Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

hoạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất khẩu lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.84 KB, 89 trang )

B
Chuyên đề tốt nghiệp
Lời mở đầu
ất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh hiệu quả đều
phải nắm bắt đợc các thông tin về chi phí đầu vào và kết quả đầu
ra một cách kịp thời và chính xác để có thể đa ra một quyết định đúng đắn của
doanh nghiệp mình. Các doanh nghiệp luôn mong muốn tối u hoá hiệu quả các
nguồn lực, vận dụng tối đa các chính sách, biện pháp kinh tế để thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của mình nhằm giảm thiểu chi phí và hớng tới mục đích kết
quả đầu ra càng cao, càng tốt hay để đạt đợc mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm soát các khoản chi phí,
doanh thu và tính toán kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Vì thế, để tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bất kỳ một doanh nghiệp
nào cũng phải quan tâm tới các yếu tố chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ của mình.
Thực tế trong tình hình hiện nay, sự tồn tại của một doanh nghiệp chịu tác động
của rất nhiều yếu tố khách quan cũng nh chủ quan, đòi hỏi công tác kế toán phải
có sự điều chỉnh thờng xuyên, phù hợp với yêu cầu đặt ra nhng phải mang tính
chính xác và kịp thời. Thông tin kế toán đa ra không chỉ quan trọng với ngời
quản lý, điều hành doanh nghiệp mà còn đối với nhà nớc, với những nhà đầu t
tìm kiếm cơ hội làm ăn.Vì thế các doanh nghiệp luôn đặt vấn đề hạch toán
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nh là một nhiệm vụ thiết thực nhất, có
tính chất xuyên suốt trong tất cả các khâu hoạt động của doanh nghiệp. Dù bất
kỳ một loại hình doanh nghiệp nào, qui mô kinh doanh ra sao thì hạch toán
doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cũng đợc chú trọng. Với hoạt động kinh
doanh dịch vụ xuất khẩu lao động tại công ty Cung ứng nhân lực Quốc tế và Th-
ơng mại thì công tác kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh cũng có tầm
quan trọng không kém. Có thể nói, trong những năm gần đây cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thị trờng, ngày càng có thêm nhiều công ty kinh doanh
dịch vụ xuất khẩu lao động ra đời, và do đó cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
này càng trở nên gay gắt. Hoạt động kinh doanh càng trở nên khó khăn thì công


tác kế toán càng phải trở nên sắc bén, nhạy cảm và chuẩn xác. Sự đòi hỏi này
không phải là dễ dàng gì đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Quá trình thực
tập tại công ty Cung ứng nhân lực Quốc tế và Thơng mại đã cho em hiểu thêm
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
1
Chuyên đề tốt nghiệp
nhiều về thực tiễn công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí, kết
quả hoạt động xuất khẩu lao động. Nó vừa mang những nét chung nhất trong
công tác kế toán các khoản mục chi phí, doanh thu, kết quả của một doanh
nghiệp, nhng lại đồng thời phản ánh những nét đặc trng riêng của hoạt động
xuất khẩu lao động tại công ty. Chính vì thế, với sự giúp đỡ của cô giáo hớng
dẫn Nguyễn Phơng Lan và các cán bộ kế toán công ty em đã chọn và hoàn
thành đề tài:
" Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả
của hoạt động xuất khẩu lao động tại Công ty Cung ứng nhân lực
Quốc tế và Thơng mại".
Nội dung chủ yếu của chuyên đề này đợc chia làm 3 phần chính nh sau:
Phần I : Cơ sở lý luận của đề tài Hạch toán chi phí, doanh thu, kết quả
của hoạt động xuất khẩu lao động ở công ty Cung ứng nhân lực
Quốc tế và thơng mại
Phần II : Thực trạng hạch toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạ động
xuất khẩu lao động ở công ty Cung ứng nhân lực Quốc tế và
thơng mại.
Phần III : Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí,
doanh thu, kết quả của hoạt động xuất khẩu lao động ở công ty
Cung ứng nhân lực Quốc tế và thơng mại.
Do thời gian có hạn, tài liệu tham khảo hạn chế, đối tợng nghiên cứu phức
tạp cộng với kinh nghiệm thực tế còn non kém nên chuyên đề khó tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong có sự góp ý của các thầy cô và các bạn.

Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
2
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần I
Cơ sở lý luận của đề tài
Hạch toán chi phí, doanh thu và
kết quả của hoạt động xuất khẩu
lao động ở công ty Cung ứng
nhân lực Quốc tế và thơng mại
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
3
Chuyên đề tốt nghiệp
I. Đặc điểm chung của hoạt động kinh doanh dịch
vụ:
Kinh doanh dịch vụ là hoạt động cung ứng lao vụ, dịch vụ phục vụ nhu
cầu sinh hoạt và đời sống cho dân c cũng nh những nhu cầu của sản xuất,kinh
doanh toàn xã hội.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ rất đa dạng, bao gồm các hoạt động kinh
doanh bu điện, vận tải, du lịch, may đo, sửa chữa, dịch vụ khoa học kỹ thuật,
dịch vụ t vấn, dịch vụ công cộng, vui chơi giải trí, xuất khẩu lao động...
Căn cứ vào tính chất của các hoạt động dịch vụ, ngời ta chia thành hai
loại dịch vụ:
- Dịch vụ có tính chất sản xuất nh dịch vụ vận tải, bu điện, may đo, sửa
chữa...
- Dịch vụ không có tính chất sản xuất nh dịch vụ hớng dẫn du lịch, xuất
khẩu lao động...
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thì hoạt động kinh doanh
dịch vụ là hoạt động kinh doanh chính, còn đối với các tổ chức kinh tế khác có

hoạt động chính là sản xuất, kinh doanh mua bán hàng hoá... thì hoạt động dịch
vụ chỉ mang tính chất phụ trợ, bổ sung cho hoạt động kinh doanh chính.
Sản phẩm của hoạt động kinh doanh dịch vụ tuyệt đại bộ phận là không
mang hình thái vật chất, quá trình sản xuất, tiêu thụ và phục vụ thờng gắn liền
nhau, không thể tách rời. Do đó, khó có thể phân biệt một cách rõ ràng chi phí ở
từng khâu sản xuất và tiêu thụ. Tuỳ theo từng loại hoạt động dịch vụ đặc thù để
có thể xác định nội dung chi phí phù hợp cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Có những hoạt động dịch vụ mang tính chất kỹ thuật cao, hàm lợng chi
phí về chất xám trong sản phẩm chiếm tỷ trọng cao, còn các chi phí về nguyên
vật liệu và các chi phí khác chiếm tỷ trọng không đáng kể. Sản phẩm dịch vụ
hoàn thành không nhập kho thành phẩm, hàng hoá mà đợc tính là tiêu thụ ngay,
do đó đối với những lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành nhng cha ghi doanh thu thì
chi phí cho những lao vụ, dịch vụ đó vẫn coi là chi phí của sản phẩm cha hoàn
thành. Tuy nhiên, các hoạt động dịch vụ thờng không tính đợc chi phí sản phẩm
dở. Bởi vậy, giá thành sản phẩm dịch vụ là thể hiện bằng tiền hao phí lao động
sống cần thiết và lao động vật hoá tạo ra sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ (tức là
dịch vụ đã hoàn thành cho khách hàng và thu đợc tiền hoặc đợc quyền thu tiền).
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
4
Chuyên đề tốt nghiệp
Trong quá trình kinh doanh dịch vụ, các doanh nghiệp sử dụng ngời lao
động, t liệu lao động và kỹ thuật cùng với một số vật liệu, nhiên liệu thích ứng
với từng loại hoạt động dịch vụ để tạo ra sản phẩm dịch vụ phục vụ khách hàng.
Do đó, chi phí dịch vụ đợc phân thành chi phí trực tiếp và chi phí chung. Tuỳ
theo từng loại hoạt động dịch vụ, nội dung chi phí trực tiếp và chi phí chung sẽ
khác nhau. Đại bộ phận những vật liệu sử dụng trong kinh doanh dịch vụ là vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, nhiên liệu...
Đối với những doanh nghiệp kinh doanh nhiều hoạt động dịch vụ phải
xác định rõ đối tợng tập hợp chi phí, đối tợng tính giá thành sản phẩm. Những

chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động nào thì hạch toán trực tiếp cho hoạt
động đó, những chi phí liên quan đến nhiều hoạt động phải tập hợp riêng để
cuối kỳ phân bổ cho từng hoạt động theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Tiêu chuẩn
phân bổ chi phí chung cho các hoạt động dịch vụ có thể là chi phí trực tiếp hoặc
doanh thu.
II. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu lao động:
Xuất khẩu lao động là một hoạt động kinh tế - xã hội góp phần phát triển
nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tạo thu nhập và nâng cao trình độ tay nghề
của ngời lao động, tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nớc và tăng cờng quan hệ
hợp tác quốc tế giữa nớc ta với các nớc.
Sự nỗ lực tạo thêm việc làm trong nớc và ngoài nớc chỉ mới giải quyết đ-
ợc một phần trong số lao động cha có việc làm và thiếu việc làm. Tỷ lệ lao động
không có việc làm ở đô thị còn khá cao. Hệ số sử dụng thời gian lao động ở
nông thôn còn rất thấp. Hằng năm, có hơn một triệu ngời đến tuổi lao động. Tr-
ớc tình hình đó, cùng với các giải pháp giải quyết việc làm trong nớc là chính,
xuất khẩu lao động còn có vai trò quan trọng trớc mắt và lâu dài.
Để có đợc hợp đồng xuất khẩu lao động thì các công ty xuất khẩu lao
động trớc hết phải tiến hành nghiên cứu, tìm kiếm thị trờng có nhu cầu về lao
động. Thời gian để ký kết đợc một hợp đồng xuất khẩu lao động là rất dài, thậm
chí có thể kéo dài tới 5 đến 10 năm, và tốn kém nhiều chi phí.
Hoạt động xuất khẩu lao động có đặc điểm sau đây:
1. Đối với ng ời lao động:
Sau khi đã ký hợp đồng với công ty cung ứng lao động
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
5
Chuyên đề tốt nghiệp
- Ngời lao động phải nộp thuế thu nhập cá nhân, đóng và hởng Bảo hiểm
xã hội theo qui định hiện hành của Nhà nớc.
- Ngời lao động đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài thông qua Doanh

nghiệp cung ứng lao động có nghĩa vụ nộp tiền đặt cọc và phí dịch vụ cho
Doanh nghiệp đa đi và chịu một số khoản chi phí khác.
+ Mức đặt cọc do doanh nghiệp và ngời lao động thoả thuận trong hợp
đồng, nhng tối đa không vợt quá mức qui định.
+ Cách thức nộp: Nộp một lần trớc khi đi hoặc trừ dần tiền lơng hàng
tháng tuỳ thuộc vào phơng án tài chính cuả mỗi doanh nghiệp để quyết định,
đảm bảo thuận tiện cho ngời lao động và cả Doanh nghiệp.
+ Chế độ quản lý: Để đảm bảo quản lý, sử dụng tiền đặt cọc đúng mục
đích, chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày nhận tiền đặt cọc của ngời lao động,
Doanh nghiệp phải nộp toàn bộ tiền đặt cọc vào kho bạc mở tại Kho Bạc Nhà n-
ớc, kỳ hạn gửi tính theo thời hạn hợp đồng, lãi tiền gửi theo qui định của Kho
Bạc Nhà nớc.
+ Sau khi hoàn thành hợp đồng về nớc, nếu không vi phạm hợp đồng gây
thiệt hại cho chủ sử dụng lao động và doanh nghiệp đa đi thì ngời lao động đợc
nhận lại toàn bộ tiền đặt cọc và tiền lãi theo qui định của Kho Bạc Nhà nớc. Nếu
vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho chủ sử dụng lao động và doanh nghiệp đa đi
thì tiền đặt cọc bị khấu trừ theo qui định.
- Ngời lao động còn phải chịu một số chi phí khác sau đây:
+ Tiền vé máy bay từ nớc Việt nam đến nớc làm việc ( Trừ trờng
hợp đợc phía sử dụng lao động đài thọ).
+ Chi phí khám tuyển sức khoẻ theo mức qui định của Bộ y tế
+ Chi phí làm Hồ sơ, thủ tục đi làm việc ở nớc ngoài theo qui định hiện
hành của Nhà nớc.
2. Đối với doanh nghiệp cung ứng lao động :
- Doanh nghiệp đa lao động đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài theo các
hợp đồng cung ứng lao động đợc phép thu phí dịch vụ và tiền đặt cọc của ngời
lao động. Phí dịch vụ là doanh thu chính của doanh nghiệp cung ứng lao động.
Theo Thông t số 33/2001/ TTLT- BTC- BLĐTBXH ngày 24 tháng 05
năm 2001 thì mức thu phí dịch vụ của các doanh nghiệp đối với ngời lao động
đợc qui định nh sau:

+ Trờng hợp tiền lơng theo hợp đồng mà bên sử dụng lao động trả cho
ngời lao động không bao gồm tiền ăn, ở, bảo hiểm tai nạn lao động và bảo hiểm
y tế trong thời gian làm việc ở nớc ngoài thì mức phí dịch vụ là 10% tiền lơng
theo hợp đồng. Riêng đối với sĩ quan và thuyền viên làm việc trên tàu vận tải
biển thì mức phí dịch vụ là 16% tiền lơng theo hợp đồng.
+ Trờng hợp tiền lơng theo hợp đồng bao gồm cả tiền ăn, ở, bảo hiểm tai
nạn lao động, bảo hiểm y tế mà không tách ra đợc thì mức phí dịch vụ là 5%
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
6
Chuyên đề tốt nghiệp
tiền lơng theo hợp đồng; đối với sĩ quan thuyền viên làm việc trên tàu vận tải
biển thì mức phí dịch vụ là 8% tiền lơng theo hợp đồng. Nếu tách đợc các khoản
về tiền ăn, ở, bảo hiểm tai nạn lao động và bảo hiểm y tế thì mức phí dịch vụ đ-
ợc tính theo qui định tại điểm nói trên.
+ Trờng hợp ngời lao động đợc gia hạn hợp đồng hoặc đợc tăng lơng
trong quá trình thực hiện hợp đồng thì phí dịch vụ đợc tính theo mức lơng mới
kể từ ngày tháng đợc thay đổi mức lơng mới và thời gian tính cả thời gian gia
hạn hợp đồng.
+ Cách thức thu nộp : Thu theo thoả thuận giữa ngời lao động và doanh
nghiệp có thể trớc khi đi hoặc 6 tháng 1 lần.
+ Loại tiền thu nộp: Nếu lơng trả bằng bản tệ thì qui đổi đồng đô la
Mỹ( USD) theo tỷ giá ngân hàng Nhà nớc sở tại công bố tại thời điểm thanh
toán.
+ Sử dụng phí dịch vụ: Doanh nghiệp sử dụng phí dịch vụ để chi cho hoạt
động xuất khẩu lao động của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài chính hiện
hành, kể cả kiểm tra ngoại ngữ, kiểm tra tay nghề cho ngời lao động theo yêu
cầu của hợp đồng với đối tác nớc ngoài và giáo dục định hớng cho ngời lao
động trớc khi đi làm việc ở nớc ngoài.
- Doanh nghiệp đa lao động Việt nam đi làm việc ở nớc ngoài nộp phí

quản lý bằng 1% khoản thu phí dịch vụ cho Cục quản lý lao động với nớc ngoài-
Bộ lao động- Thơng binh và Xã hội.
Doanh nghiệp đợc hạch toán khoản nộp phí quản lý vào chi phí hoạt động đa lao
động đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài.
+ Cách thức nộp: Doanh nghiệp tạm nộp phí quản lý cho Cục quản lý lao
động với nớc ngoài- Bộ lao động Thơng binh và Xã hội khi đăng ký hợp đồng đ-
a lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài. Số tiền tạm nộp đợc
căn cứ vào đăng ký số lợng lao động, mức lơng, thời gian làm việc của ngời lao
động theo hợp đồng và đợc quyết toán hàng năm.
I. Chi phí và hạch toán chi phí kinh doanh dịch vụ:
1. Bản chất của chi phí:
Một doanh nghiệp để tiến hành hoạt động kinh doanh của mình cần phải
có 3 yếu tố: t liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động. Hoạt động sản
xuất nói chung và hoạt động kinh doanh dịch vụ nói riêng là quá trình con ngời
sử dụng công cụ lao động để tác động vào đối tợng lao động nhằm tạo ra sản
phẩm phục vụ nhu cầu xã hội. Trong quá trình này, các yếu tố nói trên đã hình
thành nên các chi phí khác nhau, cấu thành nên giá trị sản phẩm.
Vậy, chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí vật hoá và hao phí
lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động kinh
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
7
Chuyên đề tốt nghiệp
doanh của mình. Nh vậy, chi phí bỏ ra để hoàn thành một sản phẩm dịch vụ là
chi phí dịch vụ.
Giá trị sản phẩm bao gồm ba bộ phận là C, V, M. Trong đó:
- C là toàn bộ giá trị t liệu lao động đã tiêu hao trong quá trình tạo ra một
sản phẩm dịch vụ nh: khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ, năng lợng...Bộ phận này đợc gọi là hao phí lao động
vật hoá.

- V là chi phí về tiền lơng, tiền công phải trả cho ngời tham gia quá trình
sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ. Nó đợc gọi là hao phí lao động sống
cần thiết.
- M là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong qúa trình hoạt động tạo ra
giá trị sản phẩm, dịch vụ.
Nếu xét trên góc độ doanh nghiệp để tạo ra giá trị sản phẩm, dịch vụ thì doanh
nghiệp cần hai bộ phận chi phí là C và V. Đó là chi phí sản xuất để tạo ra sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành.
2. Tổ chức hạch toán chi phí kinh doanh dịch vụ:
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phơng pháp kê
khai thờng xuyên):
2.1.1. Tài khoản sử dụng :
TK 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên, vật liệu, nhiên
liệu... đợc sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm và thực hiện lao vụ, dịch
vụ. Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng
tập hợp chi phí riêng biệt thì đợc hạch toán trực tiếp cho đối tợng đó. Trờng hợp
vật liệu xuất dùng có liên quan tới nhiều đối tợng tập hợp chi phí không thể tách
riêng đợc thì phải áp dụng phơng pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho
các đối tợng có liên quan.
Kết cấu của TK 621:
- Bên Nợ : Giá trị nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản
Phẩm.
- Bên Có : + Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.
+ Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
Tk 621 cuối kỳ không có số d.
2.1.2.Trình tự hạch toán:
- Xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản
phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ
Nợ TK 621: ( chi tiết theo từng hoạt động dịch vụ)

Có TK 152: Giá thực tế xuất dùng
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
8
Chuyên đề tốt nghiệp
- Trờng hợp mua vật liệu về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ, lao vụ:
Nợ TK 621( Chi tiết cho từng hoạt động)
Nợ TK 133 Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 331,111,112...Vật liệu mua ngoài
- Cuối kỳ, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
Nợ TK 152
Có TK 621
- Cuối kỳ, hạch toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo
đối tợng tập hợp chi phí ghi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên:
2.2. Tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
9
TK152,331,111,112
TK 621
TK 152
Vật liệu xuất dùng trực
tiếp để sản xuất sản phẩm,
thực hiện lao vụ, dịch vụ
Vật liệu dùng không

hết nhập lại kho
Kết chuyển chi phí
vật liệu trực tiếp
TK 154
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.1. Tài khoản sử dụng:
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản về chi phí lao động trực tiếp
phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao
vụ, dịch vụ gồm các khoản lơng chính, lơng phụ, các khoản phụ cấp có tính
chất lơng, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn.
Kết cấu TK 622:
- Bên Nợ : Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao
vụ, dịch vụ.
- Bên Có : Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành.
TK 622 cuối kỳ không có số d.
2.2.2. Trình tự hạch toán
- Tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 622- Chi tiết theo từng hoạt động
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
- Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất theo tỷ lệ qui
định( phần tính vào chi phí)
Nợ TK 622( Chi tiết theo từng hoạt động)
Có TK 338
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành theo từng đối tợng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154

Có TK 622
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
10
TK 334
TK338
TK622
TK154
Tiền lương và phụ cấp lương phải
trả cho công nhân trực tiếp
Các khoản đóng góp theo tỷ lệ với
tiền lương thực tế của nhân công trực
tiếp phát sinh
Kết chuyển chi
phí nhân công
trực tiếp
Chuyên đề tốt nghiệp
2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung:
2.3.1. Tài khoản sử dụng
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là nhừng chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh phát
sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Kết cấu của TK 627
- Bên Nợ : Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản phẩm hay
lao vụ, dịch vụ.
Tài khoản 627 cuối kỳ không có số d.
Tài khoản 627 đợc chi tiết thành 6 tiểu khoản:

- TK 6271: Chi phí nhân viên phân xởng: Phản ánh chi phí về lơng chính,
lơng phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xởng
và các khoản đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn trích theo tỷ lệ với tiền lơng phát sinh.
- TK 6272: Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí về vật liệu sản xuất chung
cho phân xởng.
- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất: Là những chi phí về công cụ, dụng cụ
sản xuất dùng trong phân xởng.
- TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6277: Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những chi phí dịch vụ thuê
ngoài phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của các phân xởng, bộ
phận nh chi phí sửa chữa TSCĐ, nớc, điện thoại...
- TK6278: Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí còn lại ngoài các chi phí kể
trên nh chi phí hội nghị, lễ tân, tiếp khách, giao dịch...của phân
xởng, bộ phận sản xuất.
Ngoài ra, tuỳ yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp từng ngành, TK 627 có thể
mở thêm một số tiểu khoản khác để phản ánh một số nội dung hoặc yếu tố chi
phí.

2.3.2.Trình tự hạch toán:
- Tính ra tiền lơng chính, lơng phụ và phụ cấp có tính chất tiền lơng phải
trả cho nhân viên phân xởng trong kỳ:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 627(6271) chi tiết từng bộ phận, loại hoạt động
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ (phần tính vào chi phí).
Nợ TK 627(6271)

Có TK338
- Chi phí vật liệu chi ra để sửa chữa, bảo dỡng TSCĐ dùng cho quản lý
điều hành hoạt động của phân xởng
Nợ TK 627(6272)
Có TK152
- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ cho hoạt động của các
bộ phận sản xuất, bộ phận kinh doanh, căn cứ phiếu xuất kho
Nợ TK 627(6273) chi tiết theo bộ phận, loại hoạt động
Có TK 153
Còn loại có giá trị lớn phải phân bổ dần thì đợc hạch toán thông qua TK142-
Chi phí trả trớc
- Trích khấu hao TSCĐ cho các bộ phận SXKD quản lý và sử dụng :
Nợ TK 627(6274) chi tiết từng bộ phận, từng loại hoạt động.
Có TK 214
- Phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nớc, điện thoại:
Nợ TK 627(6277)
Có TK 111, 112, 331...
- Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung
Nợ TK 111,112, 138
Có TK 627
- Cuối kỳ, tính phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển vào các TK
có liên quan cho từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo tiêu thức thích hợp:
Nợ TK 154
Có TK 627 chi tiết từng bộ phận, loại hoạt động
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
12
TK152, 153
Tk142, 335

TK334,338
TK627
TK111, 112, 152...
Phân bổ( hoặc kết chuyển)
chi phí sản xuất chung
Chi phí theo dự toán
TK111, 112...
Các chi phí
sản xuất chung khác
Tk154
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Các khoản ghi giảm
chi phí sản xuất chung
Chuyên đề tốt nghiệp
2.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
2.4.1. Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch
toán hàng tồn kho.
Tài khoản sử dụng: TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Kết cấu TK 154:
- Bên Nợ : + Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
(trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kiểm kê định kỳ).
- Bên Có : + Chi phí thực tế của khối lợng lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành
cung cấp cho khách hàng.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu (trờng
hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ).

Trình tự hạch toán:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
13
TK 621
TK 622
TK627
TK 154
TK632
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
nguyên vật kiệu trực tiếp
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
sản xuất chung
Cuối kỳ kết chuyển xác
định giá vốn
Chuyên đề tốt nghiệp
2.4.2. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ:
Tài khoản sử dụng: TK 631: Giá thành sản xuất.
TK 631 đợc hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí, theo nhóm sản
phẩm hoặc lao vụ dịch vụ.
Kết cấu của TK 631:
- Bên Nợ: + Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ.
+ Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: + Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ vào TK154.
+ Tổng giá thành sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
TK 631 cuối kỳ không có số d.
Trình tự hạch toán:

2.5. Chi phí bán hàng:
2.5.1. Tài khoản sử dụng: TK 641.
Kết cấu TK 641:
- Bên Nợ : Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
14
TK 622
TK 154
TK62
1
TK627
TK631
Đầu kỳ kết chuyển
Cuối kỳ kết chuyển CP
NVLTT
Cuối kỳ kết chuyển CP NCTT
Cuối kỳ kết chuyển CP SXC
TK154
Cuối kỳ kết chuyển gia trị
sản phẩm dở dang
TK 632
Giá thành sản phẩm lao
vụ, dịch vụ hoàn thành
Chuyên đề tốt nghiệp
- Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK xác định kết quả.
Tk 641 cuối kỳ không có số d.
TK 641 đợc chi tiết thành 7 tiểu khoản sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.

- TK 6412: Chi phí vật liệu,bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong
bán hàng, ngoài các chi phí kể trên nh chi phí tiếp khách ở
bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá,
quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng.
2.5.2. Trình tự hạch toán (Xem sơ đồ trang 16 )
2.6.Chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.6.1. Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho bất kỳ một
hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nh chi phí
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và chi phí chung khác.
Kết cấu TK642:
- Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+Kết chuyển chi phí quảnlý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh
doanh
Tk 642 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành các tiểu khoản sau đây:
- TK6421: Chi phí nhân viên quản lý gồm các khoản tiền lơng, các
khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của Ban giám đốc,
nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
- TK6422: Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng
cho công tác quản lý doanh nghiệp nh giấy, bút, mực, vật
liệu cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ...
- TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng
văn phòng dùng cho công tác quản lý.

- TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp nh: nhà cửa làm việc của các
phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phơng tiện truyền dẫn,
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
15
Chuyên đề tốt nghiệp
máy móc thiết bị quảnlý dùng trên văn phòng.
- TK6425: Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và
lệ phí nh thuế môn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất...và các
khoản phí, lệ phí khác.
- TK6426: Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ
mua ngoài, thuê ngoài nh: tiền điện nớc, điện thoại, điện
báo, thuê nhà, thuê ngời sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng
doanh nghiệp.
- TK6428: Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc chi
phí quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên,
nh chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép,
đào tạo cán bộ...
2.6.2. Trình tự hạch toán:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
16
Tk334, 338
TK214
TK333, 111,112
TK139, 159

Tk335, 142
TK331,111, 112
TK 641, 642
TK111, 138...
TK911
TK142
2
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu dụng cụ
Chi phí KHTSCĐ
Thuế, phí, lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí theo dự toán
Chi phí khác
Các khoản ghi giảm chi phí
quản lý
Kết chuyển chi phí bán hàng và
quản lý vào tài khoản xác định
kết quả
Chờ kết chuyển Kết chuyển
TK152, 153
Chuyên đề tốt nghiệp
III. Doanh thu và tổ chức hạch toán doanh thu kinh
doanh dịch vụ:
1. Khái niệm doanh thu kinh doanh dịch vụ:
Doanh thu là khái niệm dùng để chỉ giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ mà đơn vị đã bán, đã cung cấp cho khách hàng.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ( Ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trởng Bộ Tài chính)
thì:

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đợc ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó đợc xác định một cách đáng tin cậy. Trờng hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh nghiệp đợc ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đợc xác định khi thoả mãn bốn điều
kiện sau:
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
- Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
- Xác định đợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán:
2.1. Tài khoản sử dụng:
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Bên Nợ : Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ sang TK xác định kết
quả.
- Bên Có : Doanh thu cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
17
Chuyên đề tốt nghiệp
TK 5113 cuối kỳ không có số d
2.2. Trình tự hạch toán:
II. Kết quả và tổ chức hạch toán xác định kết quả
kinh doanh dịch vụ:
1. Giá vốn hàng bán:
Tài khoản sử dụng: TK 632
Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu:

- Bên Nợ : Trị giá vốn của khối lợng hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
- Bên Có : Kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh.
TK 632 cuối kỳ không có số d.
2. Xác định kết quả kinh doanh:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
18
Doanh thu cung cấp
DV
Thuế VAT đầu ra
TK 911
TK 5113
TK 3331
TK 111, 112, 131...
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu xác định kết qủa KD
Chuyên đề tốt nghiệp
Tài khoản sử dụng:
Kết qủa kinh doanh dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh là :
TK911: Xác định kết quả kinh doanh.
TK421: Lãi cha phân phối.
Kết cấu:
TK 911:
- Bên Nợ : + Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
+ Kết chuyển lãi về hoạt động kinh doanh.

- Bên Có : + Doanh thu thuần về khối lợng dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Kết chuyển lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 cuối kỳ không có số d.
TK 421
- Bên Nợ: Phản ánh lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Bên Có: Phản ánh lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Cuối kỳ, TK 421 có thể có số D Có hoặc D Nợ.
Trình tự hạch toán: (sơ đồ trang bên)
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
19
Chuyên đề tốt nghiệp
Trình tự hạch toán TK 911 và TK 421:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
20
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
Giá thành thực tế của
dịch vụ hoàn thành
(Phương pháp kiểm kê
định kỳ)
Cuối kỳ kết
chuyển giá vốn
của dịch vụ tiêu
thụ.
Chi phí bán hàng, chi
phí QLDN phát sinh
trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển

CPBH, CPQLDN
TK 154
TK 631
TK 632 TK 911 TK 5113
TK 421
TK 641, 642
Giá thành thực tế của
dich vụ hoàn thành
(phương pháp kê khai
thường xuyên)
TK 334, 338, 214, 111...
Kết chuyển doanh
thu thuần ( cuối kỳ)
Chuyên đề tốt nghiệp
III. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí, kết quả của
hoạt động kinh doanh dịch vụ.

Có thể khái quát mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu, chi phí và kết quả
hoạt động kinh doanh dịch vụ bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí
và kết quả hoạt động kinh doanh
IV. Các hình thức tổ chức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán, có chức năng ghi
chép, kết cấu nội dung khác nhau, đợc liên kết với nhau trong một trình tự hạch
toán trên cơ sở của chứng từ gốc.
Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, qui mô và điều kiện kế toán sẽ
hình thành cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau.
Có 4 hình thức sổ kế toán cơ bản có thể lựa chọn và vận dụng:
- Hình thức Nhật ký- sổ cái (xem sơ đồ 1).
- Hình thức Nhật ký chung (xem sơ đồ 2).

- Hình thức Chứng từ ghi sổ (xem sơ đồ 3).
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
21
Lãi thuần Thuế
TNDN
Lãi trước thuế Chi phí quản lý và
chi phí bán hàng
Lãi gộp Trị giá vốn
hàng bán
Doanh thu bán hàng thuần Giảm giá hàng
bán
Hàng bán bị trả
lại
Thuế TTĐB, XK
Doanh thu bán hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
- Hình thức Nhật ký chứng từ (xem sơ đồ 4).
1. Hình thức Nhật ký sổ cái:
Sơ đồ 1
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký sổ cái
Ghi chú:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
22
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp

chứng từ gốc
Bảng tổng
hợp chi tiết
Nhật ký- Sổ cái
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Hình thức Nhật ký chung:
Sơ đồ 2
Trình tự ghi sổ kế toán
theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
23
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Nhật ký
đặc biệt
Sổ chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Chuyên đề tốt nghiệp
3. Hình thức Nhật ký chứng từ:
Sơ đồ 3
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký chứng từ
Ghi chú:
Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
24
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Nhật ký
chứng từ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo
tài chính
Bảng

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chuyên đề tốt nghiệp
4. Hình thức Chứng từ ghi sổ:
Sơ đồ 4
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:

Tổ chức hạch toán kế toán chi phí, doanh thu, kết quả của hoạt động xuất
khẩu lao động
25
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Sổ đăng

chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

×