Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giao an van lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.53 KB, 10 trang )

Ngày soạn: / / 2011
Ngày giảng: 9A2: / . / 2011 9A3: 23 / 9 / 2011 .
Tiết 21 :
Tiếng Việt : Sự phát triển của từ vựng

A. Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức.
- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều
nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc .Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
2. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
3. Thái độ.
Có ý thức sử dụng từ ngữ và bồi dỡng vốn từ mới.
B.Chuẩn bị
- Giáo viên : Chuẩn bị nội dung lên lớp,bảng phụ.
- Học sinh : Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 )
? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp? Trình
bày bài tập 3.
*Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1 )
Ngôn ngữ là hiện tợng xã hội. Nó không ngừng biến đổi theo sự vận động của xã hội.
Sự phát triển của tiếng Việt cũng nh ngôn ngữ nói chung, đợc thể hiện trên cả ba mặt : ngữ
âm, từ vựng, ngữ pháp . Bài học này sẽ giúp các em nắm đợc sự phát triển của tiếng Việt về
mặt từ vựng.
*Hoạt động 3: Bài mới. ( 37 )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của H/S
Nội dung cần đạt


GV yêu cầu h/s đọc bài thơ.
?Từ kinh tế trong bài thơ đợc
hiểu với nghĩa nh thế nào? ý
của cả câu thơ?
? Ngày nay từ kinh tế đợc
hiểu với nghĩa nh thế nào? Nó
còn mang ý nghĩa nh trong bài
thơ nữa không?
? Qua bài tập em có nhận xét
gì về nghĩa của từ?
GV yêu cầu h/s đọc bài tập 2.
( đọc các câu thơ Tr 55-56 )
? Trình bày các nét nghĩa của
từ xuân từ tay? Cho biết đâu là
nghĩa gốc, nghĩa chuyển?
? Quan sát các nét nghĩa
- Đọc bài tập.
-Trả lời độc
lập
-H/s giải
thích.
-Khái quát
- Đọc bài tập
bảng phụ.
- Độc lập trả
lời.
- Phân tích
I.Sự phát triển và biến đổi nghĩa
của từ.
1.Bài tập :

*Bài tập 1: Bài thơ Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm tác.
-kinh tế: : kinh bang tế thế ( trị nớc
cứu đời)
- ý câu thơ:Tác giả ôm ấp hoài bão
trông coi việc nớc, cứu giúp ngời
đời.
- Ngày nay:
+kinh tế: Hoạt động của con ngời
trong lao động sản xuất trao đổi
phân phối và sử dụng của cải vật
chất làm ra.
-Không còn đợc hiểu với ý nghĩa
nh bài thơ.
-Nghĩa của từ không phải bất biến,
nó có thể thay đổi theo thời gian,
có nghĩa cũ mất đi và nghĩa mới
hình thành.
* Bài tập 2.
- Xuân :
+ chỉ một mùa xuân trong 4 mùa
( nghĩa gốc).
+Nói về tuổi trẻ ( nghĩa chuyển)
-Tay:
+Bộ phận phía trên của cơ thể từ
vai đến các ngón dùng để cầm,
nắm ( nghĩa gốc)
+Ngời chuyên hoạt động giỏi về 1
môn , một nghề nào đó
( nghĩa chuyển )

-Xuân: Chuyển nghĩa theo phơng
chuyển cho biết chúng đợc
chuyển nghĩa theo phơng thức
nào?
( Giáo viên gợi ý)
? Xã hội phát triển ngôn ngữ
có sự phát triển nh thế nào?
? Ngôn ngữ thờng đợc phát
triển theo cách nào? Có mấy
phơng thức chuyển nghĩa?
GV khái quát ghi nhớ.
GV nêu yêu cầu đọc bài tập
1/ 56
? Xác định nghĩa gốc, nghĩa
chuyển của từ chân, trong tr-
ờng hợp là dùng với phơng
thức ẩn dụ, hoán dụ?
GV khái quát ý đúng.
GV nêu yêu cầu bài tập 2.
? Nhận xét nghĩa của từ trà
trong các cách dùng?
GV khái quát ý đúng.
-Khái quát
-Khái quát
-H/s đọc ghi
nhớ
-Đọc
-Làm độc lập.
-Trình bày.
- Nhận xét

-Nghe, ghi
thức ẩn dụ.
-Tay:chuyển nghĩa theo phơng
thức hoán dụ.
- Cùng với sự phát triển của xã hội
ngôn ngữ không ngừng phát triển.
-Ngôn ngữ thờng đợc phát triển
dựa trên cơ sở nghĩa gốc của
chúng.
-Có hai phơng thức phát triển
nghĩa chủ yếu: ẩn dụ, hoán dụ.
2.Ghi nhớ sgk/56.
III.Luyện tập.
1.Bài tập 1.
a.Từ chân đợc dùng với nghĩa
gốc.
b.Từ chân đợc dùng với nghĩa
chuyển theo phơng thức hoán dụ.
c.Từ chân đợc dùng với nghĩa
chuyển theo phơng thức ẩn dụ.
d. Từ chân đợc dùng với nghĩa
chuyển theo phơng thức ẩn dụ.
2.Bài tập 2.
-Trà ác-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm,
trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ
qua.
-Từ trà đợc dùng với nghĩa
chuyển.
+là sản phẩm từ thực vật đợc chế
biến thành dạng khô dùng để pha

nớc uống.
+chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn
dụ.
? Nêu yêu cầu bài tập 3.
? Nêu nghĩa chuyển của từ
đồng hồ?
GV khái quát chuyển ý.
GVnêu yêu cầu bài tập 4.
? Chứng minh rằng các từ: hội
chứng, ngân hàng, sốt, vua là
những từ nhiều nghĩa.
GV chia lớp thành 4 nhóm
( mỗi nhóm chứng minh 1 từ)
GV khái quát ý đúng của các
nhóm.
Bài tập 5 học sinh về nhà làm
tiếp.
GV khái quát các bài tập.
HS nêu y/c
-Nêu nghĩa
-Nghe ghi
-Thảo luận
nhóm
-Trình bày
-Nghe, ghi
3.Bài tập 3.
-Đồng hồ:dùng để chỉ những khí
cụ để đo, bề ngoài giống đồng hồ.
+Đồng hồ nớc, đồng hồ điện, đồng
hồ xăng

+ từ đồng hồ đợc dùng theo nghĩa
chuyển, phơng thức ẩn dụ.
4.Bài tập 4.
-Hội chứng: Tập hợp nhiều triệu
chứng cùng cùng xuất hiện của
bệnh.( nghĩa gốc)
+Tập hợp nhiều hiện tợng, sự kiện
một tình trạng, 1 vấn đề xã hội
cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
( nghĩa chuyển )
-Ngân hàng: tổ chức kinh tế trong
lĩnh vực kinh doanh, quản lí
nghiệp vụ
tiền tệ tín dụng. (nghĩa gốc)
+Nghĩa chuyển: ngân hàng máu,
ngân hàng dữ liệu
-Sốt: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá
mức bình thờng do bị bệnh ( nghĩa
gốc)
+ở trạng thái tăng đột ngột về nhu
cầu, khiến hàng trở lên khan hiếm ,
giá tăng nhanh (nghĩa chuyển)
-Vua :Ngời đứng đầu nhà nớc quân
chủ.
+Nghĩa chuyển: Ngời đợc coi là
bậc nhất trong mọi lĩnh vực.
* Hoạt động : Hot ng ni tip. ( 1 )
-Phân biệt hiện tợng chuyển nghĩa và biện pháp tu từ.
-Về nhà:
+ Hoàn thành các bài tập SGK và các bài tập SBT.

+ Tìm 5 từ có hiện tợng chuyển nghĩa.
- Chuẩn bị bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
Ngày soạn : 23/09/2011
Ngày giảng: A2 : A3 : 24/09/2011
Tiết 22 : Hớng dẫn đọc thêm
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
(Trích Vũ trung tuỳ bút) - Phạm Đình Hổ.
A. Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức.
- Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa , quan lại phong kiến trong xã hội cũ.
- Thấy đợc nghệ thuật viết tuỳ bút bằng lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.
2. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng đọc, phân tích thể loại tự sự.
3. Thái độ.
Có ý thức tìm hiểu về văn học trong đại và các câu chuyện dã sử.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: chuẩn bị bài.
- Học sinh: chuẩn bị bài theo hớng dẫn.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
? Phẩm chất của Vũ Nơng hiện lên qua Chuyện ngời con gái Nam Xơng là gì? Tìm
những chi tiết trong chuyện thể hiện những phẩm chất đó?
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. ( 1 )
Phạm Đình Hổ là một nho sĩ sống trong thời chế độ phong kiến đã khủng hoảng trầm
trọng nên ông muốn ẩn c và sáng tác những tác phẩm văn chơng, khảo cứu về nhiều lĩnh
vực.Trong cuộc đời sáng tác của ông có thể nói nổi bật nhất là Vũ Trung tuỳ bút một tác
phẩm văn xuôi ghi lại một cách sinh động hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nớc ta thời
đó, để giúp chúng ta hiểu đợc hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XVIII chúng
ta cùng tìm hiểu bài.
* Hoạt động 3 : Bài mới ( 37 )

Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông
của H/s
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu học sinh đọc chú
thích * trang 61.
? Tóm tắt những nét chính về tác
giả?
? Tác phẩm đợc viết trong hoàn
cảnh nào?
GV khái quát về tác giả, tác
phẩm
GV nêu yêu cầu đọc. GV đọc .
- Đọc lu loát rõ ràng, chú ý các từ
khó.
? Qua chuẩn bị bài em hiểu gì về
thể loại Tuỳ bút?
? Văn bản đợc chia làm mấy
phần, nội dung của từng phần?
- Đọc chú
thích
- Dựa vào
sgk trình
bày.
- Nhận xét
- Đọc
- Độc lập
-Nhận xét
I. Đọc-Tiếp xúc văn bản.
* Tác giả.

- Là một nho sĩ sống trong chế độ
phong kiến đã khủng hoảng trầm
trọng, ông muốn ẩn c và sáng tác
văn chơng.
* Tác phẩm.
-Vũ trung tuỳ bút ( tuỳ bút trong
ma) đợc viết khoảng đầu đời nhà
Nguyễn là một tác phẩm văn xuôi
đặc sắc gồm 88 mẩu chuyện nhỏ
viết theo thể tuỳ bút, ghi lại hiện
thực đen tối của lịch sử nớc ta thời
đó.
* Đọc:
* Tìm hiểu cấu trúc văn bản.
- Thể loại: Tuỳ bút là tác giả vừa
ghi chép sự thật vừa bộc lộ cảm
xúc, suy nghĩ kín đáo.
-Bố cục: 2 phần.
+Phần 1: từ đầu đến triệu bất t-
ờng thói ăn chơi xa hoa của chúa
Trịnh.
+Phần 2: còn lại sự tham lam,
GV yêu cầu h/s đọc phần 1.
? Thói ăn chơi xa hoa của chúa
Trịnh và các quan lại hầu cận
trong phủ chúa đợc miêu tả qua
những chi tiết nào?
? Từ phụng thủ đợc hiểu nh thế
nào?
? Việc tìm thu vật " phụng thủ "

thực chất là hành động gì?
? Tác giả đã miêu tả thói ăn chơi
của chúa Trịnh qua nghệ thuật
tiêu biểu nào?
? Cách miêu tả trên có tác dụng
gì?
? Giúp em hình dung đợc gì về
cảnh tợng đó?
GV đọc đoạn văn Mỗi khi đêm
thanh cảnh vắng triêụ bất tờng.
? Đoạn văn tập trung giới thiệu
cảnh gì?
? Cảnh thực của khu vờn đợc hiện
lên nh thế nào ?
(Âm thanh, bố trí cây cối)
? Giải nghĩa từ kẻ bất giả, triệu
bất tờng?
? Qua cách miêu tả của tác giả,
- Đọc
-Phát hiện
- Giải thích
-Nhận xét
-Phát hiện
-Nêu tác
dụng
-Hình dung
HS nghe
-Phát hiện
khái quát
-Phát hiện

chi tiết
-Giải nghĩa
-Hình dung
nhũng nhiễu của các quan lại hầu
cận trong phủ chúa.
II. Đọc -Hiểu văn bản.
1.Thói ăn chơi xa hoa của chúa
Trịnh.
-Xây dựng nhiều cung điện. đền
đài, bày ra nhiều trò chơi giải trí
-Những cuộc dạo chơi của chúa ở
Tây Hồ.
-Tìm thu vật " phụng thủ"
- Thực chất là cớp đoạt những của
quí trong thiên hạ, đem về tô điểm
cho nơi ở của chúa.
-Hình ảnh chân thực, tỉ mỉ
khách quan, liệt kê đầy đủ chi
tiết các sự việc.
-Khắc hoạ ấn tợng về sự việc.
-Vua chúa ăn chơi lãng phí
không lo việc nớc, dùng quyền
lực để chiếm đoạt và thoả mãn
thú vui tầm thờng.
-Cảnh thực ở khu vờn.
-Âm thanh: chim kêu, vợn hót,
tiếng ồn ào nửa đêm nh trận ma sa
gió táp
- Cây : hình núi non nh núi bể
- Đây không phải là một cảnh

em hình dung đợc cảnh thực của
khu vờn nh thế nào?
? Kết thúc đoạn văn tác gỉa lại
nói kẻ thức gỉa biết đó là Triệu
bất tờng kết thúc đó có ý nghĩa
gì?
? Từ cách ăn chơi của chúa Trịnh
Sâm em hiểu gì về cách sống của
vua chúa thời phong kiến?
GV bình khái quát chuyển ý.
GV yêu cầu h/s đọc phần 2.
? Giải nghĩa từ thái giám?
? Dựa vào thế chúa bọn quan
hoạn thái giám đã làm những việc
gì?
? Thủ đoạn, cách thức ức hiếp
dân lành của chúng nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về hành động
của chúng?
? Vì sao bọn chúng lại có những
hành động nh vậy?
? Cách nêu dẫn chứng của tác giả
ở đoạn văn có gì đặc biệt?
? Suy nghĩ của em về chúa Trịnh
và bọn hầu cận?
GV yêu cầu h/s đọc đoạn nhà ta
-Lí giải
-Nhận xét
-Nghe
-Đọc

-Phát hiện
-Phân tích
-Suy luận
- Giải thích
-Nhận xét
-Khái quát
-Đọc
đẹp, phồn thực mà là:
+ Cảnh rùng rợn bí hiểm ma
quái.
- Biểu hiện sự đang tan tác, đau
thơng.
- Tác giả cho rằng đây là điềm gở,
điềm chẳng lành. Nó nh báo trớc
sự suy vong tất yếu.
-Vua chúa ăn chơi xa hoa trên mồ
hôi nớc mắt , xơng máu của dân
lành.
2.Sự tham lam, nhũng nhiễu của
các quan lại hầu cận trong phủ
chúa.
-Ra ngoài doạ dẫm, dò xem nhà
nào có chậu hoa đêm đến lẻn ra
sai lính doạ dẫm tống tiền
- Chúng vừa ăn cớp vừa la làng.
-Thờng vu oan giá hoạ cho dân
lành.
-Hành động tác oai tác quái, ức
hiếp dân lành.
- Chúng đợc sùng ái bởi chúng có

thể giúp vua đắc lựuc trong việc
bày trò ăn chơi.
- Chúng ỷ lại vào thế chúa
-Dẫn chứng cụ thể, khách quan
không lời bình của tác giả.
-Vua nào tôi ấy, tham lam lộng
hành mặc sức vơ vét của dân.
đến hết.
? Chi tiết cuối VB đã nêu lên sự
việc gì?
? Tác giả nêu lên sự việc đó
nhằm mục đích gì?
GV bình khái quát
? Qua tìm hiểu văn bản ta thấy
các sự việc đợc đa vào văn bản
một cách chân thực khách quan,
không xen lơì bình của tác giả
song nó vẫn thể hiện thái độ chủ
quan của ngời viết ? Đó là thái độ
gì?
? So sánh Chuyện ngời con gái
nam Xơng và Chuyện cũ trong
phủ chúa để thấy đợc điểm khác
nhau giữa thể Tuỳ bút và thể
Truyện?
GV khái quát toàn bài.
? Cảm nhận của em về gía trị
nghệ thuật và nội dung của văn
-Phát hiện
-Giải thích

-Nhận xét
-Thảo luận
-Nghe
- Cảm nhận
-Sự việc xảy ra tại gia đình nhà
mình. Bà mẹ chặt
-Tăng sức chân thực của sự việc
thuyết phục ngời đọc, làm cho
cách viết thêm phong phú
-Thái độ phê phán thói ăn chơi xa
xỉ của Trịnh Sâm và tệ nhũng
nhiễu dân lành của bọn hoạn quan
trong phủ chúa.
-Tuỳ bút: nhắm ghi chép về những
con ngời, sự việc cụ thể, có thực
qua đó tác giả bộc lộ cảm xúc, suy
nghĩ nhận thức, đánh giá của mình
về con ngời và cụôc sống tuỳ theo
cảm xúc của ngời viết, giàu tình
cảm Chi tiết sự việc chân
thực.Tuỳ bút là lối ghi chép giàu
chất trữ tình hơn bút kí, kí sự.
-Truyện : Hiện thực cuộc sống đ-
ợc phản ánh thông qua số phận
con ngời cụ thể, nên thờng có
nhân vật cốt truyện, hệ thóng chi
tiết nghệ thuật phong phú đa dạng
nhiều sự kiện, xung đột
III. Tổng kết.
* Ngh thut.

-Ghi chép cụ thể, sự việc cụ thể,
chân thực, sinh động.
bản?
Gv gọi HS đọc ghi nhớ
GV yêu cầu học sinh đọc phần
đọc thêm.
? Tìm những chi tiết gây ấn tợng
mạnh về đời sống cơ cực của
nhân dân thời loạn?
-Đọc ghi nhớ
-Đọc
- Phát hện
* Ni dung.
- Đời sống xa hoa của vau chúa và
sự nhũng nhiễu của bọn quan lại
thời Lê Trịnh.
* Ghi nhớ: sgk/ 63.
IV.Luyện tập.
Đọc thêm:
-Ngời dân phải đi bóc vỏ cây, bắt
chuột ăn, ăn thịt ngời
* Hoạt động 4: Hot ng ni tip ( 1 )
- Nắm chắc phần ghi nhớ.
- Căn cứ vào văn bản và bài đọc thêm em hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày nhận
thức của mình về tình trạng đất nớc ta vào thời vua Lê chúa Trịnh cuối thế kỉ XVIII?
- Chuẩn bị bài: Hoàng Lê nhất thống chí ( hồi thứ 14)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×