhập
kho (Biểu số 2.5). Phiếu nhập kho được lập thành ba liên, có đầy đủ chữ kí
của người lập phiếu, người giao hàng, thủ kho, kế toán trưởng.
Liên 1: Lưu tại phòng kế hoạch vật tư.
Liên 2: Giao cho thủ kho để lưu vào thẻ kho rồi sau đó chuyển cho
phòng kế toán làm căn cứ ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Giao cho người giao hàng để làm cơ sở thanh toán.
Ban kiểm nhận vật tư và thủ kho chỉ xác nhận về số lượng, chủng loại,
quy cách của NVL nhập tại kho theo giá mua ghi trên hoá đơn mua hàng,
chưa bao gồm chi phí vận chuyển. Các hoá đơn của khoản chi phí này sẽ
được chuyển trực tiếp lên phòng kế toán. Kế toán xác nhận các khoản này là
hợp lí, hợp lệ sẽ tiến hành cập nhật vào máy tính. Thủ kho sau khi lập phiếu
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
nhập kho lưu vào thẻ kho thì sẽ chuyển toàn bộ chứng từ này lên phòng kề
toán để kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy.
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Sơ đồ 3: Sơ đồ quy trình luân chuyển phiếu nhập kho:
Trích dẫn quá trình thu mua và thủ tục nhập kho NVL:
Khi Công ty có nhu cầu nhập kho NVL, Công ty lập phiếu đề nghị
cung ứng vật tư cho nhà cung ứng, nhà cung ứng có trách nhiệm lập phiếu
báo giá vật tư gửi đến Công ty để thông báo.
Bảng báo giá NVL của nhà cung ứng (thép):

Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
Phòng
vật tư
Bộ phận
cung
ứng vật

Người
giao
hàng
Ban
kiểm
nhận
Cán bộ
phụ
trách
vật tư
Người lập
phiếu,
người
giao hàng
Thủ
kho
Kế
toán
vật

Kế
hoạch
sản

xuất
Hóa
đơn
mua
hàng
Đề
nghị
nhập
kho
Lập
biên
bản
kiểm
nhận
Lập
phiếu
nhập
kho

phiếu
nhập
kho
Nhập
kho,
ghi
thẻ
kho
Kiểm tra,
nhập dữ
liệu, bảo

quản, lưu
trữ
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Biểu số 2.1: Bảng báo giá thép
CTY TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Phú Lợi Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
BẢNG BÁO GIÁ THÉP
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2013
KÍNH GỬI: CÔNG TY CỔ PHẦN NGÂN LỢI
Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Thép Phú Lợi trân trọng kính gửi
đến quý khách hàng bảng báo giá thép như sau:
STT
Chủng loại quy cách
thép
Mác thép ĐVT
Đơn giá
(VNĐ/kg)
1 Thép lá TL-SD293 kg 21.800
2 Thép cây TC-SD295 Kg 17.600
3 Thép vòng 1,3mm TT-SD295 Kg 16.400
4 Thép vòng 2.0mm TT-SD296 Kg 17.500
- Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
- Chi phí vận chuyển hàng do bên mua chịu.
- Phương thức giao nhận: Thép cây được tính bằng số cây thực nhận
với đơn trọng theo Barem TCVN. Thép cuộn: Theo Eteket của nhà
máy.
- Thời hạn thanh toán: thanh toán 100% tổng giá trị tiền hàng trong
vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hàng. Nếu quá hạn sẽ phải chịu lãi
suất 2%/tháng, nhưng không vượt quá 05 ngày kể từ ngày đến hạn.

- Thời gian giao hàng: ngày 20/06/2013
- Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Thép Phú Lợi xin chân
thành cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Ví dụ: Ngày 20/06/2013, Công ty nhập mua vật liệu thép lá của Công
Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Thép Phú Lợi. Căn cứ theo hóa đơn của
Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Thép Phú Lợi, ban kiểm nghiệm
lập biên bản kiểm nghiệm để kiểm tra hàng trước khi nhập vào kho như chủng
loại, mẫu mã, số lượng đúng theo thỏa thuận theo hóa đơn GTGT. Sau đó
phòng vật tư lập phiếu nhập kho để tiến hành nhập kho nguyên vật liệu.
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Biểu số 2.2: Hoá đơn GTGT
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: PL/11P
Ngày 20/06/2013 Số: 005600
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Thép Phú Lợi
Địa chỉ: Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, TP Hà Nội
Điện thoại: 0433 928 428 Mã số thuế: 0103524220
Số TK: 19023563493888 tại Techcombank –PGD Phùng Xá -Thạch Thất-HN
Họ tên người mua hàng: Anh Cường
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Ngân Lợi
Địa chỉ: Số 1/146 An Dương, Yên Phụ, Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: 04 3628 8801 Mã số thuế: 0103852542
Hình thức thanh toán: CK Số TK: 073 1100036007
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5

Thép vòng 1,3mm Kg 4.000 16.400 65.600.000
Cộng tiền hàng 65.600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 6.560.000
Tổng cộng tiền thanh toán 72.160.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi hai triệu một trăm sáu mươi ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Trường ĐHKTQD SV: Đỗ Thị Thu
21

×