Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

giao an dia HK 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.99 KB, 60 trang )

Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Tiết:1
Ngày dạy: …/…. /
1/ Mục tiêu :
a/Kiến thức: Giúp HS
nắm được:
- Đặc điểm vò trí đòa lí, kích thùc,đặc điểm đòa hình và khoáng sản của châu Á.
b /Kó năng : Đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ.
c/ Thái độ: Yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
2/ Chuẩn bò:
a/GV:Bản đồ tự nhiên châu Á, Bảng phụ.Tập bản đồ.
- Tài liệu các châu lục trên thế giới.
b/HS: SGK, Tập bản đồ.
3/Phương pháp dạy học:
PP trực quan, vấn đáp, thảo luận, giảng giải, so sánh,liên hệ và giáo dục.
4/ Tiến trình:
4.1/ n đònh tổ chức:Kiểm tra só số.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:Không.
4.3/Giảng bài mới:
GTB: GV giới thiệu chung về chương trình đòa lí 8:Hai phần (Châu Á, Đòa lí Việt Nam).Bài học
hôm nay chúng ta học về đặc điểm vò trí, đòa hình, khoáng sản châu Á.
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
 Hoạt động1:
GV:yêu cầu HS tự nghiên cứu đoạn 1 SGKvà cho
biết:diện tích của châu Á?
HS:41,5 triệu Km
2
,44,4 triệu Km
2
 Hoạt độâng2
 GV :yêu cầu HS quan sát H1.1 và trả lời câu


hỏi:
?)Điểm cực Bắc và Cực Nam phần đất liền của
châu Á nằm trên vó độ nào?
HS:77
0
44 1
0
16 B
?)Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục
nào?
HS:3 đại dương:Thái bình dương,Bắc băng
dương,n độ dương,2 châu:Châu Phi,Châu u.
?)Nơi rộng nhất của châu Á theo chiều từ B-N, Đ-
1/Vò trí và kích thước của châu Á
- Diện tích :đất liền 41,5 triệu Km
2
.Nếu tính
cả các đảo (44,4 triệu Km
2
)
- Châu Á trải dài trên 76 vó độ: 77
0
44
/
B
1
0
16
/
B.

- Châu Á tiếp giáp với 3 đại dương:
+ Phía Bắc:Bắc băng dương.
+ Phía Nam:n độ dương.
+ Phía Đông:Thái bình Dương.
Giáo viên:TháiVănLý Page 1
Phần 1:THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC
CHÂU LỤC (tt).
Chương XI: CHÂU Á
Bài 1: Vò trí đòa lí đòa hình và
khoáng sản
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
T là bao nhiêu?Điều đó nói lên điều gì?
HS:B-N:8500 km,Đ-T:9200 Km

.
GV:sử dụng Bản đồ tự nhiên Châu Á chuẩn xác
lại kiến thức và mở rộng:
+ Điểm cực Bắc:Mũi Sêlixkin(77
0
44
/
B).
+ Điểm cực Nam:Mũi Piai(1
0
16
/
B).
+ Điểm cực Đông:Mũi Điêgiônép (169
0
T).

+ Điểm cực Tây:Mũi Bala(26
0
10
/
Đ).
GV chuyển ý:Với đặc điểm vò trí như trên nó ảnh
hưởng ntn đến đòa hình và khoáng sản Châu Á
chúng ta cùng tìm hiểu phần2:
 Hoạt động 3:thảo luận nhóm(4 nhóm)(5
phút).
?) Sơn nguyên và cao nguyên khác nhau như thế
nào?
HS: Sơn nguyên là những khu vực đồi núi lớn, bề
mặt tương đối bằng phẳng cao từ:400 500m.Còn
cao nguyên rộng lớn bằng phẳng (lượn sóng), cao :
200 300 m.
Nhóm1:Tìm và đọc tên các dãy núi chính trên bản
đồ?phân bố ở đâu?
Nhóm2:Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính trên
bản đồ?phân bố ở đâu?
Nhóm3:Tìm và đọc tên các đồng bằng chính?phân
bố?
Nhóm4:Xác đònh các hướng chính của núi?Nhận
xét sự phân bố của các dãy núi , sơn nguyên, đồng
bằng.
Đại diện các nhóm báo cáo kết qủa :trên Bản đồ
tự nhiên Châu Á, nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét tuyên dương những nhóm trả lời
đúng.
?)Nhận xét chung về đặc điểm đòa hình châu Á?

HS:trả lời GV chốt ý:
GV:phân tích và giảng giải tính chất chia cắt bề
mặt đòa hình châu Á.
Hoạt động 4
GV : yêu cầu HS quan sát H.1.2 trả lời câu hỏi:
?)Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? Dầu
mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở đâu?
HS:Lên bảng xác đònh trên Bản đồ tự nhiên Châu
Á.
- Châu Á tiếp giáp với 2 châu:
+Tây Bắc:Châu u.
+ Tây Nam:Châu Phi.
2/Đặc điểm đòa hình và khoáng sản:
a/Đặc điểm đòa hình:
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ
nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở trung tâm
lục đòa và chạy theo 2 hướng:Đ-Thoặc gần Đ-
T, B-N hoặc gần B-N.
- Nhiều đồng bằng lớn bậc nhất thế giới phân
bố ở rìa lục đòa.
- Các hệ thống núi, sơn nguyên, đồng bằng
nằm xen kẽ nhau làm cho đòa hình châu Á bò
chia cắt phức tạp.
b/ Đặc điểm khoáng sản:
- Phong phú có trữ lượng lớn, quan trọng
nhất:dầu mỏ,khí đốt , than, sắt,crôm và nhiều
Giáo viên:TháiVănLý Page 2
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
?)Em có nhận xét gì về đặc điểm khoáng sản châu
Á?

kim loại màu.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
Câu1:Đặc điểm đòa hình châu Á?
Đáp án: - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới, tập trung chủ yếu ở trung tâm
lục đòa và chạy theo 2 hướng:Đ-Thoặc gần Đ-T, B-N hoặc gần B-N.
- Nhiều đồng bằng lớn bậc nhất thế giới phân bố ở rìa lục đòa.
- Các hệ thống núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho đòa hình châu Á bò chia cắt
phức tạp.
Câu2:Những bán đảo sau đây không phải là của châu Á:
A/Camsatca, Triều tiên. C/Xômali, Floriđa.
B/Trung n, n độ, Ả Rập D/Alaxca,Califoocnia.
Đáp án: C,D
4.5/Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Học bài
- Làm Bài tập 1,2,3 Tập bản đồ
-Chuẩn bò bài2:Khí hậu châu Á:
+Vò trí đòa lí, kích thước, đòa hình châu Á ảnh hưởng ntn đến khí hậu?
+Châu Á có những đới khí hậu nào?
+Việt Nam nằm trong đới và kiểu khí hậu nào?
5/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Giáo viên:TháiVănLý Page 3
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Tiết:
Ngày dạy: … /… / 07
Bài2:KHÍ HẬU CHÂU Á
1 /Mục tiêu:
a/Kiến thức: -Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân
chính là do vò trí đòa lí, kích thước rộng lớn và đòa hình bò chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm của các kiểu khí hậu chính của châu Á.
b/Kó năng: - Nâng cao kó năng phân tích biểu đồ khí hậu.
- Xác đònh trên bản đồ các đới khí hậu.
- Mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.
c/ Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường, bầu khí quyển.
2/Chuẩn bò:
a/GV: - Tài liệu đòa lí tư nhiên các châu.
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Tập bản đồ.
b/HS: -Tập bản đồ.SGK.
- Phiếu học tập.
3/Phương pháp dạy học:
Phương pháp:vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, giảng giải, nêu vấn đề.Khai thác kênh
chữ và hình SGK
4/Tiến trình:
4.1/n đònh tổ chức: Kiểm tra só số
4.2/kiểm tra bài cũ:
Câu1: Xác đònh trên bản đồ vò trí, kích thước của lãnh thổ châu Á?với vò trí đó ảnh hưởng
như thế nào đến khí hậu?(7đ)
Câu2:Những bằng dưới đây đồng bằng nào thuộc khu vực Nam á: (3đ)
A/Sông Mê kông
B/ Hoa Trung

C/ n – Hằng
D/ Lưỡng Hà.
Đáp án:
Câu1:Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới:Diện tích:44,4 triệu Km
2
, trải dài trên 76
vó độ (77
0
44
/
B – 1
0
16
/
B).(2đ)
- Phía Bắc:Giáp Bắc băng Dương; Phía Nam:n độ Dương.Phía
tây:ChâuÂu +Châu Phi.Phía đông:Thái bính Dương.(3đ)
- Châu Á có nhiều đới , nhiều kiểu khí hậu.(2đ).
Câu2:Ý C(3đ)
Giáo viên:TháiVănLý Page 4
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
4.3/Giảng bài mới:
GTB: Châu Á nằm trải dài từ vùng cực đến xích đạo, kích thước rộng lớn, đòa hình phức
tạp nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu châu Á như thế nào thì bài học hôm nay chúng ta cùng
nhau tìm hiểu:
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
 Hoạt động 1:Cả lớp/ cá nhân
 GV:Sử dụng PP trực quan:Bản đồ Các kiểu
và đới khí hậu châu Á, khai thác kênh hình
vàa chữ SGK, vấn đáp.

?) Dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ từ vùng cực đến
xích đạo có những đới khí hậu nào?nằm ở vó
độ bao nhiêu?
GV:Chỉ đònh HS lên bảng xác đònh sau đã
nghiên cứu lược đồ H2.1.
HS:Đới khí hậu cực và cận cực:từ vòng cực
Bcực.
- Đới khí hậu ôn đới:40
0
B Vòng cực Bắc.
- Đới khí hậu cận nhiệt:chí tuyến Bắc40
0
B.
- Đới khí hậu nhiệt đới:chí tuyến Bắc5
0
(B-
N)
- Đới khí hậu xích đạo:5
0
B 5
0
N.
GV:Nêu vấn đề:Tại sao khí hậu châu Á phân
hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau?
HS:Dựa vào sự hiểu biết trả lời
GV:Chốt ý:
GV:Yêu cầu HS quan sát H2.1:
?)Hãy chỉ và đọc tên các kiễu khí hậu trong đới

khí hậu ôn đới?cận nhiệt?nhiệt đới?đới nào
phân hóa thành nhiều kiểu nhất?
HS:Lên bảng xác đònh đọc tên:
- n đới:ôn đới lục đòa, gió mùa, hải dương.
- Cận nhiệt:Đòa trung hải, gió mùa, lục đòa, núi
cao.
- Nhiệt đới: nhiệt đới khô, gió mùa.
Đới cận nhiệt là nhiều kiểu nhất :4 kiểu.
1.Khí hậu châu Á rất đa dạng:
a/Khí hậu Châu Á phân hóa thành
nhiều đới khác nhau:
-Do lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều
vó độ:từ vùng cực đến xích đạo có nhiều
đới khí hậu.
b/Các đới khí châu Á thường phân hóa
thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau:
Giáo viên:TháiVănLý Page 5
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Tiết:5
Ngày dạy:… /…/
BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,
XÃ HỘI CHÂU
1/Mục Tiêu:
a/ Kiến thức: Giúp HS:
- So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được
châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đã đạt
mức TB thế giới,
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sinh sống ở châu Á .
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
b/ Kó năng: Rèn luyện kó năng so sánh các số liệu ,phân tích bản lược đồ dân cư.Quan sát

ảnh đòa lí.
c/ Thái độ: Ý thức về dân số và môi trường.
2/ Chuẩn bò:
a/ GV: .Tranh ảnh sưu tầm về Tòa thánh Tây Ninh, nhà thờ Đức Bà…
- Bảng phụ.Phiếu học tập .Tập bản đồ.
b/ HS: Sgk, Tập bản đồ, bút lông.
3/ Phương pháp dạy học:
Phương pháp trực quan, vấn đáp,thảo luận, giảng giải, liên hệ, mở rộng kiến thức, so sánh,
giáo dục tư tưởng, khai thác kênh hình SGK.
4/ Tiến trình:
4.1:n đónh tổ chức: Ktra só số
4.1:Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong phần giảng bài mới.
4.3:Giảng bài mới:
GTB: Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi cùa nền văn minh
lâu đời trên trái đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đậc điểm nổi bật của dân số và
dân cư mà chúng sẽ được tìm hiểu qua bải học hôm nay:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
Hoạt động 1:
Giáo viên: y/c hs quan sát và đọc bảng thống kê h5.1
?) Số dân châu so vói châu lục khác?
Hs:Đông nhất
?) Diện tích châu á chiếm bao nhiêu % của thế giới?
HS:44,4 triệu Km
2
chiếm 23,4%
1/ Một châu lục đông dân nhất thế
giới:
Giáo viên:TháiVănLý Page 6
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
?) Số dân châu chiếm bao nhiêu % số dân thế giới?

HS: chiếm 61%
?) Nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông ở châu
á.
HS:Điều kiện tự nhiên thuận lợi( Nhiều đồng bằng
lớn,màu mỡ,khí hậu đa dạng …sản xuất nông
nghiệp).Châu Á nghề truyền thống trồng cây lúa nước
cần nhiều lao động.Châu Á là châu lục tiến hành
công nghiệp hóa chậm.
 Hoạt động 2:Thảo luận theo cặp
GV:yêu cầu HS dựa vào Bảng 5.1 dùng máy tính,
tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và
thế giới trong 50 năm(1950-2000).
GV treo bảng phụ yêu cầu HS điền vào ô trống
Châu lục Mức tăng dân số1950-2000
Á
u
ĐDương

Phi
Toàn thế giới
262,6
133,0
233,8
244,5
354,7
240,1
?)Nhận xét mức động tăng dân số châu Á so với châu
và thế giới?
HS:Đứng thứ 2 sau châu Phi cao hơn so với thế giới.
?)Dựa vàobảng 5.1 cho biết: tỉ lệ gia tăng dân số tự

nhiên của châu Á so với các châu lục khác và thế
giới?
HS:Đứng thứ 2(Phi)và ngang bằng thế giới.
?) Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân
nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm
đáng kể?
HS:Dựa vào SGK trả lời:thực hiện chính sách dân số…
GV chuyển ý:Dân số đông, châu lục có nhiều chủng
tộc chúng ta tìm hiểu qua phần 2:
 Hoạt động 3:
 GV:yêu cầu HS trả lời kiến thức cũ:
1/Trên thế giới có các chủng tộc chính nào?được
phân bố chủ yếu ở đâu?(5đ)
2/Em thuộc chủng tộc nào?Đặc điểm về hình thái
bên ngoài?(5đ)
- Châu Á có số dân đông nhất chiếm
61% dân số thế giới.
-Hiện nay do thực hiện chặt chẽ
chính sách dân số và do sự phát triển
công ngiệp hóa, đô thò hóa nên tỉ lệ
gia tăng dân số châu Á đã giảm.
2/Dân số thuộc nhiều chủng tộc:
Giáo viên:TháiVănLý Page 7
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Đáp án:
_3(Môngôlôit(Á),Nêgrôit(u),Ơrôpêôit(Phi)(5đ)
_ Môngôlôit:Da vàng, tóc và mắt đen, mũi thấp,tầm
vóc trung bình…
GV:yêu cầu HS quan sát H5.1 cho biết dân cư châu Á
thuộc những chủng tộc nào?đòa bàn sinh sống ở đâu?

HS:Dựa H.5.1 trả lời.
?) So sánh các thành phần chủng tộc của châu Á với
châu u?
HS:phức tạp, đa dạng hơn
GV khẳng đònh:Sự khác nhau về mặt hình thức các
chủng tộc không ảnh hưởng tới sự chung sống bình
đẳng trong các quốc gia, các dân tộc.
Hoạt động 4:theo nhóm/ cả lớp:
?) Châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo nào?
HS: 4 tôn giáo:+ n độ giáo.
+ Phật giáo.
+ kitôgiáo.
+Hồi giáo
GV:yêu cầu HS thảo luận:Mỗi nhóm 1 tôn giáo:Nơi
ra đời, Thời điểm ra đời, thần linh tôn thờ.
HS thảo luận sau đó ghi phần trả lời vào phiếu học
tập .
Gv yêu cầu HS xem tranh hình 5.2nơi làm lễ của một
số tôn giáo+một số bức ảnh sưu tầm và mở rộng về
các tôn giáo và nhận xét phần trình bày của các tổ.
?)Mặt tích cực của tôn giáo?
GV:giáo dục tư tưởng HS hướng thiện tôn giáo.
?)Mặt tiêu cực của tôn giáo?
HS:mê tín …
?)Đòa phương em có tôn giáo nào?
HS:Cao đài, Hòa hảo, thiên chúa giáo, phật
-Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng
tộc:
+ Môngôlôit(Tây nam Á, Trung Á,
Nam Á)

+Ơrôpêôit(Bắc Á,Đông Á,Đông Nam
Á)
+xtralôit.(Nam Á, Đông Nam Á)
- Các chủng tộc chung sống bình
đẳng trong hoạt động kinh tế, văn
hóa, xã hội.
3/ Nơi ra đời của các tôn giáo
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn
giáo lớn:
+ n độ giáo.
+ Phật giáo.
+ kitôgiáo.
+Hồi giáo.
-Các tôn giáo điều khuyên răn tín đồ
làm việc thiện tránh điều ác.
4.4/Củng cố và luyện tập:
1/Vì sao châu Á đông dân?Năm 2002 dân số châu Á đứng thứ hàng thứ mấy trong các
châu lục?
Đáp án : Điều kiện tự nhiên thuận lợi( Nhiều đồng bằng lớn,màu mỡ,khí hậu đa dạng …
sản xuất nông nghiệp).Châu Á nghề truyền thống trồng cây lúa nước cần nhiều lao
động.Châu Á là châu lục tiến hành công nghiệp hóa chậm.
Giáo viên:TháiVănLý Page 8
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
2/Tôn giáo có số tín đồ đông nhất thế giới :
a/Kitôgiáo c/n độ giáo
b/Phật giáo d/Hồi giáo.
Đáp án: A
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài.
- Hoàn thành Bài tập bản đồ.

-Chuẩn bò bài 6:Thực hành
1. n lại đặc điểm đòa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan châu Á.
2. Các yếu tố tự nhiên trên ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thò như thế nào?
5/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên:TháiVănLý Page 9
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Tiết:7
Ngày dạy:… /…/
ÔN TẬP
1/Mục Tiêu:
a/ Kiến thức: Giúp HS ôn lại kiến thức:
- Về đặc điểm tự nhiên Châu Á:vò trí,đòa hình, khoáng sản, sông ngòi, cảnh quan, khí
hậu.
- Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
b/ Kó năng: Rèn luyện kó năng ,phân tích bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư.
- Lập bảng thống kê.
c/ Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

2/ Chuẩn bò:
a/ GV: Bản đồ tự nhiên châu Á.Bản đồ dân cư, đô thò châu Á.
- Bảng phụ.
b/ HS: Sgk, ôn tập kiến thức đã học.
3/ Phương pháp dạy học:
Phương pháp trực quan, vấn đáp,hệ thống kiến thức.
4/ Tiến trình:
4.1:n đónh lớp: Ktra só số
4.1:Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong phần giảng bài mới.
4.3:Giảng bài mới:
GTB: Châu Á là 1 châu lục rộng lớn nhất thế giới .Có điều kiện tự nhiên đa dạng, dân cư
đông … Hôm nay chúng ta tiến hành “ôn tập những đặc điểm trên của châu Á”:
Hoạt động của Gvvà HS Nội dung bài học
 Hoạt động 1 :Cá nhân/ cả lớp
GV:yêu cầu HS ôn tập đặc điểm tự nhiên châu Á
trên bản đồ.Gv đưa ra câu hỏi HS trả lời và xác
đònh trên bản đồ.
?) Nêu những thành phần tự nhiên?
HS: Đòa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản,
đất, cảnh quan.
?) Xác đònh vò trí giới hạn của lãnh thổ châu Á?
Diện tích châu á?
Giáo viên:TháiVănLý Page 10
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
HS: Xác đònh trên bản đồ.
?) Nêu đặc điểm đòa hình châu Á? Xác đònh 1 số
dãy núi, cao nguyên, đồng bằng châu Á trên bản
đồ?
HS:Trả lờivà xác đònh.
?) Khí hậu châu Á phân thành mấy đới?Các đới

phân thành những kiểu nào?Hãy xác đònh?
HS:Trả lờivà xác đònh
?) Hãy giảng thích nguyên nhân?
HS: Do trải dài trên nhiều vó độ, lãnh thổ rộng
lớn, ảnh hưởng của đòa hình xa biển hoặc gần
biển.
?) Đặc điểm sông ngòi châu Á?Xác đònh các hệ
thống sông?
HS:Trả lờivà xác đònh
GV:treo bảng tóm tắt
Vò trí đòa lí,giới
hạn, diện tích.
Đòa hình Khí hậu Sông ngòi- Cảnh
quan
Khoáng
sản
Từ 77
0
44 – 1
0
16
B
B: Bắc băng
dương.
N: n đô dương.
T:Châu u,
Châu phi.
N: Thái bình
dương.
Diện tích: 44,4 tr

Km
2
.
-Nhiều núi, cao
nguyên cao đồ sộ
tập trung ở trung
tâm tâm chạy theo
2 hướng:B-N,Đ-T.
- Nhiều đồng bằng
rộng nhất thế giới.
- Núi, sơn nguyên,
đồng bằng nằm xen
kẽ  Đòa hình chia
cắt phức tạp.
- Phân hóa đa
dạng (5
đới).Mỗi đới
lại có nhiều
kiểu khí hậu .
- Hai kiểu khí
hậu phổ biến:
+ Gió
mùa:Đông á,
Đông NamÁ,
Nam Á.
+ Lục đòa:
Trung Á,
T.NamÁ.
- Mạng lưới sông
khá phát triển,

phân bố không
đều, chế độ nước
phức tạp.
- Có 3 hệ thống
chính.
- Cảnh quan rất
đa dạng.
Phong
phúcó
trữ lượng
lớn:
+ Dầu
khí.
+ Khí
hậu
+ Sắt
+Crôm
+ Kim
loại
màu.
Giáo viên:TháiVănLý Page 11
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
?) Nhận xét chung đ
2
tự nhiên châu Á so với các
châu lục khác mà em đã học ?
HS:Châu Á là châu lục rộng nhất nhất, có điều
kiện tự nhiên đa dạng ,phonh phú nhất.
 Hoạt động 2:
Hs làm việc theo nhóm(4 nhóm)

 GV:yêu cầu HS lập bảng thống kê về đặc
điểm dân cư, xã hội châu Á.
HS:trình bày.
GV: chuẩn kiến thức:
(Bảng thống kê trang bên)
2/ Đặc điểm dân cư, xã hội:
Dân cư Chủng tộc Tôn Giáo
- Dân số đông
nhất(chiếm 61% dân số
thế giới).
- Phân bố không đều.
- Hiện nay tỉ lệ tăng dân
số châu Á giảm:nhờ thực
hiện hiện tốt chính sách
dân số, do sự phát triển
công nghiệp hóa,đô thò
hóa.
- 3 chủng tộc:
+ Môngôlôit:Bắc Á,Đông
Á, Đông NamÁ.
+ Ơrôpêôit: Trung Á,
Tây NamÁ, Nam Á.
+ xtrâylôit: Namá,
Đông NamÁ.
-4 tôn giáo lớn:
+ n độ giáo:n độ
+ Phật giáo: n độ
+ Kitô giáo: Patextin.
+ Hồi giáo: Ả rập Xêut.
4.4/Củng cố và luyện tập:

_Hãy nêu các đặc điểm tự nhiên Châu á?
-Đặc điểm dân cư, xã hội Châu á?
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- n tập toàn bộ những kiến thức đã học , chuẩn bò giấy , bút, thước kẻ tiết sau kiểm ta 1
tiết.
5/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên:TháiVănLý Page 12
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Tiết: 8
Ngày Dạy: … /…. /
1/ Mục Tiêu :
a/ Kiến thức:
Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
châu Á.
b/ Kó năng:
Phân tích tổng hợp ,giảng thích và chứng minh
c/ Thái độ:
Ý thức tự giác học bài và làm bài
2/ Chuẩn bò:
A/ Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án
B/ HS: giấy, bút, thước kẻ
3/ Phương pháp dạy học:

4/ Tiến trình:
4.1/ n đònh lớp: kiểm tra só số.
4.2/ Kiểm tra bài cũ : Không
4.3/ Tiến trình:
GV: chép đề lên bảng.

Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
Đề bài:
I.Trắc nghiệm:
1/ Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở
châu Á:
a.Đông và Bắc Á c.Đông NamÁ
b.Nam Á d.Tây
Nam Á.
2/Kiểu khí hậu gió mùa cận nhiệt phân bố:
a.Trung Á c. Đông
Á.
b.Đông Nam Á d.
NamÁ.
3/:Những bán đảo sau đây không phải là của châu
Đáp án:
Đáp án:1/ d
2/c
Giáo viên:TháiVănLý Page 13
KIỂM TRA 1
TIẾT
KIỂM TRA 1
TIẾT
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Á:

A/Camsatca, Triều tiên.
C/Xômali, Floriđa.
B/Trung n, n độ, Ả Rập
D/Alaxca,Califoocnia.
II>Tự luận:
Câu 1:Nêu đặc điểm đòa hình châu Á?Cho ví
dụ cụ thể?(3 đ)
Câu 2:Châu Á là khu vực có khí hậu đa dạng:
phân thành nhiều đới, nhiều kiểu khác nhau.
Em hãy giải thích và chứng minh nhận xét
trên?(5 đ)
Câu 3:Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu
Á?(2 đ)
Đáp án: C,D
Câu 1:Đặc điểm đòa hình châu Á:(3 đ)
- Nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao
đồ sộ tập trung ở trung tâm chạy theo 2
hướng chính: Đ-T,gần Đ – T; B- N, gần
B- N như :dãy núi:Hymalaya, Thiên
sơn,Côn luân, Đại hưng an…, Sơn
nguyên :Trung XiBia, Tây tạng, Iran …
(1,5đ)
- Nhiều đồng bằng lớn phân bố ở rìa lục
đòa như :n hằng, Hoa Bắc, Hoa trung,
Lưỡng Hà …(1đ)
- Các hệ thống núi, sơn nguyên, đồng
bằng nằm xen kẽ nhau . Đòa hình chia
cắt phức tạp.(0,5đ)
Câu 2:Châu Á là khu vực có khí hậu đa
dạng:có nhiều đới, nhiều kiểu là do:(3 đ)

+ Lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vó
độ từ vòng cực bắc đến xích đạo:(76 vó
độ 77
0
44
/
 1
0
16
/
B).(1 đ)
+ Kích thước lãnh thổ rộng :chiều dài từ
B  N(8500 km), chiều rộng từ T Đ
(9200 km).(1đ)
+ nh hưởng đòa hình với nhiều núi và
sơn nguyên ngăn cản ảnh hưởng của biển
nhập sâu vào đất liền.(1đ)
Châu Á có 5 đới khí hậu: (1,5 đ):
Theo thứ tự từ vòng cực Bắc xuống xích
đạo:(0,25đ)
1. Đới khí hậu cực và cận cực(0,25)
2. Đới khí hậu ôn đới.(0,25)
3. Đới khí hậu cận nhiệt.(0,25)
4. Đới khí hậu nhiệt đới.(0,25)
5. Đới khí hậu xích đạo.(0,25)
Trong 5 đới có 3 đới có nhiều kiểu khí
Giáo viên:TháiVănLý Page 14
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
hậu khác nhau như :Đới khí hậu nhiệt đới
có các kiểu (nhiệt đới khô và nhiệt đới

gió mùa) (0,5 đ)
Câu 3:Đặc điểm dân cư, xã hội châu
Á(2đ)
- Là một châu lục đông dân nhất thế
giới:chiếm 61% dân số thế giới.Hiện nay
nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và do
sự phát triển của công nghiệp hóa đô thò
hóa mà tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của
châu Á giảm.(1đ)
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc :3 chủng
tộc chính:Môngôlốit, Ơrôpêốit,Ô-tralốit.
(0,5 đ)
- Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn: n độ
giáo, Phật giáo, Kitô giáo, Hồi giáo.
(0,5đ)
-
4.4/ Củng cố và luyện tập: Thu bài
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
1. Chuẩn bò bài 7:Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước châu Á:
2. Quá trình phát triển kinh tế của các nước châu Á?
3. Vì sao Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á?
4. Đặc điểm kinh tế- Xã hội của các nước châu Á hiện nay?
5. Sưu tầm tài liệu nói về con đường tơ lụa.
5/ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Giáo viên:TháiVănLý Page 15
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Tiết 9

Ngày dạy: … /… /
Bài 7: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KT-XH
CÁC NƯỚC CHÂU Á
1/ Mục tiêu:
a/ Kiến thức :Giúp Hs nắm được:
Vò trí đòa lí, các quốc gia các vùng lãnh thổ thuộc Đông Á.
Các đặc điểm về đòa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên của khu vực Đông Á.
b/ Kó năng: Rèn luyện HS phân tích và đọc lược đồ (bản đồ), tranh ảnh đòa lí.
Kó năng xay dựng mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên trong khu vực.
c/ Thái độ:Ý thức bảo vệ môi trường.
2/ Chuẩn bò:
a/ Giáo viên :Tập bản đồ, Bản đồ tự nhiên châu Á,
- Bảng phụ.
- Bản đồ tự nhiên –kinh tế Đông Á
b/ HS: Tập bản đồ, SGK
3/ Phương pháp dạy học:
Phương pháp trực quan, vấn đáp, thảo luận, phân tích.
4/ Tiến trình :
4.1/ n đònh lớp:Điểm danh
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
4.3/ Giảng bài mới
GTB:Các nước châu Á có quá trình phát triển sớm nhưng xây dựng kinh tế – xã hội lại
chậm. Tại sao như vậy chúng ta cùng nhau nghiên cứu qua bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
Giáo viên:TháiVănLý Page 16
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Hoạt động 1:Cả lớp /Cá nhân
GV:yêu cầu HS đọc SGK phần a mục 1
?) Thời cổ đại, trung đại các dân tộc châu Á đã
đạt được những tiến bộ như thế nào trong phát

triển kinh tế?
HS: Khai thác chế biến khoáng sản, thủ công.
?) Dựa vào bảng 7.1 cho biết thương nghiệp
châu Á đã phát triển ntn? Cho biết thương
nghiệp nổi tiếng mặt hàng gì?ở khu vực nào ?
quốc gia nào?
HS:dựa vào bảng 7.1 SGK trả lời
GV:kết luận
GV:mở rộng giới thiệu sự phát triển của con
đường tơ lụa nổi tiếng ở châu A ùnối liền buôn
bán với châu u.
 Hoạt độâng 2:theo cặp/ 2 em
GV: Nêu hệ thống câu hỏi yêu cầu các cặp trả
lời qua nghiên cứu SGK và kiến thức đã học
vàcác cặp trả lời:
?) Từ thế kỉ 16  19 các nước châu bò đế quốc
nào xâm lược?(Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban
Nha.)
?) Việt Nam bò thực dân nào xâm lược? Năm
nào?( Pháp –1859)
?)_Thời kì nào nền kinh tế các nước châu Á lâm
vào tình trạng khủng hoảng?(thuộc đòa của tư
bản phương tây).
?) Trong thời kì này có một nước duy nhất thoát
khỏi tình trạng yếu kém là nước nào?(Nhật
Bản).
?) Tại sao Nhật bản là nước phát triển nhất châu
Á?(Thực hiện cải cách Minh Trò).
GV:chốt ý
Gv:giới thiệu và mở rộng những nét cơ bản về

cuộc cải cách Minh Trò Thiên Hoàng và kết quả
lớn lao của cuộc cải cách này.
Gvchuyển ý:Hiện nay nền kinh tế- xã hội châu
Á như thế nào qua phần 2:
 Hoạt độâng 3: Cá nhân/ cả
lớp
1/ Vài nét về lòch sử phát triển của châu
Á:
a/ Thời kì cổ đại, trung đại:
- Các nước châu Á có quá trình phát triển
rất sớm đạt nhiều thành tựu trong kinh tế,
khoa học.
b/ Từ thế kỷ XVII sau chiến tranh
thế giới lần II:
- Chế độ thực dân phong kiến đã kìm hãm
nền kinh tế châu Á rơi vào tình trạng
chậm phát triển kéo dài.
2/ Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của
các nước châu Á hiện nay:
Giáo viên:TháiVănLý Page 17
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
? ) Đặc điểm kinh tế – xã hội các nước châu Á
sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 ntn?
HS: Các nước lần lượt giành được độc lập, kinh
tế kiệt quệ, yếu kém.
? ) Nền kinh tế châu Á bắt đầu có sự chuyển
biến khi nào?
HS: Sau chiến tranh thế giới thứ 2:Nhật Bản
cường quốc KT thế giới, Hàn Quốc, Thái Lan,
Xingapo trở thành con rồng châu Á.

? ) GV:dựa vào bảng 7.2 , hãy kể tên các quốc gia
được phân theo mức độ thu nhập thuộc nhóm gì
HS: Cao:Nhật Bản, Cô ét.
TB trên: Hàn quốc, Malaixia
TB dưới: Trung quốc, Xingapo.
Thấp: Udobêkitan, Lào. Việt Nam.
? ) Nước nào có BQ GDP/ người cao nhất so với
nước thấp nhất chênh bao nhiêu?so với Vnam?
HS: Nhật gấp 105,4 lần Lào.
Nhật gấp 80,5 lần VN.
Hoạt động 4 : Thảo luận (5 nhóm)
GV : Dựa vào SGK đánh giá sự phân hóa các
nhóm nước theo đặc điểm phát triển KT?
HS báo cáo kết quả
GV chuẩn kiến thức trên Bảng phụ
-Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2 nền kinh
tế các nước châu Á có nhiều chuyển biến
mạnh
mẽ xuất hiện cường quốc kinh tế: Nhật Bản
và một số nước công nghiệp mới:Hàn Quốc,
Xinpapo, Thái Lan …
Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước và vùng lãnh thổ
1/ Phát triển cao
2/ Công nghiệp
mới.
3/ Đang phát triển
4/ Có tốc đô tăng
trưởng cao.
5/ Giàu KS trình
đô KT_XH chưa

cao.
-Nền KT- XH toàn diện.
-Mức độ công nghiệp hóa cao,
nhanh.
-Nông nghiệp phát triển chủ
yếu.
-Công nghiệp hóa nhanh, nông
nghiệp có vai trò quan trọng.
-Khai thác dầu khí để xuất
khẩu.
-Nhật Bản.
-Xingapo, Hàn Quốc.
-Việt Nam, Lào.
-Trung Quốc, n độ, Thái lan.
-rậpxêút,Brunây.
?) Nhận xét trình độ phát triển KT của
các nước Châu Á?
Sự phát triển KT-XH giữa các nước châu Á
không đều, còn nhiều nước đang phát triển,
đới sống nhân dân nghèo khổ.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
Giáo viên:TháiVănLý Page 18
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Câu1: Đặc điểm phát triển KT-XH châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2?
Đáp án: KT có nhiều chuyển biến mạnh mẽ,tuy nhiên sự phát triển KT-XH giữa các
nước không đều.
Câu 2: Nối ô chữ ở cột A với cột B cho thích hợp:
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Hướng dẫn HS làm BT:2,3 SGK
+ Bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình cột(trục tung GDP/ người, cách nhau 1000;trục hoành các

nước).
+ Bài tập3:Dựa vào bảng 7.1phần chú giải :4 cột (thu nhập nhất, thu nhập Tbdưới, thu
nhập TB trên, thu nhậâp cao).
- Hoàn chỉnh bài tâp Bản đồ, học bài.
- Chuẩn bò bài 8:
+ Thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp của các nước châu Á?
+ Sưu tầm tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp ở 1 số nước châu Á?
5/ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo viên:TháiVănLý Page 19
Có mức thu nhập cao
Có mức thu nhập
thấpvà TB
Tỉ trọng nông nghiệp thấp
Tỉ trọng nông nghiệp cao
Tỉ trọng dòch vụ thấp
Tỉ trọng dòch vụ cao
A B
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Tiết 10
Ngày dạy:… /…./07
Bài8 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
1/ Mục tiêu:
a/Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được tình hình phát triển của các nghành kinh tế đặc biệt những thành tựu về
nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ châu Á.
- Thấy được xu thế phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ châu Á là ưu tiên
phát triển công nghiệp, dòch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.
b/Kó năng: Rèn luyện cho HS:
- Đọc phân tích mối quan hệ giữa ĐKTN và hoạt động kinh tế tới sự phân bố cây trồng
và vật nuôi.
- Phân tích ảnh đòa lí.
c/Thái độ:Ý thức bảo vệ xây dựng đất nước .
2/ Chuẩn bò:
a/GV:Bản đồ kinh tế chung Châu Á.Tập bản đồ.Bảng phụ.
b/HS:SGK, Tập bản đồ.
3/ Phương pháp dạy học:
PP trực quan, vấn đáp,thảo luận, liên hệ, mở rộng.
4/Tiến trình:
4.1/n đònh lớp:Điểm danh.
4.2/Kiểm tra bài cũ:
Câu1:Thời cổ đại và Trung đại các dân tộc châu Á đạt trình độ phát triển cao vì:(3đ)
A/Không có chiến tranh tàn phá. C/Chế tạo được máy móc hiện đại
B/Khai thác, chế biến khoáng sản. D/Thương nghiệp phát triển có nhiều mặt
hàng
Câu2:Trình bày các đặc điểm chính về tình hình phát triển KT-XH châu Á?(7đ)
Đáp án : Câu1:C,D (3đ)
Câu2:
- Kinh tế các nước châu Á sớm phát triển nhưng bò chế độ thực dân phong kiến kìm
hãm (2đ)
- Sau chiến tranh các nước giành được độc lập khôi phục và phát triển kinh tế (2đ)

- Trình độ phát triển KT giữa các nước không đồng đều… (3đ).
4.3/ Giảng bài mới:
Giáo viên:TháiVănLý Page 20
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
GTB:Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX phần lớn các nước châu đẩy mạnh phát triển
kinh tế.Song sự phát triển cũa các nước không đồng đều.Bài học hôm nay giúp các em
thấy rõ điều này.
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
 Hoạt độâng1:Cả lớp/ Cá nhân
GV:yều cầu HS quan sát bản đồ và H.8.1 SGK
để làm Bài tập 1 Tập bản đồ.
HS:Báo cáo kết quả,bổ sung
GV:Chuẩn kiến thức trên bản đồ và bảng phụ:
Khu vực Cây trồng Vật nuôi
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Lúa gạo, lúa
mì, ngô, chè,
cao su, dừa,
bông, cà
phê.
Lợn, cừu,
trâu, bò.
Tây Nam Á
Nội đòa
Bông, lúa
mì, chàlà,
chè
Cừu, trâu bò.

?) Tại sao cây trồng, vật nuôi ở Đông Á,
Đ.N.Á,Nam Á lại khác biệt so với Tây Nam Á và
nội đòa?
HS: Cây trồng và vật nuôi thích ứng với khí hậu,
mà các khu vực này có khí hậu khác nhau
:ĐÁ,ĐNÁ,NÁ có khí nhiệt đới gió
mùa,TâyNamÁ, Nội Đòa có khí lục đòa nên có
cây trồng và vật nuôi khác nhau.
?) Nhận xét gì nông nghiệp ở các nước châu Á?
HS:trả lời
GV:Kết luận:
?) Ở châu Á loại cây trồng nào giữ vai trò quan
trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp?
HS: Cây lương thực.
?) Trong nhóm cây lương thực thì cây nào quan
trọng nhất ?Vì sao?
HS: Cây lúa nước vì thích hợp với khí nóng
ẩm,nhiều đồng bằng ở châu Á.
1/Nông nghiệp:
- Sự phát triển nông nghiệp của các
nước châu Á không đều.
- Có 2 khu vực có cây trồng vật nuôi
khác nhau:gió mùa ẩm, lục đòa khô
hạn.
Giáo viên:TháiVănLý Page 21
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
- Sản lượng cây lúa chiếm 93%SL thế giớitrong
khi đó cây lúa mì chỉ chiếm39%SL thế giới.
 Hoạt động 2:theo cặp
?) Quan sát H.8.2/SGK: Cho biết những nước sản

xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao
nhiêu?
HS: Trung Quốc:28,7%
n Độ:22,9%
In đô nêxia:18,6%
Băng la đét:8,9 %
?) Tại sao những nước trên có sản lượng lúa gạo
cao trên thế giới nhưng không phải là nước xuất
khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới?
Hs: Vì những nước này có dân số đông sản lượng
lương thực chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước.q
?) Nước nào châu Á xuất khẩu gạo thứ 1,2 trên
thế giới?
HS: Thái Lan, Việt nam.
Gvliên hệ : Tình hình xuất khẩu gạo của Việt
Nam trong những năm gần đây.
GV: HS quan sát H.8.3 cho biết+một số bức ảnh
trong sản xuất nông nghiệp :mô tả nội dung bức
ảnh(
Diện tích, số lao động, công cụ lao động)
?) Nhận xét gì về trình độ sản xuất nông nghiệp ở
châu Á?
HS: Nhỏ lẻ thô sơ, lạc hậu.
?) Vật nuôi châu Á ntn?
GV chuyển ý:Để tìm hiểu động công nghiệp của
châu Á chúng ta sang phần2
Hoạt động 3:Thảo luận (3 nhóm)
Nhóm1:Nghành công nghiệp nào phát triển phổ
biến ở châu Á?vì sao?
Nhóm2:Ngoài nghành CN phổ biến châu Á còn

phát triển mạnh nghành nào nữa?Ở đâu?
Nhóm3:Nhận xét chung về tình hình sản xuất CN
ở châu Á?
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức:
Gvliên hệ:Ngành khai thác than,dầu khí VN
- Sản lượng lương thực giữ vai trò quan
trọng nhất(lúa gạo chiếm 93% SL thế
giới).Trồng nhiều ở:Trung quốc, n
độ, VN, Thái Lan.
- Vật nuôi châu Á rất đa dạng
2/Công nghiệp:
- Sản xuất công nghiệp rất đa dạng,
phát triển chưa đều.
Giáo viên:TháiVănLý Page 22
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
 Hoạt động 4:Cá nhân/cả lớp
?) Dòch vụ bao gồm những ngành nào?
HS: giao thông vận tải, thương mại, bưu chính
viễn thông, du lòch …
?)_ Dựa vào B7.2 tên nước có ngành dòch vụ phát
triển?
HS: Nhật bản, Hàn quốc, Xingapo.
?) Tỉ trọng giá trò dòch vụ trong cơ cấu GDP của
Nhật Bản, Hàn quốc là bao nhiêu?
HS: dựa vào bảng 7.2 trả lời.
?) Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trò dòch vụ trong
cơ cấu GDP với GDP theo đầu người của các
nước nói trên ntn?
HS: tỉ lệ thuận.

? ) Vai trò của ngành dòch vụ đối với phát triển
KT-XH ?
- Ngành khai khoáng phát triển nhiều
nước.
- Ngành luyện kim, cơ khí, phát
triển:Nhật Bản, trung quốc, n độ,
Hàn quốc …
- Công nghiệp nhẹ phát triển hầu khắp
các nước.
3/ Dòch vụ:
- Các nước có ngành dòch vụ phát triển
:Nhật bản, Hàn quốc, Xingapo.
- Đó là những nước có trình độ phát
triển cao, đời sống nhân nâng cao.
4.4/ Củng cố và luyện tập:
Câu 1: Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào?
Đáp án:
Sản lượng lúa gạo rất cao :93% thế giới
Trung quốc, n độ trước đây thiếu ăn, đủ ăn, xuất khẩu.
Việt Nam, Thái Lan là những nước xuất khẩu đứng 1,2 thế giới.
Câu2: Tỉ trọng giá trò dòch vụ trong cơ cấu GDP của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc xếp theo thứ tự từ thấp đến cao:
A/Nhật bản, Trung quốc, Hàn Quốc.
B/Trung quốc, Hàn quốc, Nhật Bản.
C/ Hàn quốc, Nhật bản, Trung quốc.
Đáp án: B.
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Học bài
-Hoàn thành Bài tập bản đồ.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3/SGK:ghi tên các nước và vùng lãnh thổ đã đạt được thành

tựu lớn trong nông nghiệp, CN theo mẫu
Giáo viên:TháiVănLý Page 23
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Ví dụ:Các nước đông dân sx đủ lương thực:T.Quốc, n Độ, …
- Chuẩn bò bài 9:Khu vực Tây Nam Á
1. Xác đònh giới hạn, danh giới khu vực?
2. Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, chính trò khu vực?
5/Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………
Tiết:11
Ngày dạy: …/…. /07
BÀI 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
1/ Mục tiêu :
a/Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Xác đònh vò trí đòa lí và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ.
- Đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực.
- Khu vực có vò trí chiến lược quan trọng một “điểm nóng” của thế giới .
b /Kó năng : Đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ.
-Nhận xét, phân tích vai trò của vò trí khu vực trong phát triển kinh tế- xã hội.
-Xác lập mối quan hệ giữa vò trí,đòa hình, khí hậu.
c/ Thái độ: Nhận thức đúng về tình hình chính trò ở khu vực này.

2/ Chuẩn bò:
a/GV:Bản đồ tự nhiên châu Á, Bảng phụ.Tập bản đồ.
- Bản đồ khu vực Tây nam Á.
b/HS: SGK, Tập bản đồ.
3/Phương pháp dạy học:
PP trực quan, vấn đáp, thảo luận, giảng giải, so sánh,liên hệ
4/ Tiến trình:
4.1/ n đònh lớp:Kiểm tra só số.
4.2/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên:TháiVănLý Page 24
Trường THCS ĐồngRùm giáo án đòa lí 8
Câu1:Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được thể hiện như thế nào?
(7đ)
Câu2:Điền vào “…”những từ thích hợp:
Muốn phát triển thành nước có thu nhập cao phát triển bền vững thì phải có quá trình
chuyển đổi cơ cấu GDP:Giảm (1)… , phát triển (2)…, trên nền tảng đó phát triển ….(3)
Đáp án:Câu 1:Thành tựu:
- Sản lượng lúa gạo cao.những nước dân đông như :Trung quốc, n độ thiếu lương nay
đã đủ ăn còn xuất khẩu. Thái lan , Việt Nam trở thành nước xuất khẩu lúa gạo thứ 1,2
thế giới.(7đ)
Câu 2:1 nông nghiệp,2 công nghiệp,3 dòch vụ.
4.3/Giảng bài mới:
GTB: Chúng ta học về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội các nước châu Á.Bắt đầu từ
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các khu vực của châu Á.Khu vực đầu tiên chúng tìm hiểu
là khu vực Tây Nam Á.
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
 Hoạt động1: Cả lớp/ cá
nhân.
GV yêu cầu HS quan sát H9.1 : Khu vực nằm ở
vó độ nào?thuộc kiểu khí hậu gì?

HS:12
0
B  42
0
B;26
0
Đ  73
0
Đ.Khí hậu:đới
nóng, cận nhiệt.
?)Giới hạn của khu vực trên bản đồKT-TN
khu vực TNA
HS:lên bảng xác đònh
?) Vò trí này có đặc điểm gì?
HS:Ngã 3 châu lục.
?) Cho biết ý nghóa của vò trí này?
HS :Tiết kiệm thời gian, tiền của cho giao
thông buôn bán quốc tế ví có đường rút ngắn
giữa châu Á- Âu qua kênh đáo Xuyê.
 Hoạt độâng2:Thảo luận (4 nhóm)5-7
phút.
 GV :yêu cầu HS quan sát H9.1 và trả lời
câu hỏi:
Nhóm1:Tây Nam Á có các dạng đòa hình gì?
dạng đ/hình nào chiếm diện tích lớn nhất?cho
biết các miền đ/ hình từ ĐB-TN?
Nhóm2: Đặc điểm chung của khí hậu Tây nam
1/Vò trí đòa lí:
- Nằm ngã 3 của 3 châu lục:Á-u- Phi thuộc
đới nóng và cận nhiệt có 1 số biển, vònh bao

bọc.
-Vò trí có ý nghóa chiến lược quan trọng trong
phát triển kinh tế.
2/Đặc điểm tự nhiên:
Giáo viên:TháiVănLý Page 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×