BÀI 1: TTMT
SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN
(1802–1945)
I. Mục đích yêu cầu :
1KT: -HS hiểu biết một số kiến thức sơ lược về mó thuật thời Nguyễn.
2KN: -Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Lòch sử MT Việt Nam, kênh hình SGK MT lớp 9.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1m)
-HD chuẩn bò theo yêu cầu môn học.(4m)
-Bài dạy (40m)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1m)
?Mó thuật thời Lý, Trần, Lê có những công trình
tiêu biểu nào ? kể tên các công trình.
GV củng cố, dẫn vào bài mới (ghi tựa).
HĐ1: HD tìm hiểu bối cảnh lòch sử thời
Nguyễn (5m)
@Mời đọc SGK
?Em hãy tóm tắt bối cảnh lòch sử thời Nguyễn.
GV củng cố trên phần trả lời của HS.
Vài nét về bối cảnh lòch sử :
-Sau khi thống nhất đất nước nhà Nguyễn chọn
Huế làm kinh đô, thiết lập một chế độ quân chủ
chuyên quyền chấm dứt nội chiến.
-Nhà Nguyễn đề cao tư tưởng nho giáo, thực
hiện các chính sách : Khai hoang, lập đồn điền, bế
quan tỏa cảng… Ít giao thiệp với bên ngòai, vì vậy
đất nước chậm phát triển.
HĐ2 : HD tìm hiểu sơ lược MT thời Nguyễn
(29m)
Nhóm 1,2 : Nêu một số nét về kiến trúc kinh đô
Huế.
Nhóm 3,4 : Điêu khắc thời Nguyễn có đặc điểm
gì?
Nhóm 5,6 : Đồ hoạ, hội hoạ thời Nguyễn có
Trả lời
Trả lời
-Thảo
luận
Trình
bày
Ghi tựa bài 1
I. Vài nét về bối cảnh
lòch sử :
-Nhà Nguyễn đề cao tư
tưởng nho giáo, ít giao
thiệp với bên ngòai, vì
vậy đất nước chậm phát
triển.
II. Một số thành tựu
MT :
Kiến trúc kinh thành
Huế
-Được xây dựng vào
năm 1804 trên nền
thành Phú Xuân cũ.
- 1 -
những nét gì tiêu biểu?
GV củng cố trên phần trình bày của nhóm.
Kiến trúc kinh thành Huế :
-Là một quần thể kiến trúc to lớn gồm có hoàng
thành , và các cung điện , lầu gác , lăng tẩm ,
-Kinh đô Huế được vua Gia Long xây dựng vào
năm 1804 trên nền thành Phú Xuân cũ
-Vua Minh Mạng lên ngôi quy hoạch lại hoàng
thành gồm ba vòng thành gần vuông.
-Vòng ngoài hoàng thành gồm có mười cửa và
hào sâu bao quanh.
-Vòng thành giữa có Ngọ Môn nằm trên đường
trục chính.
-Phần trên kiến trúc của Ngọ Môn là lầu Ngũ
Phụng gồm một trăm cột lớn nhỏ.
-Điện Thái Hoà là cung điện to lớn và bề thế
nhất, là nơi đặt ngai vàng và nơi vua thiết đại triều
-Trong cùng là Tử Cấm Thành là nơi vua ở và
làm việc.
Lăng tẩm thời Nguyễn :
-Có giá trò về mặt nghệ thuật: kết hợp hài hoà
giữa kiến trúc và thiên nhiên
-Xây dựng theo sở thích của các ông vua và theo
thuật Phong Thuỷ .
-Những khu lăng tẩm lớn: Gia Long, Minh
Mạng, Tự Đức, Khải Đònh.
Liên hệ thực tế : Với cách thể hiện trên nghệ
thuật củng với bản sắc dân tộc, nên cố đô Huế được
Unesco công nhận là di sản văn hóa thế giới (1993)
@HD xem trực quan SGK tr.55
Điêu khắc, hội họa và đồ họa.
*Điêu khắc :
-Mang tính tựơng trưng cao, nhất là các con vật
như : nghê , Cửu Đỉnh đúc bằng đồng , chạm khắc
trên cột đá ở lăng Khải Đònh tượng người và các
con vật như voi , ngựa , rồng,… bằng đá và xi
măng.
-Điêu khắc Phật giáo tiếp tục phát huy truyền
thống sẵn có của khuynh hướng điêu khắc dân gian,
làng xã.
-Vòng ngoài hoàng
thành gồm có mười cửa
và hào sâu bao quanh.
-Vòng thành giữa có
Ngọ Môn nằm trên
đường trục chính.
-Phần trên kiến trúc
của Ngọ Môn là lầu
Ngũ Phụng gồm một
trăm cột lớn nhỏ.
Lăng tẩm thời Nguyễn
-Có giá trò về mặt nghệ
thuật: kết hợp hài hoà
giữa kiến trúc và thiên
nhiên.
Điêu khắc, hội họa và
đồ họa.
*Điêu khắc :
-Mang tính tựơng trưng
cao: nghê , Cửu Đỉnh
đúc bằng đồng , chạm
khắc trên cột đá ở lăng
Khải Đònh tượng người
và các con vật như voi ,
ngựa , rồng,… bằng đá
và xi măng.
- 2 -
-Các pho tượng mang tính hiện thực cao :
+Hộ Pháp có kích thước lớn
+Tượng Thánh Mẫu của chùa Trăm Gian (Hà
Tây)
+Tam Thế (Bắc Ninh)…
*Đồ họa – hội họa :
-Dòng tranh khắc gỗ dân gian Kim Hoàng (Hoài
Đức , Hà Tây ), tranh làng Sình (Huế) xuất hiện
vào thời Nguyễn.
-Chỉ có nét và mảng màu đen được in ván gỗ
sau đó dựa vào mảng phân hình mà tô vẽ các màu
khác nhau.
-Được in và vẽ trên giấy Hồng Điều hoặc giấy
Tàu Vang nhập của nước ngoài.
-Đầu thế kỷ XX một bộ tranh khắc đồ sộ ra đời
đó là: “Bách khoa thư văn hoá vật chất của Việt
Nam”.
-Hội hoạ trong giai đoạn này đã có sự tiếp sức
với hội hoạ Châu u.
-Một hoạ só duy nhất của Việt Nam trong giai
đoạn này được đào tạo tại Pháp là Lê Văn Miến.
Liên hệ thực tế : Ngày nay người ta đã vận
dụng rất phổ biến thể lọai tranh sơn dầu, phối hợp
giữa lối kiến trúc phương tây và phương đông trong
xây dựng và các lọai hình nguệ thuật khác, song
vẫn giữ bản sắc nguệ thuật dân tộc.
@HD xem trực quan.
HĐ3 : Đánh giá kết quả (4m)
1. Nêu tóm tắt đặc điểm, kiến trúc kinh đô Huế.
2. Nêu tóm tắt đặc điểm điêu khắc, đồ họa, hội
hoạ của mỹ thuật thời Nguyễn.
GV củng cố trên phần trả lời của HS.
HĐ4 : HD về nhà (1m)
-Xem trước bài 2 SGK.
-Chuẩn bò lọ, hoa và quả/ nhóm, dụng cụ vẽ,
giấy A 3.
Trả lời
-Các pho tượng mang
tính hiện thực cao.
*Đồ họa – hội họa :
-Dòng tranh khắc gỗ
dân gian Kim Hoàng
(Hoài Đức , Hà Tây ),
tranh làng Sình (Huế)
xuất hiện vào thời
Nguyễn.
-Hội hoạ trong giai
đoạn này đã có sự tiếp
sức với hội hoạ Châu
u.
Về nhà:
-Xem trước bài 2 SGK.
-Chuẩn bò lọ, hoa và
quả/ nhóm, dụng cụ vẽ,
giấy A 3
- 3 -
Bài 2 : Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT
(lọ, hoa và quả – vẽ hình)
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết quan sát, nhận xét tương quan tỉ lệ, đậm nhạt ở mẫu vẽ.
2KN: -HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ được hình có tỉ lệ cân đối và giống
mẫu.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục, các bước minh hoạ bảng
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, giấy A 3. xem trước bài.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Kiểm tra bài học trước, dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài :(1’)
?Tranh tónh vật là gì ?
GV củng cố (ghi tựa),(bày mẫu).
HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (7’)
@Mời HS bày mẫu.
?Mẫu được bày đẹp chưa? Đẹp ở điểm nào ?
?Em cho biết mẫu được đặt trên hay dưới tầm
mắt ?
?Em hãy nhận xét vò trí của lọ, quả.
?Khung hình chung của mẫu ở khung hình gì ?
?Nhận xét khung hình của mỗi vật mẫu.
?Nhận xét tỉ lệ của từng vật mẫu.
GV củng cố: Trên cơ sở HS trả lời
@Diễn giải trên cơ sở của mẫu vẽ.
HĐ 2 : HD cách vẽ (6’)
?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu ?
GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.
+Vẽ khung hình chung.
+Vẽ khung hình từng mẫu
+Vẽ phác hình
+Vẽ chi tiết
+Vẽ đậm nhạt (tiết 2)
Trả lời
-Bày mẫu
-Thảo luận
nhóm.
-Trình bày
Ghi tựa bài 2
I. Quan sát nhận xét :
(xemSGK)
II.Cách vẽ :
-Phác khung hình
chung, riêng.
-Vẽ phác hình.
-Vẽ chi tiết.
-Vẽ đậm nhạt bằng màu
ở tiết 2.
- 4 -
@Cho HS xem trực quan.
HĐ 3 : HD thực hành (22’)
-Thực hành vẽ hình, tiết sau cùng tìm hiểu vẽ
đậm nhạt.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
-Chọn một số bài với các vò trí có bố cục khác
nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Xem trước bài 3 SGK.
-Bày mẫu tại nhà, quan sát độ đậm nhạt của
mẫu theo từng chất liệu, từng vò trí, ánh sáng…
-Mang theo bài vẽ hình, dụng cụ vẽ để vẽ đậm
nhạt bằng màu tiết sau.
Thực hành
Ghi
-Thực hành
-Thực hành vẽ hình, tiết
sau cùng tìm hiểu vẽ
đậm nhạt.
Về nhà:
Xem trước bài 3 SGK.
-Bày mẫu tại nhà, quan
sát độ đậm nhạt của
mẫu theo từng chất liệu,
từng vò trí, ánh sáng…
-Mang theo bài vẽ hình,
dụng cụ vẽ để vẽ đậm
nhạt bằng màu tiết sau.
BÀI 3 : Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT
(LỌ, HOA VÀ QUẢ - VẼ MÀU)
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết sử dụng màu vẽ (màu bột, nước, sáp… ) để vẽ tónh vật màu.
2KN: -Vẽ được tranh tónh vật màu theo mẫu.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa mẫu.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, xem trước bài vẽ SGK.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
I. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Kiểm tra dụng cụ vẽ.(1’)
-Bài dạy (43’)
- 5 -
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (2’)
?Em hãy nêu cách sử dụng một số màu thông
thường ?
GV củng cố (ghi tựa)
HĐ 1 : Quan sát nhận xét (5’)
@HD HS xem hình SGK tr.62.
?Em hãy nhận xét màu sắc trong tranh .
?Màu sắc trong tranh được vẽ thế nào ?
GV củng cố
-Bố cục tranh tương quan nhau giữa tỉ lệ của
lọ, hoa, quả.
-Màu sắc được vẽ như thật, đồng thời cũng
thể hiện tương quan giữa chúng.
*Nhấn mạnh : Màu sắc của mẫu, của phông
nền luôn tương với nhau và với tỉ lệ giữa lọ, hoa,
quả.
@HD HS xem trực quan.
?Tranh vẽ tónh vật đẹp ở điểm nào.
@Củng cố liên hệ thực tế : Tranh đẹp ở chỗ
thể hiện màu sắc tự nhiên, cách bày mẫu, bố cục
trên giấy.
@HD HS xem trực quan.
HĐ 2: HD cách vẽ (5’)
?Cách tiến hành vẽ đậm nhạt màu.
GV củng cố
-Vẽ đậm nhạt ở bài này được vẽ bằng màu :
+Vẽ phác hình mảng lớn bằng nét mờ.
+Màu chủ đạo, màu của lọ, hoa, quả và độ
đậm nhạt của màu (xa màu nhạt, gần màu đậm)…
+Vẽ màu đậm trước, từ đó vẽ các độ đậm
nhạt tiếp theo.
+Chú ý diễn tả không gian theo độ đậm nhạt
của màu sắc.
@HD xem trực quan.
HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (25’)
-Thực hành trên bài vẽ hình trước, vẽ màu.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
Ghi tựa
-Trả lời
-Trả lời
Thực hành
Ghi tựa bài 3
I.Quan sát nhận xét :
Xem hình SGK tr.62-63.
II.Cách vẽ
-Vẽ đậm nhạt ở bài này
được vẽ bằng màu :
+Màu chủ đạo, màu của lọ,
hoa, quả và độ đậm nhạt của
màu (xa màu nhạt, gần màu
đậm)…
+Vẽ màu đậm trước, từ đó
vẽ các độ đậm nhạt tiếp
theo.
+Chú ý diễn tả không gian
theo độ đậm nhạt của màu
sắc.
-Thực hành : -Thực hành
trên bài vẽ hình trước, vẽ
màu.
- 6 -
củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Hoàn thành bài vẽ. Chuẩn bò giấy màu, hồ
dán, kéo, giấy bìa hoặc yô – ki.
-Xem bài 4 , sưu tầm một số túi xách thường
dùng.
HS ghi
Về nhà:
-Hoàn thành bài vẽ. Chuẩn
bò giấy màu, hồ dán, kéo,
giấy bìa hoặc yô – ki.
-Xem bài 4 , sưu tầm một số
túi xách thường dùng.
Bài 4 : Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH
I. Mục tiêu :
1KT: -HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng của túi xách.
2KN: -HS biết tạo dáng và trang trí túi xách.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình mẫu.
-Học sinh : Chuẩn bò túi xách theo nhóm, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…
III. Tiến trình :
-n đònh.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, dụng cụ vẽ.(2’)
-Bài dạy.(42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’)
?Túi xách thường được dùng làm gì ?
GV củng cố. (ghi tựa)
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (9’)
@Xem hình 1SGK tr 65
Trả lời
Ghi tựa bài 4
I.Quan sát nhận xét
(xem SGK)
- 7 -
?Túi xách có những hình dáng nào ? Ví dụ.
? Cấu trúc của túi xách thường như thế nào ?
?Túi xách được làm từ những chất liệu nào ?
?Túi xách được trang trí những gì ?
?Màu sắc được trang trí thế nào ?
GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày.
-Chủ yếu là hình chữ nhật và hình vuông, có
nét cong, túi xách hình bán nguyệt, hình tròn, tam
giác….
-T xách có cấu trúc : Hai mảnh vải được cắt
theo tạo dáng, được may thêm hai sợi dây dùng để
xáxh, cuối cùng ghép chúng lại với nhau.
-Túi xách được làm từ nhiều chất liệu : Vải,
da, nan, nhựa, mây, tre…
-Túi xách thường trang trí đường diềm, tranh,
bố cục không cân đối, hoặc đối xứng…
-Màu sắc trang trí rực rỡ, êm dòu, mạnh mẽ,
nhẹ nhàng… Người ta sử dụng túi xách nhằm tôn thêm
vẻ sang trọng, và thuận tiện trong việc dùng để đựng
một vài đồ vật khi ra ngòai…
@HD xem trực quan
Hđ 2 : HD cách tạo dáng vàtrang trí (8’)
Tạo dáng :
@HD xem hình minh họa các bước.
?Nhận xét và so sánh cách tạo dáng có giống
với hình trang trí nào đã học ?
GV củng cố
*Giống cách vẽ theo mẫu– gọi HS lên vẽ thử
-Vẽ khung hình, trục đối xứng
-Phác hình dáng mẫu dự kiến.
-Có loại túi xách có nắp
@HD xem minh hoạ.
Trang trí :
?Có những hình thức trang trí nào ?
GV củng cố
-Trang trí kín hoặc một phần túi xách.
+Tìm các hình mảng.
+Vẽ họa tiết trên mảng hình : Hình kỉ hà, vải
hoa, tranh, đường diềm…
+Vẽ màu tuỳ thuộc vào hoạ tiết, kiếu dáng
hoặc chất liệu.
@HD xem minh hoạ.
HĐ 3 : HD thực hành (18’)
N 1,2
N 3
N 4
N 5
N 6
Thảo luận
Trình bày
Trả lời
Trả lời
II.Cách trang trí :
Tạo dáng :
-Vẽ khung hình, trục đối
xứng
-Phác hình dáng mẫu dự
kiến.
-Có loại túi xách có nắp
Trang trí:
+Tìm các hình mảng.
+Vẽ họa tiết trên mảng
hình : Hình kỉ hà, vải hoa,
tranh, đường diềm…
+Vẽ màu tuỳ thuộc vào
hoạ tiết, kiếu dáng hoặc
chất liệu.
- 8 -
-Tạo dáng và trang trí 1túi xách trên A 4 (hoặc
HD làm theo nhóm / 1 cái bằng giấy.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp
nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Hoàn thành bài vẽ, CB bài tónh vật nộp.
-Đọc và xem hình bài 5 SGK, sưu tầm tranh,
ảnh. CB dụng cụ vẽ, giấy A 3.
Thực hành
Ghi
Thực hành :
-Tạo dáng và trang trí
1túi xách trên A 4 (hoặc
HD làm theo nhóm / 1 cái
bằng giấy.
Về nhà :
-Hoàn thành bài vẽ, CB
bài tónh vật nộp.
-Đọc và xem hình bài 5
SGK, sưu tầm tranh,
ảnh. CB dụng cụ vẽ,
giấy A 3.
BÀI 5- 6 : Vẽ tranh
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
1KT: -HS hiểu biết thêm về loại tranh phong cảnh.
2KN: -HS biết tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh về đề tài phong cảnh quê
hương.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số tranh họa mẫu minh.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm tranh ảnh phong cảnh.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (2’)
?Em hãy mô tả những nơi cảnh đẹp đã từng
đến.
GV củng cố (ghi tựa).
HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung (6’)
@Mời HS xem trưc quan.
Câu hỏi thảo luận :
?Hãy nhận xét tranh phong cảnh có đặc điểm
riêng nào ? Về bố cục, màu sắc, không gian, thời
gian, nội dung…
Ghi tựa
Thảo luận
trình bày.
Ghi tựa bài 5- 6
I. Tìm chọn nội dung:
Chọn 1 nội dung về cảnh
vật quê hương yêu thích.
- 9 -
GV củng cố
-Tranh phong cảnh có đặc điểm riêng : Vẽ
cảnh vật, bố cục hình ảnh có xa, gần; màu sắc
thể hiện phong phú theo cảm xúc, theo không
gian, thời gian.
-Khác hẳn so với tranh sinh hoạt, tranh chân
dung nói về hình ảnh, hoạt động của con người.
@Kết luận : Tranh phong cảnh luôn là đề tài
hấp dẫn cho tất cả mọi thành phần trong cuộc
sống, qua đó gíup con người luôn cảm thấy yêu
cuộc sống, hoặc thường nhớ về quê hương của
chính mình.
@HD HS xem trực quan.
HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)
-Vận dụng cách vẽ các bài trước.
?Emhãy nêu lại các bước vẽ tranh phong
cảnh đã học.
GV củng cố
-Tìm, chọn nội dung đề tài. (các nội dung P.I)
-Phác mảng bố cục : Hình ảnh xa, gần.
-Vẽ hình : Chú ý tuỳ không gian, cảnh vật có
thể vẽ thêm hình người hay không.
-Vẽ màu : Tuỳ không gian, hình ảnh diễn tả
màu theo cảm xúc, chất liệu màu.
@HD xem trực quan, hình SGK
HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (24’)
-Thực hành : Vẽ trên giấy A 3, vẽ màu hoặc
xé dán tranh bằng giấy màu, hoặc chất liệu khác.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
- Tiết sau tiếp tục hoàn thành bài vẽ
Trả lời
Thực hành
Ghi
II.Cách vẽ
-Vận dụng cách vẽ các bài
trước.
-Thực hành : Vẽ trên giấy A
3, vẽ màu hoặc xé dán tranh
bằng giấy màu, hoặc chất
liệu khác.
Về nhà:
- Tiết sau tiếp tục hoàn
thành bài vẽ
- 10 -
BÀI 7 : TTMT
CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1KT: -HS hiểu sơ lược về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
2KN: -HS cảm nhận được vẻ đẹp của nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng.
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Lòch sử MTVN, kênh hình SGK, mó thuật 9.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ học tập. (2’)
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’):
?Em hãy cho biết đình làng thường có nhiều ở
đâu?
-GV củng cố trên phần trả lời của HS (ghi tựa).
HĐ1 : Tìm hiểu khái quát về đình làng VN.(5’)
?Đình làng được sử dụng trong các công việc
nào mà em được biết ?.
?Đình làng gắn với đặc điểm gì trong nghệ thuật
kiến trúc Việt Nam ?
GV củng cố
-Đình làng có nhiều ở vùng đồng bằng miền
trung và miền bắc Việt Nam. Là nơi thờ thần thành
hoàng, nơi hội họp, giải quyết công việc chung của
làng, đồng thời là nơi tổ chức lễ hội.
-Kiến trúc đình làng luôn gắn với nghệ thuật
chạm khắc trang trí, thể hiện đặc điểm mộc mạc,
sinh động do bởi nghệ nhân là những người nông
dân sáng tạo.
-Đình làng cũng là niềm tự hào của người dân
trong làng, luôn làm nảy sinh tình cảm đối với quê
hương xóm làng, tình yêu đất nước.
-Một số đình làng tiêu biểu đẹp và nổi tiêng :
Đình Bảng (Bắc Ninh), Lỗ Hạnh (Bắc Giang), Tây
Đằng, Chu Quyến (Hà Tây)…
@HD xem hình minh họa.
Ghi
Trả lời
Ghi tựa bài 7
I. Tìm hiểu khái quát
về đình làng VN :
-Đình làng có nhiều ở
vùng đồng bằng miền
trung và miền bắc Việt
Nam. Là nơi thờ thần
thành hoàng, nơi hội
họp, giải quyết công
việc chung của làng,
đồng thời là nơi tổ chức
lễ hội.
-Đình làng cũng là
niềm tự hào của người
dân trong làng, luôn
làm nảy sinh tình cảm
đối với quê hương xóm
làng, tình yêu đất nước.
- 11 -
HĐ 2 : Tìm hiểu vài nét về nghệ thuật chạm
khắc gỗ đình làng (30’)
(kiến thức cũ)
?Ở thời Lê đã có nhiều bức chạm khắc gỗ, nó
mang những nội dung gì ?
?Đặc điểm của các bức chạm đó thể hiện như
thế nào ?
?Như vậy đình làng Việt Nam thường thể hiện
những nội dung, nghệ thuật gì ?
?Đặc điểm chủ yếu của nghệ thuật chạm khắc
đình làng. Liện hệ thực tế hiện nay.
GV củng cố trên phần trả lời của HS.
-Các bức chạm khắc ở thời Lê thường mang nội
dung sinh hoạt của người dân : Cảnh trai gái vui
đùa, chồng người, đá cầu, đánh vật…
-Đặc điểm các bức chạm khắc thể hiện khoẻ
khoắn, mộc mạc, phóng khoáng nhưng ý nhò, hóm
hỉnh.
-Nhấn mạnh : Đình làng Việt Nam gắn với
cuộc sống thường nhật của người dân Việt nam, nên
thể hiện, phản ánh cuộc sống lao động sáng tạo của
người dân. Chạm khắc đình làng là một dòng nghệ
thuật đặc sắc, độc đáo trong kho tàng nghệ thuật cổ
Việt nam.
-các nghệ nhân đã mô tả rất sinh động cuộc
sống sinh hoạt qua chạm khắc đình làng, nó thể
hiện cuộc sống muôn màu, muôn vẻ nhưng lạc quan
yêu đời của tầng lớp nông dân Việt Nam xưa
-Chạm khắc trang trí là một bộ phận quan trọng
trong kiến trúc đình làng, mang nội dung dí dỏm
gắn liền với cuộc sống : Gánh con, tấu nhạc, các trò
chơi dân gian.
-Nghệ thuật : Cách tạo hình trên các bức chạm
khắc khoẻ khoắn, mạch lạc và tự do, thoát ra khỏi
những chuẩn mực chặt chẽ, khuôn mẫu của nghệ
thuật cung đình.
-Liên hệ : Một số ngôi đình làng tại đòa
phương : Đình Thông Tây Hội, Hanh Thông, An
Nhơn, An Hội…
@HD xem hìnyh minh hoạ.
Thảo
luận,
trình bày
II. Nghệ thuật chạm
khắc gỗ đình làng
Đình làng Việt Nam
gắn với cuộc sống
thường nhật của người
dân Việt nam, nên thể
hiện, phản ánh cuộc
sống lao động sáng tạo
của người dân. Chạm
khắc đình làng là một
dòng nghệ thuật đặc
sắc, độc đáo trong kho
tàng nghệ thuật cổ Việt
nam.
-Nghệ thuật : Cách tạo
hình trên các bức chạm
khắc khoẻ khoắn, mạch
lạc và tự do, thoát ra
khỏi những chuẩn mực
chặt chẽ, khuôn mẫu
của nghệ thuật cung
đình.
III. Đặc điểm của chạm khắc gỗ
đình làng :
- 12 -
Một số đặc điểm chủ yếu :
+Thể hiện tính dân gian đậm đà bản sắc dân tộc
qua việc tái hiện cảnh sinh hoạt của người dân Việt
Nam.
+Nghệ thuật chạm khắc mộc mạc, giản dò, khoẻ
khoắn, thể hiện bản chất tâm hồn của ntghệ nhân
sáng tạo ra nó.
HĐ 3 : Đánh giá kết quả (2’)
?Đình làng thường được dùng làm gì ?
?Nêu một số đặc điểm của đình làng Việt Nam
GV củng cố
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Xem trước bài 8
Ghi
Trả lời
Ghi
+Thể hiện tính dân
gian đậm đà bản sắc
dân tộc qua việc tái
hiện cảnh sinh hoạt của
người dân Việt Nam.
+Nghệ thuật chạm
khắc mộc mạc, giản dò,
khoẻ khoắn, thể hiện
bản chất tâm hồn của
ntghệ nhân sáng tạo ra
nó.
Về nhà:
-Xem trước bài 8
Bài 8- 9 : Vẽ TT
TẬP PHÓNG TRANH ẢNH
I. Mục tiêu bài học
1KT: -HS biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho rèn luyện quan sát và học tập.
2KN: -HS phóng được tranh ảnh đơn giản.
II. Chuẩn bò :
-Giaó viên : Một số hình minh họa.
-Hoc sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…
III. Tiến trình :
-n đònh (1’)
-Nhận xét các bài vẽ trứơc, kiểm tra dụng cụ vẽ (2’)
-Kế hoạch bài dạy.
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’)
?Em hiểu thế nào là phóng tranh, ảnh ?
GV củng cố (ghi tựa)
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (6’)
@HD xem hình tr.83,84
?Có thể phóng những loại tranh ảnh nào ?
?Tại sao phải kẻ ô vuông khi phóng tranh ?
Ghi tựa
Trả lời
Ghi tựa bài 8- 9
I.HD quan sát,
nhận xét :
(xem hình SGK
nhận xét).
- 13 -
? Phóng tranh ảnh nhằm mục đích gì ?
GV củng cố :
-Phóng tranh, ảnh bản đồ phục vụ môn học, làm
báo, lễ hội….
-Kẻ ô vuông càng nhỏ càng tạo độ chính xác cho
hình ảnh muốn phóng.
-Nhằm mục đích cho nhu cầu sử dụng đạt được
hiệu quả cao.
HĐ 2 : HD cách vẽ (10’)
?Em có biết người ta phóng tranh như thế nào ?
Kể một số cách phóng tranh.
GV củng cố :
Cách 1 : Kẻ ô vuông
-Kẻ ô vuông chiều dọc, ngang với tỉ lệ nhất đònh
trên hình muốn phóng.
-Phóng tỉ lệ ô vuông lên tranh bao nhiêu lần tuỳ
mục đích.
-Tìm vò của hình qua các đường kẻ ô vuông.
-Vẽ hình cho giống với hình muốn phóng.
@HD xem hình minh họa.
Cách 2 : Kẻ đường chéo :
-Từ góc hình kẻ đường chéo lên hình phóng.
-Tại từng điểm trên đường chéo kẻ các đường
vuông góc ta sẽ có các hình đồng dạng trên hình
phóng.
-Tìm vò của hình qua các đường kẻ ô chéo.
-Vẽ hình cho giống với hình muốn phóng.
@HD xem hình minh họa.
HĐ 3 : HD Thực hành (20‘)
-Thực hành phóng một tranh chân dung theo ý
thích trên giấy A 3, có màu thì vẽ màu.
@Cho HS xem minh họa.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
-Cho lớp nhận xét một số bài vẽ . GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
Thảo luận
Thực hành
Ghi
II.Cách vẽ :
Cách 1:Kẻ ô vuông
-Kẻ ô vuông chiều
dọc, ngang với tỉ lệ
nhất đònh trên hình
muốn phóng.
-Phóng tỉ lệ ô vuông
lên tranh bao nhiêu
lần tuỳ mục đích.
-Tìm vò của hình
qua các đường kẻ ô
vuông.
-Vẽ hình cho giống
với hình muốn
phóng.
Cách 2 : Kẻ đường
chéo
-Từ góc hình kẻ
đường chéo lên hình
phóng.
-Tại từng điểm trên
đường chéo kẻ các
đường vuông góc ta
sẽ có các hình đồng
dạng trên hình
phóng.
-Tìm vò của hình
qua các đường kẻ ô
chéo.
-Vẽ hình cho giống
với hình muốn
phóng.
Thực hành :Thực
hành phóng một
tranh chân dung
theo ý thích trên
giấy A 3, có màu
thì vẽ màu.
Về nhà:
- 14 -
-Xem bài 10 SGK.
-Sưu tầm tranh,ảnh đề tài lễ hội.
-CB dụng cụ vẽ.
-Xem bài 10 SGK.
-Sưu tầm tranh,ảnh
đề tài lễ hội.
-CB dụng cụ vẽ.
BÀI 10-11 : Vẽ tranh
ĐỀ TÀI LỄ HỘI (Kiểm tra 1tiết)
I. Mục đích yêu cầu :
1KT: -HS hiểu ý nghóa và một số lễ hội Việt Nam.
2KN: -HS tìm hiểu rõ hơn về nội dung và vẽ một bức tranh đúng với yêu cầu đề tài.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số tranh với nhiều chủ đề và bố cục khác nhau.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Kế hoạch bài dạy :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’)
?Em hiểu thế nào là lễ hội ?
GV củng cố (ghi tựa)
HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung (6’)
Câu hỏi thảo luận :
?Em hãy kể 1 vài hình ảnh của lễ hội em đã
tham dự.
?Em hãy kể những lễ hội em đã từng gặp.
GV củng cố trên phần trả lời của HS
-Có những lễ hội truyền thống đền Hùng, các lễ
hội Tây Nguyên… Trong lễ hội thường tổ chức các
trò chơi dân gian để tạo thêm sôi động (phần hội)
sau phần nghi lễ.
-Ngoài ra còn có những lễ hội của những vùng
miền khác nhau như lễ hội đầu xuân, lễ hội rước
thành hoàng làng, lễ hội xuống đồng, lễ hội cầu
mưa…
*Như vậy các em chọn một nội dung (lễ hội) ưa
thích vẽ tranh.
@HD cho HS xem hình SGK
-Trả lời
Thảo luận
nhóm
Ghi tựa bài 10-11
I. Tìm chọn nội dung:
Chọn 1 nội dung (lễ hội)
em biết.
- 15 -
HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)
?Em hãy nêu cách vẽ tranh theo đề tài ?
GV củng cố
-Tìm, chọn nội dung đề tài. (chúng ta đã tìm
hiểu qua phần I).
-Phác mảng bố cục : Hình ảnh chính,phụ.
-Vẽ hình : Chú ý từng động tác, dáng vẻ của
nhân vật trong tranh tuỳ theo từng chủ đề, làm nổi
bật hoạt động của con người.
-Vẽ màu : Tuỳ không gian, hình ảnh diễn tả
màu theo cảm xúc, tuy nhiên màu sắc của lễ hội
thể hiện sự vui tươi, sinh động, sáng.
@HD xem hình minh hoạ.
HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (23’)
-Vẽ tranh trên giấy A 3, vẽ màu, hoặc xé dán
tranh bằng giấy.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (5’)
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Sưu tầm hình ảnh chụp về hội trường các buổi
hội họp hoặc biểu diễn nghệ thuật.
-Chuẩn bò dụng cụ vẽ, hoàn thành bài vẽ tranh
-Xem bài 12.
Thực hành
Ghi
II.Cách vẽ
-Tìm bố cục.
-Vẽ hình
-Vẽ màu : Màu sắc tưới
sáng vui.
-Thực hành : Vẽ tranh
hoặc xé dán tranh bằng
giáy màu.
Về nhà
-Sưu tầm hình ảnh chụp
về hội trường các buổi
hội họp hoặc biểu diễn
nghệ thuật.
-Chuẩn bò dụng cụ vẽ,
hoàn thành bài vẽ tranh
-Xem bài 12
Bài 12 : Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS hiểu biết một số kiến thức cơ bản vềtrang trí hội trường.
2KN:-HS vẽ được phác thảo trang trí hội trường.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình mẫu minh hoạ.
- 16 -
-Học sinh : Xem SGK, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập….
III. Tiến trình :
-n đònh (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước,kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Kế hoạch bài dạy.
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (2’)
?Em cho biết vào những ngày lễ hội người ta
chuẩn bò những gì ?
?Trang trí hội trường nhằm mục đích gì ?
GV củng cố (ghi tựa)
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (6’)
?Hội trường là gì ?
?Em đã thấy hội trường ở đâu, được trang trí
những gì ?
?Phần nào của hội trường chiếm diện tích lớn
?Hãy nhận xét màu sắc ở hội trường thường
được trang trí thế nào ?
GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày.
-HT là nơi tổ chức các buổi hội nghò, mít tinh, lễ
hội kỉ niệm….
-HT trang trí : Phông, cờ, khẩu hiệu, hoa chúc
mừng, bục nói chuyện, bàn ghế…
-Phần phông trình bày khẩu hiệu chiếm diện tích
lớn, đó cũng chính là phần diễn đàn của buổi tổ chức
các lễ hội.
-HT được trang trí đối xứng hoặc không đối xứng
tuỳ theo ý nghóa các buổi lễ, hội.
@HD xem minh hoạ.
Hđ 2 : HD cách trang trí (8’)
?Để trang trí hội trường ta thực hiện thế nào ?
@GV củng cố
-Xác đònh nội dung buổi lễ, tiêu đề súc tích,
ngắn gọn
-Tìm các hình ảnh phù hợp nội dung, chữ, cờ,
hoa….
-Phác thảo mảng chữ, cờ, huy hiệu, hoa, bàn,
bục…
-Vẽ hình cụ thể các chi tiết.
-Vẽ màu cho phù hợp với nội dung.
Trả lời
Ghi tựa
Thảo luận
Ghi tựa bài 12
I.Quan sát nhận xét
(xem SGK)
Tích hợp :Học tập và làm
theo đạo đức HCM ( Ý
nghĩa hình tượng Bác Hồ
trong trang trí hội
trường
II.Cách trang trí :
-Tìm nội dung.
-Tìm hình ảnh.
-Bố cục hình mảng.
-Vẽ chi tiết.
-Vẽ màu.
- 17 -
@Thảo luận (14’)
?Theo nhóm em trang trí hội trường cho buổi lễ
nào ? (trên khổ giấy A 3). Nhóm làm một phác thảo hội
trường về buổi lễ đó?
@GV củng cố trên sản phẩm các nhóm, mỗi
HS làm một bài trên giấy A 4 theo nội dung nhóm
thảo luận
HĐ 3 : HD thực hành (10’)
-Trang trí 1 hội trường, nội dung tự chọn, vẽ trên
giấy A 4.
HĐ 4 : HD về nhà (1’)
-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 13.
Thảo luận
Trình bày
Thực hành
Ghi
Thực hành : Trang trí 1
hội trường, nội dung tự
chọn, vẽ trên khổ giấy
A 4
Về nhà :
-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và trả lời câu hỏi
bài 13
BÀI 13: TTMT
SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT CÁC DÂN
TỘC ÍT NGƯỜI Ở VIỆT NAM
I. Mục tiêu :
1KT: -HS hiểu biết sơ lược về MT của các dân tộc ít người ở Việt Nam.
2KN: -HS thấy được sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt Nam.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Lòch sử MT Việt Nam, kênh hình SGK MT lớp 9.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài (1’) : Việt Nam là một đất nước có
nhiều dân tộc ít người cư trú và sinh sống ở hầu
khắp lãnh thổ VN, chúng ta cùng tìm hiểu khái
quát về nền MT của họ qua tiết học này. (ghi
Ghi tựa Ghi tựa bài 13
- 18 -
tựa).
HĐ 1 : HD tìm hiểu vài nét khái quát về
các DT ít người ở VN (7’)
@Mời đọc SGK
?Việt Nam ta có bao nhiêu dân tộc ?
?Em hãy kể tên 1 số DT trên đất nước ta ?
?Các DT trên đất nước VN ta có những đặc
điểm chung gì ?
?Điều gì đã tạo nên nền nghệ thuật phong
phú
GV củng cố trên phần trả lời của HS.
-VN có 54 DT anh em.
-Một số DT : Kinh, Mường, Hmông, Thái,
Tày, Nùng, Dao, Chăm, Khơ-me….
-Các DT có những điểm chung ở sự phát
triển kinh tế, xã hội, đấu tranh xây dựng và bảo
vệ tổ quốc…
-Điều tạo nên nền nghệ thuật đó chính là ở
mỗi DT có những nét đặc sắc riêng về văn hoá,
phong tục tập quán. Đã tạo nên sự phong phú,
đa dạng về hình thức và nội dung cho nền
MTVN từ khi hình thành , phát triển đến nay.
HĐ 2 : HD tìm hiểu một số đặc điểm (27’)
Câu hỏi thảo luận :
Nhóm 1:Nêu đặc điểm của tranh thờ, thổ
cẩm.
Nhóm 2 : Nêu đặc điểm của nhà rông và
tượng nhà mồ.
Nhóm 3 : Hãy nêu một số nét tiêu biểu về
tháp Chăm
Nhóm 4 : Hãy nêu một số nét tiêu biểu về
điêu khắc Chăm.
Nhóm 5,6 : Em biết gì thêm vễ MT của các
DT ít người ở Việt Nam ?
GV củng cố trên phần trình bày của nhóm.
*Tranh thờ : Của đồng bào Dao, Hmông,
Cao lan, Tày, Nùng…. Ở phía bắc Việt Nam.
-Tranh phản ánh ý thức hệ lâu đời nhằm
hướng thiện, răn đe cái ác, cầu chúc may mắn…
Trả lời
Thảo luận
Trình bày
I. Vài nét khái quát :
-Các DT có những điểm
chung ở sự phát triển kinh
tế, xã hội, đấu tranh xây
dựng và bảo vệ tổ quốc…
-Điều tạo nên nền nghệ
thuật đó chính là ở mỗi
DT có những nét đặc sắc
riêng về văn hoá, phong
tục tập quán.
II. Một số đặc điểm :
*Tranh thờ : Của đồng
bào Dao, Hmông, Cao
lan, Tày, Nùng…. Ở phía
bắc Việt Nam.
-Tranh thờ có nội dung
- 19 -
-Tranh thờ có nội dung thể hiện các quan
niệm dân gian, dung hòa giữa Phật giáo và đạo
giáo : ng Thiện, ông c, Thập điện, Thần
Nông, Đòa Trạch, Người Chim…
-Tranh do thầy mo hoặc người khéo tay vẽ
hoặc dùng bản in nét rồi vẽ màu, màu vẽ là bột
khoáng lấy từ đá thiên nhiên được pha với nhựa
cây sung, cây sơn. Màu thường dùng nguyên
chất.
-Nghệ thuật diễn tả bố cục thuận mắt, khéo
léo về đường nét, một số tranh thờ có giá trò
nghệ thuật cao ở chỗ thể hiện nội dung, hình
ảnh khái quát, độc đáo (khác với cách tạo hình
đơn giản, mộc mạc như của một số dòng tranh
của người Kinh).
*Thổ Cẩm : Của đồng bào Tày, Nùng, Thái,
Dao, Hmông, đê, Chăm….
-Là nghệ thuật trang trí trên vải may y phục,
dù trên khăn “piêu”, vỏ chăn, cạp váy hay
những phần thêu ở áo dài, dây lưng đều có
những mẫu hoa văn thanh nhã, phù hợp với từng
loại vật dụng.
-Sống gần gũi với thiên nhiên nên hoạ tiết,
hình ảnh ơược thể hiện lại từ thiên nhiên rất sinh
động và đa dạng, có tính khái quát hoá, cách
điệu cao như : Dãy núi, cây thông, chim muông,
các con thú, hoa trái…Với màu sắc phong phú,
tươi sáng, rực rỡ nhưng không chói gắt, loè loẹt.
Màu sắc trên thổ cẩm làm tôn thêm vẻ đẹp của
trang phục.
-Nghệ thuật diễn tả bố cục trên thổ cẩm
thường cân xứng, hoạ tiết được sắp xếp nhắc lại
với nhiều đường nét dài, ngắn, cong, thẳng, liền
mạch hay đứt đoạn tạo ra sự đa dạng và phong
phú.
*Kết luận : Tranh thờ và thổ cẩm tạo nên
những sắc thái riêng cho các dân tộc ít người,
cách thể hiện , tạo hình mang tính nghệ thuật
độc đáo không thể trộn lẫn với các dòng nghệ
thuật dân gian khác được.
thể hiện các quan niệm
dân gian, dung hòa giữa
Phật giáo và đạo giáo.
-Nghệ thuật diễn tả bố
cục thuận mắt, khéo léo
về đường nét, một số
tranh thờ có giá trò nghệ
thuật cao ở chỗ thể hiện
nội dung, hình ảnh khái
quát, độc đáo.
*Thổ Cẩm : Của đồng
bào Tày, Nùng, Thái,
Dao, Hmông, đê,
Chăm….
-Là nghệ thuật trang trí
trên vải may y phục, dù
trên khăn “piêu”, vỏ
chăn, cạp váy hay những
phần thêu ở áo dài, dây
lưng. Hình ảnh ơược thể
hiện lại từ thiên nhiên
mang tính cách điệu cao.
-Nghệ thuật diễn tả bố
cục trên thổ cẩm thường
cân xứng, hoạ tiết được
sắp xếp nhắc lại với
nhiều đường nét dài,
ngắn, cong, thẳng, liền
mạch hay đứt đoạn.
- 20 -
*Nhà rông và tượng gỗ Tây Nguyên : Là
những sản phẩm độc đáo, đặc sắc của các DT
Tây nguyên.
*Nhà rông : Là ngôi nhà chung của buôn
làng (như đình làng của DT Kinh).
-Nhà rông làm bằng gỗ, mái lợp cỏ tranh
hoặc lá cây, to lớn, có kiến trúc khác biệt không
giống với kiến trúc của bất cứ DT nào khác ở
VN.
-Cũng là vật liệu xây dựng, song nhà rông có
hình dáng đẹp, được trang trí bằng nhiều họa
tiết cả bên trong lẫn bên ngoài (nóc, mái, cột…).
*Tượng gỗ Tây Nguyên (tượng nhà mồ) :
Một số DT như Gia-rai, Ba-na, Ê-đê… Ngoài
việc làm nhà để ở còn có phong tục làm nhà
đẹp cho người chết gọi là nhà mồ.
-Nhà mồ có nhiều tượng được đặt xung
quanh được làm rất khéo tay, có dáng mạnh
khoẻ. Dùng rìu đẽo trực tiếp từ những khúc gỗ.
Với nhiều đề tài về người và vật trong sinh hoạt
đời thường. Tượng mang tính ngẫu hứng, hồn
nhiên, dân giã.
@Kết luận : Tượng nhà mồ Tây Nguyên
như bản hợp ca cuộc sống trường tồn của con
người, vừa hoang sơ, vừa hiện đại với hình khối
đơn giản, tượng trưng, khái quát…
@Xem hình SGK.
*Tháp Chăm và điêu khắc Chăm : Thuộc
DT Chăm sinh sống dọc theo miền duyên hải
miền trung và nam trung bộ, nét văn hoá hàng
ngàn đời của DT Chăm, họ chòu ảnh hưởng
nhiều của văn hoá n Độ giáo và phật giáo.
*Tháp Chăm : Là loại kiến trúc độc đáo của
DT Chăm, cấu trúc hình vuông, nhiều tầng, cách
xây dựng tháp của người Chăm-pa cổ có kó
thuật rất cao, vẫn còn là điều bí ẩn đối với các
nhà khoa học hiện nay.
-Dù bò chiến tranh, thiên tai tàn phá, song
đấn nay vẫn còn nhiều khu tháp Chăm rất đẹp
như ở Phan Rang, Nha Trang, Bình Đònh Đặc
*Nhà rông : Là ngôi nhà
chung của buôn làng
-Nhà rông làm bằng gỗ,
mái lợp cỏ tranh hoặc lá
cây, to lớn. Cũng là vật
liệu xây dựng, song nhà
rông có hình dáng đẹp,
được trang trí bằng nhiều
họa tiết cả bên trong lẫn
bên ngoài (nóc, mái,
cột…).
*Tượng gỗ Tây Nguyên
(tượng nhà mồ) -Nhà mồ
có nhiều tượng được đặt
xung quanh được làm rất
khéo tay, có dáng mạnh
khoẻ. Dùng rìu đẽo trực
tiếp từ những khúc gỗ.
Với nhiều đề tài về người
và vật trong sinh hoạt đời
thường. Tượng mang tính
ngẫu hứng, hồn nhiên,
dân giã.
*Tháp Chăm : Là loại
kiến trúc độc đáo của DT
Chăm, cấu trúc hình
vuông, nhiều tầng, cách
xây dựng tháp của người
Chăm-pa cổ có kó thuật
rất cao, đặc biệt là Thánh
đòa Mỹ Sơn. Nằm trong
thung lũng Mỹ Sơn, đây
là một quần thể gồm trên
60 di tích đền tháp lớn
nhỏ, có ngôi tháp cao tới
24m. Hiện nay Thánh đòa
Mỹ Sơn chỉ còn khoảng
20 ngối tháp đang bò hư
hỏng nặng,
- 21 -
biệt là khu lãnh đòa Mỹ Sơn ở Nam Đònh. Là
khu đền tháp cổ của vương quốc Chăm-pa (TK
IV đến TK XV) dược phát hiện vào năm 1898.
-Toàn bộ di tích nằm trong thung lũng Mỹ
Sơn, đây là một quần thể gồm trên 60 di tích
đền tháp lớn nhỏ, có ngôi tháp cao tới 24m.
Hiện nay Thánh đòa Mỹ Sơn chỉ còn khoảng 20
ngối tháp đang bò hư hỏng nặng, tuy nhiên
Thánh đòa Mỹ Sơn vẫn là khu di tích tháp quan
trọng nhất, vì còn lưu giữ được nhiều kiệt tác
kiến trúc, điêu khắc của người Chăm xưa. Năm
1999 được UNESCO công nhận là “Di sản văn
hoá thế giới”.
*Điêu khắc Chăm:Gắn bó chặt chẽ với kiến
trúc Chăm
-Nghệ thuật điêu khắc chăm giàu chất hiện
thực và mang đậm dấu ấn tôn giáo, vững về tỉ
lệ, cách tạo khối căng tròn, mòn màng, đầy gợi
cảm. Hiện còn khá nhiều tác phẩm ở “bảo tàng
nghệ thuật Chăm.
@HD xem trực quan.
HĐ 3 : Đánh giá kết quả (5’)
?Các DT trên đất nước VN ta có những đặc
điểm chung gì ?
?Điều gì đã tạo nên nền nghệ thuật phong
phú
?Nêu vài nét khái quát về tranh thờ, thổ
cẩm.
?Nêu vài nét khái quát về nhà rông và tượng
nhà mồ.
?Nêu vài nét khái quát về tháp và điêu khắc
Chăm
GV củng cố trên phần trả lời của HS.
HĐ 4 : HD về nhà (1’)
-Xem trước bài 14.
-Chuẩn bò dụng cụ vẽ, giấy A 4, sưu tầm
tranh, ảnh về hình dáng người.
Trả lời
Ghi
*Điêu khắc Chăm: Nghệ
thuật điêu khắc chăm
giàu chất hiện thực và
mang đậm dấu ấn tôn
giáo, vững về tỉ lệ, cách
tạo khối căng tròn, mòn
màng, đầy gợi cảm.
Về nhà:
-Xem trước bài 14.
-Chuẩn bò dụng cụ vẽ,
giấy A 4, sưu tầm tranh,
ảnh về hình dáng người.
- 22 -
Bài 14 : Vẽ Theo mẫu
TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học
1KT: -HS hiểu được sự thay đổi của dáng người ở các tư thế hoạt động….
2KN: -Biết cách vẽ dáng người và vẽ được dáng người ở một vài tư thế : Đi, đứng,
ngồi.
II. Chuẩn bò :
-Giaó viên : Kênh hình SGK, một vài hình mẫu.
-Hoc sinh : Dụng cụ vẽ, hình mẫu sưu tầm.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…
III. Tiến trình :
-n đònh. (1’)
-Kiểm tra bài học trước, kiểm tra dụng cụ vẽ. (4’)
?Nêu vài đặc điểm về tranh thờ, thổ cẩm của các DT ít người ở VN.
?Nêu vài đặc điểm về nhà rông, tượng nhà mồ của các DT ít người ở VN.
-Bài dạy.(40’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài : Một bức tranh sinh động hay đơn
điệu, điều đó còn tùy thuộc 1 phần vào hình ảnh
trong tranh có được vẽ ở nhiều tư thế, trạng thái,
hành động nhòp nhàng…. Trên cơ sở nhìn nhận như
vậy, chúng ta cùng tìm hiểu và tập vẽ dáng người.
(ghi tựa) (1’)
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (6’)
@Mời HS xem hình ở SGK tr.99
?Hãy nhận xét hình ở SGK tr.99 những hình
dáng người trong các tư thế nào ?
?Ngoài hình dáng làm tranh sinh động, còn
hình ảnh nào tạo nên sự sinh động cho tranh ?
GV củng cố
-Có rất nhiều dáng người trong nhiều tư thế
khác nhau : khom lưng, thẳng, nghiêng, đi, ngồi,
chạy … .
-Ngoài các hình dáng kể trên, cử động của tay
chân kèm theo tư thế động tác, tạo cho tranh sinh
động.
Ghi tựa
Trả lời
Ghi tựa bài 14.
I.Quan sát nhận xét:
-Có rất nhiều dáng
người trong nhiều tư thế
khác nhau : khom lưng,
thẳng, nghiêng, đi,
ngồi, chạy … .
-Cử động của tay chân
kèm theo tư thế động
tác, tạo cho tranh sinh
động.
- 23 -
*Nhấn mạnh : Tuy vậy để có được những hình
ảnh tạo cho tranh sinh động ta cần :
+Chọn dáng người tiêu biểu.
+Nắm bắt thế chuyển động, đường trục của
từng bộ phận, của đầu, mình, tay , chân (sự lập đi,
lập lại)
@HD xem hình SGK.
HĐ 2 : HD cách vẽ dáng người (8’)
@HD xem hình SGK tr.100
?Để vẽ dáng người được nhanh và theo ý
muốn ta làm gì ?
?Khi vẽ phác các nét chính ta cần chú ý đến
điểm gì ?
?Khi đã nắm bắt về hướng và tỉ lệ, ta tiến
hành làm gì ?
?Sau khi đã có hình dáng nét chính ta thực
hiện tiếp việc gì ?
GV củng cố
-Quan sát xác đònh hướng của dáng người ta
cần vẽ
-Ta cần chú ý đến tỉ lệ các bộ phận thay đổi
như thế nào khi người mẫu đang vận động.
-Vẽ phác các nét chính của dáng.
-Dựa vào các nét chính ta vẽ các nét chi tiết :
Tóc, quần áo, tay, chân….
*Nhấn mạnh : Luôn chú ý đến tỉ lệ các bộ
phận.
@Minh hoạ liền theo mỗi câu hỏi và củng
cố.
@HD xem hình minh họa.
HĐ 3 : HD thực hành (20’)
-Vẽ dáng người với 3 tư thế khác nhau (HS
thay nhau làm mẫu).
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
-Cho lớp nhận xét hình trên giấy vẽ, GV củng
cố.
HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Sưu tầm hình ảnh về chiến só bộ đội, công an…
-Xem bài 15,chuẩn bò dụng cụ vẽ.
Thảo luận
Thực hành
(mời 1,2
HS lên vẽ
bảng)
Ghi
II.Cách vẽ dáng
người
-Quan sát xác đònh
hướng của dáng người
ta cần vẽ
-Ta cần chú ý đến tỉ lệ
các bộ phận thay đổi
như thế nào khi người
mẫu đang vận động.
-Vẽ phác các nét chính
của dáng.
-Dựa vào các nét chính
ta vẽ các nét chi tiết :
Tóc, quần áo, tay,
chân….
Thực hành: Vẽ 3 dáng
người với 3 tư thế khác
nhau.
Về nhà:
-Sưu tầm hình ảnh về
chiến só bộ đội, công
an…
- 24 -
-Xem bài 15,chuẩn bò
dụng cụ vẽ.
Bài 15-16 : Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ
THỜI TRANG
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS hiểu về nội dung và sự cần thiết của thời trang trong cuộc sống hàng
ngày.
2KN: -HS biết cách thiết kế thời trang theo ý thích.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình mẫu, hình in trong SGK.
-Học sinh : Sưu tầm mẫu thời trang ở tạp chí, sách báo,CB dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, dụng cụ vẽ.(2’)
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
Vào bài : (1’)
?Em hiểu thế nào là thời trang ?
GV củng cố.(ghi tựa)
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (5’)
@Xem hình 1SGK Tr 105.
?Thời trang là gì ?
?Để tạo thêm phù hợp thời trang còn được
kết hợp những gì ?
?Thời trang thể hiện ở những lónh vực nào ?
?Trang phục thời trang có những dạng
nào ?
?Việt Nam có những trang phục truyền
thống nào ?
GV củng cố trên cơ sở trả lời của các nhóm
HS.
-Thời trang là sự phù hợp với không gian,
thời điểm, giới tính, lứa tuổi khi người ta sử dụng
các sản phẩm như ăn mặc, trang điểm…
-n mặc thời trang còn được kết hợp với
Trả lời
Ghi tựa
Các nhóm
thảo luận,
Trình bày
Ghi tựa bài 15-16
I.Quan sát nhận xét
-Dựa vào hình dáng cơ
thể, độ tuổi, nước da,
giới tính…
-Tỉ lệ trên trang phục
dựa trên cơ sở tỉ lệ cơ
thể người mặc trang
phục đó.
- 25 -