Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC VIÊN NANG CHỨA CAO DIẾP CÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
LÊ THANH HUY
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VIÊN NANG CHỨA CAO DIẾP CÁ
Houttuynia cordata Thunb.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
Cần Thơ - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
LÊ THANH HUY
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC
VIÊN NANG CHỨA CAO DIẾP CÁ
Houttuynia cordata Thunb.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
Ths. NGUYỄN THỊ LINH TUYỀN
Cần Thơ - 2011
LỜI CÁM ƠN
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô ThS. Nguyễn Thị Linh Tuyền đã trực
tiếp hướng dẫn, hết lòng truyền đạt kiến thức và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Em xin chân thành cám ơn thầy DS. Lâm Thanh Hùng và thầy ThS. Đỗ Châu
Minh Vĩnh Thọ đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho em thực hiện tốt luận văn.
Em xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô và Anh Chị kỹ thuật viên bộ môn Công
Nghiệp Dược, bộ môn Dược Liệu, bộ môn Hóa Phân Tích - Kiểm Nghiệm - Độc Chất,
bộ môn Bào Chế đã hỗ trợ dụng cụ, hóa chất, trang thiết bị, giúp đỡ em hết lòng trong
quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cám ơn Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp Dược sỹ đại học
đã dành thời gian xem xét, góp ý và sửa chữa để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô trường Đại Học Y Dược Cần Thơ đã dìu


dắt, trang bị kiến thức cho em trong suốt năm năm học vừa qua.
Xin cám ơn các bạn Đoan Trang, Hoa Hạ, Diễm Huỳnh, Mạnh Hùng, Trọng Tính,
Anh Tuấn,Thanh Sang, các bạn lớp Dược khóa 32, các bạn ở cùng nhà trọ đã luôn động
viên, chia sẻ, giúp đỡ trong thời gian qua.
Con xin cám ơn gia đình - chỗ dựa vững chắc nhất giúp con vượt qua mọi khó
khăn thử thách trong công việc và trong cuộc sống.
Cần Thơ, tháng 06 năm 2011.
Lê Thanh Huy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Lê Thanh Huy xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Cần Thơ, tháng 06 năm 2011.
Lê Thanh Huy
i
MỤC LỤC
Mục lục..........................................................................................................................i
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt...........................................................................v
Danh mục các bảng......................................................................................................vi
Danh mục các hình ảnh...............................................................................................vii
Danh mục các sơ đồ...................................................................................................viii
ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................................1
Chương 1 – TỔNG QUAN...........................................................................................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÂY DIẾP CÁ....................................................................3
1.1.1. Đặc điểm thực vật.......................................................................................3
1.1.2. Phân bố sinh thái.........................................................................................3
1.1.3. Thành phần hóa học....................................................................................4
1.1.3.1. Flavonoid............................................................................................4
1.1.3.2. Tinh dầu..............................................................................................4

1.1.3.3. Alkaloid..............................................................................................5
1.1.3.4. Các thành phần khác...........................................................................5
1.1.4. Tác dụng dược lý........................................................................................5
1.1.5. Công dụng...................................................................................................6
1.2. CÔNG NGHỆ BÀO CHẾ VIÊN NANG CỨNG..............................................7
1.2.1. Khái quát về thuốc viên nang......................................................................7
1.2.1.1. Định nghĩa..........................................................................................7
1.2.1.2. Ưu điểm của viên nang cứng..............................................................7
1.2.2. Thành phần viên nang.................................................................................7
1.2.2.1. Vỏ nang..............................................................................................7
1.2.2.2. Thành phần dược chất trong viên nang..............................................8
1.2.3. Quy trình bào chế thuốc viên nang cứng từ dược liệu................................9
1.3. SƠ LƯỢC VỀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO........10
1.3.1. Các thông số đặc trưng của quá trình sắc ký............................................11
1.3.1.1. Hệ số dung lượng.............................................................................11
ii
1.3.1.2. Hệ số chọn lọc..................................................................................11
1.3.1.3. Hệ số bất đối xứng...........................................................................11
1.3.1.4. Độ phân giải.....................................................................................11
1.3.1.5. Số đĩa lý thuyết và hiệu lực cột........................................................12
1.3.2. Một số ứng dụng của phương pháp HPLC...............................................12
1.3.2.1. Phân tích định tính............................................................................12
1.3.2.2. Phân tích định lượng........................................................................12
1.4. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHẾ PHẨM CHỨA CAO DIẾP CÁ........................13
1.4.1. An trĩ vương.............................................................................................13
1.4.2. Helaf..........................................................................................................13
1.4.3. Cenditan...................................................................................................14
Chương 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................15
2.1. NGUYÊN LIỆU, CHẤT CHUẨN, HÓA CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ.....15
2.1.1. Nguyên liệu và chất chuẩn........................................................................15

2.1.2. Hóa chất....................................................................................................15
2.1.3. Trang thiết bị.............................................................................................16
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................16
2.2.1. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng quercetin bằng phương pháp
HPLC..................................................................................................................16
2.2.1.1. Khảo sát các điều kiện sắc ký tối ưu................................................16
2.2.1.2. Khảo sát phương pháp xử lý mẫu cao Diếp cá và viên nang chứa cao
Diếp cá..........................................................................................................17
2.1.1.3. Thẩm định quy trình định lượng......................................................20
2.2.2. Xây dựng công thức viên nang chứa cao Diếp cá.....................................21
2.2.2.1. Thiết kế công thức viên nang chứa cao Diếp cá...............................21
2.2.2.2. Phương pháp khảo sát đặc tính của khối bột thuốc và đo độ rã của
viên nang......................................................................................................23
2.2.2.3. Quy trình điều chế viên nang chứa cao Diếp cá...............................24
2.2.3. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho viên nang chứa cao Diếp cá.......24
iii
2.2.3.1. Hình thức cảm quan.........................................................................24
2.2.3.2. Độ đồng đều khối lượng..................................................................24
2.2.3.3. Độ tan rã...........................................................................................24
2.2.3.4. Độ ẩm...............................................................................................24
2.2.3.5. Định tính...........................................................................................24
2.2.3.6. Định lượng.......................................................................................25
Chương 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................27
3.1. XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG QUERCETIN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC.............................................................................27
3.1.1. Khảo sát các điều kiện sắc ký tối ưu.........................................................27
3.1.2. Khảo sát quy trình xử lý mẫu cao Diếp cá và viên nang chứa cao
Diếp cá................................................................................................................28
3.1.3. Thẩm định quy trình định lượng quercetin...............................................30
3.1.3.1. Xác định tính tương thích hệ thống..................................................30

3.1.3.2. Thẩm định phương pháp phân tích...................................................31
3.2. THIẾT KẾ CÔNG THỨC VIÊN NANG CHỨA CAO DIẾP CÁ..................35
3.2.1. Lựa chọn hàm lượng cao..........................................................................35
3.2.2. Lựa chọn hàm lượng tá dược hút..............................................................35
3.2.3. Lựa chọn công thức tối ưu cho viên nang chứa cao Diếp cá....................36
3.2.3.1. Độ ẩm...............................................................................................37
3.2.3.2. Góc chảy...........................................................................................37
3.2.3.3. Tỷ trọng biểu kiến............................................................................37
3.2.3.4. Phân bố cỡ hạt..................................................................................38
3.2.3.5. Độ tan rã...........................................................................................39
3.3. KIỂM NGHIỆM VIÊN NANG CHỨA CAO DIẾP CÁ.................................40
3.3.1. Hình thức cảm quan..................................................................................40
3.3.2. Đồng đều khối lượng................................................................................40
3.3.3. Độ tan rã....................................................................................................41
3.3.4. Độ ẩm........................................................................................................41
iv
3.3.5. Định tính...................................................................................................41
3.3.5.1. Bằng phản ứng hóa học....................................................................41
3.3.5.2. Bằng SKLM.....................................................................................41
3.3.6. Định lượng................................................................................................42
3.4. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN VIÊN NANG CHỨA CAO DIẾP CÁ.............42
3.4.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật...................................................................................42
3.4.2. Kết quả kiểm nghiệm................................................................................46
Chương 4 - BÀN LUẬN.............................................................................................47
4.1. Về xây dựng và thẩm định quy trình định lượng quercetin trong cao Diếp cá
và viên nang chứa cao Diếp cá................................................................................47
4.2. Về nghiên cứu xây dựng công thức cho viên nang chứa cao Diếp cá..............47
4.3. Về xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho viên nang chứa cao Diếp cá..........48
Chươg 5 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................49
5.1. Kết luận............................................................................................................49

5.2. Kiến nghị..........................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
AOAC
Hiệp hội các nhà hoá học phân tích quốc tế
(Association of Official Analytical Chemists)
CHCl
3
Chloroform
CH
3
CN Acetonitril
DĐVN Dược điển Việt Nam
d
tvđ
Tỷ trọng trước va đập
d
svđ
Tỷ trọng sau va đập
HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao
(High Performance Liquid Chromatography)
MeOH Methanol
RSD Độ lệch chuẩn tương đối (Relative Standard Deviation)
SD Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
SKLM Sắc ký lớp mỏng
STT Số thứ tự
TB Trung bình
t
R

Thời gian lưu
TT Thuốc thử
UV Tử ngoại (Ultra Violet)
V
tvđ
Thể tích trước va đập
V
svđ
Thể tích sau va đập
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Các hóa chất, tá dược sử dụng trong nghiên cứu.......................................15
Bảng 2.2. Các thiết bị dùng trong nghiên cứu............................................................16
Bảng 2.3. Phương pháp pha các dung dịch có nồng độ thấp hơn...............................17
vi
Bảng 2.4. Các công thức thiết kế tối ưu công thức viên nang....................................22
Bảng 2.5. Định tính viên nang chứa cao Diếp cá bằng phản ứng hóa học.................25
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống trên 6 lần tiêm mẫu chuẩn.....30
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống trên 6 lần tiêm mẫu thử.........30
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát tính tuyến tính phương pháp định lượng bằng HPLC....33
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát độ chính xác phương pháp định lượng bằng HPLC.......34
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp định lượng bằng HPLC........34
Bảng 3.6. Các công thức thiết kế để xác định hàm lượng cao thích hợp...................35
Bảng 3.7. Độ ẩm các công thức C1, C2, C3, C4........................................................35
Bảng 3.8. Các công thức thiết kế để xác định hàm lượng tá dược hút.......................35
Bảng 3.9. Độ ẩm các công thức H1, H2, H3, H4.......................................................36
Bảng 3.10. Các công thức thiết kế tối ưu hóa công thức viên nang...........................36
Bảng 3.11. Độ ẩm các công thức khảo sát (T1 – T10)...............................................37
Bảng 3.12. Góc chảy các công thức khảo sát (T1 – T10)...........................................37
Bảng 3.13. Tỷ trọng biểu kiến của các công thức khảo sát (T1 – T10)......................37

Bảng 3.14. Phân bố cỡ hạt của các công thức khảo sát (T1 – T10)............................38
Bảng 3.15. Độ rã các công thức khảo sát (T1 – T10).................................................39
Bảng 3.16. Kết quả kiểm nghiệm độ đồng đều về khối lượng...................................40
Bảng 3.17. Kết quả đo độ rã.......................................................................................41
Bảng 3.18. Kết quả đo độ ẩm.....................................................................................41
Bảng 3.19. Kết quả định tính viên nang chứa cao Diếp cá.........................................41
Bảng 3.20. Kết quả kiểm nghiệm viên nang Diếp cá................................................46
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1. Cây Diếp cá..................................................................................................3
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của quercitrin và isoquercitrin........................................4
vii
Hình 1.3. Sơ đồ cấu tạo chung của một hệ thống HPLC...........................................10
Hình 1.4. Cách xác định thời gian chết (t
0
) và thời gian lưu (t
R
)................................11
Hình 1.5. Cách xác định số đĩa lý thuyết...................................................................12
Hình 1.6. Chế phẩm An Trĩ Vương............................................................................13
Hình 1.7. Chế phẩm Helaf..........................................................................................13
Hình 1.8. Chế phẩm Cenditan....................................................................................14
Hình 2.1. Phương pháp xác định góc nghỉ của bột, hạt thuốc....................................24
Hình 3.1. Sắc ký đồ 3D mẫu thử ở bước sóng từ 250nm – 450nm............................27
Hình 3.2. Sắc ký đồ contour mẫu thử.........................................................................27
Hình 3.3. Sắc ký đồ các dịch thủy phân quercetin sau 1h, 2h và 3h..........................28
Hình 3.4. Sắc ký đồ mẫu thử trước và sau khi loại tạp bằng SPE tự chế...................29
Hình 3.5. Sắc ký đồ mẫu chuẩn..................................................................................31
Hình 3.6. Sắc ký đồ mẫu thử......................................................................................31
Hình 3.7 Sắc ký đồ mẫu trắng....................................................................................31

Hình 3.8. Sắc ký đồ mẫu dung môi............................................................................32
Hình 3.9. Sắc ký đồ mẫu dung dịch nước acid phosphoric 0,2%...............................32
Hình 3.10. Kết quả chồng phổ mẫu chuẩn, mẫu dung môi, mẫu tá dược và mẫu dung
dịch nước acid phosphoric 0,2%.................................................................................32
Hình 3.11. Biểu đồ tính tuyến tính của phương pháp định lượng bằng HPLC..........33
Hình 3.12. Biểu đồ phân bố cỡ hạt của các công thức từ T1 đến T5.........................38
Hình 3.13. Biểu đồ phân bố cỡ hạt của các công thức từ T6 đến T10.......................39
Hình 3.14. Kết quả định tính bằng SKLM viên nang chứa cao Diếp cá....................41
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tóm tắt quy trình sản xuất viên nang cứng.................................................9
Sơ đồ 2.1. Tóm tắt quy trình xử lý mẫu thử...............................................................19
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Quay về với thiên nhiên là xu hướng của thế kỷ XXI. Trong lĩnh vực Dược, các
thuốc có nguồn gốc từ dược liệu ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Trước đây,
người ta thường hiểu chỉ có một số nước phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam,
…mới có nhiều sản phẩm từ thiên nhiên. Thực tế, theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới
(WHO) hiện có tới 60% dân số sử dụng các sản phẩm này từ các nước châu Á như
Ấn Độ, Thái Lan đến các nước Châu Phi và Mỹ La Tinh. Trong đó có nhiều nhóm,
loại thuốc chiếm tỷ trọng cao: chẳng hạn chiết xuất thực vật chữa phì đại tiền liệt
tuyến lành tính có tới 100 biệt dược, chiếm tới 25 – 36% (Pháp, Đức) 3,5 – 10,5%
(Italia, Tây Ban Nha) so với tổng số dược phẩm chữa bệnh này. [32]
Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa, động thực vật phong phú là tiền đề tốt để
phát triển các sản phẩm từ dược liệu. Nguồn dược liệu dồi dào là nền tảng cho việc
hình thành các cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu. Theo thống kê của Bộ Y tế, cả nước
hiện có hơn 300 cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu trong nước, trong đó có 10 cơ sở
đông dược đạt chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của WHO. Nhiều công ty dược
cũng có thương hiệu riêng từ thế mạnh của cây dược liệu. [31]
Trong các loại dược liệu phổ biến, Diếp cá là loại rau ăn quen thuộc hằng ngày
được nhân dân ta sử dụng làm thuốc với nhiều tác dụng: trị táo bón, trĩ, mụn nhọt, lở

ngứa,….Tuy nhiên có một số bất tiện trong việc sử dụng dược liệu này như khó ăn và
không thể ăn với lượng lớn. Mặt khác, việc sử dụng dược liệu như thực phẩm hay các
sản phẩm không được chuẩn hóa và kiểm soát chặt chẽ sẽ ảnh hưởng lớn đến tính an
toàn và hiệu quả trị liệu. Vì vậy, đề tài nghiên cứu xây dựng công thức viên nang
chứa cao Diếp cá được thực hiện với những mục tiêu cụ thể như sau:
1. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng quercetin trong cao Diếp cá và
viên nang chứa cao Diếp cá.
2. Xây dựng công thức viên nang chứa cao Diếp cá.
3. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho viên nang bào chế được.
2
Ý nghĩa của đề tài:
1. Góp phần nghiên cứu và cung cấp cơ sở lý luận bào chế các chế phẩm từ cao
dược liệu.
2. Là cơ sở cho các nghiên cứu sau này trên quy mô pilot và công nghiệp.
Hình 1.1. Cây Diếp cá.
3
Chương 1 – TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÂY DIẾP CÁ:
Tên khác: Lá giấp, rau giấp cá, tạp thái, ngư tinh thảo, rau vẹn.
Tên khoa học: Houttuynia cordata Thunb.
Họ lá giấp: Saururaceae.
1.1.1. Đặc điểm thực vật: [6], [13], [16]
Cây thảo, sống lâu năm, cao 20 – 40cm, thân
ngầm mọc bò ngang trong đất, màu trắng, hơi có
lông, bén rễ ở các mấu. Thân đứng nhẵn, màu lục
hoặc tím đỏ. Lá mọc so le, hình tim, đầu nhọn, mặt
trên màu lục sẫm, mặt dưới màu tím, hơi có lông
mọc theo gân lá của cả hai mặt, gân chính 7; cuốn
lá dài, có bẹ, lá kèm có lông ở mép.
Cụm hoa mọc ở ngọn thân thành bông dài 2 –

2,5cm, mang nhiều hoa nhỏ màu vàng nhạt; tổng
bao gồm 4 lá bắc màu trắng nom như một chiếc
hoa riêng lẻ; hoa không có bao hoa; nhị 3. Quả
nang mở ở đỉnh; hạt hình trái xoan nhẵn. Toàn thân vò ra có mùi tanh như mùi cá.
Mùa hoa quả: tháng 5 – 7.
1.1.2. Phân bố sinh thái: [13], [16]
Diếp cá phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á, từ Nhật Bản,
Trung Quốc đến Việt Nam, Lào, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á khác. Ở Việt Nam,
cây mọc hoang dại ở các tỉnh miền núi, trung du và đồng bằng. Cây còn được trồng ở
nhiều nơi để làm rau và làm thuốc. Diếp cá thuộc cây ưu ẩm và hơi chịu bóng,
thường mọc ở đất ẩm, nhiều mùn dọc theo các bờ khe suối, mương nước trong thung
lũng và ở vùng đồng bằng. Cây sinh trưởng gần như quang năm, mạnh nhất trong
mùa xuân hè, có hoa quả hàng năm trên những cây không bị ngắt ngọn và hái lá
thường xuyên, có khả năng tái sinh chồi mạnh từ thân rễ.
4
1.1.3. Thành phần hóa học:
1.1.3.1. Flavonoid:
Các flavonoid đáng chú ý là: afzelin, phloretin, rutin, quercitrin (quercetin 3-
rhamnosid), isoquercitrin (quercetin 3-glucosid), dioxy – flavonon. [6]
quercitrin isoquercitrin
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của quercitrin và isoquercitrin.
Các flavonoid khác là dạng glycosid của quercetin như: [12], [18], [19], [27]
- Quercetin-3-O-β-D-galactosid-7-O-beta-D-glucosid
- Quercetin-3-O-β-D-galactopyranosid (hyperin)
- Quercetin-3-O-α-L-rhamnopyranosyl-7-O-β-D-glucopyranosid
- Quercetin-3-O-α-L-arabinofuranosid (avicularin)
Trong đó quercitrin, isoquercitin và phloretin được coi là những hợp chất có tác
dụng chống ung thư và tác dụng ngăn chặn gốc tự do. [18], [19]
1.1.3.2. Tinh dầu:
Toàn thân Diếp cá chứa tinh dầu, đây là thành phần làm cho dược liệu có mùi

đặc biệt. Thành phần chủ yếu là nhóm aldehyde và các dẫn chất ceton như methyl-n-
nonylceton, 1-decanal, 1-dodecanal là những chất không có tác dụng kháng khuẩn,
chất có tác dụng kháng khuẩn là 3-oxododecanal, đây là thành phần chính của tinh
dầu nhưng không bền và dễ bị phân hủy khi chưng cất. Nhóm terpen bao gồm các
chất: α-pinen, camphen, myrcen, limonen, linalol, bornyl acetat, geraniol và
caryophylen. [6]
Ngoài ra tinh dầu Diếp cá còn chứa acid hữu cơ: acid caprinic, laurinaldehyde,
benzamid, acid hexadecanoic, acid decanoid, acid palmitic, acid linoleic, acid oleic,
acid stearic,…lipid và vitamin K. [6], [30]
1.1.3.3 Alkaloid:
5
Từ Diếp cá đã phân lập được β-sitosterol [14], sáu alkaloid có hoạt tính sinh học
là aristolactam B(1), piperolactam A(2), aristolactam A(3), norcepharadione B(4),
cepharadione B(5) và splendidine(6) cũng được tìm thấy trong dịch chiết methanol
phần trên mặt đất của cây Diếp cá. [23]
1.1.3.4.Các thành phần khác:
Nước: 91,5%, protid: 2,9%, glucid: 2,7%, lipid: 0,5%, cellulose:1,8%, Calci:
0,3mg, Kali: 0,1mg, tiền vitamin A: 1,26mg, vitamin C: 68mg (trong 100g rau Diếp
cá tươi). [13]
Ngoài ra Diếp cá còn chứa Sắt (Fe), Magnesi (Mg), Mangan (Mn), không tìm
thấy các kim loại nặng như Arsen (As), Cadimi (Cd), Chrom (Cr), hoặc Chì (Pb)
trong mẫu phân tích. [20]
1.1.4. Tác dụng dược lý:
Tác dụng kháng virus: [21]
Theo Kyoko Hayashi và cộng sự Diếp cá ức chế trực tiếp virus herpes chủng 1
(HSV-1), virus cúm, virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở người loại 1 (HIV-1)
mà không biểu hiện độc tính, nhưng không chống lại poliovirus và coxsackie virus.
Mức độ giảm virus liên quan đến thời gian xử lý bằng thuốc. Ba thành phần chính có
tác dụng là: xeton methyl n-nonyl, aldehyde lauryl, và aldehyde capryl.
Tác dụng chống ung thư máu: [17]

Công trình nghiên cứu của Chang Jung-San và cộng sự, mục đích để đánh giá tác
dụng chống ung thư máu của H.cordata và Bidens pilosa. Năm dòng tế bào ung thư
máu, theo thứ tự là L1210, U937, K562, Raji và P3HR1 được nuôi cấy với chất chiết
xuất của H. cordata và Bidens pilosa. Kết quả cho thấy chiết xuất từ các dược liệu
trên có tác dụng ngăn chặn 5 dòng tế bào này.
Tác dụng chống viêm tuyến vú: [29]
Công trình nghiên cứu được thực hiện tại Trường đại học Thú y, thuộc Viện đại
học Nông nghiệp Zbejiang, Hangzbou, Trung Quốc. Từ Houttuynia cordata, các nhà
nghiên cứu đã chiết xuất được chất Houttuynia, sau đó cho Houttuynia phản ứng với
6
bisulphat natri để có được chất Houttuynin bisulphat natri. Từ chất này, họ đã chế
biến được một dung dịch tiêm vào vú để điều trị bệnh viêm tuyến vú ở bò.
Thử nghiệm trên 52 trường hợp viêm tuyến vú ở bò được chia làm 2 nhóm:
nhóm 1 tiêm 80mg dung dịch H. bisulphat Na và nhóm 2 tiêm 800.000 đơn vị
Penicillin kết hợp với 1g Streptomycin. Kết quả cho thấy 88,2% viêm tuyến vú đã
điều trị khỏi với H.bisulphat Na, so với 90% được chữa lành với Penicillin +
Streptomycin. Như vậy, không có sự khác biệt đáng kể trong điều trị viêm tuyến vú
cấp tính giữa 2 nhóm trên.
Các tác dụng khác:
Diếp cá còn có tác dụng kháng khuẩn [26], kháng viêm [22], chống oxy hóa [28].
Dịch chiết nước Diếp cá dùng điều trị cho bệnh nhân viêm xoang mãn tính và polyp
mũi [25].
1.1.5. Công dụng: [6], [13], [16]
Diếp cá được dùng trị táo bón, trĩ, mụn nhọt, lở ngứa, trẻ con lên sởi, viêm phổi
hoặc phổi có mủ, đau mắt đỏ hoặc đau mắt do nhiễm trực khuẩn mủ xanh, viêm ruột,
kiết lỵ, bí tiểu tiện, kinh nguyệt không đều.
Ở Trung Quốc, một hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn đã được phân lập từ cây
diếp cá và bào chế thành thuốc viên và thuốc tiêm để trị bệnh nhiễm khuẩn.
Ở Nhật Bản, thân rễ Diếp cá có trong thành phần của một số chế phẩm thuốc
dùng chữa một số bệnh của phụ nữ.

7
1.2. CÔNG NGHỆ BÀO CHẾ VIÊN NANG CỨNG:
1.2.1. Khái quát về thuốc viên nang:[2]
1.2.1.1. Định nghĩa:
Thuốc nang là dạng thuốc uống chứa một hay nhiều hoạt chất trong vỏ nang
cứng hay mềm với nhiều kiểu dáng và kích thước khác nhau. Vỏ nang được làm từ
gelatin và có thể được thêm các chất phụ gia không gây độc hại cho cơ thể người.
Thuốc nang cứng có vỏ nang gồm hai phần hình trụ lồng khích vào nhau, mỗi phần
có một đầu kín, đầu kia hở. Thuốc đóng trong nang thường ở dạng rắn (bột hay cốm).
1.2.1.2. Ưu điểm của viên nang cứng:
Viên nang là dạng viên dễ uống, dễ nuốt và có màu sắc phong phú hơn dạng viên
nén.
Dược chất đóng vào viên nang có thể ở nhiều dạng: bột, cốm, vi hạt, vi nang,
viên nang nhỏ, viên nén hoặc phối hợp các dạng trên trong cùng một vỏ nang.
Sự phối hợp này có thể giúp cách ly các thành phần tương kỵ hoặc điều chế viên
nang phóng thích kéo dài bằng cách phối hợp các vi hạt hoặc vi nang phóng thích
dược chất tại nhiều thời điểm và vị trí khác nhau trong đường tiêu hóa dễ dàng.
So với viên nén, viên nang là dạng thuốc tương đối dễ nghiên cứu để xây dựng
công thức. Dễ triển khai sản xuất ở các quy mô khác nhau, có thể sử dụng các máy
đóng nang thủ công trong quy mô nhỏ hoặc các máy đóng nang bán tự động và tự
động trong quy mô sản xuất lớn.
Viên nang là dạng viên ít gặp phải các vấn đề về sinh khả dụng do khối thuốc
trong nang không bị nén chặt nên viên dễ rã hơn viên nén.
1.2.2. Thành phần viên nang:[2]
1.2.2.1. Vỏ nang:
Vỏ nang được chế tạo từ nguyên liệu chính là gelatin, các chất màu, chất tạo độ
đục như titan dioxyd và các chất phụ gia khác.
Vỏ nang cũng có thể chế tạo từ dẫn chất cellulose, loại vỏ nang này ít được sử
dụng vì độ tan kém và giá thành cao.
1.2.2.2. Thành phần dược chất trong viên nang:

8
Xây dựng công thức cho viên nang
Khối thuốc (hạt, bột) để đóng vào nang phải có 2 tính chất cơ bản là độ trơn
chảy, tính chịu nén. Các thuộc tính này có thể thay đổi nhất định tùy thuộc vào thiết
bị đóng thuốc vào nang.
Cần lưu ý là các dược chất có tính hút ẩm cao có khả năng làm mềm vỏ nang,
các dược chất có tính kiềm cao hoặc acid cao cũng có thể làm hỏng vỏ nang.
Để tăng lưu tính và khả năng chịu nén của khối thuốc, có thể áp dụng phương
pháp xát hạt khô hoặc xát hạt ướt.
Kích thước của hạt nên phù hợp để có thể đảm bảo hạt chảy đều vào nang đồng
thời hạn chế được sai số khối lượng thuốc trong nang.
Các tá dược thông thường dùng để điều chế khối bột gồm:
Tá dược độn: Các loại tá dược độn dùng trong viên nén như tinh bột, lactose,
dicalci phosphat đều có thể được dùng trong viên nang. Các loại tinh bột dập thẳng
như tinh bột tiền gelatin hóa, tinh bột phun sấy có thể được dùng để gia tăng lưu tính
và tính chịu nén của khối hạt.
Tá dược trơn: tá dược trơn giúp cho hạt chảy đều. Sự trơn chảy của khối hạt
hoặc bột cần thiết cho tất cả các máy đóng nang khác nhau.. Độ trơn chảy đặc biệt
cần thiết trong trường hợp đóng thuốc theo nguyên tắc đĩa phân liều. Các tá dược
trơn thường dùng là Mg stearate, talc, tinh bột bắp,…
Tá dược chống dính: các tá dược chống dính vừa có tác dụng làm tăng lưu tính
của khối bột (hoặc hạt) vừa tránh sự kết dính của bột thuốc lên các bề mặt kim loại.
Tá dược rã: tá dược rã có thể không cần thiết trong trường hợp đóng bột không
nén vào nang. Trong trường hợp có xát hạt hoặc trong trường hợp có nén ép (máy có
đĩa phân liều hoặc vít phân liều) thì nên có tá dược rã để giúp thuốc phóng thích
nhanh. Nên sử dụng các tá dược siêu rã để có thể chọn được kiểu nang nhỏ.
1.2.3. Quy trình bào chế thuốc viên nang cứng từ dược liệu: [1],[2]
9
Sơ đồ 1.1. Tóm tắt quy trình sản xuất viên nang cứng.
Điều chế khối thuốc: thông thường điều chế khối thuốc bằng phương pháp xát

hạt khô hoặc xát hạt ướt. Đối với dược liệu thường tiến hành như sau:
+ Chiết kiệt hoạt chất từ dược liệu bằng phương pháp và dung môi thích hợp.
+ Xử lý dịch chiết để thu được cao đặc hoặc cao khô.
+ Do bột thuốc làm từ dược liệu hút ẩm rất mạnh nên phải khảo sát và phối hợp
cao dược liệu với tá dược hút ẩm, tá dược độn theo tỷ lệ phù hợp nhằm giữ ổn
định và bảo quản khối bột thuốc.
+ Ép cốm, phối hợp tá dược trơn chảy thích hợp.
+ Sửa hạt và kiểm tra chất lượng hạt.
Đóng nang: Trong trường hợp điều chế một lượng nhỏ viên nang để dùng cho
một số bệnh nhân hoặc thử nghiệm lâm sàng các thuốc mới, khối thuốc có thể được
đóng vào nang bằng tay (không dùng thiết bị). Trong sản xuất có thể sử dụng các
máy đóng nang thủ công, bán tự động và máy đóng nang tự động tùy theo quy mô
sản xuất khác nhau.
Lau nang – đánh bóng: sau khi đóng thuốc vào nang, các viên nang cần được
loại bụi và đánh bóng trước khi đóng gói. Tùy theo điều kiện trang thiết bị có sẵn, có
Điều chế khối thuốc
Đóng nang
Lau nang – Đánh bóng
Đóng gói
Thành phẩm
Vỏ nang
10
thể áp dụng các phương pháp: loại bụi bằng phương pháp thủ công, loại bụi và đánh
bóng trong nồi bao, loại bụi bằng hệ thống lau và đánh bóng viên.
1.3. SƠ LƯỢC VỀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO: [9]
Sắc ký lỏng hiệu năng cao đôi khi còn được gọi là sắc ký lỏng áp suất cao (High-
Pressure) là kỹ thuật phân tích dựa trên cơ sở của sự phân tách các chất trên một pha
tĩnh chứa trong cột, nhờ dòng di chuyển của pha động lỏng dưới áp suất cao. Sắc ký
lỏng dựa trên cơ chế hấp phụ, phân bố, trao đổi ion hay loại cỡ là tùy thuộc vào loại
pha tĩnh đã sử dụng.

Ngày nay, HPLC đã và đang được sử dụng trong nhiều lĩnh vực phân tích hóa
học nói chung cũng như trong kiểm tra chất lượng thuốc và phân tích sinh dược học
nói riêng. Trong phân tích thuốc bằng phương pháp sắc ký, phần lớn các dược điển
đều sử dụng sắc ký phân bố.
Hình 1.3. Sơ đồ cấu tạo chung của một hệ thống HPLC.
1.3.1. Các thông số đặc trưng của quá trình sắc kí:
1.3.1.1. Hệ số dung lượng k’ (Capacity factor):
0
0
0
'
'
t
tt
t
t
k
R
R

==
11
Trong đó:
k': hệ số dung lượng.
t
R
: thời gian lưu.
t’
R
: thời gian lưu hiệu chỉnh.

t
0
: thời gian chết.
Cần chọn cột, pha động,…sao cho k’ nằm trong khoảng tối ưu: 1 ≤ k’ ≤ 8.
1.3.1.2. Hệ số chọn lọc α:
Quy ước ở đây B là chất bị lưu giữ mạnh hơn A nên α > 1.
Để tách riêng 2 chất thường chọn 1,05 ≤ α ≤ 2,0.
1.3.1.3. Hệ số bất đối xứng:
Trong đó:
W
1/20
: độ rộng đỉnh ở 1/20 chiều cao.
f: khoảng cách từ đường cao của đỉnh đến chân trước của đỉnh ở 1/20 chiều cao.
1.3.1.4. Độ phân giải R
s
:
Hình 1.4. Xác định thời gian chết (t
0
)
và thời gian lưu (t
R
).
RA
RB
A
B
t
t
k
k

==
'
'
α
f
W
A
s
2
20/1
=
AB
RARB
AB
RARB
s
WW
tt
WW
tt
R
2/12/1
18,1
)(2
+

=
+

=

12
Trong đó: T
RB
, t
RA
: thời gian lưu của 2 pic liền kề nhau (B và A).
W
B
, W
A
: độ rộng pic đo ở đáy các pic.
W
1/2B
, W
1/2A
: độ rộng pic đo ở nữa chiều cao pic.
1.3.1.5. Số đĩa lý thuyết và hiệu lực cột:
Hiệu lực cột được đo bằng thông số: số đĩa lý thuyết N của cột.
2
2/1
2
2
2
54,516
W
t
W
t
N
RR

==
Trong đó:
W: chiều rộng đo ở đáy pic.
W
1/2
: chiều rộng pic đo ở nữa chiều cao pic.
1.3.2. Một số ứng dụng của phương pháp HPLC:
1.3.2.1. Phân tích định tính:
Định tính các hợp chất là một phần cốt lõi của bất cứ một phương pháp HPLC
nào. Phân tích định tính bằng HPLC chủ yếu thục hiện bằng 3 cách sau đây:
• Dựa vào các dữ liệu về sự lưu.
• Phân tích định tính các chất thu được từ HPLC quy mô phân tích.
Hình 1.5. Cách xác định số đĩa lý thuyết.
13
• Phân tích phổ nghiệm online các đỉnh HPLC.
1.3.2.2. Phân tích định lượng:
Nguyên tắc: việc định lượng các chất bằng HPLC có thể dựa vào sự so sánh
chiều cao của đỉnh hay so sánh diện tích đỉnh của chất cần xác định với một hay
nhiều mẫu chuẩn đã biết trước nồng độ.
Các phương pháp định lượng:
• Phương pháp quy về 100% diện tích.
• Phương pháp dùng chuẩn ngoại.
• Phương pháp dùng chuẩn nội.
• Phương pháp thêm chất chuẩn.
1.4. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHẾ PHẨM CHỨA CAO DIẾP CÁ:
1.4.1. An trĩ vương: Công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại Hồng Bàng.
CÔNG DỤNG:
Hỗ trợ điều trị và giúp phòng ngừa bệnh trĩ, cải thiện các triệu chứng của bệnh trĩ
(chảy máu, sa búi trĩ, đau rát, ngứa...) và các biến chứng xuất huyết của bệnh trĩ (sa
trực tràng, viêm nứt hậu môn...).

Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa táo bón.
Giúp bảo vệ và tăng sức bền của tĩnh mạch, tăng cường sức khỏe tĩnh mạch và
đường tiêu hóa.
1.4.2. Helaf: Công ty cổ phần dược Hậu Giang.
CÔNG THỨC:
Hàm lượng trong một viên:
Cao Diếp cá 450 mg
Cao Đương quy 150 mg
Magie carbonat 108 mg
Rutin 25 mg
Curcumin 10 mg
Hình 1.6. Chế phẩm An Trĩ Vương.
14
CÔNG THỨC:
Hàm lượng trong một viên:
Cao khô Diếp cá 210 mg
Cao khô Rau má 45 mg
Kollidon CL - M, sáp ong trắng,
dầu nành, vỏ nang gelatin
CÔNG DỤNG:
Helaf có tác dụng hỗ trợ điều trị trĩ, táo bón và kiết lỵ.
Helaf giúp giải nhiệt, thông tiểu, mát gan, giải độc, kháng viêm, giúp vết thương
chóng lành và mau lên da non, tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
1.4.3. Cenditan: Công ty cổ phầm dược phẩm 3/2.
CÔNG THỨC:
Hàm lượng trong một viên:
Cao diếp cá 75mg
Bột rau má 300mg
CÔNG DỤNG:
Trị táo bón, trĩ.

Giải nhiệt, thông tiểu, mát gan, giải độc.

Hình 1.7. Chế phẩm Helaf.
Hình 1.8. Chế phẩm Cenditan.

×