Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giới thiệu dự án kinh doanh quản trị dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.53 KB, 22 trang )

1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH
1.1 Giới thiệu tóm lược về doanh nghiệp và môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp
1.1.1 Giới thiệu tóm lược về doanh nghiệp
Sở hữu một thân hình mũm mĩm, ngoại cỡ đôi lúc khiến cho việc mua sắm trở nên
khó khăn. Đặc biệt là những dịp như tiệc cưới, tiệc sinh nhật khi mà bạn cần phải
trưng diện một bộ cánh sành điệu, gợi cảm. Bạn không thể nào giảm cân nhanh chóng
trong một sớm một chiều hay chọn đồ một cách lơ là được. Giải pháp nào cứu cánh
trong những tình huống như thế này? Đó chính là tìm đến những thiết kế thời trang
dành cho người mập.
Shop thời trang dành cho người mập xuất hiện ngày càng nhiều tại Việt Nam. Thời
trang FreeSize là một trong những sự lựa chọn hoàn hảo nhất, nơi bạn có thể thỏa
sức mua sắm và thăng hoa cùng phong cách tinh tế của mình.
Thời trang FreeSize cung cấp đa dạng các sản phẩm thời trang cao cấp: quần, áo
phông, áo sơ mi, váy, jump dành cho người mập có xuất xứ từ Quảng Châu, Hồng
Kông, Pháp Chủ đạo của quần áo FreeSize mặt hàng cho độ tuổi từ 20 đến 45 tuổi.
Các sản phẩm chính:
Không chỉ mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm đẹp, bắt mắt có chất lượng
tốt, với tiêu chí “tất cả vì sự hài lòng của khách hàng”, thời trang FreeSize là sự lựa
chọn tối ưu của bạn với những sản phẩm có giá cả phải chăng.
Bạn mập hơn không có nghĩa là bạn không đẹp. Tự tin vào phong cách của mình, lựa
chọn tinh tế và khoe đường cong đấy sức sống như bạn muốn cùng thời trang
FreeSize .
1.1.2 Đánh giá tổng quát môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Môi trường bên trong:
1
- Lượng vốn khá mạnh nên đảm bảo hoạt động kinh doanh trong thời gian dài
- Lực lượng lao động dồi dào, chủ doanh nghiệp đều là những người trẻ nên sẽ dễ dàng
nắm bắt, cập nhật những xu hướng thời trang mới, năng động và có nhiều ý tưởng
kinh doanh sáng tạo. Tuy nhiên do là những người trẻ nên ít có kinh nghiệm ứng phó
với những biến đổi hoặc kho khăn của thị trường.


- Doanh nghiệp kinh doanh măt hàng khá mới mẻ nhưng có tính khả thi cao, do nhu
cầu may mặc của khá nhiều bộ phận người dân trong điều kiện đời sống ngày càng
được nâng cao.
- Môi trường doanh nghiệp năng động và hiện đại tạo phong cách làm việc khác biệt,
từ đó hướng tới đạt được chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Môi trường bên ngoài:
- Kinh tế ngày càng phát triển nên nhu cầu về trang phục công sở, đi chơi… cũng phát
triển. Người có thân hình béo vốn rất khó chọn đồ nên sẽ sẵn sàng chấp nhận chi phí
phù hợp cho thời trang của mình.
- Nguồn lao động dồi dào, có thể là sinh viên, người đã và đang đi làm…Nhưng để tạo
ra môi trường làm việc chuyên nghiệp thì doanh nghiệp cần bỏ chi phí để đào tạo và
kiểm soát lao động phù hợp.
- Mặt hàng khá mới nên có ít đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên vì thế nên cũng có không
nhiều nhà cung ứng, nên việc tìm kiếm thu gom hàng hóa sẽ gặp không ít khó khăn.
1.1.3 Đánh giá thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân của chúng mà doanh
nghiệp gặp phải trong hiện tại và tương lai
Thuận lợi
Hiện tại
- Nguồn vốn ban đầu lớn, lực lượng lao động dồi dào.
- Đội ngũ quản lý trẻ, có năng lực và kiến thức tốt
- Môi trường kinh doanh năng động, sáng tạo và gần gũi.
- Mặt hàng kinh doanh có tiềm năng.
- Hiện tại chưa có nhiều đối thủ cạnh tranh nên sẽ dễ phát triển hơn.
Tương lai
- Khi ổn định được kinh doanh, doanh nghiệp có chỗ đứng trên thị trường, từ đó có cơ
hội mở rộng cơ sở, chi nhánh, phát triển quy mô doanh nghiệp.
2
- Lượng nhà cung ứng sẽ tăng do nhu cầu thị trường nên doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn
trong việc tiếp cận nguồn hàng.
- Khi có thương hiệu vững chắc, doanh nghiệp có thể mở rộng hoạt động kinh donh

như tự thiết kế và sản xuất sản phẩm bán…
Khó khăn
Hiện tại
- Duy trì và đảm bảo xoay vòng ổn định nguồn vốn, đảm bảo hoạt động kinh doanh và
trả lương nhân viên.
- Tìm được địa điểm phù hợp, tìm kiếm được những nhân viên tâm huyết gắn bó với
doanh nghiệp để đi cùng doanh nghiệp trong những ngày đầu khó khăn.
- Tìm được nhà cung ứng phù hợp và ổn định.
- Các nhà quản lý trẻ ít kinh nghiệm.
- Lựa chọn được phương án quảng cáo, PR, giới thiệu phù hợp.
- Dự trù các phương án khi có đối thủ cạnh tranh mới.
Tương lai
- Đối mặt với đe dọa về các đối thủ cạnh tranh mới.
- Tạo động lực để hệ thống nhân viên trung thành với doanh nghiệp.
- Tuyển dụng và đào tạo nhân viên, tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
- Khó khăn trong việc kiểm soát nhân viên khi quy mô doanh nghiệp lớn dần.
- Đảm bảo tính đồng bộ của chuỗi các cửa hàng, tạo thương hiệu uy tín.
1.2 Sự cần thiết của dự án đối với hoạt động kinh doanh của cửa hàng
Mục tiêu của cửa hàng
- đáp ứng nhu cầu quần áo cho những người có size lớn
- những mẫu quần áo mới đẹp và phù hợp với người tiêu dùng
- phát triển cửa hàng theo phân khúc mới.
Sự cần thiết của dự án
Ngày nay, tỷ lệ người thừa cân trên thị trường hà nội ngày càng cao, mà quần
áo dành cho họ lại không nhiều và không đẹp. rất nhiều chị em phụ nữ có size lớn
hơn 1 chút không được chào đón tại các shop thời trang vì vấn đề không có quần áo
có size phù hợp với họ.
3
Quần áo size lớn đã trở thành phân khúc tiềm năng trong thị trường thời trang có xu
hướng tăng mạnh

1.3 Giới thiệu ngành nghề kinh doanh của dự án
Kinh doanh quần áo cho những người béo đây là một ngành nghề kinh doanh mà đối
tượng khách hàng là những người béo(nam từ 75kg trở lên,nữ từ 55kg trở lên). Với
những chất liệu của quần như jean, thô, kaki - co dãn 4 chiều, cạp cao - cạp harem,
dáng ống xuông - ống đứng - ống côn nhiều khi khắc phục được nhược điểm của
những đôi chân mà bạn vẫn tự ti. Có nhiều kiểu dáng phù hợp môi trường công sở
hay đi chơi cũng vẫn rất lịch sự mà còn mang lại sự thoải mái khi vận động. Với
những chất liệu của áo như tơ lụa, thô, lanh, thun lạnh, cotton thoáng mát - thấm hút
mồ hôi - thoải mái khi vận động. Các kiểu dáng xuông - dáng bo eo Do số lượng
nhà đầu tư vào ngành này còn ít trong khi xã hội ngày càng phát triển,mức sống của
người dân tăng lên đồng nghĩa với việc có nhiều người béo hơn.Vì vậy đây là 1
ngành rất có tiềm năng.
2 Phân tích sản phẩm, thị trường sản phẩm và hoạt động marketing của Dự
án kinh doanh
2.1 Phân tích sản phẩm của dự án
Cơ cấu sản phẩm là kinh doanh sản phẩm chủ yếu và thứ yếu (vì tỷ lệ người có
size lớn là chưa cao)
Đặc điểm:
a. Về màu sắc
Màu sắc rất quan trọng, nó không chỉ làm bạn thêm nổi bật mà còn giúp bạn rất nhiều
trong việc khắc phục các khiếm khuyết thời trang.
Với các tông màu tối và đậm như màu đen, màu tím của trang phục cảm giác nặng
4
nề về thân hình sẽ giảm bớt. Hãy thử với các kiểu áo có hoa văn nhỏ và trung bình,
mật độ thưa thớt để giãn bớt sự chú ý.
b.Về kiểu dáng - chất liệu:
Kiểu dáng là yếu tố chính làm nên phong cách thời trang. Các nhà thiết kế thường lấy
kiểu dáng ra ưu tiên số một để chọn lựa một mẫu mốt đặc biệt cho vóc dáng ko mấy
thon thả. Tuy nhiên bạn cũng nên chủ động khi lựa chọn cho mình sự phù hợp
Chọn những mẫu mốt đơn giản, nhẹ nhàng. Nếu muốn mình điệu đà hơn cũng nên

chọn tiết tấu thu gọn như kẻ sọc dọc, gân dài
Chọn quần áo có chất liệu suôn, lụa tạo cảm giác nhẹ nhàng thanh thoát
c. Về độ dài:
Một chiếc áo dài vừa phải, có thể hơi dài một chút, như vậy sẽ che bớt đi khiếm
khuyết các số đo vượt mức trên cơ thể.
Người mập vẫn có thể mặc váy, nhưng những mẫu váy đầm dài sẽ là lựa chọn hoàn
hảo nhất khi lựa chọn kiểu cách trang phục. Còn các bạn trẻ trung có thể là những
chiếc váy dáng ngắn may xéo, kết hợp phụ kiện là đôi tất đùi tối màu, sọc dọc, để tạo
cảm giác chân bạn dài ra và thon hơn.
2.2 Phân tích thị trường
Đối tượng khách hàng: những người có size số lớn, họ là những khách hàng mua trực
tiếp
Thời trang dành cho người béo ngày càng có xu hướng phát triển và mở rộng.
Đây là thị trường tiềm năng và có khả năng phát triển lớn trong thời gian sắp tới
2.3 Phân tích hoạt động Marketing
- Thông qua các diễn dàn trên mạng đã thu hút sự chú ý đông đảo của chị, em phụ nữ.
- Thông qua công tác chuyền miệng.
- Trên báo đài, và phát tờ rơi.
5
- Dịch vụ sau bán:có chế độ chăm sóc khách hàng hợp lý
3 Phân tích công nghệ và kĩ thuật kinh doanh của dự án
3.1 Phân tích công nghệ kĩ thuật
- Về quy mô:
Dự kiến dự án có tổng vốn đầu tư ban đầu 3 tỷ VNĐ.
-Về hình thức đầu tư: đầu tư mới
Công suất: trung bình 1 tháng bán được: 100 sản phẩm
Trang thiết bị bên trong gồm có:
- Ma-nơ-canh
- Giá gỗ 2 tầng
- Bàn ghế

- Máy tính
- Các dụng cụ dùng để treo, đặt quần áo
- Điều hòa
- Biển hiệu
- Chi phí sửa sang và trang trí cửa hàng
3.2 Phân tích triển khai địa bàn dự án
Địa điểm: địa điểm triển khai trên thành phố Hà Nội
Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thành
công của dự án. Sau quá trình tìm hiểu, nhóm quyết định đặt tại số 32 Đường Cầu
Giấy, quận Cầu Giấy. Diện tích cửa hàng 35m
2
, mặt tiền 5m, thuê với giá 30
triệu/tháng. Ký hợp đồng 2 năm, 6 tháng đóng tiền 1 lần.
Bên cạnh một địa điểm đẹp thì trang trí của hàng cũng là một yếu tố hết sức quan
trong. Một cửa hàng trang trí đẹp mắt, hợp lý bao giờ cũng tạo tâm lý thoải mái cho
khách hàng. Cửa hàng kinh doanh quần áo thời trang với sản phẩm chủ đạo là những
trang phục cho người béo vì vậy không gian phải bài trí sao cho phù hợp và thuận
tiện nhất.
6
4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
4.1 Xác định tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư ban đầu là: 3 tỷ đồng
Trong đó dự trù là: 500 triệu đồng
4.2 Xác định doanh thu, chi phí, dự trù lỗ lãi
4.2.1 Xác định chi phí
* Chi phí cố định:
- Chi phí thuê mặt bằng: 30 triệu đồng/tháng
→ Chi phí thuê mặt bằng 5 năm: 30 x 12 x 5 = 1.800 (triệu đồng)
- Chi phí mua trang thiết bị
(Đơn vị: đồng)

ST
T
Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Ma nơ canh cả người 3 1.000.000 3.000.000
2
Ma nơ canh nửa người uốn
sắt
2 500.000 1.000.000
3 Tủ kính trưng bày 2 3.000.000 6.000.000
4 Giá gỗ treo tường 1 5.000.000 5.000.000
5 Bàn thu ngân 1 2.000.000 2.000.000
6 Gương 2 1.000.000 2.000.000
7 Cây treo đồ 2 300.000 600.000
8 Giá treo quần áo 4 2.000.000 8.000.000
9 Mắc áo 200 5.000 1.000.000
10 Kẹp quần áo 200 3.000 600.000
7
11 Ngăn kéo đựng tiền 1 1.500.000 1.500.000
12 Máy tính 1 6.000.000 6.000.000
13 Điều hòa 1 6.000.000 6.000.000
14 Biển hiệu 1 5.000.000 5.000.000
15 Túi in tên cửa hàng 100.000 100.000
16 Card 1 hộp 35.000 35.000
17 Ghế ngồi 5 200.000 1.000.000
18 Trang trí 5.000.000 5.000.000
Tổng 53.835.000
 Chi phí cố định: 53,835 + 1.800 = 1.853,835 (triệu)
* Chi phí biến đổi
- Chi phí tiền điện, nước, điện thoại cố định: 3 triệu đồng/tháng
→ Chi phí điện, nước, điện thoại 1 năm: 3 x 12 = 36 (triệu đồng/năm)

- Chi phí tiền Internet: 0,35 triệu đồng/tháng
→ Chi phí Internet 1 năm: 0,35 x 12 = 4,2 (triệu đồng/năm)
- Chi phí lương cho nhân viên:
Nhân viên làm theo ca: Ca 1 từ 8h – 15h. Ca 2 từ 14h30 – 21h30
+ Lương nhân viên: 3 nhân viên bán hàng: 1,7 triệu đồng/tháng
→ Lương 1 năm: 1,7 x 12 x 3 = 61,2 (triệu đồng/năm)
+ Lương 1 bảo vệ: 1,5 triệu đồng/tháng
→ Lương 1năm: 1,5 x 12 = 18 (triệu đồng /năm)
→ Lương nhân viên năm 1 là: 79,2 (triệu đồng/năm)
- Chi phí mua quần áo:
(Đơn vị: đồng)
8
STT Giá vốn hàng bán Giá bán ra Số lượng Thành tiền giá vốn
1 300.000 500.000 50 15.000.000
2 350.000 500.000 50 17.500.000
3 400.000 550.000 50 20.000.000
4 450.000 600.000 50 22.500.000
5 500.000 650.000 40 20.000.000
6 550.000 700.000 40 22.000.000
7 600.000 700.000 30 18.000.000
8 650.000 800.000 30 19.500.000
9 700.000 840.000 25 17.500.000
10 750.000 900.000 25 18.750.000
11 800.000 900.000 20 16.000.000
12 850.000 950.000 20 17.000.000
13 900.000 1.000.000 20 18.000.000
14 950.000 1.050.000 20 19.000.000
15 1.000.000 1.100.000 15 15.000.000
16 1.200.000 1.300.000 15 18.000.000
17 1.500.000 1.600.000 20 24.000.000

18 1.800.000 1.900.000 20 36.000.000
19 2.000.000 2.100.000 15 30.000.000
20 2.500.000 2.600.000 15 37.500.000
21 2.800.000 2.900.000 10 28.000.000
22 3.000.000 3.100.000 5 15.000.000
Tổng 585 464.250.000
- Chi phí phụ kiện kèm theo
+ Túi xách
(Đơn vị: đồng)
9
STT Giá vốn hàng bán
Giá bán
Số lượng Thành tiền giá vốn
1 300.000 400.000 5 1.500.000
2 500.000 600.000 3 1.500.000
3 700.000 800.000 3 2.100.000
4 800.000 900.000 3 2.400.000
5 1.000.000 1.100.000 3 3.000.000
6 1.200.000 1.300.000 2 2.400.000
7 1.500.000 1.600.000 2 3.000.000
Tổng 21 15.900.000
+ Giày dép
(Đơn vị: đồng)
STT Giá vốn hàng bán Giá bán Số lượng
Thành tiền giá vón
hàng bán
1 250.000 350.000 5 1.250.000
2 300.000 400.000 5 1.500.000
3 500.000 600.000 3 1.500.000
4 700.000 800.000 3 2.100.000

5 850.000 950.000 2 1.700.000
6 1.000.000 1.100.000 2 2.000.000
7 1.200.000 1.300.000 2 2.400.000
Tổng 22 12.450.000
+ Thắt lưng
(Đơn vị: đồng)
STT Giá vốn hàng bán
Giá bán
Số lượng Thành tiền giá vốn
1 80.000 100.000 10 800.000
2 100.000 120.000 5 500.000
3 150.000 170.000 5 750.000
10
Tổng 20 2.050.000
+ Ví
(Đơn vị: đồng)
STT Giá vốn hàng bán
Giá bán
Số lượng
Thành tiền vốn hàng
bán
1 200.000 250.000 5 1.000.000
2 300.000 350.000 5 1.500.000
3 500.000 550.000 5 2.500.000
Tổng 15 5.000.000
→ Chi phí mua quần áo, túi xách, giầy dép, thắt lưng, ví là:
464,25 + 15,9 + 12,45 + 2,05 + 5 = 499,65 (triệu đồng)
 Tổng chi phí biến đổi dự kiến bỏ ra năm đầu tiên là:
36 + 4,2 + 79,2 + 499,65 = 619,05 (triệu đồng)
- Dự kiến chi phí mua quần áo, túi xách, giày dép, thắt lưng, ví mỗi năm: 300 triệu

đồng
 Chi phí sử dụng hàng năm từ năm thứ 2: 300 + 36 + 4,2 + 79,2 = 419,4 (triệu
đồng)
4.2.2 Xác định doanh thu dự kiến
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu
(triệu đồng)
900 950 1.000 1.000 1.200
4.3 Phân tích hiệu quả kinh tế-tài chính của Dự án
- Chi phí sử dụng vốn: r = 10%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): 25%
11
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu
thuần
900 950 1.000 1.000 1.200
Chi phí 619,05 419,4 419,4 419,4 419,4
Lợi nhuận
ròng
280,95 530,6 580,6 580,6 780,6
Thuế TNDN 70,2375 132,65 145,15 145,15 195,15
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
210,7125 397,95 435,45 435,45 585,45
4.3.1 Thời gian hoàn vốn
Theo phương pháp cộng dồn lợi nhuận ròng đến năm thứ 3 là:
280,95 + 530,6 + 580,6 = 1.392,15 (triệu đồng)
Vậy đến năm thứ 4 dự án mới hoàn vốn vầ đến năm thứ 4 hoàn vốn nốt:
1.853,835 – 1.392,15 = 461,685 (triệu đồng)

Mỗi tháng năm thứ 4 sẽ hoàn:
3833,40
12
6,580
=
(triệu đồng)
Vậy thời gian hoàn nốt vốn 461,685 triệu đồng:
10
3833,48
685,461
4
≈=t
(triệu đồng)
 Thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 10 tháng
4.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư
Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm:
12
210,7125 + 397,95 + 435,45 + 435,45 + 585,45 = 2.065,0125 (triệu đồng)

%39,111%100
835,853.1
1025,065.2
=×=
4.3.3 Giá trị hiện tại thuần
( ) ( ) ( ) ( ) ( )

=
>=
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+−=
+

=
n
t
t
tt
r
CB
NPV
0
5432
0548,157
1,01
6,780
1,01
6,580
1,01
6,580
1,01
6,530
1,01

95,280
835,853.1
1
 dự án khả thi
4.3.4 Hệ số hoàn vốn nội bộ
Ta có r
1
= 10% thì NPV = >0
Cho r
2
= 25% ta có
( ) ( ) ( ) ( ) ( )

−=
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+−=
+

= 623,498
25,01
6,780
25,01

6,580
25,01
6,580
25,01
6,530
25,01
95,280
835,853.1
1
5432t
tt
r
CB
NPV
( ) ( )
136,0
|623,498|548,157
548,157
1,025,01,0
||
21
1
121
=
−+
×−+=
+
×−+=
rr
r

NPVNPV
NPV
rrrIRR
 IRR = 13,6%
5 PHÂN TÍCH KINH TẾ
5.1 Đánh giá đóng góp về mặt kinh tế- xã hội
Đối với mỗi dự án nào cũng vậy,muốn phát triển dự án một cách bền vững thì không
chỉ chú trọng vào lợi ích của mình,lợi ích của doanh nghiệp mà còn phải chú trọng
đến lợi ích cho kinh tế - xã hội. Dự án : “Bán quần áo cho người béo” tuy không phải
là một dự án lớn nhưng cũng đã đóng góp cho kinh tế - xã hội:
- Đóng góp của dự án vào tăng trưởng kinh tế.
13
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước.
- Giúp những người béo có thể tự tin khi trong giao tiếp, đi làm việc.
5.2 Đánh giá các chi phí xã hội
Do dự án :”Bán quần áo cho người béo” là một dự án bé nên chi phí của xã hội dành
cho dự án là rất ít. Với tính chất đặc thù của ngành nghề thì hầu như xã hội không
mất chi phí nào cho dự án.
6 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ DỰ ÁN
6.1 Quản trị thời gian và tiến độ dự án
6.1.1 Xác định công việc
Các công việc cần phải thực hiện trong dự án bao gồm có:
-Ký hợp đồng thuê nhà
+ Tìm địa điểm thuận lợi cho việc bán hàng
+Thương thảo và ký hợp đông thuê nhà
-Mua sắm các vật dụng cần thiết
+Mua ma-nơ-canh
+Mua giá sắt để quần áo
+Mua điều hòa ,quạt điện , máy tính,camara

+Mua túi và in tên cửa hàng
-Sửa sang và trang trí cửa hàng
-Đăng ký kinh doanh với sở Kế hoạch và Đầu tư
-Tìm nguồn hàng và nhập hàng cho mở shop
-Thuê nhân viên bán hàng
-Tiến hành chiến lược quảng cáo và xúc tiến bán
14
-Chuẩn bị khai trương shop
-Làm card visit
-Làm biển hiệu
6.1.2 Ước lượng thời gian công việc
Công việc Các công việc
phải thực hiện
Thời gian thực
hiện trong điều
kiện lạc quan
(a)
Thời gian thực
hiện trong điều
kiện bình
thường (m)
Thời gian thực
hiện trong điều
kiện bi quan
(b)
A1 Ký hợp đồng
thuê nhà
4 5 6
A2 Mua sắm các vật
dụng cần thiết

5 6 7
A3 Đăng kí kinh
doanh
5 6 7
A4 Nhập hàng 8 9 10
A5 Thuê nhân viên
bán hàng
4 5 6
A6 Tiến hành chiến
lược quảng cáo
và xúc tiến bán
10 14 16
A7 Khai trương shop 3 4 5
A8 Tìm kiếm nguồn
hàng
20 22 25
A9 Làm card visit 3 4 5
A10 Làm biển hiệu 4 5 6
Thời gian thực hiện công việc được tính theo công thức
T =(a+4m+b)/6
Ta có: T(A1) =(4+4.5+6)/6 =5 (ngày)
T(A2) =(5+4.6+7)/6=6 (ngày)
T(A3) =(5+4.6+7)/6=6(ngày)
15
T(A4)=(8+4.9+10)/6 =9(ngày)
T(A5)=(4+4.5+6)/6 =5(ngày)
T(A6)=(10+4.14+16)/6=13,66(ngày)
T(A7)=(3+4.4+5)/6=4(ngày)
T(A8)=(20+4.22+25)/6=22,16(ngày)
T(A9)=(4+4.5+6)/6=5(ngày)

T(A10)=(4+4.5+6)/6=5(ngày)
6.1.3 Sắp xếp trình tự công việc
Công việc Thòi gian Công việc có trước Công việc có sau
A1 5 Không có A2,A3,A9,A10
A2 6 A1 A4
A3 6 A1 A8
A4 9 A8 A5,A6
A5 5 A3,A4 A7
A6 13.66 A4 Không có
A7 4 A5,A6,A9,A10 Không có
A8 22,16 A3 A4
A9 5 A1 A7
A10 5 A1 A7
Xây dựng sơ đồ PERT/CPM:

A
10
X
A
1
A
9
X
A
7
X A
2
A
5
A

3
X A
4

A
8
A
6

16
10
8
7
9
10
52
4
6
3
Đường Găng là: A
1
A
3
A
8
A
4
A
5
A

7
:

51,16(ngày). Các công việc A1,A3,A8,A4,A5,A7 là
các công việc găng. Đây là thời gian để hoàn thành dự án theo sơ đồ PERT.
6.2 Quản trị chất lượng dự án
6.2.1 Lập kế hoạch chất lượng
Tiêu chuẩn về doanh thu:
• Trung bình mỗi khách hàng sẽ chi trả 200.000 đồng. Giá thành này phù hợp với sức
mua của khách hàng mục tiêu. Với giá thành như trên, một khách hàng thân quen có
thể có sức mua trung bình 3 lần/1 tháng.
• Shop quần áo được bày trí 2 tầng: tầng 1 đồ cho nữ, tầng 2 đồ cho nam. Mỗi tầng
quần áo được sắp xếp khu vực riêng, dễ thấy nên khách hang dễ dàng chọn lựa, tiết
kiệm được thời gian phục vụ, do đó có thể phục vụ được nhiều khách hàng, thu hút
lượng khách hàng tới nhiều hơn trong ngày, shop mong muốn bán được trung bình 20
sản phẩm 1 ngày thu được tổng tiền là 5 triệu trong 6 tháng đầu hoạt động, 6 tháng
sau sẽ tăng lên 30 sản phẩm / 1 ngày, và tiếp tục tăng trong các năm tiếp theo.
• Mục tiêu của shop là đạt được lợi nhuận ngay trong những tháng đầu tiên hoạt động.
6.2.2 Đảm bảo chất lượng
Tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm:
Sản phẩm làm ra có mẫu mã hợp thời trang, chất lượng liên tục cải tiến theo xu thế
chung của thời đại, được khách hàng ưa chuộng và tin tưởng.
Tiêu chuẩn về dịch vụ cho khách hàng:
Luôn phục vụ khách hàng với thái độ nhiệt tình, vui vẻ.
Đảm bảo truyền được tới khách hàng các ưu đãi của shop trong các dịp đặc biệt bằng
cách trực tiếp nói với khách hàng tới mua hay qua internet….
17
Khách hàng được đảm bảo quyền lợi: như tích điểm, thẻ giảm giá…
Tiêu chuẩn về nhân sự:
Tạo được môi trường năng động cho các nhân viên chủ yếu là sinh viên làm ở shop.

Các nhân viên có thái độ tôn trọng, nhiệt tình, tư vấn chính xác khi phục vụ khách
hàng. Có tính trung thực, tự giác (tích điểm, đưa thẻ khuyến mại mà không cần khách
hàng phải nhắc).
6.2.3 Kiểm soát chất lượng
6.3 Quản trị rủi ro
6.3.1 Nhận dạng rủi ro
- Thời gian thực hiện dự án không kịp tiến độ hoàn thành
- Không tìm được nhà cung ứng phù hợp
- Không tìm được đủ nguồn hàng cần thiế tcho cửa hàng
- Không tuyển được nhân viên phù hợp hoặc nhân viên làm 1 thời gian ngắn rồi bỏ
việc, tốn thêm chi phí tuyển và đà otạo nhân viên mới; nhân viên xin nghỉ hàng loạt.
- Không kịp quay vòng vốn
- Hỏa hoạn, mất cắp.
- Trong tương lai sẽ xuất hiệncác đối thủ cạnh tranh mới, mức độ cạnh tranh sẽ khó
khăn hơn
- Khủng hoảng kinh tế, người dân thắt chặt chi tiêu, lượng hàng tiêu thụ sẽ có nguy cơ
giảm mạnh.
18
6.3.2 Phân tích và đánh giá khả năng thiệt hại
- Dự án không kịp tiến độ có thể do không tìm được mặt bằng hay đối thủ cạnh tranh
thuê được mặt bằng đó trước; khó khăn trong việc làm giấy tờ, thủ tục hợp pháp, giấy
phép kinh doanh.
- Không tìm được nhà cung ứng phù hợp hay không đủ nguồn hàng, nguyên nhân có
thể do có ít nhà cung ứng sản phẩm không phù hợp với phong cách đối tượng cửa
hàng hướng tới
- Không tuyển được nhân viên phù hợp hoặc nhân viên nghỉ việc đột xuất không có
người làm việc, có thể do công việc cá nhân, ý thức cá nhân ,nhân viên không tốt gây
thiệt hại cho cửa hàng; hoặc có thể cho chính sách đãi ngộ công ty chưa phù hợp,
chưa có sự hợp tác ăn ý giữa nhân viên và quản lý
- Không kịp quay vòng vốn có thể do thời gian đầu khách hàng chưa tiếp cận nhiều với

một doanh nghiệp mới nên lượng hàng hóa tiêu thụ ít.
- Hỏa hoạn, mất cắp do bất cẩn
- Kinh tế khó khăn do khủng hoảng kinh tế chung toàn cầu
6.3.3 Xử lý hành chính
Chủ yếu để giải quyết các vấn đề tìm chọn nguồn kinh phí, doanh nghiệp có thể vay
ngân hàng, tìm nguồn tài trợ hoặc tìm đối tác đầu tư; chuẩn bị kế hoạch dự phòng
thay thế.
6.3.4 Kiểm tra giám sát các công tác phòng ngừa
- Tìm kiếm nhiều mặt bằng để chọn được mặt bằng phù hợp nhất;
- Nhờ luật sư, người quen am hiểu về luật tư vấn, lo thủ tục giấy tờ pháp lý cần thiết
- Tìm nguồn cung ứng trên diện rộng, nếu vẫn không đủ có thể liên kết, tích hợp đầu tư
với 1 hoặc 1 số nhà may đặt hàng thường xuyên.
- Tuyển nhân viên và cam kết bằng hợp đồng lao động, phải bồi thường nếu nhân viên
nghỉ việc đột xuất; đào tạo nhân viên làm việc chuyên nghiệp để tạo dựng thương
hiệu doanh nghiệp, tạo uy tín doanh nghiệp
- Thiết lập hệ thống camera để quản lý nhân viên, cửa hàng đồng thời hỗ trợ nhân viên
kiểm soát lượng hàng hóa tránh trường hợp không hay xảy ra như mất cắp…
19
- Có nội quy quy định riêng đối với nhân viên, thường xuyên trao đổi ý kiến với nhân
viên để 2 bên hiểu nhau hơn, từ đó hợp tác dễ dàng, tạo môi trường làm việc năng
động hiệu quả;
- Lập các khoản kinh phí dự trù để khi có rủi ro xảy ra có đủ khả năng khắc phục
6.3.5 Xây dựng và thực hiện kế hoạch phục hồi
- Tìm nguồn vốn hoặc tài trợ phù hợp
- Đối với đối thủ cạnh tranh mới, tăng cường nâng cao thương hiệu. uy tín, xác định
chính xác phân đoạn thị trường doanh nghiệp hướng tới, không cạnh tranh giá mà sẽ
cạnh tranh chất lượng và dịch vụ để khẳng định đẳng cấp
- Trong trường hợp khủng hoảng kinh tế, cố gắng cùng các nhà cung ứng liên kết, tìm
đầu nguyên liệu vào phù hợp, rẻ mà vẫn đảm bảo chất lượng.
20

KẾT LUẬN
Trên đây là dự án đầu tư kinh doanh thời trang quần áo phụ kiện dành cho 1 nhóm
khách hàng riêng. Đó chính là những khách hàng có thân hình mập, có nhu cầu làm
đẹp. Trên cơ sở lí luận đã được học tập nghiên cứu học phần Quản trị dự án cũng như
quá trình điều tra tìm hiểu nhu cầu khách hàng về mặt hàng này và tình hình kinh
doanh trên thị trường thực tế, nhóm 5 đã xây dựng dự án bao gồm các phần như giới
thiệu về cửa hàng ,đánh giá thị trường, ngành kinh doanh, phân tích sản phẩm-thị
trường, phân tích kĩ thuật, phân tích tài chính, tổ chức quản trị dự án, quản trị chất
lượng, quản trị rủi ro. Có thể nói đây là ý tưởng kinh doanh còn khá mới trong lĩnh
vực thời trang, chắc chắn sẽ thu hút được sự quan tâm của đông đảo khách hàng đã
đang và sẽ có nhu cầu.
Tuy nhiên bài thảo luận của nhóm 5 thực hiện cũng khó tránh khỏi sai sót. Nhóm 5
rất mong nhận được các ý kiến nhận xét, đóng góp của thầy giáo và các bạn.
21

×