Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

tiet 56 mat can, mat lao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.87 KB, 21 trang )

1. Trình bày cấu
tạo của mắt người?
Thể thủy tinh
Màng lưới
1. Mắt được cấu tạo từ
rất nhiều bộ phận. Hai
bộ phận quan trọng
nhất của mắt:
Thể thủy tinh:
-
Là thấu kính hội tụ
-
Trong suốt và mềm
-
Tiêu cự có thể thay đổi được.
Màng lưới (võng mạc):
-
Là một màng ở đáy mắt
-
Tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ
nét.
2. Điền nội dung còn thiếu vào chỗ (…) trong các câu sau để
được nội dung đúng:
a.Trong quá trình điều tiết của mắt, ………………… bị co giãn, phồng
lên hoặc dẹt xuống làm cho …………… của nó thay đổi, khi đó ảnh
của vật hiện lên rõ nét trên ………………
b.………………… là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi
không điều tiết.
c.…………………… là điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi
không điều tiết.
d.Khoảng cách từ điểm C


c
đến điểm C
v
gọi là …………………………
của mắt.
thể thủy tinh
tiêu cự
màng lưới
Điểm cực viễn
Điểm cực cận
giới hạn nhìn rõ
Mắt cận thị
Tiết 56:
I. Mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
Nghiên cứu và trả lời câu
C1, SGK – Tr. 131
C1: Hãy khoanh tròn vào dấu
+ trước những biểu hiện mà
em cho là triệu chứng của tật
cận thị.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách
gần mắt hơn bình thường.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa
mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ trên
bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp không nhìn rõ
các vật ở ngoài sân trường.

Mắt cận thị
không nhìn
rõ vật ở gần
hay ở xa?
Mắt cận thị
không nhìn
rõ vật ở gần
hay ở xa?
- Mắt cận thị không nhìn rõ
những vật ở xa.
? Điểm C
v
của
mắt cận thị ở xa
hơn hay gần hơn
mắt bình
thường?
? Điểm C
v
của
mắt cận thị ở xa
hơn hay gần hơn
mắt bình
thường?
- Điểm C
v
của mắt cận thị ở
gần hơn mắt bình thường.
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
Ô nhiễm không khí

NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
Ngồi học không đúng tư thế
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
Học tập, làm việc thiếu ánh sáng
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
Tiếp xúc nhiều với các thiết bị điện tử
NGUYÊN NHÂN CẬN THỊ
Làm việc chưa khoa học
Tiết 56:
I. Mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
- Mắt cận thị không nhìn rõ
những vật ở xa.
- Điểm C
v
của mắt cận thị ở gần
hơn mắt bình thường.
11
Vì sao mắt cận
thị không nhìn rõ
những vật ở xa?
Vì sao mắt cận
thị không nhìn rõ
những vật ở xa?
- Vì ảnh của vật không
hiện trên màng lưới của
mắt.
Làm sao để
người bị tật cận
thị nhìn thấy

một vật đặt
ngoài khoảng
cực viễn của
mắt?
Làm sao để
người bị tật cận
thị nhìn thấy
một vật đặt
ngoài khoảng
cực viễn của
mắt?
2. Khắc phục tật cận thị
C
v
C
c
Tiết 56:
I. Mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
- Mắt cận thị không nhìn rõ
những vật ở xa.
- Điểm C
v
của mắt cận thị ở gần
hơn mắt bình thường.
2. Khắc phục tật cận thị
- Người cận thị phải đeo kính
cận là một thấu kính phân kì.
C4: Biết kính cận thích hợp
có tiêu điểm F trùng với

điểm C
v
của mắt. Hãy giải
thích tác dụng của kính cận
bằng cách vẽ ảnh của vật AB
qua kính cận.
B
A
B'
A'
O
Khi không đeo
kính mắt có
nhìn thấy vật
AB không? Vì
sao?
Khi không đeo
kính mắt có
nhìn thấy vật
AB không? Vì
sao?
Khi đeo kính, người
bị tật cận thị có
nhìn thấy vật AB
không?
Khi đeo kính, người
bị tật cận thị có
nhìn thấy vật AB
không?
- Người đó nhìn thấy ảnh

A'B' của AB qua kính, ảnh
này luôn nằm trong khoảng
tiêu cự của thấu kính, tức là
trong giới hạn nhìn thấy của
mắt người.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm
F trùng với điểm cực viễn C
v
của
mắt.
F, C
v
Tiết 56:
I. Mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
- Mắt cận thị không nhìn rõ
những vật ở xa.
- Điểm C
v
của mắt cận thị ở gần
hơn mắt bình thường.
2. Khắc phục tật cận thị
- Người cận thị phải đeo kính
cận là một thấu kính phân kì.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm
F trùng với điểm cực viễn C
v
của
mắt.
Tác hại: người cận thị do mắt liên tục

phải điều tiết nên thường bị tăng nhãn
áp, chóng mặt đau đầu , ảnh hưởng đến
lao động trí óc và tham gia giao thông.
Tác hại: người cận thị do mắt liên tục
phải điều tiết nên thường bị tăng nhãn
áp, chóng mặt đau đầu , ảnh hưởng đến
lao động trí óc và tham gia giao thông.
Để giảm nguy cơ mắc các tật của
mắt:
1. Mọi người hãy cùng nhau giữ gìn môi
trường trong lành , không có ô nhiễm
và thói quen làm việc khoa học .
2. Người bị cận thị không nên điều
khiển các phương tiện giao thông vào
buổi tối , khi trời mưa và tốc độ cao.
3. Cần có biện pháp bảo vệ và luyện
tập cho mắt , tránh nguy cơ tật nặng
hơn .
Để giảm nguy cơ mắc các tật của
mắt:
1. Mọi người hãy cùng nhau giữ gìn môi
trường trong lành , không có ô nhiễm
và thói quen làm việc khoa học .
2. Người bị cận thị không nên điều
khiển các phương tiện giao thông vào
buổi tối , khi trời mưa và tốc độ cao.
3. Cần có biện pháp bảo vệ và luyện
tập cho mắt , tránh nguy cơ tật nặng
hơn .
Thông thường người bị cận thị khi

25 tuổi thì thuỷ tinh thể ổn định
(tật không nặng thêm).
Thông thường người bị cận thị khi
25 tuổi thì thuỷ tinh thể ổn định
(tật không nặng thêm).
MỘT SỐ THÔNG TIN
Mắt lão
Tiết 56:
I. Mắt cận thị
1. Những biểu hiện của tật cận thị
- Mắt cận thị không nhìn rõ
những vật ở xa.
2. Khắc phục tật cận thị
- Người cận thị phải đeo kính
cận là một thấu kính phân kì.
II. Mắt
lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
Đọc thông tin
SGK Tr.131 và
cho biết một số
đặc điểm của
mắt lão?
Đọc thông tin
SGK Tr.131 và
cho biết một số
đặc điểm của
mắt lão?
-
Là mắt của người già.

-
Điểm cực cận C
c
của mắt lão xa
hơn mắt bình thường.
-
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,
không nhìn rõ những vật ở gần.
Tiết 56:
I. Mắt cận thị
1. Những biểu hiện của tật cận thị
2. Khắc phục tật cận thị
II. Mắt
lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Khắc phục tật mắt lão
16
Cc
Vì sao mắt lão
không nhìn rõ
những vật ở
gần?
Vì sao mắt lão
không nhìn rõ
những vật ở
gần?
- Vì ảnh của những vật ở gần
hiện lên sau màng lưới của
mắt.
Làm sao để người

bị tật mắt lão có
thể nhìn thấy rõ
những vật ở gần
mắt?
Làm sao để người
bị tật mắt lão có
thể nhìn thấy rõ
những vật ở gần
mắt?
- Người bị tật mắt lão đeo kính
lão là thấu kính hội tụ.
Tiết 56:
I. Mắt cận thị
1. Những biểu hiện của tật cận thị
- Mắt cận thị không nhìn rõ
những vật ở xa.
2. Khắc phục tật cận thị
- Người cận thị phải đeo kính
cận là một thấu kính phân kì.
II. Mắt
lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
Để giải thích tác
dụng của kính lão,
vẽ ảnh của vật AB
qua kính lão.
Để giải thích tác
dụng của kính lão,
vẽ ảnh của vật AB
qua kính lão.

-
Là mắt của người già.
-
Điểm cực cận C
c
của mắt lão xa
hơn mắt bình thường.
-
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,
không nhìn rõ những vật ở gần.
- Người bị tật mắt lão đeo kính
lão là thấu kính hội tụ.
2. Khắc phục tật mắt lão
B
A
C
c
F'
F
B'
A'
Tiết 56:
I. Mắt cận thị
1. Những biểu hiện của tật cận thị
- Mắt cận thị không nhìn rõ
những vật ở xa.
2. Khắc phục tật cận thị
- Người cận thị phải đeo kính
cận là một thấu kính phân kì.
II. Mắt

lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
-
Là mắt của người già.
-
Điểm cực cận C
c
của mắt lão xa
hơn mắt bình thường.
-
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,
không nhìn rõ những vật ở gần.
- Người bị tật mắt lão đeo kính
lão là thấu kính hội tụ.
2. Khắc phục tật mắt lão
Nguyên nhân gây ra tật mắt
lão:
- Người già thuỷ tinh thể bị lão hoá nên
khả năng điều tiết bị suy giảm nhiều .
-
Do đó người già không nhìn được những
vật ở gần .
-
Khi nhìn những vật ở gần phải điều tiết
nên chóng mỏi mắt .
MỘT SỐ THÔNG TIN
Biện pháp bảo vệ mắt :
- Người bị tật mắt lão cần thử kính để
biết số kính cần đeo.
- Thường đeo kính để đọc sách cách mắt

25cm như người bình thường.
C7: Trong tay em có
một số kính cận và
kính lão. Làm sao để
phân biệt đâu là kính
cận, đâu là kính lão?
C7: Trong tay em có
một số kính cận và
kính lão. Làm sao để
phân biệt đâu là kính
cận, đâu là kính lão?
Cách 1: Kiểm tra hình dạng của các thấu kính
-
Nếu thấu kính của kính có phần rìa dày hơn phần giữa thì kính
đó là kính lão.
-
Nếu thấu kính của kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa thì
kính đó là kính cận.
Cách 1: Kiểm tra hình dạng của các thấu kính
-
Nếu thấu kính của kính có phần rìa dày hơn phần giữa thì kính
đó là kính lão.
-
Nếu thấu kính của kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa thì
kính đó là kính cận.
Cách 2: Quan sát một vật khi đeo kính và không đeo kính
-
Nếu khi đeo kính, ảnh của vật nhỏ hơn khi đeo kính thì kính đó
là kính lão.
-

Nếu khi đeo kính, ảnh của vật đó lớn hơn khi không đeo kính thì
kính đó là kính cận.
Cách 2: Quan sát một vật khi đeo kính và không đeo kính
-
Nếu khi đeo kính, ảnh của vật nhỏ hơn khi đeo kính thì kính đó
là kính lão.
-
Nếu khi đeo kính, ảnh của vật đó lớn hơn khi không đeo kính thì
kính đó là kính cận.
C8: So sánh khoảng cực cận
của mắt em với khoảng cực
cận của mắt một bạn bị cận thị
và khoảng cực cận của mắt
một người già rồi rút ra các
kết luận cần thiết.
49.3 (SBT): Một người cận
thị phải đeo kính có tiêu cự
50cm. Hỏi khi không đeo
kính, mắt không điều tiết
thì người ấy nhìn rõ được vật
xa nhất cách mắt bao nhiêu?
49.3 (SBT): Một người cận
thị phải đeo kính có tiêu cự
50cm. Hỏi khi không đeo
kính, mắt không điều tiết
thì người ấy nhìn rõ được vật
xa nhất cách mắt bao nhiêu?
=> Kính cận phù hợp có tiêu cự trùng với điểm
cực viễn của mắt nên khi không đeo kính, mắt
không điều tiết thì người ấy nhìn rõ được vật gần

nhất cách mắt 50cm.
-
Làm các bài tập trong SBT.
-
Đọc nội dung “ Có thể em chưa biết” SGK – Tr.133.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×