PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Trường Tiểu học Vĩnh Hòa NĂM HỌC 2012 - 2013
Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Lớp: 5
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm).
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn các bài Tập đọc đã học tốc độ khoảng 115
tiếng/phút kết hợp trả lời 1 câu hỏi về nội dung trong bài do giáo viên nêu trong đoạn học sinh
vừa đọc.
1. Thái sư Trần Thủ Độ (trang 15)
2. Trí dũng song toàn (trang 25)
3. Lập làng giữ biển (trang 36)
4. Chú đi tuần (trang 51)
5. Hộp thư mật (trang 62)
6. Phong cảnh đền Hùng (trang 68)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm (5 điểm)
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ ………./ 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ………./ 1 đ
3. Tốc độ đọc ………./ 1 đ
4. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
………./ 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ………./1 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng, từ: 1điểm
- Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm
- Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,
các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Ngắt hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ:
0,5 điểm
- Ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở
lên: 0 điểm
3/ Tốc độ đọc : 1 điểm
Vượt 1 phút – 2 phút: 0,5 điểm
Vượt trên 2 phút ( đánh vần nhẩm): 0 điểm
4/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
5/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (5 điểm).
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc “Nghĩa Thầy trò” (SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 79). Em hãy
khoanh tròn vào trước ý đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1. Chu Văn An là thầy giáo ở triều đại nào ?
a. Trần. b. Lê. c. Nguyễn .
2. Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để làm gì ?
a. Để chúc Tết thầy. b. Để mừng thọ thầy. c. Để xin theo học.
3. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy món quà gì ?
a. Áo dài thâm. b. Cành lộc vàng. c. Những cuốn sách quý.
4. Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy dạy vỡ lòng mình như thế nào ?
a. Tôn kính và biết ơn. b. Yêu mến thầy. c. Cư xử lễ phép.
5. Vì sao cụ giáo Chu lại mời học trò của mình đến thăm thầy cũ ?
a. Để giới thiệu. b. Để báo cáo thành tích c. Để tạ ơn thầy dạy dỗ
6. Những từ nào gợi cho em liên hệ đến từ truyền thống?
a. Đầt nước. b. Hiếu học. c. Cội nguồn.
ĐỀ CHÍNH
7. Câu ghép “Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối
cùng là mấy chú tóc để trái đào.” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?
a. Bằng cách sử dụng quan hệ từ.
b. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng.
c. Bằng cách nối trực tiếp (không dùng từ nối), giữa các vế câu có dấu phẩy.
8. Điền từ chỉ quan hệ vào chổ chấm để hoàn chỉnh câu ghép.
. . . . . . . . . . Nam luôn quan tâm giúp đỡ các bạn. . . . . . . . . mọi người đều quý mến.
a. Bởi vì . . . cho nên b. Nhờ . . . nên c. Vậy . . . mà
9. Trong hai câu văn “Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy
muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.” câu in
đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?
a. Bằng cách dùng từ môn sinh thay thế từ thầy.
b. Bằng cách lặp từ thầy.
c. Bằng cả hai cách trên.
10. Hãy chọn cặp từ hô ứng thích hợp cho câu: “Trời …. mưa to, gió …. thổi mạnh.”
a. Vừa … vừa b. Càng …. càng. c. Đâu … đấy
II/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1. Chính tả : Nghe - viết ( 5 điểm )
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Vịnh Hạ Long” SGK - TV5 tập2 trang 44 “Bốn mùa
Hạ Long ……. mùa trăng biển và tôm he…”
Bài: Vịnh Hạ Long
Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam
của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung,
cũng phơi phới.
Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng
người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa gió nồm
nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…
2. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI NĂM
Năm 2012 – 2013
I/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: ( 5 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm .
II/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 5 điểm ) Bài viết: Vịnh Hạ Long
SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 44 - “Bốn mùa Hạ Long ……. Mùa trăng biển và tôm he…”
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng
quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, …
bị trừ 1 điểm toàn bài.
Bài: Vịnh Hạ Long
Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam
của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung,
cũng phơi phới.
Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng
người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa gió nồm
nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he…
2. Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau :
- HS viết hoàn chỉnh bài văn (đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài). (1,5 điểm)
+ Mở bài: Giới thiệu được người sẽ tả
+ Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động
+ Kết bài: Tâm trạng, cảm xúc, nhận xét của em về người bạn thân.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ ý, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng
trình bày sạch đẹp (3,5 điểm).
- Tùy vào mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 4,5 - 4 - 3,5
- 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 .
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án a b c a c c c a b b
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HÒA
LỚP:…………………… ………….
Họ và tên: ………………………….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2012-2013
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Kiểm tra ĐỌC
Giám thị Số mật mã Số thứ tự
Điểm Giám khảo Số mật mã Số thứ tự
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc “Nghĩa Thầy trò” (SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 79). Em hãy
khoanh tròn vào trước ý đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1. Chu Văn An là thầy giáo ở triều đại nào ?
a. Trần. b. Lê. c. Nguyễn .
2. Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để làm gì ?
a. Để chúc Tết thầy. b. Để mừng thọ thầy. c. Để xin theo học.
3. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy món quà gì ?
a. Áo dài thâm. b. Cành lộc vàng. c. Những cuốn sách quý.
4. Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy dạy vỡ lòng mình như thế nào ?
a. Tôn kính và biết ơn. b. Yêu mến thầy. c. Cư xử lễ phép.
5. Vì sao cụ giáo Chu lại mời học trò của mình đến thăm thầy cũ ?
a. Để giới thiệu. b. Để báo cáo thành tích c. Để tạ ơn thầy dạy dỗ.
6. Những từ nào gợi cho em liên hệ đến từ truyền thống?
a. Đầt nước. b. Hiếu học. c. Cội nguồn.
7. Câu ghép “Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối
cùng là mấy chú tóc để trái đào.” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?
a. Bằng cách sử dụng quan hệ từ.
b. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng.
c. Bằng cách nối trực tiếp (không dùng từ nối), giữa các vế câu có dấu phẩy.
8. Điền từ chỉ quan hệ vào chổ chấm để hoàn chỉnh câu ghép.
. . . . . . . . . . Nam luôn quan tâm giúp đỡ các bạn. . . . . . . . . mọi người đều quý mến.
a. Bởi vì . . . cho nên b. Nhờ . . . nên c. Vậy . . . mà
9. Trong hai câu văn “Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy
muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.” câu in
đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?
a. Bằng cách dùng từ môn sinh thay thế từ thầy.
b. Bằng cách lặp từ thầy.
c. Bằng cả hai cách trên.
10. Hãy chọn cặp từ hô ứng thích hợp cho câu: “Trời …. mưa to, gió …. thổi mạnh.”
a. Vừa … vừa b. Càng …. càng. c. Đâu … đấy
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HÒA
LỚP:…………………… ………….
Họ và tên: ………………………….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2012-2013
Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Kiểm tra VIẾT
Giám thị Số mật mã Số thứ tự
Điểm Giám khảo Số mật mã Số thứ tự
1. Viết chính tả: (5 điểm)
II.Tập làm văn: (30 phút) – 5 điểm.
Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường
TV5 GHKII -1213
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH
SẼ RỌC ĐI MẤT
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Trường Tiểu học Vĩnh Hòa NĂM HỌC 2012 - 2013
Họ và tên: MÔN: TOÁN - LỚP 5
Lớp: 5
A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Các bài tập dưới đây có kèm theo bốn câu trả lời A, B, C, D.
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Một lớp học có 12 nữ và 18 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả
lớp là:
A. 18% B. 30% C. 40% D. 60%
Câu 2: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỷ số phần trăm
của 200 bạn học sinh nam của một trường trường tiểu học tham gia
các môn thể thao. Hãy cho biết có bao nhiêu bạn học sinh nam
tham gia môn đá bóng:
A. 25 B. 30 C. 50 D. 70
Câu 3: Cho hình thang ABCD và số đo các cạnh như hình vẽ. Diện tích hình thang ABCD là :
A 2,4cm B
A. 18cm
2
B. 9cm
2
C. 36cm
2
D. 30cm
2
2,5cm
D 4,8cm C
Câu 4: Hình nào dưới đây đã được tô đậm 75% diện tích?
ĐỀ CHÍNH
A. B.
C. D.
Câu 5: Diện tích của tam giác bên là:
A. 18cm
2
B. 9cm
2
C. 8,5cm
2
Câu 6: Một hình tròn có đường kính là 8cm thì diện tích
A. 25,12 B. 200,96 C. 50,24 D. 25,24
Câu 7: Một hình lập phương có cạnh 2cm thì diện tích toàn của hình lập phương đó là:
A. 12cm
2
B. 16cm
2
C. 20cm
2
D. 24cm
2
Câu 8: Kết quả đúng để điền vào chỗ chấm:
5
4
dm
3
= . . . . . . . . . . . . cm
3
A. 800 B. 700 C. 600 D. 500
B. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 17 giờ 42 phút + 5 giờ 36 phút; b) 45 phút 9 giây - 12 phút 27 giây;
c) 5 ngày 9 giờ x 4 d) 36 giờ 24 phút : 7
Câu 2: Tìm x: (1 điểm) Tìm x
a) X x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : X = 2 – 0,4
Câu 3: (3 điểm) Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 0,5m,
chiều cao 6dm. Tính:
a/ Diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp).
b/ Thể tích bể cá đó.
c/ Mức nước trong bể cao bằng
4
3
chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ
dày kính không đáng kể).
4,5c
m
4cm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TOÁN - LỚP 5
I.Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Đáp án: * Mức độ đánh giá:
- Học sinh làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C D B C B C D A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi bài 0,5 điểm. Kết quả là:
a) 17 giờ 42 phút + 5 giờ 36 phút = 22 giờ 78 phút hay 23 giờ 18 phút
b) 45 phút 9 giây - 12 phút 27 giây = 32 phút 42 giây
c) 5 ngày 9 giờ x 4 = 20 ngày 36 giờ hay 21 ngày 12 giờ
d) 36 giờ 24 phút : 7 = 5 giờ 12 phút
Câu 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) X x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : X = 2 – 0,4
X x 100 = 9 0,16 : X = 1,6
X = 9 : 100 X = 0,16 : 1,6
X = 0,09 X = 0,1
Câu 3: (3 điểm)
Bi giải
a) 6 dm = 0,6 m ( 0.5đ)
Diện tích xung quanh bể cá:
( 1 + 0,5 ) x 2 x 0,6 = 1,8 ( m
2
) ( 0.5đ)
Diện tích kính để làm bể cá:
1,8 + 1 x 0,5 = 2,3 ( m
2
) ( 0,5đ )
b) Thể tích bể cá:
1 x 0,5 x 0,6 = 0,3 (m
3
) ( 0,5đ )
c) Thể tích nước trong bể:
0,3 x
4
3
= 0,225 ( m
3
) ( 0,5 đ)
Đáp số: a) 2,3 ( m
2
); b) 0,3 (m
3
); c) 0,225 ( m
3
) ( 0,5đ)
Lưu ý: Sai mỗi lời giải trừ 0,5đ
• Ghi sai đơn vị trừ 0,5đ cho toàn bài
• Ghi sai lời giải, sai phép tính : Không ghi điểm
• HS có thể giải bằng cách khác nếu kết quả đúng vẫn được.
• Điểm toàn bài là một số nguyên , được làm tròn tăng đến 0,5 điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HÒA
LỚP:…………………… ………….
Họ và tên: ………………………….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2012-2013
Môn: TOÁN – LỚP 5
(Thời gian: 40 phút)
Giám thị Số mật mã Số thứ tự
Điểm Giám khảo Số mật mã Số thứ tự
A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Các bài tập dưới đây có kèm theo bốn câu trả lời A, B, C, D.
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Một lớp học có 12 nữ và 18 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả
lớp là:
A. 18% B. 30% C. 40% D. 60%
Câu 2: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỷ số phần trăm
của 200 bạn học sinh nam của một trường trường tiểu học tham gia
các môn thể thao. Hãy cho biết có bao nhiêu bạn học sinh nam
tham gia môn đá bóng:
A. 25 B. 30 C. 50 D. 70
Câu 3: Cho hình thang ABCD và số đo các cạnh như hình vẽ. Diện tích hình thang ABCD là :
A 2,4cm B
A. 18cm
2
B. 9cm
2
C. 36cm
2
D. 30cm
2
2,5cm
D 4,8cm C
Câu 4: Hình nào dưới đây đã được tô đậm 75% diện tích?
Câu 5: Diện tích của tam giác bên là:
A. 18cm
2
B. 9cm
2
C. 8,5cm
2
Câu 6: Một hình tròn có đường kính là 8cm thì diện tích
A. 25,12 B. 200,96 C. 50,24 D. 25,24
Câu 7: Một hình lập phương có cạnh 2cm thì diện tích toàn của hình lập phương đó là:
A. 12cm
2
B. 16cm
2
C. 20cm
2
D. 24cm
2
Câu 8: Kết quả đúng để điền vào chỗ chấm:
5
4
dm
3
= . . . . . . . . . . . . cm
3
A. 800 B. 700 C. 600 D. 500
B. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 17 giờ 42 phút + 5 giờ 36 phút; b) 45 phút 9 giây - 12 phút 27 giây;
…………………………… ………………………………….
…………………………… ………………………………….
………………………… ………………………………….
c) 5 ngày 9 giờ x 4 d) 36 giờ 24 phút : 7
………………………… ………………………………….
Câu 2: Tìm x: (1 điểm) Tìm x
a) X x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : X = 2 – 0,4
A. B.
C. D.
4,5c
m
4cm
Câu 3: (3 điểm) Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 0,5m,
chiều cao 6dm. Tính:
a/ Diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp).
b/ Thể tích bể cá đó.
c/ Mức nước trong bể cao bằng
4
3
chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ
dày kính không đáng kể).