Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

GA Cong nghe 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.36 KB, 85 trang )

Tuần 1. Tiết 1
Bài 1 : GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
Ngày soạn : 15/08/2011
Ngày dạy : 23/08/2011
I. Mục tiêu :
- Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
II. Chuẩn bị:
- GV : Tranh vẽ nghề điện dân dụng. Bảng mô tả nghề điện dân dụng
- HS : Xem trước nội dung của bài.
III. Tiến trình bài dạy :
 Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài .
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
- Đặt vấn đề vào bài : Giới thiệu sơ lược về chương trình Công nghệ 9. Tại sao nghề
điện lại ảnh hưởng lớn đến tốc độ phát triển của kinh tế ? Nghề điện nói chung và điện
dân dụng nói riêng sẽ đem lại cơ hội gì cho người lao động ? Chúng ta sẽ tìm được đáp
án trong bài học hôm nay.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để trả lời :
+ Điện năng được sử dụng
ở những nơi nào ?
+ Tại sao ngành điện nói
chung và điện dân dụng nói
riêng góp phần đẩy nhanh tốc
độ CNH-HĐH đất nước ?
- Nhận xét và kết luận.
- Thảo luận từ 2-3HS :



+ Điện năng được sử dụng
rộng rãi trong các nhà máy, xí
nghiệp, cơ quan, các khu dân
cư.
+ Vì bất cứ lĩnh vực nào của
nền kinh tế cũng cần đến điện
năng. Nếu ngành điện đảm
bảo năng lượng cho các ngành
khác sẽ giúp kinh tế đẩy nhanh
tốc độ phát triển.
- Ghi bài.
I. Vai trò vị trí nghề
điện dân dụng trong
sản xuất và trong
đời sống.
- Điện năng phục vụ
cho đời sống và sinh
hoạt của con người
- Nghề điện dân dụng
giúp thúc đẩy nhanh
tốc độ CNH -HĐH
đất nước.
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Em hiểu như thế nào là đối
tượng của nghề điện dân dụng
?
- Vậy đối tượng lao động của
nghề điện dân dụng là gì ?

- Nhận xét và kết luận.
- Nghề điện dân dụng phải
làm những công việc gì ?
- Thông báo 3 nội dung lao
động chính của nghề điện
dung dụng.
- Yêu cầu HS sắp xếp công
việc tương ứng với các nội
dung lao động của nghề điện
dân dụng như bảng –SGK.
- Nhận xét và kết luận.
- Treo bảng phụ và yêu cầu
HS đánh dấu vào những điều
kiện làm việc của nghề điện
dân dụng.
- Vậy nghề điện dân dụng làm
việc trong những điều kiện
nào ?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.
- Để làm việc được trong
nghề điện dân dụng người lao
động cần có những yêu cầu
gì?
- Giải thích từng yêu cầu, giải
đáp những thắc mắc của HS
(nếu có).
- Yêu cầu HS cho biết các
triển vọng của nghề ?
- Nêu ví dụ về tốc độ phát

triển khoa học kỹ thuật để
thấy được tầm quan trọng của
- Là những thứ mình tiếp
xúc, tác động vào khi làm
việc.
- Thiết bị bảo vệ, đóng ngắt,
lấy điện. Nguồn điện một
chiều và xoay có U < 380V.
Thiết bị đo, vật liệu điện,
dụng cụ làm việc và đồ dùng
điện…
- Ghi bài.
- Lắp đặt mạch điện, sửa
chữa thiết bị điện, …
- Nhận thông tin.
- Thảo luận nhóm từ 2-3 HS
để hoàn thành bảng phụ.
- Ghi bài.
- Cá nhân HS lên đánh dấu
vào bảng phụ.
- Làm việc ngoài trời hoặc
trong nhà, đi lưu động, làm
việc trên cao, nguy hiểm.
- Tự ghi bài.
- Có kiến thức, kĩ năng, thái
độ, sức khoẻ.
- Theo dõi và ghi bài.
- Trình bày như SGK.
- Theo dõi
II . Đặc điểm và yêu

cầu của nghề điện dân
dụng :
1. Đối tượng của
nghề điện dân dụng
- Thiết bị bảo vệ, đóng
ngắt, lấy điện
- Nguồn điện một chiều
và xoay có U < 380V.
- Thiết bị đo, vật liệu
điện, dụng cụ làm việc
và đồ dùng điện.
2. Nội dung lao
động của nghề điện
dân dụng.
- Lắp đặt mạng điện
sinh hoạt và sản xuất.
- Lắp đặt thiết bị - đồ
dùng điện, vận hành,
bảo dưỡng, sửa chữa
3. Điều kiện làm
việc của nghề điện
dân dụng.
- Làm việc ngoài trời
hoặc trong nhà
- Đi lưu động
- Làm việc trên cao
- Nguy hiểm.
4. Yêu cầu của nghề
điện dân dụng.
- Kiến thức

- Kỹ năng
- Thái độ
- Sức khỏe
5. Triển vọng của
nghề điện dân dụng.
Có nhiều điều kiện để
phát triển.
6. Những nơi đào
tạo nghề
Các trường Đại học –
Cao đẳng, Trung cấp
chuyên nghiệp, Trung
tâm dạy nghề,…
7. Những nơi hoạt
động của nghề điện
nghề điện dân dụng.
- Tại sao người lao động
trong nghề điện dân dụng
luôn phải cập nhật nâng cao
tay nghề ?
- Rút ra kết luận.
- Thông báo những nơi đào
tạo nghề điện dân dụng.
- Những nơi làm việc của
nghề điện dân dụng ?
- Nhận xét và rút ra kết luận
chung.
- Vì ngày càng xuất hiện
nhiều thiết bị mới với nhiều
tính năng hiện đại.

- Ghi bài.
- Theo dõi.
- Trong các hộ gia đình, cơ
quan, xí nghiệp, các cơ sở
sửa chữa, lắp đặt,…
- Ghi bài.
dân dụng.
Các hộ gia đình, cơ
quan, xí nghiệp, đơn vị
kinh doanh.

Hoạt động 4 : Dặn dò :
- Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước và chuẩn bị cho bài 2 “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong
nhà”.
* Rút kinh nghiệm :
Tuần 2. Tiết 2
Bài 2 : VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT
MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Ngày soạn : 25/08/2011
Ngày dạy : 30/08/2011
I. Mục tiêu :
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.
II. Chuẩn bị:
- GV : Một số dây dẫn điện và vật liệu cách điện. Một số vật cách điện của mạng điện.
Tranh phóng to hình 2.2, 2.3, bảng 2.1, 2.2.
- HS : Xem trước nội dung của bài. Chuẩn bị một số mẫu vật như dây điện, dây cáp
điện, các vật liệu cách điện.
III. Tiến trình bài dạy :

 Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài .
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy cho biết nội dung của nghề điện dân dụng ?
+ Nghề điện dân dụng có những yêu cầu gì ?
Đáp án :
+ Lắp đặt mạng điện sinh hoạt và sản xuất. Lắp đặt thiết bị - đồ dùng điện, vận
hành, bảo dưỡng, sửa chữa
+ Có kiến thức, kỹ năng, thái độ, sức khỏe.
- Đặt vấn đề vào bài : Các hộ gia đình muốn sử dụng được điện năng vào các mục
đích khác nhau cần phải có các vật liệu điện để kết nối từ các trạm biến áp đến từng căn
hộ, hay từ mạng điện trong nhà đến các thiết bị. Các vật liệu đó là gì ?
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu dây dẫn điện.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Dây điện và dây cáp điện có
chức năng gì ?
- Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 2.1 để phân loại dây dẫn
điện.
- Chú ý HS phân biệt lõi và
sợi.
- Nhận xét và rút ra cách phân
loại dây dẫn điện.
- Yêu cầu HS hoàn thành
- Truyền tải và phân phối điện
năng.
- Thảo luận nhóm để hoàn
thành bảng 2.1.
- Nhận thông tin.
- Có nhiều loại dây dẫn điện

I. Dây dẫn điện :
1. Phân loại:
- Có nhiều loại dây
dẫn điện dựa vào lớp
lõi cách điện, dây dẫn
điện được chia làm
dây dẫn trần và dây
dẫn bọc cách điện.
- Dựa vào số lõi và số
sợi của lõi có dây dẫn
phần điền trừ váo chỗ trống.
- Cho HS quan sát vật mẫu và
yêu cầu HS phân loại dây
dẫn.
- Yêu cầu HS quan sát vật
mẫu hay hình 2.2 cho biết dây
dẫn điện gồm mấy phần ?
- Tại sao lớp vỏ cách điện của
dây dẫn điện thường có màu
sắc khác nhau ?
- Nhận xét và rút ra kết luận.
- Sử dụng dây dẫn điện như
thế nào cho hợp lí và an toàn?
- Yêu cầu HS giải thích kí
hiệu : M(2x1,5)
- Cần chú ý điều gì khi sử
dụng dây dẫn điện ?
dựa vào lớp lõi cách điện, dây
dẫn điện được chia làm dây
dẫn trần và dây dẫn bọc cách

điện.
- Dựa vào số lõi và số sợi của
lõi có dây dẫn một lõi, dây
nhiều lõi, dây lõi một sợi và
lõi nhiều sợi.
- Phân loại theo vật mẫu cho
sẵn.
- Gồm 2 phần : lõi và vỏ cách
điện.
- Để dễ phân biệt khi lắp đặt
dây dẫn.
- Ghi bài.
- Thảo luận nhóm.
- Lõi đồng, 2 lõi, tiết diện 1.5
mm
2
.
- Thường xuyên kiểm tra vỏ
cách điện dây dẫn. Đảm bảo
an toàn khi sử dụng dây dẫn
kéo dài.
một lõi, dây nhiều lõi,
dây lõi một sợi và lõi
nhiều sợi.
2. Cấu tạo.
Gồm 2 phần :
- Lõi dây thường làm
bằng đồng (hoặc
nhôm)
- Vỏ cách điện gồm 1

lớp hay nhiều lớp,
thường làm bằng cao
su, chất cách điện
tổng hợp (PVC).
3. Sử dụng.
- Thường
xuyên kiểm tra vỏ
cách điện của dây
dẫn để tránh gây ra
tai nạn điện cho
người sử dụng.
- Đảm bảo an toàn
khi sử dụng dây dẫn
điện nối dài (dây dẫn
có phích cắm điện).
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu dây cáp điện :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để trả lời các câu hỏi sau :
+ Cấu tạo của dây cáp điện ?

+ Dây cáp điện được sử dụng
ở đâu ?
+ So sánh sự khác nhau của
dây dẫn điện và dây cáp điện ?
- Thảo luận nhóm 2-4 HS.
+ Cấu tạo gồm lõi, vỏ cách
điện, vỏ bảo vệ.
+ Trong mạng điện trong
nhà dây cáp điện được dùng

để lắp đặt đường dây hạ áp
dẫn điện từ lưới điện phân
phối gần nhất đến mạng điện
trong nhà.
+ Dây cáp điện dẫn điện với
điện áp cao, thường sử dụng
II. Dây cáp điện.
1. Cấu tạo :
Gồm ba bộ phận
chính:
- Lõi cáp
- Vỏ cách điện
- Vỏ bảo vệ
2. Sử dụng :
- Dẫn điện từ lưới điện
phân phối vào nhà.
- Truyền dẫn điện đi
xa.
- Nhận xét và rút ra kết luận.
ngoài trới nên luôn cần có lớp
vỏ bảo vệ.
- Ghi bài.

 Hoạt động 4 : Tìm hiểu vật liệu cách điện :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Thế nào là vật liệu cách điện
?
- Yêu cầu HS kể tên một số
vật liệu cách điện.
- Những dụng cụ cách điện

hay sử dụng ?
- Yêu cầu HS đanh dấu những
vật liệu cách điện trên bảng
phụ như SGK.
- Vật liệu không cho dòng
điện truyền qua.
- Sứ, gỗ, thuỷ tinh, nhựa,…
- Ủng cao su, găng tay cao
su, …
- Cá nhân HS hoàn thành
bảng.
III. Vật liệu cách điện
Vật liệu cách điện là
vật liệu không cho
dòng điện truyền qua.
Ví dụ : Sứ, gỗ, thuỷ
tinh, nhựa,…

Hoạt động 5 : Dặn dò :
- Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước và chuẩn bị cho bài 3 “Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện”.
* Rút kinh nghiệm :
Tuần 3. Tiết 3
Bài 3 : DỤNG CỤ DÙNG TRONG
LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
Ngày soạn : 30/08/2011
Ngày dạy : 06/09/2011
I. Mục tiêu :
- Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đó điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.

II. Chuẩn bị:
- GV : Tranh vẽ một số đồng hồ đo. Một số ampe kế, vôn kế, công tơ điện, đồng hồ
vạn năng. Bảng phụ: Phân loại dây dẫn điện ( bảng 2.1 SGK ).
- HS : Xem trước nội dung của bài.
III. Tiến trình bài dạy :
 Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài .
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Phân loại, cấu tạo dây dẫn điện ?
+ Vật liệu cách điện ? Ví dụ ?
Đáp án :
+ Dây trần, dây dẫn có vỏ bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, lõi một sợi.
Cấu tạo gồm hai phần :
* Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm.
* Vỏ: Thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp.
+ Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện truyền qua. Ví dụ : Sứ, gỗ,
thuỷ tinh, nhựa,…
- Đặt vấn đề vào bài : Để sử dụng mạng điện gia đình một cách an toàn thì không thể
thiếu các dụng cụ lắp đặt mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Kể tên các đồng hồ đao điện
mà em đã biết.
- Đồng hồ đo điện có thể đo
các đại lượng điện nào ?
- Nhận xét và giới thiệu các
loại đồng hồ đo điện thông
qua các đại lượng mà đồng hồ
đo được như bảng 3.1.
- Đồng hồ đo điện có công

dụng gì trong mạng điện
- Ampe kế, vôn kế.
- Hoàn thành bảng 3.1.
- Theo dõi.
- Giúp ta biết được tình trạng
làm việc, phán đoán các hư
I. Đồng hồ đo điện
1. Công dụng của
đồng hồ đo điện
- Biết được tình trạng
làm việc của thiết bị
điện.
- Phán đoán được
nguyên nhân hư
hỏng, sự cố kĩ thuật,
hiện tượng làm việc
trong nhà ?
- Nhận xét và rút ra kết luận.
- Vì sao trên vỏ máy biến áp
người ta thường lắp vôn kế và
ampe kế ?
- Thông báo có nhiều cách
phân loại đồng hồ đo điện
nhưng thông dụng nhất là
phân loại dựa vào đại lượng
cần đo.
- Yêu cầu HS nhắc lại một số
đại lượng đo trong sử dụng
điện năng.
- Treo bảng phụ và yêu cầu

HS hoành thành bảng 3.2.
- Nhận xét và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát kí hiệu
ghi trên vôn kế và ampe kế.
- Yêu cầu HS quan sát bảng
3.3 và đặt một số câu hỏi giúp
HS nhận diện các kí hiệu ghi
trên các đồng hồ đo điện
tương ứng.
hỏng,…
- Ghi bài.
- Để kiểm tra hiệu điện thế
định mức và cường độ dòng
điện định mức.
- Nhận thông tin.
- Cường độ dòng điện, hiệu
điện thế, công suất, điện trở,…
- Thảo luận nhóm 2 HS và
hoàn thành trên bảng phụ.
- Ghi bài.
- vôn kế có kí hiệu và
ampe kế có kí hiệu
- Tham khảo SGK.
không bình thường
của mạch điện và đồ
dùng điện
- Kiểm tra trị số định
mức của các đại
lượng điện của mạng
điện.

2. Phân loại đồng
hồ đo điện.
Dựa vào đại lượng
đo ta có : vôn kế,
ampe kế, oát kế, công
tơ, ôm kế, đồng hồ
vạn năng.
3. Một số kí hiệu
của đồng hồ đo điện.
Xem bảng 3.3 –
SGK.
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ cơ khí :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại một số
loại dụng cụ cơ khí dùng
trong lắp đặt mạng điện.
- Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 3.4 – SGK.
- Các dụng cụ đó giúp gì
trong lắp đặt mạng điện ?
- Nhận xét và kết luận.
- Kìm, búa, thước cặp, cưa,
- Thảo luận nhóm từ 2-3 HS.
- Giúp ta làm việc hiệu quả,
nhanh chóng và an toàn.
- Ghi bài.
II. Dụng cụ cơ khí :
Dụng cụ cơ khí gồm :
kìm , búa , khoan tua vít,
thước,

Hiệu quả của công
việc phụ thuộc một phần
vào việc chọn & sử dụng
đúng dụng lao động.

Hoạt động 4 : Dặn dò :
- Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước và chuẩn bị cho bài 4 “Thực hành : Sử dụng đồng hồ đo điện”.
* Rút kinh nghiệm :
A
V
Tuần 4
Tiết 4
THỰC HÀNH :
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
(Tiết 1)
Ngày soạn : 06/09/2011
Ngày dạy : 13/09/2011
I. Mục tiêu :
- HS biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
- Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
- GV : Đồng hồ vạn năng và một số đồng hồ đo điện (ampe kế, vôn kế), bóng đèn
60W – 25W, cuộn dây. Hình vẽ phóng to đồng hồ vạn năng.
- HS : Bảng báo cáo thực hành.
III. Tiến trình bài dạy :
 Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài .
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :

+ Công dụng, phân loại đồng hồ đo điện ?
+ Đồng hồ vạn năng đo được các đại lượng nào ?
Đáp án :
+ Biết được tình trạng làm việc của thiết bị điện.
Phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không
bình thường của mạch điện và đồ dùng điện
Kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
+ Đo được cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở.
- Đặt vấn đề vào bài : Kiểm tra các đại lượng điện năng là một yêu cầu không thể bỏ
qua khi lắp đặt hay sửa chữa mạng điện. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành trên các
đồng hồ đo điện để làm quen với việc kiểm tra các đại lượng điện.

 Hoạt động 2 : Chuẩn bị và nêu yêu cầu thực hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu HS nêu các dụng cụ,
vật liệu và thiết bị sẽ dùng trong
bài học.
- Giới thiệu các dụng cụ, thiết bị
dùng trong tiết học.
- Chia nhóm và chỉ định nhóm
- Trình bày theo SGK.
- Theo dõi.
- Làm việc theo nhóm.
- Theo dõi.
I. Dụng cụ, vật liệu và
thiết bị.
Xem SGK để biết các
dụng cụ cần thiết.
trưởng.
- Nêu mục tiêu, yêu cầu và nội

qui thực hành.
- Nêu tiêu chí cho điểm.
+ Kết quả thực hành.
+ Làm việc đúng qui trình, thao
tác chính xác.
+ Thái độ thực hành, đảm bảo
an toàn, vệ sinh nơi làm việc.
- Ghi nhận.
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu đồng hồ đo điện .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
- Nêu nội dung công việc :
+ Đọc và giải thích các kí hiệu
trên đồng hồ đo điện.
+ Chức năng của từng loại đồng
hồ.
+ Tìm hiểu chứac của các núm
điều chỉnh của từng loại đồng hồ.
+ Mô tả cấu tạo bên ngoài của
các loại đồng hồ.
- Phát dụng cụ cho các nhóm
thực hành : ampe kế, vôn kế,
đồng hồ vạn năng.
- Qui định thời gian thực hành.
- Hướng dẫn cách làm và uốn
nắn những sai sót cho HS trong
quá trình làm việc.
- Kết thúc và thu bảng báo cáo.
- Theo dõi.
- Nhóm trước nhận dụng cụ.

- Làm việc theo nhóm.
- Nộp báo cáo, trả dụng cụ
thực hành.
II. Nội dung và trình
tự thực hành.
1. Tìm hiểu đồng
hồ đo điện.
+ Tìm hiểu các ký
hiệu
+ Chức năng
+ Tìm hiểu đại
lượng đo và thang đo
+ Cấu tạo bên ngoài
 Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành mỗi tiết học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho các nhóm nhận xét chéo giờ thực hành
về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành
viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay
không.
- Nhận xét chung về tiết thực hành của các
nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Theo dõi.
- Làm vệ sinh ở nhóm mình.

Hoạt động 5 : Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài.
- Xem trước và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành cho nội dung : “Sử dụng đồng hồ đo
điện”

Tuần 5
Tiết 5
BÀI 4 : THỰC HÀNH :
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
(Tiết 2)
Ngày soạn : 06/09/2011
Ngày dạy : 20/09/2011
I. Mục tiêu :
- HS biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
- Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
- GV : Đồng hồ vạn năng và một số đồng hồ đo điện (ampe kế, vôn kế), bóng đèn
60W – 25W, cuộn dây. Hình vẽ phóng to đồng hồ vạn năng.
- HS : Bảng báo cáo thực hành.
III. Tiến trình bài dạy :
 Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài .
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu chức năng và kí hiệu ghi trên các đồng hồ đo điện sau : Ampe kế, Vôn kế,
Đồng hồ vạn năng ?
Đáp án :
+ Ampe kế : đo CĐDĐ (A) + Vôn kế : đo HĐT (V)
+ Đồng hồ vạn năng : đo CĐDĐ, HĐT, Điện trở (A-V-Ω)
- Đặt vấn đề vào bài : Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách đo điện năng tiêu thụ của một
mạch điện đơn giản. Từ đó có thể tính toán được điện năng tiêu thụ dùng trong hộ gia
đình.
 Hoạt động 2 : Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Cho HS thông qua dụng cụ

dùng trong quá trình thực hành.
- Yêu cầu HS cho biết các kí
hiệu ghi trên mặt công tơ điện.
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ
đồ 4.2 và trả lời câu hỏi :
+ Mạch điện có bao nhiêu
phần tử ? kể tên những phần tử
đó ?
+ Các phần tử được nối với
nhau như thế nào ?
- Cá nhân HS nêu các dụng
cụ.
- Cá nhân HS trả lời.
- Thảo luận nhóm và trả lời
các câu hỏi của GV.
II. Nội dung và trình
tự thực hành.
2. Thực hành sử
dụng đồng hồ đo điện
* Đo điện năng tiêu thụ
của mạch điện bằng
công tơ điện.
- Các bước tiến hành :
+ Đọc và ghi số điện
năng của công tơ điện
trước khi thực hành.
+ Nguồn điện được nối với
đầu nào của công tơ điện ?
+ Phụ tải được nối với đầu
nào của công tơ điện.

- Hướng dẫn HS mắc mạch điện
theo sơ đồ hình 4.2.
- Yêu cầu HS nêu các bước đo
điện năng tiệu thụ của mạch .
- Yêu cầu các nhóm thực hành
theo trình tự sau :
+ Đọc và giải thích những kí
hiệu trên mặt công tơ điện.
+ Nối mạch điện thực hành.
+ Đo điện năng tiêu thụ của
mạch điện.
- Quan sát hướng dẫn, uốn nắn
những thao tác sai của HS.
- Theo dõi.
- Đọc và ghi số điện năng
của công tơ điện trước khi
thực hành.
Quan sát hiện trạng làm
việc của công tơ
Ghi chỉ số công tơ sau 30
phút và ghi vào mẩu báo
cáo thực hành.
Tính điện năng tiêu thụ
của phụ tải.
- Thực hành theo nhóm
trong 30 phút.
+ Quan sát hiện
trạng làm việc của công

+ Ghi chỉ số công tơ

sau 30 phút và ghi vào
mẩu báo cáo thực hành.
 Hoạt động 3 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành mỗi tiết học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho các nhóm nhận xét chéo giờ thực hành
về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành
viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay
không.
- Nhận xét chung về tiết thực hành của các
nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Theo dõi.
- Làm vệ sinh ở nhóm mình.

Hoạt động 4 : Dặn dò :
- Xem lại bài học.
- Xem trước và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành cho nội dung : “Đo điện trở bằng đồng
hồ vạn năng”
Tuần 5
Tiết 5
BÀI 4 : THỰC HÀNH :
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
(Tiết 3)
Ngày soạn : 06/09/2011
Ngày dạy : 27/09/2011
I. Mục tiêu :
- HS biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
- Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Đảm bảo an toàn.

II. Chuẩn bị:
- GV : Đồng hồ vạn năng và một số đồng hồ đo điện (ampe kế, vôn kế), bóng đèn
60W – 25W, cuộn dây. Hình vẽ phóng to đồng hồ vạn năng.
- HS : Bảng báo cáo thực hành.
III. Tiến trình bài dạy :
 Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài .
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu chức năng và kí hiệu ghi trên đồng hồ vạn năng ?
Đáp án :
+ Đồng hồ vạn năng : đo CĐDĐ, HĐT, Điện trở (A-V-Ω)
- Đặt vấn đề vào bài : Ở tiết trước chúng ta tìm hiểu một số đồng hồ như Ampe kế, Vôn
kế và tìm hiểu một số một số kí hiệu, đại lượng đo… Bây giờ chúng ta nghiên cứu tiếp
về đồng hồ vạn năng.
 Hoạt động 2 : Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Cho HS thông qua các dụng
cụ thực hành.
- Hướng dẫn trình tự đo cho
HS :
+ Xác định đại lượng cần đo.
+ Xác định thang đo.
+ Hiệu chỉnh số “0”.
+ Tiến hành đo.
+ Ghi kết quả đo vào bảng
báo cáo.
- Đo mẫu một lần cho HS
quan sát.
- Quan sát và nêu các dụng cụ
thực hành.

- Ghi nhận.
- Theo dõi.
II. Nội dung và trình
tự thực hành.
2. Thực hành sử
dụng đồng hồ đo
điện
* Đo điện trở bằng
đồng hồ vạn năng.
- Trình tự đo :
+ Xác định đại
lượng cần đo.
+ Xác định thang đo.
+ Hiệu chỉnh số “0”.
- Cho 1 HS lên đo mẫu và sửa
chữa những soi sót.
- Phát dụng cụ và yêu cầu HS
tiến hành đo các vật mẫu và
ghi kết quả vào bảng báo cáo.
- Qui định thời gian thực hành.
- Hướng dẫn cách làm và uốn
nắn những sai sót cho HS
trong quá trình làm việc.
- Kết thúc và thu bảng báo
cáo.
- Nhận dụng cụ và tiến hành
làm việc theo nhóm.
- Nộp báo cáo trả dụng cụ thực
hành.
+ Tiến hành đo.

+ Ghi kết quả đo vào
bảng báo cáo.
 Hoạt động 3 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành mỗi tiết học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho các nhóm nhận xét chéo giờ thực hành
về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành
viên trong nhóm, có theo đúng qui trình hay
không.
- Nhận xét chung về tiết thực hành của các
nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Theo dõi.
- Làm vệ sinh ở nhóm mình.

Hoạt động 5 : Dặn dò :
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị 1m dây dẫn điện 1 lõi, 1m dây lẫn lõi nhiều sợi.
- Xem trước bài “Thực hành : Nối dây dẫn điện”.
* Rút kinh nghiệm :
Tuần 7
Tiết 7
BÀI 5 : THỰC HÀNH
NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
(Tiết 1)
Ngày soạn : 25/09/2011
Ngày dạy : 04/10/2011
I. Mục tiêu :
- HS biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.

- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
- Đảm bảo an toàn về điện.
II. Chuẩn bị:
- GV : Kìm cắt, kìm tuốt dây, vít. Một số mối nối dây dẫn.
- HS : 1m dây dẫn lõi nhiều sợi, 1m dây dẫn lõi một sợi, băng cách điện.
III. Tiến trình bài dạy :
 Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài .
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Trả và nhận xét kết quả thực hành ở bài trước.
- Đặt vấn đề vào bài : Trong quá trình lắp đặt sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của
mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện chất lượng của mối nối này
ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một mối nối lỏng lẻo sẽ dễ xảy
ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh ra tia lửa điện làm chập mạch gây hoả hoạn . Để
rèn luyện kỉ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng làm thực hành “Nối Dây Dẫn Điện” .

 Hoạt động 2 : Chuẩn bị và nêu yêu cầu thực hành :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu HS nêu các dụng cụ,
vật liệu và thiết bị sẽ dùng trong
bài học.
- Giới thiệu các dụng cụ, thiết bị
dùng trong tiết học.
- Chia nhóm và chỉ định nhóm
trưởng.
- Nêu mục tiêu, yêu cầu và nội
qui thực hành.
- Nêu tiêu chí cho điểm.
+ Kết quả thực hành.
+ Làm việc đúng qui trình, thao
tác chính xác.

- Trình bày theo SGK.
- Theo dõi.
- Làm việc theo nhóm.
- Theo dõi.
- Ghi nhận.
I. Dụng cụ, vật liệu và
thiết bị.
Xem SGK để biết các
dụng cụ cần thiết.
+ Thái độ thực hành, đảm bảo
an toàn, vệ sinh nơi làm việc.
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
- Giao cho mỗi nhóm một số
mối nối mẫu.
- Yêu cầu HS phân loại và nêu
tên các mối nối.
- Các mối nối này được ứng
dụng như thế nào trong thực tế ?
- Chất lượng của mối nối có ảnh
hưởng như thế nào đến sự làm
việc của mạng điện?
- Thông báo các yêu cầu của
một mối nối tốt :
+ Dẫn điện tốt.
+ Độ bền cơ học cao.
+ An toàn điện.
+ Đảm bảo mĩ thuật.
- Quan sát.

- Mối nối thẳng. Mối nối
phân nhánh. Mối nối phụ
kiện.
- Dây dẫn bị đứt, lắp đặt công
tắc , ổ cắm, cầu chì
- Nếu nối lỏng lẻo hoặc
không đảm bảo thì dễ xảy ra
sự cố làm đứt mạch hoặc phát
sinh tia lửa điện gây hỏa
hoạn.
- Ghi bài.
II. Nội dung và trình
tự thực hành.
1. Một số kiến thức
bổ trợ.
a) Các loại mối
nối dây dẫn điện.
- Mối nối thẳng.
- Mối nối phân nhánh.
- Mối nối phụ kiện.
b) Yêu cầu mối
nối
- Dẫn điện tốt.
- Độ bền cơ học cao.
- An toàn điện.
- Đảm bảo mĩ thuật.
 Hoạt động 4 : Tìm hiểu quy trình chung của nối dây dẫn điện .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho Hs hoạt động nhóm tìm ra

các bước để thực hiện qui trình
nối dây dẫn điện.
- Cho nhóm trình bày 6 bước của
qui trình và phân tích từng bước
của qui trình.
+ Bước 1: Khi bóc vỏ cách điện
cần chú ý những điều gì ? Dùng
dụng cụ gì ?
+ Bước 2: Làm sạch lõi có tác
dụng gì ? Dùng dụng cụ gì ?
+ Bước 3: Tuy theo mối nối và
loại dây dẫn mà ta có những cách
nối khác nhau. Ta sẽ tìm hiểu khi
- Thảo luận để đưa ra 6 bước
của quy trình.
- Tránh lẹm vào lõi. Dùng
kìm hoặc dao nghiêng 30
0
.
- Tiếp xúc điện tốt, dùng
giấy ráp.
- Theo dõi.
2. Quy trình chung
nối dây dẫn điện.
- Bóc vỏ cách điện
- Làm sạch lõi
- Nối dây
- Kiểm tra mối nối
- Hàn mối nối
- Cách điện mối nối

thực hành cụ thể vào các tiết sau.
+ Bước 4: Kiểm tra mối nối
nhằm mục đích gì ? Bằng cách
nào ?
+ Bước 5: Hàn mối nối dùng
dụng cụ gì ?
+ Bước 6: Cách điện dùng chất
liệu gì ? Có tác dụng gì ?
- Nhận xét và rút ra kết luận.
- Thông báo việc thực hiện theo
quy trình là 1 trong các tiêu chí
đánh giá kết quả thực hành.
- Vì sao không được đảo thứ tự
các bước trong quy trình ?
- Kiểm tra dộ bền. Giật nhẹ
về hai phía.
- Dùng mỏ hàn.
- Băng keo hoặc ghen cách
điện.
- Ghi bài.
- Nhận thông tin.
- Cần phải thực hiện đúng
theo các bước trong quy
trình để đảm bảo các yêu cầu
về tính an toàn, độ bền và
mặt mĩ thuật.

Hoạt động 5 : Dặn dò :
- Về nhà học và xem lại bài.
- Xem trước và chuẩn bị dây dẫn điện cho phần thực hành nối dây ở tiết sau.

Tuần 8
Tiết 8
BÀI 5 : THỰC HÀNH
NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
(Tiết 2)
Ngày soạn : 06/10/2011
Ngày dạy : 11/10/2011
I. Mục tiêu :
- HS biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
- Đảm bảo an toàn về điện.
II. Chuẩn bị:
- GV : Kìm cắt, kìm tuốt dây, vít. Hình 5.5, 5.6.
- HS : 1m dây dẫn lõi nhiều sợi, 1m dây dẫn lõi một sợi, băng cách điện.
III. Tiến trình bài dạy :
 Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài .
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Yêu cầu của một mối nối dây dẫn điện ?
+ Quy trình chung của nối dây dẫn điện ?
Đáp án :
+ Dẫn điện tốt. Độ bền cơ học cao. An toàn điện. Đảm bảo mĩ thuật.
+ Bóc vỏ cách điện
Làm sạch lõi
Nối dây
Kiểm tra mối nối
Hàn mối nối
Cách điện mối nối
- Đặt vấn đề vào bài : Trong quá trình lắp đặt sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của

mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện chất lượng của mối nối này
ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một mối nối lỏng lẻo sẽ dễ xảy
ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh ra tia lửa điện làm chập mạch gây hoả hoạn . Để
rèn luyện kỉ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng làm thực hành “Nối dây dẫn điện”.
 Hoạt động 2 : Giới thiệu và h ướng dẫn HS cách nối mối nối thẳng :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Treo hình 5.5 hướng dẫn HS cách nối mối nối thẳng
lõi một sợi theo các bước :
+ Bóc vỏ cách điện : Dùng kìm hoặc dao để bóc vỏ
- Theo dõi.
cách điện, chú ý tránh tiện vào lõi.
+ Làm sạch lõi : dùng giấy ráp đánh sạch lõi cho đến
khi thấy ánh kim để mối nối tiếp xúc điện tốt và dẫn
điện tốt.
+ Uốn gập lõi : Dùng kìm bẻ vuông góc 2 đầu dây
(chia đoạn sao cho hợp lý)
+ Vặn xoắn: Móc 2 lõi vao nhau tại chỗ uốn, vặn
xoắn lần lượt từng đầu dây.
+ Kiểm tra mối nối theo những yêu cầu đã đặt ra.
- Treo hình 5.6 hướng dẫn HS cách nối mối nối thẳng
lõi nhiều sợi theo các bước :
+ Bóc võ cách điện: Độ dài tuỳ theo tiết diện lõi.
+ Làm sạch lõi: Tách các sợi của lõi ra để có thể cạo
sạch.
+ Vặn xoắn: Xoè đều 2 đoạn lõi thành hình nam quạt,
lòng cài các sợi vào nhau. Sau đó lần lượt quấn và
miết đều những sợi của dây này vào lõi của dây kia.
- Theo dõi.
 Hoạt động 3 : Thực hành nối mối nối thẳng .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Phát dụng cụ và cho HS thực hành theo nhóm.
(25phút)
- Quan sát, hướng dẫn và uốn nắn những thoa tác sai
của HS.
- Làm việc theo nhóm.
 Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành mỗi tiết học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho các nhóm nhận xét chéo giờ thực hành về các
mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong nhóm,
có theo đúng qui trình hay không.
- Nhận xét chung về tiết thực hành của các nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Theo dõi.
- Làm vệ sinh ở nhóm mình.

Hoạt động 5 : Dặn dò :
- Xem lại bài học.
- Xem trước và chuẩn bị dây dẫn điện cho tiết học sau.
Tuần 9
Tiết 9
BÀI 5 : THỰC HÀNH
NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
(Tiết 3)
Ngày soạn : 06/10/2011
Ngày dạy : 18/10/2011
I. Mục tiêu :
- HS biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.

- Đảm bảo an toàn về điện.
II. Chuẩn bị:
- GV : Kìm cắt, kìm tuốt dây, vít. Hình 5.7, 5.8.
- HS : 1m dây dẫn lõi nhiều sợi, 1m dây dẫn lõi một sợi, băng cách điện.
III. Tiến trình bài dạy :
 Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài .
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu các bước nối dây dẫn điện ?
Đáp án :
+ Bóc vỏ cách điện
Làm sạch lõi
Nối dây
Kiểm tra mối nối
Hàn mối nối
Cách điện mối nối
- Đặt vấn đề vào bài : Trong quá trình lắp đặt sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của
mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện chất lượng của mối nối này
ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một mối nối lỏng lẻo sẽ dễ xảy
ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh ra tia lửa điện làm chập mạch gây hoả hoạn . Để
rèn luyện kỉ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng làm thực hành “Nối dây dẫn điện”.
 Hoạt động 2 : Giới thiệu, h ướng dẫn HS cách nối mối nối phân nhánh và cách điện
mối nối :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Treo hình 5.7 hướng dẫn HS cách nối mối nối phân
nhánh lõi một sợi theo các bước :
+ Làm sạch lõi.
+ Bóc vỏ cách điện.
- Theo dõi.
+ Đặt dây nhánh vuông góc với dây chính, uốn gập

đầu dây nhánh và luồn vòng theo lõi chính, quấn
khoảng 5 vòng.
+ Xiết chặt.
+ Kiểm tra mối nối.
- Treo hình 5.8 hướng dẫn HS cách nối mối nối phân
nhánh lõi một sợi theo các bước :
+ Tách lõi làm hai phần bằng nhau,
+ Vặn xoắn
+ Kiểm tra mối nối.
- Yêu cầu HS quan sát hình 5.12 và 5.13 và hướng
dẫn HS cách điện mối nối : Quấn từ trái sang phải,
lớp trong quấn phần mối nối, lớp ngoài quấn chồng
lên một phần lớp vỏ cách điện.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
 Hoạt động 3 : Thực hánh nối dây dẫn và cách điện mối nối .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Phát dụng cụ và cho HS thực hành theo nhóm.
(25phút)
- Quan sát, hướng dẫn và uốn nắn những thoa tác sai
của HS.
- Làm việc theo nhóm.
 Hoạt động 4 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành mỗi tiết học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho các nhóm nhận xét chéo giờ thực hành về các
mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong
nhóm, có theo đúng qui trình hay không.
- Nhận xét chung về tiết thực hành của các nhóm.
- Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm.
- Nhóm trưởng báo cáo.

- Theo dõi.
- Làm vệ sinh ở nhóm mình.

Hoạt động 5 : Dặn dò :
- Xem lại bài học từ bài 1 đến bài 5 để chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm :
Tuần 10. Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn : 20/10/2011
Ngày dạy : 25/10/2011
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra được khả năng tiếp thu kiến thức của HS, từ đó giáo viên đánh giá phân
loại được học sinh.
- Qua bài kiểm tra giáo viên nắm rõ hơn tình hình học tập của lớp mình để có phương
pháp giảng dạy phù hợp hơn.
II. Chuẩn bị:
- GV : Chuẩn bị sẵn đề kiểm tra.
- HS : Xem lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 5.
III. Nội dung :
- MA TRẬN:
NỘI DUNG
BIẾT HIỂU VẬN DỤNG
TỔNG
ĐIỂM
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Giới thiệu nghề ĐDD 2,0
Câu 8 2
Vật liệu điện dùng
trong lắp đặt mạng
điện trong nhà

1
Câu
1,2
2
- Dụng cụ dùng trong
lắp đặt mạng điện
trong nhà
- Sử dụng đồng hồ đo
điện
3
Câu
3,4,7
0,5
Câu
3
1,5
Câu
9
1
Câu
5,6
6
TỔNG ĐIỂM: 4 2 0.5 1.5 2 0 10
Đề bài:
I/ Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng và khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu:
Câu 1: Dây cáp điện của mạng điện trong nhà là loại cáp:
A/ Một pha, điện áp thấp. C/ Ba pha, điện áp thấp.
B/ Một pha, điện áp cao. D/ Ba pha, điện áp cao.
Câu 2: Vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà là:
A/ Vỏ cầu chì và thiếc. B/ Thép và nhôm.

C/ Pu li sứ và vỏ đui đèn. D/ Mica và đồng.
Câu 3: Công tơ điện được lắp đặt ở mạng điện trong nhà với mục đích gì ?
A/ Đo cường độ dòng điện.
B/ Đo công suất tiêu thụ của mạch điện.
C/ Đo đường kính dây dẫn.
D/ Đo điện trở mạch điện.
Câu 4: Hãy điền đại lượng cần đo và kí hiệu vào bảng sau:
Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Kí hiệu
Vôn kế
Công tơ điện
Ôm kế
Oát kế
Ampe kế
Câu 5 : Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng không được
A/ Cắt điện mạch cần đo
B/ Chập que đo và điều chỉnh núm cho kim chỉ 0 mỗi lần đo
C/ Chạm tay vào đầu kim đo hay phần tử đo
D/ Bắt đầu đo từ thang đo lớn nhất
Cõu 6.Vụn kế có thang đo là 300V, cấp chính xác là 1, thỡ sai số tuyệt đối lớn nhất là:
A./ 2V B/ 3V C./ 4V D./
4.5V
Cõu 7 . Để đo kích thước đường kính dây điện ta dùng:
a./ Thước lá B./ Thước cuộn C./ Thước cặp D./ Thước gấp
II/ Tự luận:
Câu 8: Để trở thành người thợ điện em cần phấn đấu và rèn luyện như thế nào?
Câu 9: Tại sao trên các vỏ máy biến áp cần phải có vôn kế và ampe kế?

BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm
Câu 1/ A/ Một pha, điện áp thấp. (0,5 đ)

Câu 2 C/ Pu li sứ và vỏ đui đèn. (0.5 đ)
Câu 3 B/ Đo công suất tiêu thụ của mạch điện. (0,5 đ)
Câu 4: Hãy điền đại lượng cần đo và kí hiệu vào bảng sau: 1 ý cho 0,25 đ (= 2,5 điểm)
Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Kí hiệu
Vôn kế Điện áp
Công tơ điện
Điện năng tiêu thụ
Ôm kế
Điện trở
Oát kế
Công suất
Ampe kế
Cường độ dòng điện
Câu 5: C/ Chạm tay vào đầu kim đo hay phần tử đo ( 0,5 đ)
Cõu 6: B/ 3V ( 0,5 đ)
Cõu 7: C./ Thước cặp ( 0,5 đ)

W
A
V
KWh
II/ Tự luận:
Câu 8 Nói được 4 mặt Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ, Sức khoẻ như SGK ( 2 điểm)
Câu 9: Để biết Dòng và áp mà điều chỉnh cho phù hợp (1,5 điểm)
Tuần 11. Tiết 11
BÀI 6 : THỰC HÀNH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×