Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

đề thi hsg tỉnh dakalk 2012-2013- môn tin học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.75 KB, 2 trang )

Môn:TIN HỌC 12_THPT
Thời gian làm bài:180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:19/3/2013
Bài File bài làm Dữ liệu vào Kết quả
Bài 1:Dãy số nguyên tố Bai 1.pas BAI 1.INP BAI 1.OUT
Bài 2:Từ có độ dài lớn nhất Bai 2.pas BAI 2.INP BAI 2.OUT
Bài 3: Dãy số trung bình Bai 3.pas BAI 3.INP BAI 3.OUT
Bài 4:Bảng quảng cáo Bai 4.pas BAI 4.INP BAI 4.OUT
Bài 1(4,0 điểm) – Dãy số nguyên tố.
Cho dãy số nguyên dương A gồm N phần tử (0<N<=100, 0<Ai<10000, i=1 N).
Hãy tìm tất cả các số ngyên tố khác nhau là phần tử của dãy A.
Dữ liệu đầu vào từ file văn bản BAI1.INP gồm:
• Dòng đầu ghi số N(N<=100) là số phần tử của dãy.
• Dòng thứ i trong số N dòng tiếp theo ghi giá trị của phần tử Ai.
Kết quả ghi vào file văn bản BAI1.OUT các số nguyên tố tìm được theo thứ tự tăng dần mỗi
số ghi trên một dòng. Nếu dãy A không có phần tử nào là số nguyên tố thì ghi ra số 0.
Ví dụ:
BAI1.INP BAI1.OUT
4 2
3 3
2
4
2
Bài 2(4,0 điểm) – Từ có độ dài lớn nhất.
Cho xâu kí tự gồm nhiều từ, mỗi từ là một dãy chữ cái thường(a z) hoặc chữ cái in hoa (A Z)
liền nhau; kết thúc từ là khoảng trắng. hãy tìm từ có độ dài lớn nhất trong xâu kí tự đã cho.
Dữ liệu đầu vào từ file văn bản BAI2.INP gồm:
• Một dòng duy nhất chứa xâu kí tự S.
Kết quả ghi vào file văn bản BAI2.OUT từ có độ dài lớn nhất.
Ví dụ:
BAI2.INP BAI2.OUT


DakLak to chuc festival coffee lan thu 4 festival
Bài 3(5,0 điểm) – Dãy số trung bình.
Cho dãy số nguyên dương A gồm N phần tử (0<N<=100000). Hãy tìm dãy con dài nhất co giá
trị trung bình lớn hơn giá trị trung bình ave ( average) cho trước.
Dữ liệu đầu vào từ file văn bản BAI3.INP gồm:
• Dòng đầu ghi số nguyên dương N, và số nguyên ave.
• N dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi một số nguyên dương Ai (Ai<=10000).
Kết quả ghi vào file văn bản BAI3.OUT như sau:
• Dòng đầu ghi Imax ( là độ dài lớn nhất tìm được).
• Dòng hai ghi hai số Be, En,(là vị trí bắt đầu và kết thúc của dãy con).
Ví dụ:
BAI3.INP BAI3.OUT
7 3 5
1 2 6
2
3
5
3
2
1
Bài 4(7,0 điểm) – Bảng quảng cáo.
Trên quảng trường trung tâm của tỉnh X có một bản quảng cáo hình chữ nhật gồm N x M ô
vuông. Mỗi ô vuông có một bóng đèn,mỗi bóng đèn có hai trạng thái tắt hoặc sáng. Ứng với mỗi
dòng cũng như mỗi cột có một công tắc. Khi tác động đến một công tắc nào đó tất cả các bóng đèn
trên dòng hoặc cột tương ứng sẽ đổi sang trạng thái ngược lại (đan sáng thành tắt,đang tắt được bật
sáng). Để mừng đội nhà thắng trận trong trân cầu chiều qua, ngừi phụ trách bảng quảng cáo muốn
bảng có được ngiều bóng đèn sâng nhất. Với trngj thái bảng quảng cáo hiện thời cho trước, người
phụ trác nhờ bạn lập trình tìm một phương án tác động lên các công tắc để nhận được trạng thá
bảng quảng cáo mong muốn. Bạn hãy giúp người phụ trách thực hiện điều đó.
Dữ liệu đầu vào cho trong file văn bản với tên là BAI4.INP trong đó:

• Dòng đầu chứa hai số N và M (1<=N<=M, 1<=M<=100).
• Dòng thứ i trong N dòng tiế theo chứa M số 0 hoặc 1. Sồ thứ j cho biết trạng thái của
bóng đèn thứ j tên dòng thứ i của bảng (1 tương ứng với bóng đèn sáng, 0 tương ứng
với bóng đèn tắt).
Kết quả ghi ra trong file BAI4.OUT trong đó:
• Dòng đầu là số bóng đèn sáng trong bảng tìm được.
• Dòng thư hsai chứa S là số lần bạn tác động lên cá công tắc.
• S dòng tiếp theo lần lượt ghi ra S công tắc theo trình tự cần bật. Dòng thư j trong S dòng này
chứa một xâu độ dài không quá 4, kí tự đầu là ‘D’ hoặc ‘C’ tương ứng với các tác động thứ
i là lên dòng hay cột. Phần còn lại của xâu là chỉ số của dòng hay cột tương ứng.
Ví dụ:
BAI4.INP BAI4.OUT
4 16
1 0 0 1 4
0 1 1 0 C2
0 1 1 0 C3
1 0 0 1 D2
D3

×