Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
Ngày soạn: Tuần: 1
Ngày dạy: Tiết:1
Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN
GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
TIẾT 1: LIÊN XÔ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh nắm được
− Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến
tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất
nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình
của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước.
− Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công
cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
XX.
− Trọng tâm: thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
2/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;
Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt
của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết.
Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa nhân
dân.
3/ Kó năng:
Biết khai thác tư liệu lòch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã
hội của Liên Xô và các nước Đông Âu.
Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC :
Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến
những năm 70.
Bản đồ Liên Xô.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/ Ổn đònh và tổ chức : kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài mới : “Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bò thiệt hại to lớn vế
người và của, để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển
khẳng đònh vò thế của mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ
GV:
1
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hạnh công cuộc khôi phục kinh tế và
xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục
kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài
học hôm nay ”
* Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Cá nhân/ cảlớp
HS: Đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 SGK
Δ: GV nêu câu hỏi: “Em có nhận xét gì về
sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế
giới thứ hai ?”
HS dựa vào các số liệu để trả lời. GV
nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh. Có thể so sánh
với số liệu các nước tham chiến
Δ: GV nêu nhấn mạnh nhiệm vụ to lớn của
nhân dân Liên Xô là khôi phục kinh tế
Hoạt động 2: Cá nhân/ nhóm
Δ: GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân
dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm
trước thời hạn 4 năm 3 tháng
Δ: GV nêu câu hỏi thảo luận: “Em có
nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của
Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên
nhân sự phát triển đó ?”
HS dựa vào nội dung SGK trả lời: tốc độ
khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được
kết quả này là do sự thống nhất về tư tưởng,
chính trò của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự
cường, tinh thần chòu đựng gian khổ, lao động
cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô.
Hoạt động 1 : Nhóm
Δ: GV: Giới thiệu : Xây dựng cơ sỡ vật chất
- kó thuật của CNXH đó là nến sản xuất đại cơ
khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện
đại, khoa học - kó thuật tiên tiến. Đồng thời GV
nói rõ đây là việc tiếp tục xây dựng CSVC - KT
của CNXH mà các em đã học ở lớp 8.
Δ: GV nêu câu hỏi thảo luận : “ Liên Xô
xây dựng CSVC – KT của CNXH trong hoàn
cảnh nào ?nó ảnh hưởng như thế nào đến công
cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ?”
HS dựa vào nội dung SGK và kiến thức
1/ Công cuộc khôi phục kinh tế
sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1945-1950)
- Liên Xô chòu tổn thất nặng
nề trong chiến tranh thế giới thứ
hai.
- Đảng nhà nước Liên Xô đề
ra kế hoạch khôi phục kinh tế.
* Kết quả:
- Công nghiệp: năm 1950, sản
xuất công nghiệp tăng 73% so với
trước chiến tranh, hơn 6200 xí
nghiệp được phục hồi.
- Nông nghiệp: bước đầu khôi
phục, một số ngành phát triển.
- Khoa học-kó thuật: chế tạo
thành công bom nguyên tử (1949),
phá vỡ thế độc quyền của Mó.
2/ Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ
sở vật chất kó thuật của CNXH
(từ năm 1950 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỉ XX).
- Các nước tư bản phương
tây luôn có âm mưu và hành động
bao vây, chống phá Liên Xô cả
kinh tế, chính trò và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn
cho quốc phòng, an ninh để bảo
vệ thành quả của công cuộc xây
GV:
2
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
của mình trình bày kết quả thảo luận.
Δ: GV nhận xét, hoàn thiện nội dung.
(nh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng
CSVC – KT, làm giảm tốc độ của công cuộc
xây dựng CNXH ở Liên Xô.)
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
HS: đọc các số liệu trong SGK về thành
tựu của Liên Xô trong việc thực hiện các kế
hoạch 5 năm và 7 năm.
Δ: GV làm rõ các nội dung về thành tựu
đó.
−Giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu
của Liên Xô, giới thiệu hình 1 SGK ( vệ tinh
nhân tạo đầu tiên nặng 83,6kg của loài người do
Liên Xô phóng lên vũ trụ năm 1957 )
−Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự
giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế
giới trong đó có Việt Nam.
Δ: GV nêu câu hỏi: “ hãy cho biết ý nghóa
những thành tựu mà Liên Xô đạt được ?”(uy tín
chính trò và đòa vò quốc tế của Liê Xô được đề
cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế
giới)
dựng CNXH.
- Về kinh tế: Liên Xô là
cường quốc công nghiệp đứng thứ
hai thế giới (sau MĨ), một số
ngành vượt Mó.
- Về khoa học kó thuật: các
ngành khoa học kó thuật đều phát
triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ.
- Về quốc phòng: đạt được
thế cân bằng chiến lược về quân
sự nói chung và sức mạnh hạt
nhân nói riêng so với Mó và
phương Tây.
- Về đối ngoại: thực hiện
chính sách đối ngoại hòa bình và
tích cực ủng hộ phong trào cách
mạng thế giới.
4/ Củng cố và luyện tập:
Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây
dựng cơ sở vật chất kó thuật của CNXH là không thể phủ nhận. Nhờ đó mà Liên Xô
trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hòa bình, chỗ dựa của phong
trào cách mạng thế giới.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh nói về mối quan hệ thân thiết của Liên Xô và Việt Nam.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Tuần:1
Ngày dạy: Tiết: 2
GV:
3
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN
GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
TIẾT 2. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức:
Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở
Đông u và công cïc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX)
Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu
được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong
trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông
Âu.
2/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;
Khẳng đònh những đóng góp to lớn của các nước đông âu trong việc xây dựng
hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông u đối với
sự nghiệp cách mạng nước ta.
Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.
3/ Kó năng:
Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác đònh vò trí của tứng nước Đông Âu.
Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lòch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Tranh ảnh về các nước Đông Âu ( từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các
nước đông âu.
Bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lòch sử.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/ Ổn đònh và tổ chức : kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Nêu những thành tựu cơ bản về sự phát triển kinh tế – kho học kó
thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
Đáp án: - Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai
thế giới (sau MĨ), một số ngành vượt Mó.
- Về khoa học kó thuật: các ngành khoa học kó thuật đều phát triển, đặc biệt là
khoa học vũ trụ.
- Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và
sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mó và phương Tây.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ
phong trào cách mạng thế giới
GV:
4
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài mới : “Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước
chủ nghóa xã hội duy nhất là Liên Xô, còn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có
những nước XHCN nào ra đời? Quá trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và
đạt kết quả ra sao? Để cá câu trả lới chng1 ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. ”
* Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm
Δ: GV nêu câu hỏi: “các nước dân chủ nhân
dân Đông u ra đời trong hoàn cảnh nào?”
Học sinh dựa vào nội dung SGK và kiến thức
đã học trả lời câu hỏi, giáo viên nhận xét bổ
sung nội dung trên trong đó chú ý đến vai trò
của nhân dân, lực lượng vũ trang và của Hồng
quân Liên Xô.
Δ: Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn về
sự ra đời của các Nhà nước dân chủ nhân dân ở
Đông Âu. Hoặc yêu cầu học sinh lên bản điền
vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: Số thứ tự,
tên nước, ngày, tháng thành lập.
Đồng thời cần phân tích hoàn cảnh ra đời nhà
nước Cộng hoà dân chủ Đức. Giáo viên tóm
lược những nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân
Δ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm với câu hỏi: “Để hoàn thành những
nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân các nước
Đông Âu cần tiến hành những công việc gì?”
Δ: Giáo viên có thể gợi ý: những việc cần
làm trên các mặt sau: Về mặt chính quyền? Cải
cách ruộng đất? Công nghiệp …
Học sinh dựa vào nội dung SGK để thảo
luận nhóm và trình bày kết quả của mình.
Δ: Giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn
thiện ý kiến trả lời của học sinh. nhấn mạnh đấu
tranh giai cấp
Hoạt động 1: Cả lớp/cá nhân
1/ Sự thành lập nhà nước dân chủ
nhân dân ở Đông Âu.
- Hồng quân Liên Xô truy kích
tiêu diệt quân đội phát xít. Nhân
dân và các lực lượng vũ trang nổi
dậy giành chính quyền và thành
lập chính quyền dân chủ nhân
dân.
- Hàng loạt các nước dân chủ
nhân dân ở Đông Âu ra đời: Cộng
hoà Ba Lan (7/1944), Cộng hoà
Ru-ma-ni (8/1944)
- Những công việc mà các
nước Đông Âu tiến hành:
Xây dựng chính quyền dân
chủ nhân dân.
Cải cách ruộng đất, quốc
hữu hoá xí nghiệp lớn của tư bản.
Ban hành các quyền tự do
dân chủ.
2/ Tiến hành xây dựng CNXH (từ
GV:
5
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
Δ: Giáo viên nhấn mạnh sự nỗ lực của các
Nhà nước và nhân dân Đông Âu cũng như sự
giúp đỡ của Liên Xô trong công cuộc xây dựng
CNXH ở nước này.
Yêu cầu học sinh lập bảng thống kê những
thành tựu của các nước Đông Âu theo yêu cầu
sau: Tên nước, những thành tựu chủ yếu, sau đó
yêu cầu học sinh trình bày kết quả của mình.
Gọi học sinh khác nhận xét bạn trình bày.
Cuối cùng giáo viên bổ sung hoàn thiện nội
dung học sinh trả lời.
Hoạt động 2: Nhóm
Học sinh thảo luận nhómvới câu hỏi:
“Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong điều
kiện nào?”
Giáo viên có thể gợi ý:”Những thuận lợi,
khó khăn về kinh tế, chính trò …?”(Cơ sở vật
chất-kỹ thuật rất lạc hậu, các nước đế quốc bao
vây kinh tế, chống phá về chính trò)
Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm
Δ: Trước hết giáo viên nhấn mạnh sau
chiến tranh thế giới thứ hai, CNXH trở thành hệ
thống thế giới, tiếp đó giáo viên nêu câu hỏi:
“Tại sao hệ thống XHCN lại ra đời?”
Gợi ý: Học sinh dựa vào nội dung SGK để
trả lời câu hỏi
Nhận xét, bổ sung vàhoàn thiện câu trả
lời.
Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân
Δ: Giáo viên nêu câu hỏi: “Về quan hệ kinh
tế văn hoá khoa học – kó thuật các nước XHCN
có hoạt động gì? ”
Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi về sự ra đời của khối SEV, vai trò của khối
SEV và vai trò của Liên Xô trong khối SEV.
Δ: Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày
năm 1950 đến nữa đầu những
năm 70 của thế kỉ XX)
- Đến đầu những năm 70 của thế
kỉ XX các nước Đông Âu đều trở
thành nước công – nông nghiệp
phát triển, có nền văn hoá gd phát
triển.
+ An-ba-ni đã điện kí
hoá cả nước, giáo dục phát triển
cao nhất châu Âu bay giờ.
+ Ba Lan sản lược công
– nông nghiệp đều tăng gấp đôi …
+ Bun-ga-ri, sản xuất
công nghiệp 1975 tăng 55 lần so
với 1939 …
3/ Sự hình thành hệ thống xã hội
chủ nghóa.
* Cơ sở hình thành :
- Đều có Đảng cộng sản
lãnh đạo.
- Lấy CN Mác –Lênin làm
nền tảng.
- Cùng chung mục tiêu xây
dựng CNXH
- Sau chiến tranh thế giới
thứ hai hệ thống XHCN ra đời.
- Ngày 8/1/1949 Hội đồng
tương trợ kinh tế (gọi tắt SEV) ra
đời gồm các nước Liên Xô,
Anbani, Ba Lan, Bun-gia-ri …
- Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp
ước Vác-xa-va thành lập.
GV:
6
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
sự ra đời của khối Vác-xa-ca và vai trò của khối
Vác-xa-ca.
Nhấn mạnh thêm về những hoạt động và
giải thế của khối SEV và Hiệp ước Vác xa va.
Đồng thời giáo viên lấy ví dụ về mối quan hệ
hợp tác giữa các nước trong đó có sự giúp đỡ
Việt Nam.
4/ Củng cố và luyện tập:
- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc
xây dựng CNXH ở các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn
vào phong trào cách mạng thế giới.
- Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va đã có
vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN.
5/ Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Vẽ và điền vào lược đồ Châu Âu các nước XHCN Đông Âu.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Tuần: 2
Ngày dạy: Tiết: 3
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG
NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang
Xô viết (từ nửa sau những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu.
- Nguyên nhân sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên bang Xô viết và của các
nước XHCN ở Đông Âu.
Trọng tâm: Sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết và của các
nước XHCN ở Đông Âu.
2. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là
sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN.
- Phê phán chủ nghóa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo
cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu.
GV:
7
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
3. Kó năng:
- Rèn kó năng nhận biết sự biến đổi của lòch sử từ tiến bộ sang phản động bảo
thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động của các các nhân giữ trọng trách lòch sử.
- Biết cách khai thác các tư liệu lòch sử để nắm chắc sự biến đổi của lòch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lòch sử.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1/ ổn đònh và tổ chức : kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước
Đông Âu cần phải tiến hành những công việc gì?
Đáp án : - Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí nghiệp lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài mới
“ Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất
đònh về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng
với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát
triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã
đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung
bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên.”
*Dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: nhóm
Δ: Trước hết, giáo viên cho học sinh thảo
luận nhóm với câu hỏi:”Tình hình Liên Xô giữa
những năm70 đến 1985 có điểm gì nổi cộm?”
Gợi ý: Tình hình kinh tế? Chính trò xã hội?
Khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973 đã tác
động đến nhiều mặt của Liên Xô, nhất là kinh
tế. Học sinh dựa vào nội dung SGK và vốn kiến
Mục 1: Sự khủng hoảng và tan rã
của Liên bang Xô viết.
- Kinh tế Liên Xô lâm vào
khủng hoảng: Công nghiệp trì trệ,
hàng tiêu dùng khan hiếm; nông
nghiệp sa sút.
- Chính trò xã hội dần dần mất
ổn đònh, đời sống nhân dân khó
GV:
8
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
thức đã có để thảo luận và trình bày kết quả.
Nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp/cá nhân
Δ: Giáo viên nêu câu hỏi: “Hãy cho biết
mục đích và nội dung của công cuộc cải tổ?”
Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi. Giáo viên nhận xét bổ sung hoàn thiện nội
dung học sinh trả lời.
Δ: Giáo viên cần so sánh giữa lời nói và
việc làm của M.Goóc-ba-chốp, giữa lí thuyết và
thực tiễn của công cuộc cải tổ để thấy rõ thực
chất của công cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp
càng làm cho kinh tế lún sâu vào khủng hoảng.
Giới thiệt một số bức tranh, ảnh hình 3, 4
trong SGK.
Hoạt động 3: Cả lớp
Δ: Giáo viên cho học sinh tìm hiểu về diễn
biến của Liên bang Xô viết trong SGK thông
qua việc yêu cầu học sinh nêu những sự kiện về
sự sụp đổ của Liên bang Xô viết.
Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung
kiến thức. Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo chính
21 -8-1991 thất bại đưa đến việc Đảng Cộng
Sản Liên Xô phải ngừng hoạt động và tan rã,
đất nước lâm vào tình trạng không có người
lãnh đạo.
Hoạt động 1: Nhóm/cá nhân
Δ: Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận
nhóm: “Tình hình các nước Đông Âu cuối những
năm 70 đầu những năm 80?”
Học sinh dựa vào SGK và vốn kiến thức đã
học ở trước thảo luận và trình bày kết quả. Học
sinh khác nhận xét, bổ sung bạn trả lời. Giáo
viên kết luận vấn đề trên.
Hoạt động 2: Cá nhóm
Δ: Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời
khăn, mất niềm tin vào Đảng và
Nhà nước.
- Năm 1985 Goóc-ba-chốp tiến
hành cải tổ
+ Về kinh tế: Thực hiện
nền kinh tế thò trường theo đònh
hướng tư bản chủ nghóa.
- Ngày 21/8/1991 đảo chính
thất bại, Đảng cộng sản bò đình
chỉ hoạt động: Liên bang Xô Viết
tan rã.
- Ngày 25/12/1991 lá cờ búa
liềm trên nóc Krem-li bò hạ, chấm
dứt chế độ XHCN ở Liên Xô.
2/ Cuộc khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các nước
Đông Âu.
Kinh tế khủng hoảng gay gắt.
- Chính trò mất ổn đònh. Các nhà
lãnh đạo đất nước quan liêu, bảo
thủ, tham nhũng, nhân dân bất
bình.
- Sự sụp đổ của các nước XHCN
Đông Âu là rất nhanh chóng.
GV:
9
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
câu hỏi: “Hãy cho biết diễn biến sự sụp đổ chế
độ XHCN ở các nước Đông Âu?”
Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét bổ sung, kết luận. Hoặc
giáo viên lập bảng thống kê về sự sụp đổ của
các nước XHCN Đông Âu theo yêu cầu sau:
Tên nước, ngày, tháng, năm; quá trình sụp đổ.
Hoạt động 3: Nhóm/cá nhân
Δ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm với câu hỏi: “Nguyên nhân sự đổ của
các nước XHCN Đông Âu?”
Học sinh dựa vào nội dung kiến thức đã
học thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.
Δ: Giáo viên nhận xét bổ sung, kết luận
- Nguyên nhân sụp đổ:
+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng
sâu sắc.
+ Rập khuôn mô hình ở Liên Xô,
chủ quan duy ý chí chậm sửa đổi.
+ Sự chống phá của các thế lực
trong và ngoài nước.
+ Nhân dân bất bình với các nhà
lãnh đạo đòi hỏi phải thay đổi.
4/ Củng cố và luyện tập:
- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và
các nước Đông Âu là không tránh khỏi.
- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN
ở Liên Xô.
5/ Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi cuối SGK
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Tuần: 2
Ngày dạy: Tiết: 4
CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á-PHI-MĨ LATINH
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
BÀI 3: Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA.
I. Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
GV:
10
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
+ Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn của phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ latinh từ năm 1945 đến những năm 90 của thế kỉ XX và
sự tan rã của hệ thống thuộc địa đế quốc- thực dân.
2. Kĩ năng:
+ Khái qt, tổng hợp.
+ Sử dụng bản đồ.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Cuộc đấu tranh anh dũng, kiên trì và gian khổ của nhân dân các nước Á-Phi-Mĩ latinh
vì độc lập dân tộc.
+ Phát huy tình đồn kết giữa các dân tộc Á-Phi-Mĩ latinh trong giai đoạn hiện nay.
II. Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ thế giới.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu về Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến nay.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lòch sử.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ngun nhân sụp đổ và những tác động của Liên bang Xơ Viết tan rã?
3. Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
* Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
*Hs đọc mục 1 sgk.
? Từ năm 1945 đến giữa thập niên 60
thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Á-
Phi-Mĩ latinh có những điểm gì nổi bật? Kể
tên các phong trào tiêu biểu?
* Gv xác định trên bản đồ.
? Phong trào giải phóng dân tộc phát
triển mạnh mẽ do đâu?
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa thập
niên 60 của thế kỉ XX:
+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
thành một cao trào sơi nổi ở ĐNA ->lan
sang Nam Á, Bắc phi, Mĩ latinh.
=> hệ thống thuộc địa của đế quốc-thực
dân cơ bản sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa thập niên 60 đến
giữa thập niên 70 của thế kỉ XX:
+Các phong trào tiêu biểu: Ghinê Bít-
xao (9/1974), Mơdămbich(6/1975), Ăngơla
(11/1975).
=> lật đổ ách thống trị của thực dân
Bồ Đào Nha.
GV:
11
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
? Những thắng lợi to lớn đó có ý nghĩa
lịch sử gì?
Hoạt động 2:
* Hs đọc mục 2 sgk.
? Từ giữa thập niên 60 đến giữa thập
niên 70 của thế kỉ XX có những phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu nào?
* Gv xác định trên bản đồ.
? Nêu ngun nhân thắng lợi?
Hoạt động 3:
* Hs đọc mục 3 sgk.
? Trong giai đoạn này phong trào giải
phóng dân tộc có điểm gì nổi bật?
* Gv xác định trên bản đồ.
? Phong trào này thắng lợi do đâu? Nó
có ý nghĩa lịch sử gì?
* Gv kết bài.
III. Giai đoạn từ giữa thập niên 70 đến
đầu thập niên 90 của thế kỉ XX:
+ Chống chế độ phân biệt chủng tộc
Apácthai ở Dimbab, Namibia, Cộng hồ
Nam Phi.
=> hệ thống thuộc địa của đế quốc-
thực dân sụp đổ hồn tồn.
4. Kiểm tra, đánh giá:
* Gv dùng bản đồ câm cho Hs dán tên các phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc tiêu biểu ở từng giai đoạn với những màu sắc thể hiện khác nhau.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 4.
+ Sưu tầm các tranh về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Tuần: 3
Ngày dạy: Tiết: 5
BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I/ Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Những nét nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Hồn cảnh ra đời của nước Cộng hồ Nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn phát
triển từ năm 1945 đến nay.
2. Kĩ năng:
+ Khai thác tranh ảnh, lược đồ.
GV:
12
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
+ Phân tích, đánh giá.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc - thực dân vì hồ bình, độc lập dân
tộc.
+ Giữ gìn mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Trung Quốc.
II. Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ châu Á.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.
III/ Phương pháp:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lòch sử.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Á-Phi-Mĩ latinh từ
năm 1945 đến thập niên 60 của thế kỉ XX?
3. Bài mới:
* Gv giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: u cầu HS đọc mục I sgk
H: Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mỹ La-
tinh từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX?
Trước hết là ở châu Á?
HS: Dựa vàoSGK trả lời.
GV: Châu Phi?
HS: Ai Cập, An-giê-ri, đến1960 17 nước châu Phi
giành độc lập.
GV: 1960 đi vào lịch sử là năm châu Phi. Ở Mỹ
La-tinh phong trào đấu tranh diễn ra như thế nào?
HS: Sơi nổi, tiêu biểu là Cách mạng Cu Ba 1959.
GV: Cu Ba trở thành lá cờ đầu của phong trào giải
phóng dân tộc ở Mỹ La-tinh. Chốt ý, ghi bảng.
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Gọi HS đọc SGK mục II và đặt câu hỏi
Hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc trên thế giới (từ những năm 60 đến giữa những
năm 70 của thế kỷ XX)?
HS: Trả lời ý SGK
GV: u cầu HS xác định vị trí của 3 nước Ăng-
gơ-la, Mơ-dăm-bích, Bít-xao trên bản đồ châu Phi.
Sơ kết ý.
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Trình bày phong trào đấu tranh gpdt trên thế
giới (từ những năm 70 đến giữa những năm 90 của
thế kỷ XX)?
HS: Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, chủ
nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức cuối cùng
I/ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 60
CỦA THẾ KỶ XX:
- Châu Á: sau khi Nhật đầu
hàng, nhân dân đứng lên khởi nghĩa
vũ trang giành độc lập: Việt Nam,
Lào, Ấn Độ …
- Châu Phi:
+Ai Cập: 1925.
+An-giê-ri: 1954-1962.
+17 nước châu Phi giành độc lập
1960.
- Mỹ La-tinh: Cu ba 1959.
II/ GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA
NHỮNG NĂM 60 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 70 CỦA TK XX:
Đầu những năm 60, nhân dân một số
nước châu Phi giành độc lập khỏi ách
thống trị của Bồ Đào Nha: Ghi-nê-Bít-
xao,Mơ-dăm-bích,Ăng-gơ-la.
III/ GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA
NHỮNG NĂM 70 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ
XX:
- Đấu tranh chống chế độ phân
GV:
13
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
của nó là chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai),
sau nhiều năm đấu tranh kiên trì, nhân dân các nước
này đã giành thắng lợi, nắm chính quyền, chế độ
phân biệt chủng tộc bị xố bỏ sau hàng thế kỷ tồn tại.
GV: Minh hoạ thêm. Sau khi hệ thống thuộc địa
sụp đổ, nhiệm vụ của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ
La-tinh là gì?
HS: +Củng cố độc lập; xây dựng và phát triển đất
nước tránh khỏi sự nghèo đói.
GV: Phân tích thêm và nhấn mạnh hiện nay đã có
một số nước vươn lên thốt khỏi nghèo đói, thành
nước NIC. GV: Tổng kết ý.
biệt chủng tộc: Tây Nam Phi 1990,
Cộng hồ Nam Phi 1993…
- Sau khi giành độc lập, nhân dân
các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh đã củng
cố độc lập, xây dựng và phát triển đất
nước để khắc phục đói nghèo.
4/ Củng cố: - GV: u cầu HS xác định vị trí các quốc gia của châu Á, Phi, Mỹ La-
tinh đã giành được độc lập và hướng dẫn các em chọn một số phong trào cách mạng điển
hình. Ví dụ: Châu Á: Việt Nam, Châu Phi: Cộng hồ Nam Phi, Mỹ La-tinh: Cu Ba.
- Nhiệm vụ chủ yếu của các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh sau khi giành độc lập?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Lập bảng thống kê phong trao đấu tranh gpdt Châu Á, Phi, MỹLa-tinh
theo mẫu sau:
Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mỹ La-tinh
b/ Bài sắp học:
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc nội dung và trả lời các câu hỏi ở bài 5.
+ Sưu tầm tranh ảnh về các nước Đơng Nam Á.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Tuần:3
Ngày dạy: Tiết: 6
BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á.
I Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm 1945.
+ Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean, vai trò của nó đối với sự phát triển của
các nước trong khu vực Đơng Nam Á.
2. Kĩ năng:
+ Khai thác tranh ảnh, bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Tình đồn kết, hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc trong khu vực.
+ Trách nhiệm bản thân đối với đất nước khi gia nhập Asean.
II/ Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ các nước Đơng Nam Á.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
GV:
14
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
III/ Phương pháp:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lòch sử.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những thành tựu nổi bật của nhân dân Trung Quốc trong cơng cuộc Đổi mới
từ năm 1978 đến nay?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Từ năm1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của
Đơng Nam Á phát triển mạnh. Nơi đây coi như khởi đầu của phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc. Sau khi giành được độc lập, các nước Đơng Nam Á đã xây dựng đất nước,
phát triển kinh tế và văn hố đạt được những thành tựu to lớn. Sự ra đời và phát triển của
Hiệp hội các nước Đơng Nam Á (ASEAN) đã chứng minh điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ ĐNÁ giới thiệu về các
nước này.
-Em hãy trình bày những nét chủ yếu về các
nước Đơng Nam Á trước 1945?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Em hãy trình bày tình hình Đơng Nam
Á sau chiến tranh thế giới lần thứ hai?
HS: Trả lời sgk
GV: Sau khi một số nước giành được độc
lập, tình hình khu vực này ra sao?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Từ những năm 50 của thế kỷ XX,
đường lối đối ngoại của các nước Đơng Nam Á có
gì thay đổi?
GV Kết luận: Như vậy, từ cuối những năm
50, đường lối ngoại giao của các nước Đơng Nam
Á bị phân hố.
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Tổ chức ASEAN ra đời trong hồn cảnh
nào?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?
HS: Trả lời
GV: Ngun tắc cơ bản trong quan hệ
ASEAN là gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như
thế nào?
GV: Giới thiệu trụ sở ASEAN tại Gia-cac-ta
(Inđơnêxia), đó là nước lớn nhất và đơng dân cư
nhất Đơng Nam Á
* Hoạt động 3: Nhóm
GV: Tổ chức ASEAN đã phát triển ntn?
I/ Tình hình Đơng Nam Á trước và sau
năm 1945:
- Trước năm 1945, hầu hết là thuộc
địa của đế quốc (trừ Thái Lan)
- Sau khi Nhật đầu hàng đồng minh,
một loạt các nước Đơng Nam Á nổi dậy
giành chính quyền:
+ In-đơ-nê-xia (8/1945)
+ Việt Nam (8/1945)
+ Lào (10/1945)
- Sau khi giành độc lập, bọn đế quốc
trở lại xâm lược như Việt Nam, In-đơ-nê-
xi-a.
- Tháng 9/1954, Mĩ lập khối qn sự
(SEATO) ở Đơng Nam Á.
II/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN:
1/ Hồn cảnh thành lập:
Ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm 5
nước: In-đơ-nê-xia, Thái Lan, Ma-lai-xia,
Phi-lip-pin, Xingapo
2/ Mục tiêu hoạt động
Phát triển kinh tế, văn hoa, thơng qua sự
hợp tác hồ bình ổn định giữa các thành
viên
III/ Từ “ASEAN 6” phát triển thành
“ASEAN 10”:
GV:
15
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Hoạt động chủ yếu của ASEAN hiện
nay là gì?
HS: Trả lời
GV: Những hoạt động cụ thể của ASEAN
trong thập kỷ 90 đã có những nét gì mới?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS xem hình11. Hội nghị
cấp cao ASEAN VI, họp tại Hà Nơi, thể hiện sự
hợp tác hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển của
ASEAN .
- Tháng 1/1984, Bru-nây xin gia
nhập ASEAN
- 7/1995, Việt Nam
- 9/1997, Lào và Myanma
- 4/1999, Campuchia
- Hiện nay ASEAN có 10 nước
- 1994, diễn ra đàn khu vực ARF
gồm 23 nước trong và ngồi khu vực để
cùng nhau hợp tác phát triển
- Lịch sử Đơng Nam Á bước sang
thời kỳ mới
4/ Củng cố:
Vòng tròn chữ cái đầu câu em cho là sai về lí do tổ chức Asean ra đời:
a. Xuất phát từ nhu cầu phát triển của các nước ĐNA.
b. Hạn chế ảnh hưởng các nước lớn.
c. Tăng thêm sức mạnh cho phe XHCN.
d. Cư dân ĐNA đều là cư dân của văn minh lúa nước.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Theo phần đã củng cố
b/ Bài sắp học: Bài 6 Các nước châu Phi
+ Trả lời các câu hỏicuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 6.
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về châu Phi từ sau năm 1945 đến nay.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Tuần:4
Ngày dạy: Tiết: 7
BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI.
I/ Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc đấu
tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế-xã hội của các nước châu Phi.
+ Cuộc đấu tranh xố bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hồ Nam Phi.
2. Kĩ năng:
+ Khai thác tranh ảnh, bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Tinh thần đồn kết, tương trợ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh
giành độc lập và chống đói nghèo.
II/ Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ các nước châu Phi.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
GV:
16
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
III/ Phương pháp:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lòch sử.
A. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu hồn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Asean?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ châu Phi, g/thiệu nêu một
vài nét về châu Phi
GV: Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc của các nước châu Phi?
GV: Sau khi giành được độc lập, các nước
châu Phi xây dựng đất nước và phát triển kinh tế –
xã hội như thế nào?
HS: Trả lời sgk
GV: Minh hoạ thêm: Châu phi là châu lục
nghèo và kém phát triển nhất thế giới
- Châu Phi tỉ lệ tăng dân số cao nhất thế giới.
- Tỉ lệ người mù chữ cao nhất thế giới
GV: Hiện nay được sự giúp đỡ của các cộng
đồng quốc tế, châu Phi khắc phục sự nghèo đói và
xung đột sắc tộc thế nào?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Kết luận: Có thể nói rằng: Cuộc đấu
tranh để xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu ở châu Phi còn
lâu dài và gian nan.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Cả lớp chia làm 4 nhòm theo 4 tổ
N1: Một vài nét khái qt về CH Nam Phi?
N2: Chính quyền thực dân da trắng Nam Phi đã
thi hành chính sách phân biệt chủng tộc ntn?
N3: Q trình đấu tranh diễn ra ntn? Kết quả của
nó?
N4: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt
chủng tộc ở CH Nam Phi đã đạt được những thắng
lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn?
- GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét bổ sung sau đó khẳng định ghi bảng
GV: Giới thiệu hình 13 sgk về tổng thống đầu
tiên (nguời da đen) của CH Nam Phi và giải thích
một vài nét về ơng Nen-Xơn Ma-đê-la
GV: Hiện nay Cộng hồ Nam Phi phát triển như
thế nào?
HS: Dựa vào sgk trả lời
- Chính quyền mới ở Cộng hồ Nam Phi đã đưa
ra chiến lược kinh tế vĩ mơ (6/1996) với tên gọi
I/ TÌNH HÌNH CHUNG:
- Phong trào phát triển sơi nổi, nổ
ra nhanh nhất ở Bắc Phi: Ai Cập
(1953), Angiêri (1954- 1962) và năm
1960, 17 nước châu Phi giành độc lập.
- Từ cuối thập kỷ 80 xung đột sắc
tộc và nội chiến xảy ra nhiều nơi. Đầu
thập kỷ 90, châu Phi nợ chồng chất.
- Để khắc phục xung đột và nghèo
đói, tổ chức thống nhất châu Phi được
thành lập, nay gọi là Liên minh châu
Phi (AU).
II/ CỘNG HỒ NAM PHI:
1/ Khái qt:
- Nằm ở cực Nam châu Phi, năm
1662, người Hà Lan đến Nam Phi.
Đầu XX, Anh chiếm Nam Phi
- Năm 1961, Cộng hồ Nam Phi
ra đời.
2/ Cuộc đấu tranh chống chế độ
phân biệt chủnh tộc ở Cộng hồ
Nam Phi:
- Trong hơn 3 thế kỷ tồn tại chế độ
phân biệt chủng tộc.
- Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội
dân tộc Phi” (ANC), người da đen đấu
tranh kiên trì chống chủ nghĩa A-pac-
thai
- Năm 1993, chế độ phân biệt
chủng tộc bị xố bỏ
- Tháng 4/1994, Nen-xơn Man-
GV:
17
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
“Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại” để cải
thiện mức sống cho nhân dân.
đê-la (da đen) được bầu làm tổng
thống Cộng hồ Nam Phi
- Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử
to lớn, chế độ phân biệt chủng tộc bị
xóa bỏ.
4/ Củng cố:
- Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc châu Phi (bằng bản đồ).
- Tình hình kinh tế và xã hội của châu Phi hiện nay ntn? (Nghèo, đói, lạc hậu, nợ nần
chồng chất)
- Trình bày về cộng hồ Nam Phi: Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc và kết
quả đã đạt được?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Nắm các câu hỏi đã củng cố.
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 7 CÁC NƯỚC MỸ LA-TINH
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 7.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Mĩ latinh từ sau năm 1945 đến nay và Phiđen
Caxtơrơ.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết:
BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LATINH.
I/ Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Tình hình Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân Cuba và những thành tựu kinh tế, văn
hố, giáo dục mà nhân dân Cuba đã đạt được hiện nay.
2. Kĩ năng:
+ Khai thác tranh ảnh, lược đồ.
+ Phân tích, đánh giá.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Sự anh hùng, kiên cường của nhân dân Cuba trong đấu tranh giành độc lập và kiến
quốc.
+ Tình đồn kết, hữu nghị giữa nhân dân hai nước Việt Nam và Cuba.
II/ Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ các nước Mĩ latinh.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
III/ Phương pháp:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lòch sử.
A. Tiến trình lên lớp :
GV:
18
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tình hình các nước châu Phi sau năm 1945?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ thế giới hoặc lược đồ Mỹ La-tinh
giới thiệu về khu vực Mỹ La-tinh và giải thích “Mỹ La-
tinh”.
GV: Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình
hình châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: u cầu HS xác định những nước đã giành
được độc lập từ đầu thế kỷ XIX trên bản đồ (treo trên
bảng)
GV: Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đế nay
tình hình cách mạng Mỹ La-tinh phát triển ntn?
HS: Có nhiều biến chuyển mạnh mẽ (sgk)
GV: u cầu HS xác định vị trí của 2 nước: Chilê
và Ni-ca-ra-goa trên bản đồ và đặt câu hỏi. Em hãy trình
bày cụ thể những thay đổi của cách mạng Chilê và Ni-
ca-ra-goa trong thời gian này?
HS: Dựa vào sgk trình bày
GV: Cơng cuộc xây dựng và phát triển của các
nước Mỹ La-tinh diễn ra ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Minh hoạ thêm.
* Củng cố: Những nét điển hình về phong trào giải
phóng dân tộc ở Mỹ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Giới thiệu đất nước Cu Ba (trên bản đồ Mỹ
La-tinh) hoặc bản đồ thế giới. Em biết gì về đất nước Cu
Ba?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Em hãy trình bày phong trào cách mạng Cu
Ba (từ 1945 đến nay).
HS: Trả lời
GV: Minh hoạ thêm. Từ 1952 đến 1958, chính
quyền Ba-ti-xta đã giết 2 vạn chiến sĩ u nước, cầm tù
hàng chục vạn người.
GV: Trình bày phong trào đ/tranh giải phong dân
tộc của nhân dân Cu Ba?
HS: Trả lời
GV: Minh hoạ thêm: Tại Mê-hi-cơ, Phi-đen Ca-
xtơ-rơ đã tập hợp những chiến sĩ u nước, qun góp
tiền mua sắm vũ khí. Ngày 25-11-1956 cùng 81 chiến sĩ
u nước do Phi-đen lãnh đạo đã đáp tàu Giama về nước,
I/ Những nét chung:
- Nhiều nước đã giành
được độc lập từ những thập niên
đầu thế kỷ XX: Bra-xin, Ac-hen-
ti-na…
- Sau Chiến tranh thế giới
lần thứ hai đến nay, ở Mỹ La-tinh
có nhiều biến chuyển mạnh mẽ,
mở đầu là cách mạng Cu Ba
(1959).
- Kết quả: Chính quyền độc
tài nhiều nước bị lật đổ, chính
quyền dân chủ nhân dân được
thiết lập.
- Các tổ chức liên minh khu
vực để phát triển kinh tế được
thành lập.
II/ Cu Ba - hòn đảo anh hùng:
- Sau Chiến tranh thế giới
thứ hai, phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc phát triển.
- Mỹ thiết lập chế độ độc tài
qn sự Batixta, cực kỳ phản
động.
- Ngày 26-7-1953, qn
cách mạng tấn cơng trại lính
Mơncađa mở đầu thời kỳ khởi
nghĩa vũ trang
- Tháng 11-1956, Phi đen về
nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng
- Ngày 1-1-1959, Cách
mạng Cu Ba thắng lợi.
- Tháng 4-1961 tiến lên
GV:
19
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
đặt chân lên đất nước chỉ còn có 12 người họ rút về vùng
núi hoạt động.
GV liên hệ trong chiến tranh Việt Nam
GV: Sau khi cách mạng thắng lợi, Chính phủ cách
mạng Cu Ba đã làm gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Em hãy nêu những thành tựu Cu Ba đã đạt
được trong cơng cuộc xây dựng CNXH?
CNXH
- Mỹ thực hiện chính sách
thù địch, cấm vận. Cu Ba vẫn kiên
trì với CNXH.
4/ Củng cố:
- Theo em, tình hình cách mạng Mỹ La-tinh có gì khác với phong trào cách mạng ở
châu Á và châu Phi?
- Tại sao Cu Ba trở thành hòn đảo anh hùng?
- Em có biết gì về mối quan hệ đồn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phi-đen, nhân dân Cu Ba
với Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam.
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Nắm phần đã củng cố.
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS về nhà tự ơn tập những phần đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 25 / 10 /2008 Tuần: 10
Ngày dạy: 29 / 10 / 2008 Tiết: 10
CHƯƠNG III:
MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
BÀI 8: NƯỚC MĨ.
I/ Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai .
+ Sự phát triển của kh-kt Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Các chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Kỹ năng:
+ Phân tích, đánh giá.
+ Khai thác tranh ảnh, tư liệu.
3. Tư tưởng:
HS cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ:
- Về kinh tế Mỹ giàu mạnh nhưng gần đây, Mỹ bị Nhật Bản và Tây Âu (EU) cạnh
tranh ráo riết.
- Từ 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mỹ thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều
mặt.
II/ Phương tiện dạy học:
GV:
20
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
+ Bản đồ nước Mĩ.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
III/ Phương pháp:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lòch sử.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Tình hình nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Ngun nhân nào giúp Mỹ trở thành nước
giàu mạnh nhất thế giới?
Gọi HS đọc đoạn chữ in nhỏ SGK
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Vì sao kinh tế Mỹ lại bị suy giảm, ngun
nhân do đâu?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV nền kinh tế các nước tư bản phát triển theo
quy luật: Phát triển -> suy thối -> phát triển,...
Chuyển ý
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV: 1. Vì sao Mĩ là nước khởi đầu của cách
mạng khoa học - kĩ thuật?
2. Nêu những thành tựu khoa học – kĩ thuật mà
nước Mĩ đạt được?
GV: giới thiệu cho HS hình 16 sgk, đó là hình
ảnh con tàu thoi của Mỹ đang được phóng lên vũ trụ, đó
là biểu hiện sự tiến bộ vượt bậc KHKT Mỹ Cho HS
nhận xét về trình độ KHKT của Mỹ lúc bây giờ?
GV chốt ghi bảng.
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mỹ thực
hiện chính sách đối nội và đối ngoại ntn?
GV: Chốt ý ghi bảng. Sau đó minh hoạ thêm: sau
Chiến tranh thế giới thứ hai, sự tập trung sản xuất ở Mỹ
rất cao, 10 tập đồn tài chính lớn: Morgan, Rockjxler…
khống chế tồn bộ kinh tế tài chính của Mỹ ...Nắm tồn
bộ các chức vụ chủ chốt trong Chính phủ, kể cả Tổng
thống. Điều đó quyết định chính sách xâm lược hiếu
chiến của Mỹ, Mỹ là điển hình của CNTB lũng đoạn
nhà nước
GV: Thái độ của nhân dân Mỹ đối với những chính
sách đối nội và đối ngoại của chính phủ ra sao?
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
I/ Tình hình kinh tế nước Mỹ từ
sau chiến tranh thế giới lần thứ
hai:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ
hai, Mỹ trở thành nước giàu mạnh
nhất thế giới.
- Ngun nhân:
+ Khơng bị chiến tranh tàn phá;
+ Giàu tài ngun;
+ Thu lợi nhuận sau chiến tranh
+ Thừa hưởng thành quả khoa
học kĩ thuật thế giới.
- Từ những thập niên sau, kinh tế
Mỹ suy giảm do: (SGK)
II/ Sự phát triển khoa học - kỹ
thuật của Mỹ sau chiến tranh:
- Mĩ là nơi khởi đầu cách mạng
khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
- Mỹ đi đầu trên mọi lĩnh vực
về khoa học- kỹ thuật và cơng nghệ
thế giới (7-1969 đưa con nguời lên
Mặt Trăng).
III/ Chính sách đối nội và đối
ngoại của Mỹ sau chiến tranh:
* Đối nội: Do hai đảng Dân chủ
và Cộng hồ thay nhau cầm quyền,
thi hành chính sách phản động.
* Đối ngoại:
- Mỹ đề ra “Chiến lược tồn
cầu” phản cách mạng nhằm làm bá
chủ thế giới, tiến hành “viện trợ” để
khống chế các nước này.
- Từ 1991 đến nay Mỹ xác
lập thế giới “đơn cực” để chi phối
và khống chế thế giới.
4/ Củng cố:
GV:
21
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
- Em hãy trình bày những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học- kỹ thuật của Mỹ
(từ 1945 đến nay)
- Ngun nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ (1945---> 1973) và
ngun nhân dẫn đến sự suy giảm kinh tế Mỹ (từ 1973 đến nay).
- Những nét chính về chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ (1945 đến nay).
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo câu hỏi đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9 NHẬT BẢN
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 9.
+ Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản từ sau năm 1945 đến nay.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: / 11 / 2008 Tuần: 11
Ngày dạy: / 11 / 2008 Tiết: 11
BÀI 9: NHẬT BẢN.
I/ Mục đích, u cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Những thành tựu của Nhật Bản trong cơng cuộc khơi phục và phát triển kinh tế
sau chiến tranh. Ngun nhân của những thắng lợi đó.
+ Các chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản sau chiến
tranh.
2. Kỹ năng:
+ Quan sát, sử dụng bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá, so sánh.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Lòng khâm phục về tinh thần lao động cần cù và sáng tạo của nhân dân Nhật Bản.
+ Mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Nhật Bản.
II/ Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ nước Nhật Bản.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
III/ Phương pháp:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lòch sử, so sánh nhận định.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất
thế giới?
3. Bài mới:
GV:
22
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế gặp rất nhiều
khó khăn (bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh) nhưng Nhật Bản đã vươn lên nhanh
chóng trở thành một siêu cường về kinh tế, đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ). Ngun nhân
nào dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của đất nước này?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản đồ châu
Á giới thiệu về đất nước Nhật Bản.
GV: Tình hình nước Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới lần thứ hai?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh thế giới
lần thứ hai, kinh tế Nhật Bản tàn phá nặng nề.
GV: Em hãy nêu những cải cách dân chủ ở
Nhật bản (sau chiến tranh thế giới lần thứ hai)?
HS: Dựa vào sgk + Hiểu biết của mình để trả
lời
GV: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ?
HS: Trả lời
* Hoạt động 2: Nhóm
Để thấy được những thuận lợi khi Nhật tiến
hành khơi phục và phát triển kinh tế thảo luận
N1: Những thuận lợi và khó khăn của Nhật
Bản?
N2: Ngun nhân phát triển và những thành
tựu mà Nhật Bản đã đạt được?
Sau đó gọi đại diện nhóm trả lời GV gọi
nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chốt ý, ghi bảng
Tóm lại, từ một nước bị chiến tranh tàn phá
nặng nề, chỉ vài thập kỷ, Nhật đã trở thành siêu
cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới. Đó là sự “thần
kỳ” của Nhật Bản.
GV: Ngun nhân phát triển của kinh tế Nhật
sau chiến tranh thế giới thứ hai?
GV: Giới thiệu hình 18, 19 cho HS và giải
thích sự “thần kỳ” của kinh tế Nhật bản qua các
hình trên so sánh với Việt Nam để HS thấy rõ Việt
nam cần phải vượt lên nhiều, xác định nhiệm vụ to
lớn của thế hệ trẻ.
GV: Những khó khăn và hạn chế của kinh tế
Nhật là gì?
GV: Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một thời
gian phát triển nhanh, đến đầu những năm 90, kinh
tế Nhật lâm vào tình trạng suy thối kéo dài.
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Em hãy trình bày chính sách đối nội của
Nhật từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến
I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến
tranh:
- Là nước bại trận, bị chiến tranh
tàn phá nặng nề, khó khăn bào trùm đất
nước.
- Dưới chế độ qn quản của Mĩ,
một loạt cải cách dân chủ được tiến hành.
- Ý nghĩa: là nhân tố quan trọng
giúp Nhật Bản phát triển mạnh sau này.
II/ Nhật Bản khơi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh:
- Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những
đơn đặt hàng “béo bở” của Mỹ.
- Thành tựu: (SGK)
- Kết quả : Những năm 70 của thế kỉ
XIX, Nhật Bản trở thành một trong ba
trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
- Ngun nhân:
+ Áp dụng những thành tựu của
cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
+ Lợi dụng vốn đầu tư nước ngồi
+ Hệ thống quản lý hiệu quả
+ Dân tộc Nhật có truyền thống tự
cường
- Nền kinh tế Nhật Bản cũng gặp
nhiều khó khăn, đầu những năm 90 suy
thối kéo dài.
III/ Chính sách đối nội và ngoại của
nhật bản sau chiến tranh:
1/ Đối nội:
- Nhật chuyển từ xã hội chun chế
GV:
23
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
nay?
HS: Dựa vào sgk
GV: Nhận xét và sơ kết ý
GV: Kết luận: Từ 1945 đến nay, Nhật Bản có
những bước tiến “thần kỳ” về kinh tế, hiện nay vị
thứ của Nhật Bản ngày càng cao trên trường quốc
tế.
sang xã hội dân chủ.
- Đảng dân chủ tự do (LDP) liên tục
cầm quyền.
2/ Đối ngoại:
- Hồn tồn lệ thuộc Mỹ về an ninh,
chính trị.
- Nhiều thập niên qua, Nhật phấn đấu
trở thành cường quốc chính trị.
4/ Củng cố:
* Vì sao nói trong thập niên 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự
tăng trưởng thần kì ? Lấy dẫn chứng?
* Vòng tròn chữ cái em cho là đúng về 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới thập
niên 70 của thế kỉ XX?
a. Anh-Mĩ- Liên Xơ b. Mĩ- Đức- Nhật
c.Liên Xơ- Nhật- Tây âu d. Mĩ -Tây âu- nhật
e. Anh- Pháp- Mĩ
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Học theo phần đã củng cố
b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 10 CÁC NƯỚC TÂY ÂU
+ Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài .
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*************
Ngày soạn: Tuần: 12
Ngày dạy: Tiết11
Bài10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
GV:
24
Trường THCS Nguyễn Công Trứ Giáo án Lòch sử 9
- Những nét khái qt nhất của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới lần
thứ hai đến nay;
- Xu thế liên kết giữa các khu vực đang phát triển trên thế giới, Tây Âu là những
nước đi đầu thực hiện xu thế này.
2/ Tư tưởng:
- Thơng qua những kiến thức trong bài, HS cần nhận thức được mối quan hệ,
ngun nhân dẫn tới sự kiện liên kết khu vực giữa các nước Tây Âu, mối quan hệ giữa
Tây Âu và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước Tây Âu từ 1975 đến nay dần dần được
thiết lập và càng ngày phát triển.
3/ Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy tổng hợp, phân tích, so
sánh.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ các nước trong Liên minh châu Âu năm 2004 và những tài liệu nói về EU.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lòch sử, so sánh nhận định.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu ngun nhân sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Dùng bản đồ châu Âu (giới thiệu khái qt
các nước Tây Âu)
GV: Em cho biết những thiệt hại của các nước
Tây Âu trong chiến tranh thế giới lần thứ hai?
HS: Trả lời
GV: Để khơi phục kinh tế, các nước Tây Âu đã
làm gì? Quan hệ giữa Tây Âu và Mỹ ra sao?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giải thích thêm: Macsan là tên ngoại trưởng
Mỹ lúc đó đã đề xướng ra kế hoạch này.
GV: Sau khi nhận viện trợ Mỹ, quan hệ giữa Tây
Âu và Mỹ ntn?
HS: Trả lời
GV: Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu
sau chiến tranh thế giới lần thứ hai là gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Trong thời kỳ “Chiến tranh lạnh” mâu thuẫn
gay gắt giữa hai phe XHCN và ĐQCN, các nước Tây
Âu làm gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Tình hình nước Đức sau chiến tranh thế giới
lần thứ hai?
GV: Cho HS đọc sgk
I/ Tình hình chung:
- Trong Chiến tranh thế giới thứ
hai, nhiều nước Tây Âu bị tàn phá
nặng nề.
- Năm 1948, các nước Tây Âu
thực hiện “Kế hoạch Mác-san” để
khơi phục kinh tế.
- Đối ngoại: Tiến hành xâm
lược để khơi phục các nước thuộc
địa trước đây, nhưng thất bại. Nhiều
nước Tâu Âu gia nhập khối qn
NATO (4/1949).
- Sau chiến tranh Đức bị chia
làm hai nước, ngày 3-10-1990 nước
Đức thống nhất trở thành cường
quốc ở Tây Âu.
GV:
25