Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.78 KB, 63 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
MỤC LỤC
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
1
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển như vũ bão, sự cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, các doanh nghiệp cần phải nắm rõ tình hình tài chính
của mình như thế nào để đưa ra phương hướng phát triển thích hợp nhất.
Để làm được điều đó thì kế toán là công cụ đắc lực nhất trong công tác tổ
chức quản lý. Là một công cụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt
động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài
doanh nghiệp nên công tác kế toán đã trải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp
với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đều ảnh hưởng đến
chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại các đơn vị nói riêng là một phần quan trọng không thể thiếu được trong một
DN sản xuất, nó giúp cho việc xác định được giá thành sản phẩm làm ra từ đó có
những biện pháp điều chỉnh thích hợp.
Qua quá trình học tập môn kế toán và tìm hiểu thực tế công tác kế toán
tại công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi Thăng Long, em nhận thấy kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần không thể thiếu
trong quá trình phát triển của công ty, được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
Trần Đức Vinh, cũng như các anh chị kế toán tại công ty em đã mạnh dạn chọn
chuyên đề kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và đã hoàn thiện
chuyên đề của mình.
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
2
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
Chuyên đề gồm 3 chương:
- CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ


QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY Ô
TÔ XE MÁY GOSHI THĂNG LONG
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG
XE MÁY Ô TÔ GOSHI THĂNG LONG
- CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHU TÙNG XE
MÁY Ô TÔ GOSHI THĂNG LONG
Với kinh nghiệm có hạn bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để em
được hiểu hơn về phương pháp làm việc và hoàn thiện hơn trong chức năng kế
toán của mình.
CHƯƠNG 1
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
3
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY Ô TÔ
XE MÁY GOSHI THĂNG LONG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
-Danh mục sản phẩm (ký, mã hiệu, đơn vị tính).
Các sản phẩm chính của công ty bao gồm:
STT Tên sản phẩm Mã sản phẩm Đơn vị tính
1 Cụm vành trước 155_CVT Chiếc
2 Cụm vành sau 155_CVS Chiếc
3 Ống xả 155_OX Chiếc
4 Tay lái 155_TL Chiếc
5 Cổ tay lái 155_CTL Chiếc
6 Càng sau 155_CS1 Chiếc
7 Đèo hàng trước 155_ ĐHT Chiếc

8 Hộp xích 155_HX Chiếc
9 Thanh nhấc đuôi sau 155_TNĐS Chiếc
10 Cần phanh 15_CP Chiếc
…. …. …. ….
17 Cần số 156_CS2 Chiếc
18 Giảm sóc trước 156_GST Chiếc
19 Giảm sóc sau 156_GSS Chiếc
20 Lọc gió máy 156_LGM Chiếc
21 D ây cu roa máy phát 156_DCR Chiếc
… …. …. ….
32 Thiết bị thông gió 156_TBTG Chiếc
33 Mô tơ quạt giàn nóng két nước 156_MTGN Chiếc
34 Dây đai an toàn 156_ D ĐAT Chiếc
35 Đèn hậu 156_ ĐH Chiếc
36 Máy phát BMW 156_MP Chiếc
… … … ….
40 Lọc gió điều hòa 156_LGDH Chiếc
41 Thước lái 156_TL Chiếc
42 Lọc Xăng 156_LX Chiếc
…. …. …. ….
52 Vòi phun nước rửa đèn xe 156_VPN Chiếc
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
4
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
53 Cần gạt mưa bên phụ 156_CGM Chiếc
54 Đèn pha cho xe Mercedes GLK 156_ĐP Chiếc
… … … …
60 Lốp xe máy 155_LXM Chiếc
61 Lốp xe ô tô 155_LXO Chiếc
62 Phanh xe 155_PX Bộ

63 Đèn xe máy 152_ĐXM Chiếc
… … … ….
-Tiêu chuẩn chất lượng:
Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi Thăng Long là một trong những DN
đầu tiên áp dụng hệ thống quản lý tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2000, IWAY,
QWAY, TQM.
Nhờ đa dạng hoá sản phẩm, quốc tế hoá tiêu chuẩn chất lượng và không ngừng
đổi mới công nghệ, những năm gần đây, mức tăng trưởng SXKD của Công ty
luôn đạt 15-30%/năm.
-Tính chất của sản phẩm (đơn nhất hay phức tạp)
Các sản phẩm của công ty được sản xuất qua nhiều giai đoạn, quy trình công
nghệ phức tạp, qua nhiều bộ phận chuyên môn hóa và theo một trình tự nhất
định
-Loại hình sản xuất
` Công ty sản xuất sản phảm theo đơn đặt hàng
-Thời gian sản xuất
GTA là một doanh nghiệp liên doanh Việt – Nhật thuộc tập đoàn Honda, chuyên
sản xuất phụ tùng xe máy, ô tô cho hãng Honda. Ngoài việc cung cấp cho Honda
Việt Nam, hàng năm, công ty còn sản xuất một lượng hàng lớn theo đơn đặt
hàng của Honda để xuất khẩu sang Nhật.
Do tính chất sản phẩm tương đối phức tạp nên thời gian sản xuất sản phẩm dài.
-Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn
đang nằm trong quá trình sản xuất.
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
5
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH phụ tùng xe
máy ô tô Goshi Thăng Long
-Cơ cấu tổ chức sản xuất

Bộ máy sản xuất được thể hiện qua sơ đồ sau:
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
6
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh

Hình1: Sơ đồ bộ máy sản xuất của công ty
Đứng đầu các phân xưởng là giám đốc xưởng có trách nhiệm trực tiếp lãnh
đạo, khái quát quản lý tình hình sản xuất của các phân xưởng.
Tình hình hoạt động cụ thể của các xưởng như sau:
• Xưởng A gồm:
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
7
Giám đốc xưởng
Xưởng A Xưởng B Xưởng C
Bộ phận tạo
vành
Bộ phận hàn I
Bộ phận dập
Bộ phận đánh
bóng
Bộ phận mạ
Bộ phận lắp
ráp vành
Bộ phận sơn
trong
Bộ phận hàn
II
Bộ phận sơn
tĩnh điện
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh

- Bộ phận tạo vành: Từ thép cuộn, tạo hình vành, hàn vành, nắn vành, đánh
bóng vành rồi chuyển sang bộ phận mạ.
- Bộ phận hàn I: hàn các ống bô, chuyển sang cho bộ phận đánh bóng, rồi
chuyển sang bộ phận mạ.
- Bộ phận dập: Từ thép cuộn nhập từ các nhà cung cấp dập ra các tấm dập,
thép được chuyển sang bộ phận hàn I, II, hoặc bán cho các khách hàng của công
ty.
• Xưởng B gồm:
- Bộ phận lắp ráp vành: Nhận hàng từ bộ phận mạ lắp cùng các chi tiết khác
(Hud, Bearing, Tire…) lắp ráp thành cụm vành bánh xe trước và sau chuyển
sang bộ phận quản lý sản xuất.
- Bộ phận đánh bóng: Nhận hàng từ bộ phận hàn I và chuyển sang bộ phận
mạ.
- Bộ phận mạ: Nhận hàng từ hai bộ phận hàn I và bộ phận đánh bóng tiến
hành mạ và chuyển sang bộ phận lắp ráp vành, bô xe sang bộ phận sơn trong.
- Bộ phận sơn trong: Nhận hàng từ bộ phận mạ kiểm tra lắp cover và tiến
hành sơn trong bô chuyển sang bộ phận quản lý sản xuất.
• Xưởng C gồm:
- Xưởng sơn tĩnh điện: Nhận hàng từ bộ phận hàn II, sơn tĩnh điện, lắp
cover rồi chuyển sang bộ phận quản lý sản xuất.
- Bộ phận hàn II: Nhận hàng từ bộ phận dập hàn ra các loại bô xe ga, cổ xe,
càng xe, tay lái, bình xăng xe… Sau đó chuyển sang bộ phận sơn tĩnh điện.
Sau khi trải qua các công đoạn sản xuất, các sản phẩm hoàn thành được giao cho
bộ phận quản lý chất lượng sản phẩm trước khi giao cho khách hàng. Sản phẩm
đã được kiểm tra đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật cũng như
mẫu mã đều được xuất cho kho hàng. Cuối cùng được chuyển đến cho công ty
Honda cũng như các khách hàng khác của công ty.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
• GTA thực chất là doanh nghiệp liên doanh dưới hình thức công ty trách
nhiệm hữu hạn, vì thế, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo mô

hình trực tuyến chức năng, đứng đầu là hội đồng quản trị.
Có thể khái quát bộ máy tổ chức của công ty như sau:
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
8
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
hình2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
• Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Hội đồng quản trị:
Đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, trực tiếp quản lý doanh nghiệp và chịu
trách nhiệm trước nhà nước về những nhiệm vụ giao với các thành viên chuyên
trách và kiêm nghiệm. Đồng thời đưa ra chiến lược, kế hoạch, phương án sản
xuất kinh doanh, liên doanh ngắn hạn và dài hạn của công ty.
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
Hội đồng
quản trị
Tổng giám
đốc
Giám đốc
tài chính
Phó tổng
giám đốc
Giám
đốc
QLSX
Giám
đốc
QC
Giám
đốc kỹ
thuật

Giám
đốc
xưởng
Xưởng A
Xưởng B
Xưởng C
Phòng
tổng
hợp
Phòng
kế
toán
Phòng
QLSX
Phòng
QC
Phòng
kỹ
thuật
9
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
- Phó tổng giám đốc: là người giúp việc cho cấp trưởng, thực hiện nhiệm vụ
quản lý, điều hành doanh nghiệp theo sự phân công, ủy quyền của các nhiệm vụ
được giao.
- Giám đốc tài chính: Trực tiếp quản lý tình hình tài chính của công ty, điều
hành hoạt động của hai phòng ban:
+ Phòng tổng hợp: giữ nhiệm vụ quản lý kế hoạch chung của công ty về nhân
sự, tuyển dụng công nhân, nhân viên đáp ứng yêu cầu cho sản xuất kinh doanh,
đồng thời có trách nhiệm kiểm tra công tác vệ sinh, an ninh, an toàn trong công
ty.

+ Phòng kế toán: có nhiệm vụ về tổ chức công tác tài chính, kế toán của công ty,
theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để hạch toán một cách đầy đủ, chính
xác vào sổ sách, thống kê các khoản chi phí sản xuất. Cuối tháng, quý, năm lập
báo cáo tài chính trình duyệt cho hội đồng quản trị, ban giám đốc và các cơ quan
nhà nước. Qua đó giúp cho ban lãnh đạo có những định hướng hợp lý về kế
hoạch thu chi, điều hành sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả.
- Phòng quản lý sản xuất:
Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, tính toán nhân lực cho sản xuất, kiểm tra
đảm bảo đầy đủ số lượng, chất lượng hàng hóa mua vào phục vụ sản xuất. Đồng
thời đảm bảo đúng yêu cầu về số lượng, chất lượng hàng hóa bán ra trước khi
giao cho khách hàng.
- Phòng Q.C
Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng đầu vào cho các bộ phận sản xuất, chất
lượng từng công đoạn của từng sản phẩm, chất lượng thành phẩm, điều tra các
lỗi và cách khắc phục lỗi hàng hóa.
- Phòng kỹ thuật:
Đảm bảo sự hoạt động của các máy móc, thiết bị, đảm bảo điện cho sản xuất,
khắc phục các sự cố máy móc, nghiệm thu chạy thử máy móc thiết bị mới.
- Các phân xưởng:
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
10
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
Thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm thông qua các phương tiện máy móc
thiết bị hiện đại cùng iđội ngũ công nhân viên lành nghề.
Đứng đầu các phòng ban: phòng kỹ thuật, phòng Q.C. phòng QLSX, các
xưởng đều có một giám đốc trực tiếp quản lý điều hành hoạt động của các
phòng.
1.4. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán
1.4.1 Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán
- DN áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC,

phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam áp dụng cho các doanh nghiệp
liên doanh.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên
- Danh mục tài khoản kế toán công ty đang sử dụng:
 Loại 1: Tài sản ngắn hạn: 111, 112, 113 ,129, 131, 133, 138, 139, 141,
142, 144, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157
 Loại 2: Tài sản dài hạn: 211, 212, 213, 214, 217, , 241.
 Loại 3: Nợ phải trả: 311, 315, 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 341,
342, 344, 351, 352, 353, 356.
 Loại 4: Vốn chủ sở hữu: 411, 412, 413, 414, 415, 418,421, 441.
 Loại 5: Doanh thu: 511, 515, 521, 531, 532
 Loại 6: Chi phí sản xuất: 621, 622, 627,632, 635, 641, 642
 Loại 7: Thu nhập khác: 711.
 Loại 8: Chi phí khác: 811,821.
 Loại 9: Xác định KQKD: 911
1.4.2 Đặc điểm hệ thống sổ kế toán
- Hình thức sổ kê toán:
Để phù hợp với khối lượng công việc cũng như giúp cho công tác kế toán thuận
lợi, công ty sử dụng phương pháp kế toán chứng từ ghi sổ
- Ghi sổ kế toán: Công ty thực hiện ghi sổ kế toán bằng máy với phần mềm kế
toán Misa.
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
11
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
- Danh mục sổ kế toán:
Sổ kế toán tổng hợp gồm:
+ Chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để phân loại nghiệp vụ
kinh tế phát sinh cùng loại và sử dụng loại sổ TR (sử dụng riêng lẻ)
+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp ghi theo trình tự thời
gian phát sinh của các chứng từ ghi sổ và dùng để quản lí các chứng từ ghi sổ,

đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh
+ Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để phân loại nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo các tài khoản và mỗi tài khoản mở ít nhất 1 trang.
Sổ kế toán chi tiết: liên quan tới tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
gồm:
+ Sổ chi tiết chi phí Nguyên Vật Liệu trực tiếp
+ Sổ chi tiết chi phí Nhân Công trực tiếp
+ Sổ chi phí Sản xuất Chung
… và một số sổ chi tiết có liên quan.
Trình tự ghi sổ kế toán:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.
Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
12
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ
và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số

dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
- Khái quát sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán:
Sơ đồ :Trình tự hình thức chứng từ ghi sổ

Chú giải:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
13
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY Ô TÔ GOSHI
THĂNG LONG
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi

Thăng Long
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phi về nguyên vật
liệu,nửa thành phẩm mua ngoài,vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo
sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ,dịch vụ: chi phí mua sắt, thép, xăng pha
sơn…
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Chú giải:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc:phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế
toán vào Sổ chi tiết TK 621. Cuối tháng từ Sổ chi tiết TK 621 kế toán lập bảng
tính giá thành sp và đối chiếu với Sổ Cái TK 621
* Tại công ty ta có tài liệu sau:
Trong tháng 3/2013, công ty đưa vào sản xuất sản phẩm cho 2 đơn đặt hàng sau:
+ Hợp đồng số 26 ký ngày 01/03/2013 với công ty SUZUKI Việt Nam sản xuất
sản phẩm là ống xả:
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
14
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
TK621
Bảng tính giá
thành
Sổ cái TK
621

Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
- Số lượng: 5.000sp
- Đơn giá: 300.000đ/sp
- Thời gian thực hiện từ ngày 01/03/2013 đến 30/03/2013
Toàn bộ NVL do công ty tự mua về sản xuất.
+ Hợp đồng số 27 ký ngày 05/03/2013 với công ty YAMAHA Moto Việt Nam
sản xuất sản phẩm là cổ tay lái:
- Số lượng:8.000sp
- Đơn giá:325.000đ/sp
- Thời gian thực hiện từ ngày 05/02/2013 đến ngày 30/03/2013
Toàn bộ NVL do công ty tự cung cấp
* Để tính giá thành sản phẩm, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất.
Trước hết là tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Căn cứ vào phiếu xuất
kho nguyên vật liệu kế toán lập Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho
từng đơn đặt hàng, sau đó lập chứng từ ghi sổ cho TK 621 và vào Sổ cái TK 621
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
15
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi Thăng Long
Phường Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Số: PX 195
Ngày 06 tháng 03 năm 2013 Nợ TK 621
Có TK 152
Tên người nhận:
Lý do xuất:Xuất cho sản xuất đơn đặt hàng số 27
Xuất tại kho:Công ty ĐVT:kg, đồng
S
T
T
Mã vật tư Tên vật tư Đơn vị

tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
GBJ
KFV
KTLN
KTLN$G
BG
Thép Body A 1,0x650
Lid tank 1,2x375
Thép upperhalf 1,0x410
Thép Muffler body 1,2x700
Hóa chất
-Crôm
-Nike
-Dung dịch NAOH
-Nacl
Que hàn
Sơn
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

Kg
Lit
Kg
Bộ
Thùng
10.000
20.000
15.000
7.500
1.200
935
40
30
70
9
26.000
30.000
22.000
32.000
15.000
14.000
16.000
4.000
15.000
350.000
260.000.000
600.000.000
330.000.000
240.000.000
18.000.000

13.090.000
640.000
120.000
1.050.000
3.150.000
Cộng 1.466.050.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ):Một tỷ bốn trăm sáu mươi sáu triệu không trăm năm mươi nghìn
đồng chẵn.
Ngày 06 tháng 03 năm 2013
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
16
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô GOSHI Thăng Long
Phường Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Số: PX 196
Ngày 02 tháng 03 năm 2013 Nợ TK 621
Có TK 152
Tên người nhận:
Lý do xuất:Xuất cho sản xuất đơn đặt hàng số 26
Xuất tại kho:Công ty ĐVT: kg, đồng
ST
T
Mã vật tư Tên vật tư Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
Các loại bô nhập từ Nhật

Hóa chất
-Crôm
-Nikel
-NiSo4
Xăng pha sơn
Sơn đại bàng
Cái
Kg
Kg
Lít
Lít
Thùng
lớn
5.000
1.400
1.000
60
140
15
100.000

15.000
14.000
34.000
13.000
350.000
500.000.000
21.000.000
14.000.000
2.040.000

1.820.000
5.250.000
Cộng 544.610.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Năm trăm bốn mươi bốn triệu sáu trăm mười nghìn đồng chẵn.
Ngày 02 tháng 03 năm 2013
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
17
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô GOSHI Thăng Long
Phường Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Năm 2013
Tài khoản: 152. Tên kho: Kho 3
Tên quy cách nguyên vật liệu, dụng cụ: Thép Body A 1,0x650
Đơn vị tính: kg, đồng
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Giám đốc
(đã ký)
18
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô GOSHI Thăng Long
Phường Việt Hưng - Long Biên - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Năm 2013
Tài khoản: 152. Tên kho: Kho 3
Tên quy cách nguyên vật liệu, dụng cụ: Xăng pha sơn

Đơn vị tính: lít, đồng
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
Người ghi sổ
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Giám đốc
(đã ký)
19
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY Ô TÔ GOSHI THĂNG LONG
Phường Việt Hưng – Quận Long Biên – Hà Nội
SỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
TK621_Chi phí NVLTT
Đối tượng: Hợp đồng 26
Ngày 30 tháng 03 năm 2013
ĐVT: đồng
CT Diễn giải TKĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
PX 196
PX 198
02/03
09/03
30/03
Các loại bộ nhập
Từ Nhật
Hóa chất
-Crôm
-Nike
-NiSO4

Xăng pha sơn
Sơn đại bàng
Hóa chất
-Nacl
-Crôm
-D.dịch tẩy rửa
-Sơn đại bàng
Kết chuyển
CPNVLTT
1521
1522
1522
1522
1522
1522
1522
154
500.000.000

21.000.000
14.000.000
2.040.000
1.820.000
5.250.000

83.000
6.000.000
1.000.000
2.500.000
553.693.000

Cộng 553.693.000 553.693.000
Ngày 30 tháng 03 năm 2013
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
20
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY Ô TÔ GOSHI THĂNG LONG
Địa chỉ: Phường Việt Hưng – Quận Long Biên – Tp Hà Nội
SỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
TK621_Chi phí NVLTT
Đối tượng: Hợp đồng 27
Ngày 30 tháng 03 năm 2013 ĐVT: đồng
CT Diễn giải TKĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
PX 195 06/03 Thép Body A
1,0x650
Lid tank
1,2x375
Thép upperhalf
1,0x410
Thép Muffler
body 1,2x700
Hóa chất
-Crôm
-Nike

-Dung dịch
NAOH
-Nacl
Que hàn
Sơn
1521
1521
1521
1521
1522
1522
1522
1523
1522
1522
260.000.000
600.000.000
330.000.000
240.000.000
18.000.000
13.090.000
640.000
120.000
1.050.000
3.150.000
Kết chuyển
CPNVLTT
154 1.466.050.000
Cộng 1.466.050.000 1.466.050.000
Ngày 30 tháng 03 năm 2013

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
- Sổ chi tiết Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp dùng để đối chiếu với Sổ
Cái TK 621vào cuối tháng: Cụ thể,tổng số PS bên Có trên sổ chi tiết chi
phí NVLTT của HĐ 26, 27 là số PS bên Có trên số Cái Tk 621. Cộng số
PS bên Có, Nợ của 2 sổ chi tiết CPNVLTT HĐ số 26, 27 bằng số PS bên
Có, Nợ trên sổ Cái TK 621.
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
21
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Chú giải:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
22
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ chi tiết TK
621
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK
621
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
Bảng tính giá

thành
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi Thăng Long
Phường Việt Hưng – Long Biên – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tài khoản 621 – Chi phí NVL TT
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 30/03/2013
Số CTGS: GT 00388600 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ TK Có TK
Xuất NVL cho sản xuất theo
HĐ số 26
Xuất NVL cho sản xuất theo
HĐ số 27
621
152
553.693.000
1.466.050.000
Cộng 2.019.743.000
Kèm theo… chứng từ gốc
Ngày 30/03/2013
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
23
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi Thăng Long
Phường Việt Hưng – Long Biên – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tài khoản 621 – Chi phí NVL TT
Từ ngày 01/03/2013 dến ngày 30/03/2013
Số CTGS: GT 00378900 ĐVT: đồng
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ TK Có TK
Kết chuyển chi phí NVLTT cho HĐ số 26
Kết chuyển chi phí NVLTT cho HĐ số 27
154
154
621
553.693.000
1.466.050.000
Cộng 2.019.743.000

Ngày 30/03/2013
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
24
Chuyên đề thực tập GVHD: Trần Đức Vinh
Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi Thăng Long
Phường Việt Hưng – Long Biên – Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 621- Chi phí NVL trực tiếp
Trích tháng 03 năm 2013
ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SH NT Nợ TK Có TK
PX 195
PX 196
PX 198

06/03
02/03
09/03
30/03
30/03
Xuất NVL để sản xuất SP
của HĐ số 27
Xuất NVL để sản xuất SP
của HĐ số 26
Xuất thêm NVL cho HĐ
số 26
Kết chuyển CP NVL trực
tiếp chp HĐ số 26
Kết chuyển CP NVL trực
tiếp cho HĐ số 27
152
152
152
154
154
1.466.050.00
0
544.610.000
8.583.000
553.693.000
1.466.050.000
Cộng SPS 2.019.743.00
0
2.019.743.000
Ngày 30 thàng 03 năm 2013

Người ghi sổ Kế toán trưởng
SV: Tô Thị Liên Lớp: KT12B05
25

×