ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 8
NĂM HỌC 2012- 2013
Môn: Vật lý
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2,5 điểm) Lúc 10 giờ, hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96 km, đi
ngược chiều nhau. Vận tốc của xe A đi từ A là 36 km/h, của xe đi từ B là 28 km/h.
a) Xác định vị trí và thời điểm khi hai xe gặp nhau.
b) Sao bao lâu thì hai xe cách nhau 32 km?
Câu 2: (2,5 điểm) Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của 2 lực F
1
và F
2
. Biết F
2
=15N.
a) Các lực F
1
và F
2
có đặc điểm gì? Tìm độ lớn của lực F
1
.
b) Tại 1 thời điểm nào đó lực F
1
bất ngờ mất đi, vật sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao? Biết rằng
lực F
1
ngược chiều chuyển động.
Câu 3: (2,5 điểm) Hai chị em Trâm và Trang cùng đi học từ nhà tới trường. Trâm đi trước với vận tốc
10km/h. Trang xuất phát sau Trâm 6 phút với vận tốc 12,5 km/h và tới trường cùng lúc với Trâm.
Hỏi quãng đường từ nhà đến trường dài bao nhiêu km? Thời gian Trang đi từ nhà đến trường là bao
nhiêu?
Câu 4: (2,5 điểm) Một bình thông nhau có hai nhánh giống hệt nhau chứa thủy ngân. Đổ vào nhánh A cột
nước cao h
1
= 30 cm, vào nhánh B cột dầu cao h
2
= 5 cm. Tính độ chênh lệch thủy ngân hai nhánh A
và B. Cho biết trọng lượng riêng của nước, của dầu, của thủy ngân lần lượt là: 10.000 N/m
3
, 8.000
N/m
3
, 136.000 N/m
3
.
ĐÁP ÁN:
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Trong thời gian t, quãng đường xe đi từ A đi được là: S
1
= v
1
. t = 36.t (km)
Trong thời gian t, quãng đường xe đi từ B đi được là: S
2
= v
2
. t = 28.t (km)
Khi hai xe gặp nhau, ta có :
S
1
+ S
2
= AB
v
1
. t + v
2
. t = AB
36.t + 28.t = 96
64.t = 96
t = 96/64
t = 1,5 h
Sau 1,5 h thì hai xe gặp nhau.
Vậy: Thời điểm hai xe gặp nhau là: t = 10 + 1,5 = 11,5 h = 11 giờ 30 phút.
Vị trí hai xe gặp nhau cách điểm A là: S
1
= v
1
. t = 36.t = 36. 1,5 = 54 (km).
b) * Trường hợp hai xe chưa gặp nhau:
Gọi t
1
là thời điểm hai xe cách nhau 32 km trước khi gặp nhau, ta có:
Quãng đường xe đi từ A đi được là: S
1
= v
1
. t
1
= 36.t
1
(km)
Quãng đường xe đi từ B đi được là: S
2
= v
2
. t
1
= 28.t
1
(km)
Khi hai xe cách nhau 32 km thì:
S
1
+ S
2
= AB – 32
36.t
1
+ 28.t
1
= 96 – 32
64. t
1
= 64
t
1
= 1 h
Sau thời gian 10 +1 = 11 giờ thì hai xe cách nhau 32 km.
* Trường hợp hai xe sau khi đã gặp nhau:
Gọi t
2
là thời điểm hai xe cách nhau 32 km sau khi đã gặp nhau, ta có:
Quãng đường xe đi từ A đi được là: S
1
= v
1
. t
2
= 36.t
2
(km)
Quãng đường xe đi từ B đi được là: S
2
= v
2
. t
2
= 28.t
2
(km)
Khi hai xe cách nhau 32 km thì:
S
1
+ S
2
= AB + 32
36.t
2
+ 28.t
2
= 96 + 32
64. t
2
= 128
t
2
= 2 h
Sau thời gian 10 +2 = 12 giờ thì hai xe cách nhau 32 km.
Câu 2: (2,5 điểm)
a) Một vật chuyển động thẳng đều thì chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. Như vậy 2 lực F
1
và F
2
là 2
lực cân bằng, tức là 2 lực có cùng tác dụng vào 1 vật, cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng
nhau.
Độ lớn lực F
1
là: F
1
= F
2
= 15 (N).
b) Tại một thời điểm nào đó lực F
1
bất ngờ mất đi thì vật sẽ chuyển động nhanh dần. Vì khi đó vật
chỉ còn chịu tác dụng của lực F
2
cùng chiều chuyển động của vật. Mà 1 vật nếu chỉ chịu tác dụng của
1 lực thì nó sẽ chuyển động nhanh dần.
Câu 3: (2,5 điểm)
Đổi 6 phút = 0,1h
Gọi t
1
(h) là thời gian Trâm đi từ nhà tới trường.
Thì thời gian Trang đi từ nhà tới trường là: t
2
= t
1
- ∆t = t
1
- 0,1
Gọi S(km) là quãng đường từ nhà tới trường.
Ta có : S = v
1
.t
1
= v
2
.t
2
S = 10.t
1
= 12,5. (t
1
– 0,1)
=> 2,5t
1
= 1,25
=> t
1
= 0,5 (h) = 30 (phút)
Vậy quãng đường từ nhà đến trường là :
S = v
1
.t
1
= 10. 0,5 = 5 (km)
Thời gian Trang đi từ nhà đến trường là :
t
2
= t
1
- ∆t = 30 – 6 =24 (phút)
Câu 4: (2,5 điểm)
Áp suất do cột nước cao 30 cm = 0,3 m tác dụng lên thủy ngân ở nhánh A là: p
1
= d
1
. h
1
(N/m
2
)
Áp suất do cột dầu cao 5 cm = 0,05 m tác dụng lên thủy ngân ở nhánh B là: p
2
= d
2
. h
2
(N/m
2
)
Đối với bình thông nhau, khi chất lỏng ở hai nhánh đã đứng yên thì mực chất lỏng ở hai nhánh
ngang bằng nhau nên ta có:
p
1
= p
2
+ p
3
d
1
. h
1
= d
2
. h
2
+ d
3
. h
d
3
. h = d
1
. h
1
- d
2
. h
2
h =
3
2211
d
dhdh −
h =
136000
8000.05,010000.3,0 −
≈
0,019 (m)
h = 19 cm
A B