Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Giáo án địa lý lớp 9 cả năm đầy đủ mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.38 KB, 144 trang )

Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
Tun: 1
Tit: 1
địa lý việt Nam(tiếp)
địa lí dân c
Bài 1- Cộng đồng các dân tộc
Việt Nam
Ngy son: 19/8/2014
Ngy ging: 20/8/2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc 1 số đặc điểm về dân tộc
- HS biết đợc các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau,chung sống
đoàn kết,cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
- Trình bày đợc sự phân bố các dân tộc ở nớc ta.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện củng cố kỹ năng đọc,quan sát, xác định trên bản đồ dân c Việt Nam
vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc.
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bản đồ dân c Việt Nam.
2. Học sinh: Tập bản đồ
III. Phơng pháp: Trực quan,vấn đáp, hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học:
*Khởi động/mở bài(2 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
-Cách tiến hành:
Việt Nam- Tổ quốc của nhiều dân tộc, các dân tộc cùng là con cháu của
Lạc Long Quân- Âu Cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống
lâu đời trên một đất nớc. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong quá trình xây


dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bài học đầu tiên của môn địa lý lớp 9 hôm nay, chúng
ta cùng tìm hiểu: Nớc ta có bao nhiêu dân tộc; dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo
trong quá trình phát triển đất nớc; địa bàn c trú của cộng đồng các dân tộc Việt
Nam đợc phân bố nh thế nào trên đất nớc ta.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam(18 phút)
- Mục tiêu: HS nêu đợc 1 số đặc điểm về dân tộc. HS biết đợc các dân tộc có
trình độ phát triển kinh tế khác nhau,chung sống đoàn kết,cùng xây dựng và bảo
vệ tổ quốc
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân c Việt Nam.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
CH. Bằng hiểu biết của bản thân, em cho
biết:
- Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các
dân tộc mà em biết?
- Trình bày những nét khái quát về dân tộc
Kinh và một số dân tộ3
c khác?
(ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất ).
CH. Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào
chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỷ lệ bao
nhiêu?
CH. Dựa vào hiểu biết của thực tế và SGK
cho biết:
- Ngời Việt cổ còn có những tên gọi gì? (Âu
1. các dân tộc ở Việt Nam:
-Nớc ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc
có những nét văn hóa riêng.
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân
đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả

nớc.
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
1
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
Lạc, Tây Âu; Lạc Việt )
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít
ngời? (Kinh nghiệm sản xuất, các nghề
truyền thống ).
CH. Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu
biểu của các dân tộc ít ngời mà em biết? (dệt
thổ cẩm, thêu thùa (Tày, Thái ), làm gốm,
trồng bông dệt vải ( Chăm), làm dờng thốt
nốt, khảm bạc (Khơ Me), làm bàn ghế bằng
trúc (Tày).
CH. Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của
Đảng và Nhà nớc ta, tên các vị anh hùng, các
nhà khoa học có tiếng là ngời dân tộc ít ngời
mà em biết?
- Cho biết vai trò của ngời Việt định c ở nớc
ngoài đối với đất nớc?
-HS trả lời. GV kết luận
- Ngời Việt là lực lợng lao động
đông đảo trong các ngành kinh tế
quan trọng.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu phân bố các dân tộc (17 phút)
-Mục tiêu: Trình bày đợc sự phân bố các dân tộc ở nớc ta.
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân c Việt Nam
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
CH. Dựa vào bản đồ phân bố dân tộc Việt

Nam và hiểu biết của mình, hãy cho biết
dân tộc Việt (Kinh) phân bố ở đâu?
GV: Mở rộng kiến thức cho học sinh
- Lãnh thổ của c dân Việt Nam cổ trớc công
nguyên
+ Phía Bắc Tỉnh Vân Nam, Quảng Đông,
Quảng Tây (Trung Quốc).
+ Phía Nam Nam Bộ
- Sự phân hoá c dân Việt Cổ thành các bộ
phận
+ C dân phía Tây - Tây Bắc
+ C dân phía Bắc
+ C dân phía Nam (từ Quảng Bình trở vào).
+ C dân ở Đồng bằng, trung du và Bắc Trung
Bộ vẫn giữ đợc bản sắc Việt cổ tồn tại qua
hơn 1000 năm Bắc thuộc
CH. - Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết
các dân tộc ít ngời phân bố chủ yếu ở đâu?
- Những khu vực có đặc điểm về địa lý tự
nhiên, kinh tế xã hội nh thế nào?
Diện tích riêng (đặc trng tiềm năng tài
nguyên lớn, vị trí quan trọng địa hình hiểm
trở, giao thông và kinh tế cha phát triển)
GV kết luận
CH. Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc
Việt Nam, hãy cho biết địa bàn c trú cụ thể
của các dân tộc ít ngời?
-HS hoạt động nhóm nhỏ:
? xác định ba địa bàn c trú của đồng bào các
dân tộc tiêu biểu?

2. Phân bố các dân tộc:
a/ Dân tộc Việt (Kinh):
-Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở
đồng bằng,trung du,ven biển
b/ Các dân tộc ít ngời:
- Miền núi và cao nguyên là các
địa bàn c trú chính của các dân
tộc ít ngời.
- Trung du và miền núi phía Bắc
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
2
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
GV: kết luận.
CH. Hãy cho biết cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của đồng
bào các dân tộc ít ngời có những thay đổi lớn
nh thế nào? (định canh, định c, xoá đói giảm
nghèo, nhà nớc đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng,
đờng, trờng, trạm, công trình thuỷ điện, khai
thác tiềm năng du lịch )
có các dân tộc Tày, Nùng, Thái,
Mờng, Dao, Mông
- Khu vực Trờng Sơn- Tây
Nguyên có các dân tộc Ê- đê,
Gia- rai, Ba-na, Co-ho
- Ngời Chăm, Khơ Me, Hoa sống
ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
*Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:
- Học sinh đọc kết luận sgk
Tun: 1

Tit: 2
Bài 2. Dân số và gia tăng dân
số
Ngy son: 21/8/2014
Ngy ging: 22/8/2014
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc 1số đặc điểm của dân số nớc ta, nguyên nhân và hậu quả
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số(hình 2.1,Bảng 2.1
và 2.2)
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nớc về dân số và môi tr-
ờng.Không đồng tình với những hành vi đi ngợc chính sách của nhà nớc về dân
số , môi trờng và lợi ích cộng đồng
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
-Thu thập và xử lí thông tin,phân tích
-Trình bày suy nghĩ/ý tởng lắng nghe/phản hồi tích cực,giao tiếp và hợp tác khi
làm việc theo nhóm
-Làm chủ bản thân
III. Các phơng pháp/kĩ thuật dạy học:
Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ,động não,tranh luận
IV. Phơng tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bản đồ dân c Việt Nam
2. Học sinh: n/c trớc bài mới
V.Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ:
a) Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể
hiện ở những mặt nào? ví dụ?
b) Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nớc ta?
1. Khám phá:

Động não:
Em biết gì về số dân nớc ta? sự gia tăng dân5 số gây hậu quả gì?
-GV ghi nhanh câu trả lời của hs lên bảng và dẫn dắt hs vào bài mới
2. Kết nối:
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
3
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
*Hoạt động 1: Tìm hiểu số dân (10 phút)
-Mục tiêu: Trình bày đợc 1số đặc điểm của dân số nớc ta
-Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giáo viên giới thiệu 3 lần tổng điều tra dân số
toàn quốc ở nớc ta:
Lần 1: (1/4/79) nớc ta có 52,46 triệu ngời.
Lần 2 (1/4/89) nớc ta có 76,41 triệu ngời.
Lần 3 (1/4/99) nớc ta có 76,34 triệu ngời.
CH. - Dựa vào hiểu biết và SGK em cho biết số
dân nớc ta tính đến 2002 là bao nhiêu ngời?
(79,7 triệu ngời)
- Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số
cuả Việt Nam so với các nớc khác trên thế giới.
(+ Diện tích thuộc loại các nớc có lãnh thổ
trung bình thế giới.(đứng thứ 58)
+ Dân số thuộc loại nớc có dân đông trên thế
giới ( thứ 14))
Chú ý: + dân số Việt Nam năm 2003 dân số n-
ớc ta có 80.9 triệu ngời.
+Trong khu vực Đông Nam á, dân số
Việt Nam đứng thứ 3 sau Inđônêxia (234.9
triệu), Philippin (84.6 triệu).

CH. Với số dân đông nh trên có thuận lợi và
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nớc ta?
(+ Thuận lợi: nguồn lao động lớn, thị trờng tiêu
thụ rộng.
+ Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối với việc phát
triển kinh tế, xã hội; với tài nguyên môi trờng
và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân
dân.
I. Số dân:
-Việt Nam là nớc đông dân, dân
số nớc ta là 79.7 triệu (2002).
*Hoạt động 2: Tìm hiểu gia tăng dân số.(17 phút)
-Mục tiêu: Trình bày đợc 1số đặc điểm của dân số nớc ta, nguyên nhân và hậu
quả
-Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân c Việt Nam
-Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ:
Giáo viên yêu cầu HS đọc thuật ngữ bùng nổ
dân số.
CH. - Quan sát H.2.1: Nêu nhận xét sự bùng
nổ dân số qua chiều cao các cột dân số? (dân
số tăng nhanh liên tục).
- Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện t-
ợng gì? (bùng nổ dân số)
Giáo viên kết luận:
CH. - Qua H.2.1 hãy nêu nhận xét đờng biểu
diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi nh
thế nào?
(+ Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn; cao

nhất gần 2% (54- 60)
+ Từ 1976 đến 2003 xu hớng giảm dần; thấp
nhất 1.3%.
II. gia tăng dân số:
- Từ cuối những năm 50 của thế
kỷ XX, nớc ta có hiện tợng
bùng nổ dân số.
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
4
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó (kết
quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế
hoạch hoá gia đình)
CH. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
giảm nhanh, nhng dân số vẫn tăng nhanh? (cơ
cấu dân số Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh
đẻ cao- có khoảng 45- 50 vạn phụ nữ bớc vào
tuổi sinh đẻ hàng năm)
HS tranh luận hậu quả gia tăng dân số:
CH. Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu
quả gì? (Kinh tế, xã hội, môi trờng)
Giáo viên yêu cầu báo cáo kết quả.
Giáo viên chuẩn bị kiến thức theo sơ đồ sau:
- Nhờ sự thực hiện tốt chính
sách dân số và kế hoạch hoá gia
đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số có xu hớng giảm.
CH. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số ở nớc ta?
- Phát triển kinh tế

- Tài nguyên môi trờng
- Chất lợng cuộc sống (xã hội).
Giáo viên chuẩn xác lại nội dung kiến thức theo
những vấn đề của sơ đồ trên đã nêu.
CH. Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng
có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất;
thấp nhất?
- Các vùng lãnh thổ có tỷ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số cao hơn trung bình cả nớc? (Tây
Bắc; Bắc Bộ; Duyên Hải Nam Trung Bộ; Tây
Nguyên)
- Vùng Tây Bắc có tỷ lệ gia
tăng tự nhiên dân số cao nhất
(2,19%) , thấp nhất l đồng
bằng Sông Hồng (1,11%)
* Hoạt động 3:Tìm hiểu cơ cấu dân số(18 phút)
-Mục tiêu: Trình bày đợc 1số đặc điểm của dân số nớc ta
-Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Dựa vào bảng 2.2 hãy:
- Nhận xét tỷ lệ hai nhóm dân số nam nữ
thời kỳ 1979-1999?
III. cơ cấu dân số:
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
5
Hậu quả gia tăng dân số
Kinh tế Xã hội Môi trờng
Lao
động


việc
làm
T/
phát
triển
kinh
tế
Tiêu
dùng

tích
luỹ
Giáo
dục
Y tế,
chăm
sóc
sức
khoẻ
Thu
nhập
mức
sống
Cạn
kiệt tài
nguyên
ô
nhiễm
môi tr-
ờng

Phát
triển
bền
vững
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
(+ Tỷ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian.
+ Sự thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và nữ
giảm dần từ 3%2.6%1.4%)
CH. Tại sao lại cần phải biết kết cấu dân
số theo giới (tỷ lệ nữ, tỷ lệ nam) ở mỗi
quốc gia ?
(Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ
sung hàng hoá, nhu yếu phẩm đặc trng
từng giới )
CH. - Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm
tuổi nớc ta thời kỳ 1979- 1999?
- Nhóm từ 0-14 tuổi:
+ Nam từ 21.8 giảm xuống 20.1 -17.4
+ Nữ từ 20.7 giảm xuống 18.9- 16.1
giảm dần
- Nhóm từ 15-19 tuổi:
+ Nam từ 23.8 tăng lên25.6- 28.4
+ Nữ từ 26.6 tăng lên28.2-30
tăng dần
- Nhóm 60 trở lên:
+Nam từ 2.9 tăng lên 3- 3.4
+ Nữ từ 4.2 tăng lên 4.7
tăng dần
-Giáo viên kết luận :
CH. Hãy cho biết xu hớng thay đổi cơ cấu

theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979-
1999?
Giáo viên yêu cầu đọc mục 3 SGK
Giải thích tỷ số giới tính ( nam, nữ không
bao giờ cân bằng và thờng thay đổi theo
nhóm tuổi, theo thời gian và không gian.
Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới
tính ở nớc ta là:
- Hậu quả của chiến tranh, nam giới hy
sinh.
- Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm
những công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi
thọ thấp hơn nữ.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nớc
ta đang có sự thay đổi.
-Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ ngời
trong độ tuổi lao động và trên độ
tuổi lao động tăng lên.
3. Thực hành/luyện tập:
Trình bày 1 phút:
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì?
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
6
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
Tun: 2a
Tit: 3
Bài 3- Phân bố dân c và
các loại hình quần c
Ngy son: 26/8/2014
Ngy ging: 27/8/2014

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc tình hình phân bố dân c của nớc ta.
- Phân biệt các loại hình quần c nông thôn và thành thị theo chức năng và hình
thái quần c
- HS nhận biết quá trình đô thị hóa ở nớc ta
2. Kỹ năng: Kĩ năng phân tích và quan sát biểu đồ phân bố dân c và đô thị
Việt Nam và bảng số liệu dân c.
3. Thái độ: ý thức đợc sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển
công nghiệp bảo vệ môi trờng đang sống. Chấp hành các chính sách của nhà nớc
về phân bố dân c.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- Thu thp v x lớ thụng tin t lc / bn , cỏc bng s liu v bi vit
rỳt ra mt s c im v mt dõn s, s phõn b dõn c, cỏc loi hỡnh qun
c v quỏ trỡnh ụ th hoỏ nc ta.
- Trỏch nhim ca bn thõn trong vic chp hnh chớnh sỏch ca ng v Nh
nc v phõn b dõn c.
- Gii quyt mõu thun gia vic phỏt trin ụ th vi vic phỏt trin kinh t - xó
hi v bo v mụi trng .
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
7
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
- Trỡnh by suy ngh/ý tng, lng nghe /phn hi tớch cc, giao tip v hp tỏc
khi lm vic nhúm, cp.
-Th hin s t tin khi trỡnh by thụng tin.
III. Các phơng pháp/kĩ thuật dạy học:
ng nóo; Suy ngh - cp ụi- chia s; Tho lun nhúm; Gii quyt vn ; Bỏo
cỏo 1 phỳt.
IV. Phơng tiện dạy học:
1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam.

2. Học sinh: n/c trớc bài mới
V.tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy cho biết số dân ở nớc ta năm 2002, năm 2003? Tình hình gia tăng dân số
ở nớc ta?
+ Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu
dân số ở nớc ta.
1. Khám phá:
Động não:
Em hãy nêu những hiểu biết của bản thân về sự phân bố dân c ở nớc ta hiện nay.
Em có biết nớc ta có những loại hình quần c nào? các loại hình quần c đó có gì
khác nhau?
-HS trả lời,GV ghi tóm tắt lên bảng câu trả lời của học sinh
2. Kết nối:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân c(13 phút).
- Mục tiêu: Trình bày đợc tình hình phân bố dân c của nớc ta.
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Em hãy nêu diện tích của nớc ta? So với các
nớc trên thế giới?
? So sánh mật độ số dân của nớc ta với mật
độ số dân thế giới (2003)?
(gấp 5.2 lần)
? so sánh với châu á với các nớc trong khu
vực Đông Nam á?
Giáo viên thông báo số liệu
- Châu á: mật độ 85 ngời/km
2
- Khu vực Đông nam á

+ Lào mật độ 25 ngời/km
2
+ Cămpu chia mật độ 68 ngời/km
2
+ Malaixia mật độ 75 ngời/km
2
+ Thái lan mật độ 124 ngời/km
2
? Qua số liệu trên em có so sánh và rút ra đặc
điểm mật độ dân số nớc ta?
(Mật độ dân số Việt Nam năm 1989 là mật
độ 195 ngời/km
2
1999 mật độ 231 ngời/km
2
2002 mật độ 241 ngời/km
2
2003 mật độ 246 ngời/km
2
? Qua số liệu trên em có nhận xét gì về mật
độ dân số qua các năm.
Giáo viên treo bản đồ phân bố dân c chỉ
I. Mật độ dân số và phân bố dân c:
1. Mật độ dân số :
- Nớc ta có mật độ dân số cao: 246
ngời / km
2
.
- Mật độ dân số của nớc ta ngày một
tăng.

Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
8
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
một số vị trí tập trung đông dân c (các đồng
bằng).
Tha thớt ở miền núi và cao nguyên.
Chuyển ý: Sự phân bố dân c:
? Quan sát H3.1 cho biết dân c nớc ta tập
trung đông đúc ở vùng nào? đông nhất ở đâu?
(đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tự nhiên nhng
lại tập trung 3/4 dân số.
Hai đồng bằng Sông Hồng và Cửu Long
,vùng Nam bộ)
? Dân c tha thớt ở vùng nào? tha thớt nhất ở
đâu?
(Miền núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích
nhng có 1/4 dân số; Tây Bắc 67 ngời/km
2
;
Tây nguyên 82 ngời/km
2
.
Giáo viên kết luận:
? Dựa vào hiểu biết và thực tế kết hợp với
sách giáo khoa cho biết sự phân bố dân c giữa
nông thôn và thành thị?
? Dân c sống tập trung nhiều ở nông thôn
chứng tỏ nền kinh tế có trình độ nh thế nào?
(thấp, chậm phát triển )
? Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm

phân bố dân c nói trên.
( Đồng bằng, ven biển các đô thị có điều kiện
tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất có
điều kiện phát triển hơn.
Có trình độ phát triển lực lợng sản xuất là
khu vực khai thác lâu đời )
? Nhà nớc ta có chính sách các biện pháp gì
để phân bố lại dân c?
(tổ chức di dân đến các vùng kinh tế mới ở
miền núi và cao nguyên )
2. Phân bố dân c:
- Dân c tập trung đông ở đồng bằng,
ven biển và các đô thị.
- Miền núi và tây nguyên dân c tha
thớt.
-Phần lớn dân c nớc ta sống ở nông
thôn. (76% dân số).
*Hoạt động 2: tìm hiểu các loại hình quần c(12 phút)
- Mục tiêu: Phân biệt các loại hình quần c nông thôn và thành thị theo chức năng
và hình thái quần c
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Dựa trên thực tế địa phơng và vốn hiểu biết:
+ Sự khác nhau giữa kiểu quần c nông thôn ở
các vùng( quy mô, tên gọi).
(+ Làng cổ Việt có luỹ tre bao bọc, đình làng,
cây đa, bến nớc có trên 100 hộ trồng lúa nớc
nghề thủ công truyền thống
+ Bản buôn, sóc (chủ yếu là dân tộc ít ngời
gần nguồn nớc, đất canh tác sản xuất nông lâm

kết hợp có dới 100 hộ dân chủ yếu là nhà sàn
để tránh thú dữ và ẩm).
? Vì sao các làng bản cách xa nhau?
(nơi ở, nơi sản xuất chăn nuôi, kho chứa sân
phơi )
? Cho biết sự giống nhau của các quần c nông
thôn?
(hoạt động kinh tế chính là nông, lâm, ng
II. các loại hình quần c:
1. Quần c nông thôn:
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
9
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
nghiệp ).
Giáo viên kết luận:
Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần c
nông thôn?
(+ đờng, trờng, trạm điện, y tế thay đổi diện
mạo làng quê.
+ Nhà cửa lối sống, số ngời không tham gia sản
xuất nông nghiệp )
Hoạt động nhóm:
? Dựa vào hiểu biết và SGK: Nêu đặc điểm của
quần c thành thị ở nớc ta.
(quy mô)
? Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và
cách thức bố trí giữa thành thị và nông thôn.
? Quan sát hình 3.1: hãy nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thị ở nớc ta? Giải thích?
(- Hai đồng bằng lớn và ven biển

- Lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội )
yêu cầu các nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chuẩn kiến thức.
- Là điểm dân c ở nông thôn với quy
mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt
động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
2. Quần c thành thị.
- Các đô thị của nớc ta phần lớn có
quy mô vừa và nhỏ, có chức năng
chính là hoạt động công nghiệp dịch
vụ. Là trung tâm kinh tế, chính trị,
văn hoá, khoa học kỹ thuật.
- Phân bố tập trung ở đồng bằng ven
biển.
*Hoạt động 3:tìm hiểu đô thị hoá(10 phút)
- Mục tiêu: HS nhận biết quá trình đô thị hóa ở nớc ta
-Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Dựa vào bảng 3.1 hãy
? Nhận xét về số dân thành thị của nớc ta. (tốc
độ tăng, giai đoạn nào tốc độ tăng nhanh ).
? Cho biết sự thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã
phản ánh quá trình đô thị hoá ở nớc ta nh thế
nào?
? Quan sát hình 3.1 cho nhận xét về sự phân bố
các thành phố lớn?
(Đồng bằng, ven biển)
- bức xúc cần giải quyết cho dân c tập trung

quá đông ở các thành phố lớn?
(việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị,
chất lợng môi trờng đô thị ).
? Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở quy mô các
thành phố?
(Quy mô mở rộng Thủ đô Hà Nội: lấy Sông
Hồng là trung tâm mở về phía bắc (Đông Anh-
Gia Lâm) nối hai bờ bằng 05 cây cầu(cầu
Thăng Long, cầu Chơng Dơng, cầu Thanh Trì,
Vĩnh Tuy, Nhật Tân).
III. Đô thị hoá
- Số dân thành thị và tỷ lệ dân đô thị
tăng liên tục.
- Trình độ đô thị hoá thấp.
3. Thực hành/luyện tập:
Trình bày 1 phút:
- GV y/c 2 hs dựa vào bản đồ phân bố dân c Việt Nam : Trình bày sự
phân bố dân c ,đặc điểm đô thị và sự phân bố đô thị ở nớc ta?
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
10
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
-Trình bày sự khác nhau giữa 2 loại quần c?
4. Vận dụng:
Viết báo cáo ngắn:
GV y/c hs thông qua việc quan sát địa phơng nơi các em sinh sống , viết 1 đoạn
văn ngắn mô tả đặc điểm về quần c ở địa phơng.
Tun: 2b
Tit: 4
Bài 4: Lao động và việc
làm.

chất lợng cuộc sống
Ngy son: 28/8/2014
Ngy ging: 29/8/2014
I. mục tiêu:
1. Kiến thức :
-Trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nớc ta.
- HS biết đợc sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Trình bày đợc hiện trạng chất lợng cuộc sống ở nớc ta
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng phân tích biểu đồ Hình 4.1,H 4.2,H 4.3
- Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa môi trờng sống và chất lợng cuộc sống.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi công cộng
khác ,tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phơng
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to)
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động.
2. Học sinh: n/c trớc bài mới
III. Phơng pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan
IV. Tổ chức giờ học:
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
11
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
* Kiểm tra bài cũ:
+ Sự phân bố dân c của nớc ta có đặc điểm gì?
+ Làm bài tập 3(tr14)
*Khởi động/Mở bài (2 phút)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Cách tiến hành:
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội,

có ảnh hởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác. Tất cả của cải vật
chất và giá trị tinh thần để thoả mãn nhu cầu của xã hội do con ngời sản xuất ra.
Song không phải bất cứ ai cũng có thể tham gia sản xuất, mà chỉ một bộ phận
dân số có đủ sức khoẻ va trí tuệ ở vào độ tuổi nhất định. Để rõ hơn vấn đề lao
động, việc làm và chất lợng cuộc sống ở nớc ta chúng ta cùng tìm hiểu nội dung
bài hôm nay:
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động( 15 Phút) )
- Mục tiêu: Trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao
động ở nớc ta.
- Đồ dùng: Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
G/Vyêu cầu nhắc lại:
-Nhóm trong độ tuổi và trên độ tuổi
lao động (5 - 59 và 60 trở lên)
(nhóm tuổi trên chính là nguồn lao
động ở nớc ta.
? Hãy cho biết: Nguồn lao động nớc
ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
? Dựa vào H4 .1 hãy nhận xét cơ cấu
lực lợng lao động giữa thành thị và
nông thôn, giải thích nguyên nhân?
? Nhận xét chất lợng lao động của nớc
ta. Để nâng cao chất lợng lao động cần có
những giải pháp gì?
Mỗi nhóm thảo luận một ý
Y/C: Đại diện trình bày
-Nhóm khác nhận xét -bổ sung
G/V chốt kiến thức (Đặc điểm nguồn lao
động nớc ta

-Chất lợng lao động với thang điểm
10,Việt Nam đợc quốc tế chấm 3,79 điểm
về nguồn nhân lực
- Thanh niên Việt Nam theo thanh điểm
10 của khu vực, thì trí tuệ đạt 2,3 điểm,
ngoại ngữ 2,5 điểm khả năng thích ứng
tiếp cận khoa học, kỹ thuật đạt 2 điểm
? Theo em những biện pháp để nâng cao
chất lợng lao động hiện nay là gì?
? Dựa vào H 4.2. Hãy nhận xét về cơ cấu
và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành
ở nớc ta?
I- Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1- Nguồn lao động:
- Nguồn lao động nớc ta dồi dào và tăng
nhanh. Đó là điều kiện để phát triển kinh
tế
- Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn
(75,8%)
- Lực lợng lao động hạn chế (78,8% không
qua đào tạo)
- Biện pháp nâng cao chất lợng lao động
hiện nay: có kế hoạch giáo dục đào tạo
hợp lý và có chiến lợc đầu t mở rộng đào
tạo và dạy nghề .
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
12
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
(so sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành
từ năm 1989-2003)

-G/V:
- Qua biểu đồ cơ cấu lao động theo
ngành ở nớc ta có sự chuyển dịch mạnh
theo hớng công nghiệp hoá trong thời
gian qua, biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong
các ngành công nghiệp -xây dựng và
dịch vụ tăng, số lao động làm việc trong
các ngành nông lâm, ng nghiệp ngày càng
giảm.
Tuy vậy phần lớn lao động vẫn còn
tập trung trong nhóm ngành nông - lâm .
- Ng nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao
động trong nhóm ngành công nghiệp
- Xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm,
cha đáp ứng đợc yêu cầu sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá
G/Vchốt kiến thức.
2 - Sử dụng lao động:
- Phần lớn còn tập trung trong nhiều ngành
nông -lâm ng nghiệp
-Cơ cấu sử dụng lao động của cả nớc ta đ-
ợc thay đổi theo hớng đổi mới của nền
kinh tế - xã hội
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu vấn đề việc làm( 15 phút)
- Mục tiêu: HS biết đợc sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Đồ dùng: Các bảng thống kê về sử dụng lao động.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
lớp chia 3 nhóm) môi nhóm 1 ý thảo
luận

? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề
gay gắt ở nớc ta
(Tình trạng thiếu việc làm ở nông
thôn rất phổ biến. Tỉ lệ thất nghiệp của
khu vực thành thị cao 6% )
? Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu
việc làm rất cao nhng lại thiếu lao động
có tay nghề ở các khu vực cơ sở kinh
doanh, khu dự án công nghiệp?
(Chất lợng lao động thấp, thiếu lao
động có kỹ năng, trình độ đáp ứng yêu
cầu của nền công nghiệp, dịch vụ hiện
đại )
? Để giải quyết vấn đề việc làm phải
có giải pháp nào?
G/V kết luận
+ Lực lợng lao động dồi dào
+ Chất lợng của lực lợng lao động
thấp
+ Nền kinh tế cha phát triển
Tạo sức ép lớn cho vấn đề việc làm.
II. Vấn đề việc làm:
- Do thực trạng vấn đề việc làm, ở nớc ta
có hớng giải quyết:
+Phân bố lại dân c và lao động
+Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông
thôn
+Phát triển hoạt động công nghiệp,
dịch vụ ở thành thị
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo,

hớng nghiệp dạy nghề
* Hoạt động3 : Tìm hiểu chất lợng cuộc sống(10 phút)
- Mục tiêu:Trình bày đợc hiện trạng chất lợng cuộc sống ở nớc ta
- Cách tiến hành:
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
13
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? dựa vào sgk: Hãy nêu những dẫn chứng nói
lên chất lợng cuộc sống của nhân dân đang có
thay đổi cải thiện?
(Nhịp độ tăng trởng kinh tế khá cao, trung
bình GDP mỗi năm tăng 7%
- Xoá đói giảm nghèo từ 16,1% (2001) xuống
14,5% (2002) và 12% (2003% 10% (2005)
Cải thiện về giáo dục, y tế, và chăm sóc sức
khoẻ, nhà ở, nớc sạch, điện sinh hoạt.
Kết luận
+ Chênh lệch giữa các vùng:
- Vùng núi phía Bắc - Bắc Trung bộ, duyên
hải Nam Trung bộ GDP thấp nhất
- Đông Nam Bộ GDP cao nhất
+ Chênh lệch giữa các nhóm thu nhập cao, thấp
tới 8,1 lần
+ GDP bình quân đầu ngời 440USD
(2002).Trong khi GDP/ngời trung bình thế giới
5120 USD các nớc phát triển 20670 USD. Các
nớc đang phát triển 1230 USD. Các nớc Đông
Nam á 1580 USD. Phấn đấu năm 2005 nớc ta
là 700 USD.

III- Chất lợng cuộc sống:
- Chất lợng cuộc sống đang
đợc cải thiện ( về thu nhập,
giáo dục, y tế , nhà ở ,phúc
lợi xã hội )
- Chất lợng cuộc sống còn
chênh lệch giữa các vùng,
giữa các tầng lớp nhân dân .
*Tổng kết và hớng dẫn học tập về nhà:
- Cho học sinh đọc kết luận
- GV y/c hs làm bài tập:
? Thế mạnh của ngời lao động Việt Nam hiện nay là:
a) Có kinh nghiệm sản xuất nông lâm ng nghiệp
b) Mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp
c) Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
d) Chất lợng cuộc sống cao.
? Để giải quyết đợc việc làm cần có những giải pháp sau đây
a) Phân bố lại lao động và dân c giữa các vùng
b) Phát triển công nghiệp, dich vụ ở các đô thị, đa dạng hoá các hoạt
động kinh tế ở nông thôn
c) Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hớng nghiệp,
dạy nghề, giới thiệu việc làm.
d) Tất cả các giải pháp trên
- ôn tập kiến thức: Cấu tạo tháp tuổi, cách phân tích tháp tuổi dân số
- Chuẩn bị bài thực hành
Tun: 2b
Tit: 5
bài 5- Thực hành
Phân tích và so sánh tháp
dân số năm 1989 và năm

1999
Ngy son: 2/9/2014
Ngy ging: 3/9/2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
14
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
- HS nêu đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của dân số nớc
ta là ngày càng già đi
- HS phân tích đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ
tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế -xã hội của đất nớc.
2. Kỹ năng : kỹ năng đọc và phân tích ,so sánh tháp tuổi để giải thích các xu h-
ớng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính
sách dân số.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- T duy:
+ Phõn tớch, so sỏnh thỏp dõn s Vit Nam nm 1989 v 1999 rỳt ra kt
lun v xu hng thay i c cu dõn s theo tui nc ta
+ Phõn tớch c mi quan h gia gia tng dõn s vi c cu dõn s theo
tui, gia dõn s v phỏt trin kinh t xó hi
- Gii quyt vn : quyt nh cỏc bin phỏp nhm gim t l sinh v nõng cao
cht lng cuc sng .
- Lm ch bn thõn : Trỏch nhim ca bn thõn i vi cng ng v quy mụ
gia ỡnh hp lớ.
- Trỡnh by suy ngh/ý tng, lng nghe /phn hi tớch cc, giao tip v hp tỏc
khi lm vic nhúm, cp.
- Th hin s t tin khi trỡnh by thụng tin.
III. Các phơng pháp/kĩ thuật dạy học:
ng nóo; Tho lun nhúm; Gii quyt vn ; Suy ngh- cp ụi- chia s

IV. Phơng tiện dạy học:
1. Giáo viên: Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999.
2. Học sinh: n/c trớc bài mới
V.Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta?
- Để giải quyết việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào?
1. Khám phá:
Động não:
- GV nêu câu hỏi: Tháp dân số thể hiện những vấn đề nào của dân số ? Hình
dạng của tháp dân số cho biết điều gì?
- HS trả lời,GV gắn những hiểu biết của HS vào nội dung bài mới
2. Kết nối:
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài tập 1 (12 phút )
- Mục tiêu: HS nêu đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của
dân số nớc ta là ngày càng già đi
- Đồ dùng: Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Giáo viên sau khi nêu bài tập 1.
- Giới thiệu khái nệm Tỉ lệ dân số phụ
thuộc hay còn gọi là tỷ số phụ thuộc:
Là tỷ số giữa ngời cha đến tuổi lao động,
số ngời quá tuổi lao động với những ngời đang
1. Bài tập 1
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
15
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
trong độ tuổi lao động của dân c một vùng, một
nớc. (hoặc tơng quan giữa tổng số ngời dới độ

tuổi lao động và trên độ tuổi lao động , so với số
ngời ở tuổi lao động, tạo nên mối quan hệ trong
dân số gọi là tỷ lệ phụ thuộc).
*Hoạt động nhóm:
-Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung và
chuẩn xác kiến thức .
Giáo viên giải thích: Tỉ số phụ thuộc của nớc ta
năm 1989 là 86 (nghĩa là cứ 100 ngời, trong độ
tuổi lao động phải nuôi 86 ở hai nhóm tuổi kia )
Muốn tính đợc tỷ số phụ thuộc của năm 1989 là:
Trong độ tuổi lao động là: 25,6 + 28,2= 53,8
Vậy 53,8 100%
46,2 x
x= (46,2 x 100%)/53.8= 86% (tỷ số phụ
thuộc)
-Năm 1989: Đỉnh nhọn,đáy rộng
-Năm 1999: Đỉnh nhọn,đáy rộng,
chân đáy thu hẹp hơn 1989
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài tập 2 (12 phút )
- Mục tiêu: HS nêu đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của
dân số nớc ta là ngày càng già đi
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
-GV y/c hs nghiên cứu bài tập 2 trả lời
câu hỏi:
- Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ
cấu dân số theo độ tuổi của nớc ta.
- Giải thích nguyên nhân
-Sau khi HS trình bày, giáo viên chuẩn
xác lại kiến thức.

-Giáo viên (mở rộng) tỉ số phụ thuộc ở
nớc ta dự đoán năm 2024 giảm xuống là
52,7%. Trong đó, tỉ số phụ thuộc hiện
tại của Pháp là 53,8%. Nhật Bản 44,9%.
Singapo 42,9%; Thái lan 47% Nh vậy
hiện tại tỉ số phụ thuộc ở Việt Nam còn
có khả năng cao so với các nớc phát
triển trên thế giới và một số nớc trong
khu vực.
2. Bài tập 2
- Sau 10 năm (1989- 1999), tỷ lệ
nhóm tuổi 0- 14 đã giảm xuống (từ
39% 33,5%). Nhóm tuổi trên 60
có chiều hớng gia tăng (từ 7,2%
8,1%). Tỷ lệ nhóm tuổi lao động
tăng lên (từ 53,8% 58,4%).
- Do chất lợng cuộc sống của nhân
dân ngày càng đợc cải thiện: Chế độ
dinh dỡng cao hơn trớc, điều kiện y
tế, vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ tốt, ý
thức KHHGĐ trong nhân dân cao
hơn.
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài tập 3 ( 12 phút )
- Mục tiêu: HS phân tích đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số
theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế -xã hội của đất nớc.
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
16
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

- GV: y/c mỗi nhóm thảo luận một
nội dung;
1-Cơ cấu dân số nớc ta có
thuận lợi nh thế nào cho phát triển
kinh tế xã hội.
2-Cơ cấu dân số theo tuổi có
khó khăn nh thế nào cho phát triển
kinh tế xã hội ở nớc ta?
3-Biện pháp nào từng bớc
khắc phục khó khăn trên?
-Các nhóm thảo luận
-Trình bày kết quả -nhóm khác bổ
sung
- Gv chuẩn xác kiến thức.
III. Bài tập 3 :
1- Thuận lợi và khó khăn:
a-Thuận lợi:
- Cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta có
thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội.
- Cung cấp nguồn lao động lớn.
- Một thị trờng tiêu thụ mạnh
- Trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng
cao mức sống
b- Khó khăn
- Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết
công ăn việc làm.
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trờng ô nhiễm,
nhu cầu giáo dục ,y tế, nhà ở cũng căng
thẳng.
-Tài nguyên cạn kiệt, môi trờng bị ô

nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế, nhà ở bị
căng thẳng.
2- Giải pháp khắc phục:
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ
chức hớng nghiệp dạy nghề.
- Phân bố lại lực lợng lao động theo ngành
và theo lãnh thổ .
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hớng
công nghiệp hoá hiện đại hoá .
3. Thực hành/luyện tập:
Chúng em biết:
Bớc 1: HS thảo luận nhóm về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nớc ta qua
tháp dân số năm 1989 và 1999 và chọn ra 3 điểm để trình bày trớc lớp
Bớc 2: Đại diện 1 số nhóm trình bày trớc lớp về 3 điểm nhóm đã chọn
4. Vận dụng:
Thực hành với tháp dân số: Tìm và phân tích tháp dân số của 1 nớc phát triển,
rút ra đặc điểm dân số nớc đó
***
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
17
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
Tun: 3
Tit: 6
Bài 6- Sự phát triển nền kinh
tế Việt Nam
Ngy son: 8/9/2014
Ngy ging: 9/9/2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày sơ lợc về quá trình phát triển kinh tế của nền kinh tế Việt Nam

- HS thấy đợc sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trng của công cuộc đổi
mới, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển .
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tợng đại lý (diễn
biến về tỷ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP).
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét biểu đồ .
3. Thái độ: Không ủng hộ các hoạt động kinh teescos tác động xấu đến môi tr-
ờng
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
- T duy:
+ Thu thp v x lớ thụng tin t lc / bn , biu v bi vit rỳt ra
c im phỏt trin nn kinh t ca nc ta.
+ Phõn tớch nhng khú khn trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t ca Vit Nam.
- Giao tip: Trỡnh by suy ngh/ý tng, lng nghe /phn hi tớch cc, giao tip
v hp tỏc khi lm vic theo cp.
- T nhn thc:T nhn thc, th hin s t tin khi lm vic cỏ nhõn v trỡnh
by thụng tin.
III. Các phơng pháp/kĩ thuật dạy học:
ng nóo; Thuyt trỡnh nờu vn ; HS lm vic cỏ nhõn/cp; Bỏo cỏo 1 phỳt.
IV. Phơng tiện dạy học:
1. Giáo viên: -Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Học sinh: n/c trớc bài mới
V.Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ: Để giải quyết tốt việc làm cho ngời lao động nông thôn cần
chú ý những vấn đề gì ?
1. Khám phá:
Động não:
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
18
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit

- GV hỏi: Em hiểu gì về nền kinh tế Việt Nam trớc thời kì đổi mới và sau khi đổi
mới?
- HS trả lời. GV dẫn dắt hs vào bài mới
2. Kết nối:
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu nền kinh tế nớc ta trớc thời kỳ đổi mới(10 phút )
-Mục tiêu: Trình bày sơ lợc về quá trình phát triển kinh tế của nền kinh tế Việt
Nam
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. Nền kinh tế nớc ta trớc thời kỳ đổi
mới: (khụng dy)
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới .
- Mục tiêu: HS thấy đợc sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trng của công
cuộc đổi mới, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển .
- Đồ dùng: : Bản đồ hành chính Việt Nam
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế (trang 153 SGK).
? Đọc SGK cho biết: sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế thể hiện ở những mặt chủ yếu nào?
Cơ cấu ngành
là trọng tâm
Cơ cấu lãnh thổ
Cơ cấu thành phần kinh tế.)
? Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hớng chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hớng này thể hiện
rõ ở những khu vực nào? (nông, lâm, ng nghiệp,
công nghiệp- xây dựng, dịch vụ).
?Nhận xét xu hớng thay đổi tỷ trọng của từng khu

vực trong GDP (từng đơng biểu diễn).
+ sự quan hệ giữa các khu vực? (các đờng)
+ Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu
vực?
Gv: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
-Gv chuẩn kiến thức.
II. Nền kinh tế trong thời kỳ đổi
mới.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
a.chuyển dịch cơ cấu ngành.
Khu vực kinh tế Sự thay đổi trong cơ cấu GDP Nguyên nhân
Nông- lâm- ng
nghiệp
- Tỷ trọng giảm liên tục : Từ cao
nhất 40% (1991) giảm thấp hơn
Dịch vụ. (1992), thấp hơn công
nghiệp - xây dựng (1994). Còn
hơn 20% (2002).
- Nền kinh tế từ bao cấp sang
kinh tế thị trờng- xu hớng mở
rộng nền kinh tế nông nghịêp
hàng hoá.
- Nớc ta đang chuyển từ nớc
nông nghiệp sang nớc công
nghiệp.
Công nghiệp -
xây dựng
- Tỷ trọng tăng lên nhanh nhất từ
dới 25%( 1991) lên gần 40%
(2002).

- Chủ trơng công nghiệp hoá
hiện đại hoá gắn với đờng lối
đổi mới là ngành khuyến
khích phát triển
Dịch vụ
-Tỷ trọng tăng nhanh từ (91- 96)
- Do ảnh hởng cuộc khủng
hoảng tài chính khu vực cuối
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
19
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
cao nhất gần 45%. Sau đó giảm
rõ rệt dới 40% (2002).
năm 1997. Các hoạt động kinh
tế đối ngoại tăng trởng chậm
Gv yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ: Vùng kinh
tế trọng điểm
- Lu ý học sinh: các vùng kinh tế trọng điểm là
các vùng đợc nhà nớc phê duyệt quy hoạch
tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển
cho toàn bộ nền kinh tế.
? Dựa vào hình 6.2:
-Cho biết nớc ta có mấy vùng kinh tế (7
vùng). Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng
kinh tế trên bản đồ?
-Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng
kinh tế trọng điểm ? Nêu ảnh hởng của các
vùng kinh tế trọng điểm đến sự phát triển kinh
tế- xã hội?
-Gv chốt lại

? dựa vào H6.2 kể tên các vùng kinh tế giáp
biển, vùng kinh tế không giáp biển? (Tây
Nguyên không giáp biển). Với đặc điểm tự
nhiên của các vùng kinh tế giáp biển có ý
nghĩa gì trong phát triển kinh tế?

? Bằng vốn hiểu biết và qua các phơng tiện
thông tin em cho biết nền kinh tế nớc ta đã đạt
đợc những thành tựu to lớn nh thế nào?
? Những khó khăn nớc ta cần vợt qua để phát
triển kinh tế hiện nay là gì?
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
- Nớc ta có 7 vùng kinh tế, 3 vùng
kinh tế trọng điểm ( Bắc Bộ, miền
Trung, Phía Nam).
- Các vùng kinh tế trọng điểm có tác
động mạnh đến sự phát triển kinh tế
xã hội và các vùng kinh tế lân cận.
- Đặc trng của hầu hết các vùng kinh
tế là kết hợp kinh tế trên đất liền và
kinh tế biển, đảo.
2. Những thành tựu và thách thức:
a. Những thành tựu nổi bật:
-tốc độ tăng trởng kinh tế tơng đối
vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo h-
ớng công nghiệp hoá.
- Nớc ta đang hội nhập vào kinh tế
khu vực và toàn cầu
b. Những thách thức:

-Sự phân hoá giầu nghèo và còn
nhiều xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa.
- Môi trờng ô nhiễm, tài nguyên cạn
kiệt.
- Vấn đề việc làm còn nhiều bức xúc.
- Nhiều bất cập trong sự phát triển
văn hoá, giáo dục, y tế.
- Phải cố gắng lớn trong quá trình hội
nhập kinh tế thế giới.
3. Thực hành/luyện tập:
Bài tập: Hớng dẫn bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình tròn: Cơ cấu GDP phân
theo thành phần kinh tế năm 2002.
1. Chia hình tròn thành những nan quạt theo đúng tỉ lệ và trật tự của các
thành phần kinh tế trong bảng 6.1.
2. Toàn bộ hình tròn là 360
o
tơng ứng với tỷ lệ 100%. nh vậy, tỷ lệ 1% sẽ
tơng ứng với 3.6
o
trên hình tròn.
Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế nhà nớc chiếm tỷ lệ 38.4 x 3.6= 138
o
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
20
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế tập thể chiếm 8 x 3.6
Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài 13.7 x 3.6
Tun: 3
Tit: 7
Bài 7- Các nhân tố ảnh hởng

đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp
Ngy son: 10/9/2014
Ngy ging: 11/9/2014

I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân tích đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát
triển và phân bố nông nghiệp.
2. Kỹ năng:
- kỹ năng đánh giá, giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và các phân bố nông
nghiệp.
3. Thái độ: Không ủng hộ các hoạt động làm ô nhiễm ,suy thoái và suy giảm
đất,nớc,khí hậu,sinh vật
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
2. Học sinh : n/c trớc bài mới
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
21
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
III. Phơng pháp: Trực quan,vấn đáp,thuyết trình
IV.Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ:
- Nền kinh tế nớc ta trớc thời kỳ đổi mới (cuối thập kỷ 80) có đặc điểm gì?
- Cho biết su hớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thể hiện ở những khu vực
nào?
- Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nớc ta.

*Khởi động/mở bài:(2 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Cách tiến hành:
Cách đây hơn 4000 năm ở lu vực sông Hồng, tổ tiên ta đã chọn cây lúa làm
nguồn sản xuất chính, đặt nền móng cho nông nghiệp nớc nhà phát triển nh
ngày nay. Nông nghiệp có những đặc điểm, đặc thù khác so với các ngành kinh
tế khác là phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Điều kiện kinh tế xã hội đuợc
cải thiện đã tạo điều kiện thúc đẩy nông nghiệp phát triển và phân bố nông
nghiệp nớc ta nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung hôm nay.
*Hoạt động 1:Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên ( 18 phút )
- Mục tiêu: Phân tích đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên đối với sự phát triển
và phân bố nông nghiệp
- Đồ dùng: : Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
? - Hãy cho biết sự phát triển và phân bố
nông nghiệp phụ thuộc vào những tài
nguyên nào của tự nhiên (đất, khí hậu, sinh
vật).
- Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào đất đai và khí hậu.
(Đối tợng của sản xuất nông nghiệp
là các sinh vật- Cơ thể sống cần có đủ 5
yếu tố cơ bản: Nhiệt, nớc, ánh sáng, không
khí, chất dinh dỡng ).
? Cho biết vai trò của đất đối với
ngành nông nghiệp.
Hoạt động nhóm:
- GV: Dựa vào kiến thức đã học và
vốn hiểu biết hãy cho biết:

+ Nớc ta có mấy nhóm đất chính?
Tên? diện tích mỗi nhóm?
+ Phân bố chủ yếu mỗi nhóm đất
chính?
+ Mỗi nhóm đất phù hợp với loại cây
trồng gì?
- GV y/c HS hoàn thiện bảng tóm tắt sau
I. các nhân tố tự nhiên:
1. Tài nguyên đất.
- Là tài nguyên quý giá.
- Là t liệu sản xuất không thể thay thế đ-
ợc của ngành nông nghiệp
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
22
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
Các yếu tố Tài nguyên đất
Tên đất Feralít Phù sa
Diện tích
16 triệu ha- 65% diện
tích lãnh thổ
3 triệu ha- 24% diện tích lãnh
thổ
Phân bố chính
- Miền núi và trung du
- Tập trung chủ yếu:
Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ
Hai đồng bằng châu thổ sông
Hồng và sông
Cửu Long

Cây trồng thích hợp nhất
Cây công nghiệp nhiệt
đới (đặc biệt là cây
Cao su, cà phê trên quy
mô lớn).
- Cây lúa nớc
- Các cây hoa màu khác
- GV hớng dẫn HS tham khảo lợc đồ
H.20.1; H28.1; H31.1; H35.1 để nhấn
mạnh thêm sự phân bố của tài nguyên đất ở
hai đồng bằng châu thổ, Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ
- GV mở rộng kiến thức cho học sinh.
- Tài nguyên đất và việc sử dụng đất.
- Lu ý:
+ Tài nguyên đất nớc ta rất hạn chế.
+ Xu hớng diện tích bình quân trên đầu
ngời ngày một giảm, do gia tăng dân số.
+ Cần sử dụng hợp lý, duy trì nâng cao
độ phì cho đất.
Hoạt độngnhóm : Dựa vào kiến thức đã
học ở lớp 8. Hãy trình bày đặc
điểm khí hậu của nớc ta.
-GVyêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau:
2 . Tài nguyên khí hậu:
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
23
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
Hiện nay lợng nớc sử dụng trong nông nghiệp ở n-
ớc ta chiếm trên 90% tổng số nớc sử dụng. Nớc đối

với sản xuất nông nghiệp là rất cần thiết nh cha
ông ta khẳng định: nhất nớc nhì phân.
Tài nguyên nớc của Việt Nam có đặc điểm gì?
? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp ở nớc ta.
( - Chống úng, lụt mùa ma bão
- Cung cấp nớc tới mùa khô
- Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác).
Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ va cây trồng.
? Trong môi trờng nhiệt đới gió mùa ẩm, tài
nguyên sinh vật nớc ta có đặc điểm gì? (Đa dạng
về hệ sin thái, giàu về thành phần loài sinh vật )
- Tài nguyên sinh vật nớc ta tạo những cơ sở gì cho
sự phát triển và phân bố nông nghiệp?
Nhờ thực hiện công cuộc đổi mới, nền nông nghiệp
nớc ta đã phát triển tơng đối ổn định và vững chắc,
sản xuất nông nghiệp tăng lên rõ rệt. Đó là thắng
lợi của chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng
và Nhà nớc. Ta tìm hiểu vai tro lớn lao của các
nhân tố kinh tế- xã hội trong mục II.
3. Tài nguyên nớc :
- Có nguồn nớc phong phú
mạng lới sông ngòi dầy đặc,
nguồn nớc ngầm phong phú.
- Có lũ lụt, hạn hán
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp n-
ớc ta tạo ra năng suất và tăng sản
lợng cầy trồng cao.
4. Tài nguyên sinh vật:

-Là cơ sở thuần dỡng, lai tạo nên
các cây trồng, vật nuôi có chất l-
ợng tốt, thích nghi cao với các
điều kiện sinh thái ở nớc ta.
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
24
Khí
hậu
Việt
Nam
Thuận lợi: Cây trồng sinh trởng, phát
triển quanh năm và năng suất cao,
nhiệu vụ trong năm.
- Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc
phát triển, mùa khô rất thiếu nớc.
- Nuôi, trồng gồm cả giống cây và
con on đới.
- khó khăn: Miền Bắc, vùng núi cao
có mùa đông rét đậm, rét hại, gió
Lào.
Bão, lũ lụt, gây hạn hán gây tổn thất
lớn về ngời và của cải
Giỏo viờn: Vừ Th Liờn Trng THCS Lý Thng Kit
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các nhân tố kinh tế- xã hội ( 20 phút )
- Mục tiêu: Phân tích đợc vai trò của các nhân tố kinh tế xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giáo viên phân tích, gợi mở.
Kết quả nông nghiệp đạt đợc trong

những năm qua là biểu hiện sự đúng đắn,
sức mạnh của những chính sách phát triển
nông nghiệp đã tác động lên hệ thống các
nhân tố kinh tế. Đã thúc đẩy mạnh mẽ sự
phát triển của ngành kinh tế quan trọng
hàng đầu của Nhà nớc.
? Đọc SGK mục II, kết hợp với hiểu
biết em hãy cho biết vai trò của yếu tố
chính sách đã tác động lên những vấn đề
gì trong nông nghiệp?
Giáo viên yêu cầu, khuyến khích học
sinh phát biểu ý kiến của mình, lấy nhân
tố chính sách làm trung tâm.
Giáo viên chuẩn xác kiến thức:
Hoạt động nhóm:
? quan sát hình H7.2 em hãy kể tên
một số cơ sở vật chất - kỹ thuật trong nông
nghiệp để minh hoạ rõ hơn sơ đồ trên.
(+ Thuỷ lợi: cơ bản đã hoàn thành -
H7.1.
+ Dịch vụ trồng trọt phát triển, phòng,
trừ dịch bệnh.
+ Các giống mới: Vật nuôi, cây trồng
cho năng xuất cao )
? Sự phát triển của công nghiệp chế
biến có ảnh hởng nh thế nào đến phát triển
và phân bố nông nghiệp?
(- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh
của hàng nông sản.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông

nghiệp.
- Thúc đẩy sự phát triển các vùng
chuyên canh).
? Hãy lấy những ví dụ cụ thể để thấy
rõ vai trò của thị trờng đối với tình hình
sản xuất một số nông dân ở địa phơng em.
(Cây công nghiệp, cây ăn quả, gia
cầm, lúa, gạo, thịt lợn )
Giáo viên chốt lại vai trò của các nhân
tố tự nhiên và nhân tố xã hội.
- Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận SGK
II. các nhân tố kinh tế- xã hội:
*Chính sách phát triển nông thôn:
-Tác động mạnh tới dân c và lao động
nông thôn:
+ khuyến khích sản xuất, khơi dậy, phát
huy các mặt mạnh trong lao động nông
nghiệp.
+ Thu hút, tạo việc làm, cải thiện đời
sống nông dân.
-Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật trong
nông nghiệp
- Tạo mô hình phát triển nông nghiệp
thích hợp, khai thác mọi tiềm năng sẵn
có - (Phát triển kinh tế hộ gia đình, trang
trại, hớng xuất khẩu
- Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm,
thúc đẩy sản xuất, đa dạng sản phẩm,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
*Tổng kết và hớng dẫn học tập về nhà:

-Học sinh đọc kết luận sgk
Giỏo ỏn a lớ 9 Nm hc 2014- 2015
25

×