Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

Giáo án Sinh Học 12 nâng cao trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 179 trang )

Tuần: 1 NS:
Tiết: 1
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ Q TRÌNH NHÂN ĐƠI CỦA ADN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, cấu trúc chung của gen và nêu được 2 loại gen chính.
- Giải thích được mã di truyền là mã bộ ba và nêu được đặc điểm của mã di truyền
- Mô tả quá trình tự nhân đôi của ADN ở E.coli
- So sánh điểm khác nhau về cơ chế nhân đơi ADN giữa sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.
2. Kỹ năng:
Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hóa.
3. Thái độ:
u thích nghiên cứu về di truyền học
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
Tranh vẽ: H 1.1, H1.2.
2. Chuẩn bò của học sinh:
Xem lại kiến thức phần di truyền ở lớp 10
III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp – diễn giảng – thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn đònh lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiển tra bài cũ:
3 Bài mới:
Vào bài: Tại sao con lại giống cha hoặc mẹ ? Cha (mẹ ) truyền cho con cái những gì ?
Nội dung – Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I./ Khái niệm và cấu trúc của gen:
1. Khái niệm về gen:
Gen là một đoạn của phân tử ADN, mang
thơng tin mã hố cho một sản phẩm xác định.
2. Cấu trúc của gen:
a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:


Mỗi gen mã hố prơtêin gồm có 3 vùng trình
tự nuclêơtit như sau:
+ Vùng điều hồ: nằm ở đầu 3’ của mạch
mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và
kiểm sốt q trình phiên mã.
+ Vùng mã hố: mang thơng tin mã hố các
axit amin.
+ Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch
gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc q trình
phiên mã.
b. Cấu trúc khơng phân mảnh và phân mảnh
của gen:
- Ở sinh vật nhân sơ: các gen có vùng mã hố
liên tục  gen khơng phân mảnh.
- Ở sinh vật nhân thực: các gen có vùng mã hố
khơng liên tục, xen kẽ giữa những đoạn êxơn là
những đoạn intron  gen phân mảnh.
3. Các loại gen: như gen cấu trúc, gen điều
hồ,…
II./ Mã di truyền:
1. Khái niệm:
Mã di truyền là mã bộ ba mang thơng tin di
Gen là gì?
Cấu trúc của gen gồm những phần
nào? Mỗi phần có vai trò như thế
nào?
- Giả sử có 1 đoạn gen:
3’ AATXXXGGGGXX. . . . . 5’
5’ TTAGGGXXXXGG. . . . . 3’
- Vậy, vùng điều hào mằm ở đâu ?

- GV giải thích . . . .
- Thế nào là gen phân mảnh, gen
khơng phân mảnh ? Nhóm SV nào
có gen phân mảnh, gen khơng phân
mảnh ?
- Thế nào là đoạn êxơn và đoạn
intron? Các đoạn in tron có vai trò
gì ? ( Gv giải thích thêm . . . )
Quan sát hình 1.1 SGK
 Tham khảo SGK để trả
lời
 HS sẽ trả lời khơng được
 Gen phân mảnh là . . .
Gen khơng phân mảnh . .
Đoạn êxơn: đoạn mã hố
axit amin
Đoạn intron: đoạn khơng mã
hố axit amin
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
truyn mó hoỏ cho cỏc axit amin.
2. c im ca mó di truyn:
- Mó di truyn l mó b ba, c c t mt im
xỏc nh v liờn tc tng b ba nuclờụtit.
- Mó di truyn cú tớnh c hiu ( mi b ba
ch mó hoỏ cho mt loi axit amin).
- Mó di truyn cú tớnh thoỏi hoỏ (cú nhiu b
ba khỏc nhau cú th cựng mó hoỏ cho mt
loi axit amin, tr AUG, UGG).
- Mó di truyn cú tớnh ph bin ( tt c cỏc
loi u cú chung mt b mó di truyn).

- Trong 64 b ba cú
+ Mó kt thỳc (UAA, UAG v UGA): 3 b
ba khụng mó hoỏ cho axit amin no, l tớn
hiu kt thỳc quỏ trỡnh phiờn mó.
+ Mó m u (AUG): l im khi u dch mó v
qui nh axit amin mờtiụnin sinh vt nhõn thc
(cũn sinh vt nhõn s l foocmin mờtiụnin).
III./ Quỏ trỡnh nhõn ụi ca ADN:
1. Nguyờn tc:
- ADN cú kh nng nhõn ụi to thnh 2
phõn t ADN con ging nhau v ging phõn
t ADN m.
- Quỏ trỡnh nhõn ụi ADN u theo nguyờn
tc b sung v bỏn bo tn.
2. Quỏ trỡnh nhõn ụi ADN:
a. Nhõn ụi ADN sinh vt nhõn s: gm
cỏc giai on sau:
+ Thỏo xon phõn t ADN:
Nh cỏc enzym thỏo xon, hai mch n ca
phõn t ADN tỏch nhau dn to nờn chc
hỡnh ch Y, l 2 mch n (mt mch cú
u 3-OH, mt mch cú u 5-P).
+ Tng hp cỏc mch ADN mi:
Enzym ADN-polimeraza s dng mt mch
lm khuụn tng hp nờn mch mi, trong ú
A luụn liờn kt vi T v G luụn liờn kt vi X
theo nguyờn tc b sung.
Vỡ ADN-polimeraza ch tng hp mch mi theo
chiu 53 nờn i vi mch khuụn 35 thỡ
mch b sung c tng hp liờn tc, cũn i vi

mch khuụn 53 thỡ mch b sung c tng
hp ngt quóng to nờn cỏc on ngn (on
Okazaki), sau ú cỏc on ny c ni li vi
nhau nh enzym ni ligaza.
+ Hai phõn t ADN c to thnh:
Trong mi phõn t ADN c to thnh thỡ mt
mch l mi c tng hp, cũn mch kia l ca
ADN ban u (nguyờn tc bỏn bo tn).
b. Nhõn ụi ADN sinh vt nhõn thc:
- Ging c ch nhõn ụi ADN sinh vt
nhõn s.
- im khỏc l: t bo sinh vt nhõn thc cú
nhiu phõn t ADN kớch thc ln , s nhõn
ụi ADN xy ra nhiu im trong mi phõn
t ADN, xy ra kỡ trung gian.
Tho lun nhúm gii thớch:
Ti sao mó di truyn l mó b ba?
Gii thiu phn bng mó di truyn
phn em cú bit
Th no l mó m u, mó kt thỳc,
mó thoỏi hoỏ?
Treo s hỡnh 2.2
Quan sỏt hỡnh hóy cho bit:
Cỏc ezym v thnh phn tham gia
quỏ trỡnh nhõn ụi AND.
Chc nng ca mi enzym tham gia
quỏ trỡnh nhõn ụi AND.
Chiu tng hp ca cỏc on
Okazaki v chiu ca mch mi
c tng hp liờn tc.

Tho lun nhúm tr li
Xem phn bng mó di
truyn phn em cú bit
Tham kho SGK tr
li
Quan sỏt hỡnh
Tho lun nhúm v tham
kho SGK tr li
4. Cuỷng coỏ:
- Th no l nhõn ụi AND theo nguyờn tc b sung v bỏn bo tn?
- Ti sao mó di truyn l mó b ba?
5. Daởn doứ:
Xem li phn di truyn lp 10
NS: Tuần:
ND: Tiết: 2 (NC) BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ GIẢI MÃ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm phiên mã và giải mã
- Trình bày được cơ chế phiên mã, ý nghĩa của phiên mã.
- Trình bày được cơ chế dịch mã, ý nghi9ã của dịch mã
- Mối quan hệ ADN – mARN – Protein – tính trạng
2. Kỹ năng: Rèn thao tác tư duy so sánh, phân tích hình vẽ, liên hệ thực tế
3. Thái độ: Thấy được sự thống nhất của các quá trình: tự nhân đôi, phiên mã, và giải mã.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình vẽ 2.1, 2.2 SGK, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại các kiến thức có liên quan về sao mã, giải mã ở SH9
3. III. PHƯƠNG PHÁP: Giảng giải, hỏi đáp, minh hoạ
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1 phút) Kiểm diện
2. Kiểm tra: (4 phút)

- Gen là gì? Gen có cấu trúc như thế nào? Nêu các đặc điểm của mã di truyền
- Thế nào là nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn? Đoạn okazaki là gì?
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân
thực.
3. Bài mới:
* Vào bài:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I. Cơ chế phiên mã (10 phút)
1. Khái niệm:
- Sự truyền thông tin di truyền từ phân
tử ADN mạch kép sang phân tử ARN
mạch đơn  phiên mã (sự tổng hợp
ARN).
- Nơi diễn ra: Trong nhân tế bào, ở kỳ
trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST
ở dạng xoắn.
2. Diễn biến của cơ chế phiên mã
a. Nguyên liệu: ARN polimeraza, 1
mạch ADN (mạch mã gốc)
b. Diễn biến: Hình 2.1
c. Kết quả: Tạo ra các loại ARN: tARN,
rARN, mARN. Sau khi tổng hợp xong
mARN từ nhân ra tế bào chất để tham
gia vào quá trình dịch mã.
 Thông tin di truyền được
thể hiện bằng trình tự các
nucleotit trong phân tử ADN
nằm trong nhân tế bào, quá
trình tổng hợp Protein diễn ra ở
tế bào chất Làm thế nào để

thông truyền ra ngoài tế bào
chất tham gia vào quá trình
tổng hợp protein?
 Phiên mã là gì?
 Phiên mã xảy ra ở đâu? Khi
nào?
 Quan sát hình 2.1 sgk và
thảo luận với các câu hỏi sau:
- Enzim nào tham gia quá trình
phiên mã?
- Phiên mã bắt đầu ở vị trí nào
trên đoạn ADN?
- Chiều của mạch khuôn tổng
hợp mARN? Chiều tổng hợp
và nguyên tắc bổ sung khi tổng
hợp mARN?
- Hiện tượng xảy ra khi kết
thúc phiên mã?
Thảo luận: 4 nhóm/lớp
Thời gian: 4 phút
 So sánh điểm giống nhau
giữa phiên mã và quá trình tự
nhân đôi ADN
 Giáo viên hoàn chỉnh nội
 Học sinh trả lời cá nhân.
 Sự truyền thông tin di truyền từ
phân tử ADN mạch kép sang phân tử
ARN mạch đơn  phiên mã (sự tổng
hợp ARN).
 Trong nhân tế bào, ở kỳ trung

gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở
dạng xoắn.
 Quan sát hình vẽ và thảo luận
theo nội dung câu hỏi, đại diện nhóm
trình bày kết quả thảo luận.
 Học sinh trả lời cá nhân
II. Cơ chế dịch mã: (25 phút)
1. Khái niệm:
Mã di truyền chứa trong mARN được
chuyển thành trình tự các axit amintrong
chuỗi polipeptit của protein  dịch mã
(tổng hợp protein). Quá trình dịch mã là
giai đoạn kế tiếp sau phiên mã.
2. Diễn biến của cơ chế dịch mã
a. Hoạt hoá axít amin
Dưới tác dụng của 1 loại enzim, các axit
amin tự do trong tế bào liên kết với hợp
chất giàu năng lượng ATP  axit amin
hoạt hoá. Nhờ 1 loại enzim khác, axit
amin đã được hoạt hoá lại liên kết với
tARN tạo thành phức hợp aa – tARN.
b. Dịch mã và hình thành chuỗi
polipeptit
- Đầu tiên, tARN mang axit amin mở
đầu foocminmetionin (fMet – tARN)
tiến vào vị trí codon mở đầu, anticodon
tương ứng trên tARN của nó khớp theo
nguyên tắc bổ sung với codon mở đầu
trên mARN.
- tARN mang axit amin thứ nhất (aa1 –

tARN) tới vị trí bên cạnh, anticodon của
nó khớp bổ sung với codon của axit
amin thứ nhất ngay sau codon mở đầu
trên mARN. Liên kết peptit giữa aa mở
đầu và aa thứ nhất nhờ enzim xúc tác
(fMet – aa1). Ribôxôm dịch chuyển đi 1
bộ ba trên mARN, đồng thời tARN (đã
mất aa mở đầu) rời khỏi ribôxôm.
- aa2 – tARN tiến vào ribôxôm,
anticodon của nó khớp với codon của aa
thứ 2 trên mARN. Liên kết giữa aa thứ
nhất và aa 2 (aa1 – aa2) được tạo thành.
Sự dịch chuyển của ribôxôm lại tiếp tục
theo từng bộ ba trên mARN, quá trình
dịch mã kết thúc khi gặp codon kết thúc
trên mARN. Ribôxôm tách khỏi mARN
và chuỗi polipeptit được giải phóng, aa
mở đầu (fMet) tách khỏi chuỗi polipeptit
 Protein hoàn chỉnh
3. Poliribôxôm
Trên mỗi phân tử mARN thường có 1 số
ribôxôm cùng hoạt động  Poliribôxôm
 Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp
từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cung loại
dung.
 Quá trình phiên mã ở sinh
vật nhân thực và nhân sơ giống
và khác nhau như thế nào?
 Tiếp sau phiên mã, mARN
di chuyển đến đâu và tham gia

vào quá trình nào?
 Dịch mã là gì? Nơi xảy ra
dịch mã?
 aa được hoạt hoá như thế
nào? Phức hợp aa – tARN
được hình thành như thế nào?
 Quan sát hình 2.2 sgk, thảo
luận và cho biết:
- Thành phần tham gia vào quá
trình dịch mã?
- Codon mở đầu trên mARN
- Cođon trên mARN và
anticodon tương ứng của tARN
mang aa thứ nhất như thế nào?
- Liên kết peptit đầu tiên giữa 2
aa nào?
Thảo luận: 4 nhóm/lớp
Thời gian: 4 phút
 Để quá trình dịch mã được
bắt đầu thì ribôxôm phải gắn
vào vị trí nào trên phân tử
mARN? Ribôxôm có cấu trúc
như thế nào?
 Khi nào thì quá trình dịch
mã kết thúc?
 aa mở đầu của sinh vật nhân
sơ và sinh vật nhân thực giống
nhau hay khác nhau?
 Giáo viên giảng giải quá
trình dịch mã và hoàn chỉnh

nội dung.
 Trong quá trình dịch mã,
mARN có thể gắn đồng thời
nhiều với 1 nhóm ribôxôm
được không?
 Poliribôxôm là gì? Nêu vai
 Phiên mã ở sinh vật nhân thực tạo
ra mARN sơ khai gồm các êxôn và
các intron. Các itron được loại bỏ để
tạo thành mARN trưởng thành chỉ
gồm các êxôn tham gia quấ trình
dịch mã. Có nhiều loại ARN
polimeraza tham gia quá trình phiên
mã. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra
mARN, tARN và mARN đều có
ARN polimeraza riêng xúc tác.
 mARN từ nhân ra ngoài tế bào
chất và tham gia vào quá trình dịch
mã.
 Mã di truyền chứa trong mARN
được chuyển thành trình tự các axit
amintrong chuỗi polipeptit của
protein  dịch mã (tổng hợp
protein). Diễn ra ở rế bào chất
 Dưới tác dụng của 1 loại enzim,
các axit amin tự do trong tế bào liên
kết với hợp chất giàu năng lượng
ATP  axit amin hoạt hoá. Nhờ 1
loại enzim khác, axit amin đã được
hoạt hoá lại liên kết với tARN tạo

thành phức hợp aa – tARN.
 Quan sát hình vẽ, thảo luận theo
nội dung câu hỏi và cử đại diện
nhóm trình bày.
 Mỗi ribôxôm có 2 tiểu phần (hạt).
2 tiểu phần này bình thường tách
riêng nhau, khi có mặt mARN,
chúng cùng liên kết vào 1 đầu của
mARN tại vị trí codon mở đầu. Trên
ribôxôm có 2 vị trí: vị trí peptit
(P),và vị trí amin (A), mỗi vị trí
tương ứng với 1 bộ ba.
 Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết
thúc trên mARN (UAG) thì quá trình
dịch mã hoàn tất.
 aa mở đầu của sinh vật nhân sơ:
foocmin Metionin, của sinh vật nhân
thực: Metionin.
 Trên mỗi phân tử mARN thường
có 1 số ribôxôm cùng hoạt động 
Poliribôxôm
 giúp tăng hiệu suất tổng hợp
rồi tự huỷ.
4. Mối liên hệ ADN – mARN – Protein
- tính trạng
- Thông tin di truyền trong ADN của
mỗi tế bào được truyền đạt cho thế hệ tế
bào qua cơ chế nhân đôi
- Thông tin di truyền trong ADN được
biểu hiện thành tính trạng của cơ thể

thông qua cơ chế phiên mã và giải mã.
Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp
độ phân tử có thể tóm tắt theo sơ đồ sau:
Nhân đôi phiên mã dịch mã
ADN  mARN  Protein
 tính trạng
trò của poliribôxôm trong qua
trình tổng hợp protein.
 Trình bày mối liên hệ ADN
– mARN – prptein – tính trạng
theo sơ đồ sgk/15.
 Giáo viên bổ sung và hoàn
chỉnh nội dung.
protêin.
 Học sinh trả lời cá nhân
4. Củng cố: (4 phút)
Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3

XGA GAA TTT XGA 5

(mạch mã gốc)
5

GXT XTT AAA GXT 3

a. Hãy xác định trình tự các aa trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn trên
b. Một đoạn phân tử protein có trình tự aa như sau: - lơxin – alanin – valin – lizin –
Hãy xác định trình tự các cặp nucleotit tronng đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn protein đó.
5. Dặn dò: (1 phút)

- Trả lời câu hỏi sgk
- Xem bài mới, xem lại các loại gen, vai trò các loại gen ở bài 1.
BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN (NC)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nêu được các thành phần tham gia và ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen
- Trình bày được cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ thông qua ví dụ về hoạt động của
operon Lac ở E.coli
- Mô tả các mức điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực
2. Kỹ năng:
- So sánh, phân tích
- Quan sát hình và mô tả hiện tượng
3.Thái độ: GD thế giới quan duy vật biện chứng
II. PHƯƠNG TIỆN-PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, Trực quan
III. TI N TRÌNH T CH CẾ Ổ Ứ
1. Ổn định lớp
2. Kiểm: Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: trong mỗi tế bào sinh vật có hàng nghìn đến hàng vạn gen. Tất cả các gen trong các loại tế bào
khác nhau hoạt động có giống nhau, có liên tục và đồng thời không? Cơ chế điều hòa hoạt động như thế nào?
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
I.KHÁI NIỆM
- Điều hòa hoạt động gen là điều hòa
quá trình phiên mã và dịch mã
- Trong tế bào các gen hoạt động khác
nhau theo giai đoạn phát triển của cá
thể và theo nhu cầu hoạt động sống của
tế bào
- Điều hòa hoạt động gen thường liên
quan đến chất cảm ứng hay còn gọi là
chất tín hiệu

II. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA HOẠT
ĐỘNG GEN Ở SINH VẬT NHÂN

1. Cấu tạo của operon Lac theo
Jacop và Monod
Operon Lac bao gồm các thành phần:
- Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về
chức năng, nằm kề nhau
- Vùng vận hành (O): nằm trước các
gen cấu trúc, là vị trí tương tác với
protein ức chế
- Vùng khởi động (P): nằm trước vùng
vận hành, đó là vị trí tương tác của
ARN polymerase để khởi đầu phiên mã
2. Cơ chế hoạt động của operon Lac
Hoạt động 1: Khái Niệm
H: Hoạt động gen được biểu hiện như
thế nào?
H: Gen quy định sự hình thành tính
trạng thông qua các quá trình nào?
H: Như vậy, để điều hòa hoạt động
gen, tế bào sẽ phải điều hòa hoạt động
nào?
H: Như thế nào là điều hòa hoạt động
phiên mã và dịch mã?
H: Tế bào tụy và tế bào bạch cầu của
cùng cơ thể có chứa bộ gen giống
nhau không?
H: Tại sao tế bào tụy tiết ra có thể tiết
ra Insulin còn tế bào bạch cầu thì

không?
Vậy cơ chế điều hòa hoạt động gen
như thế nào ở sinh vật nhân sơ và
nhân thực  Phần II và III
Hoạt động 2: Cơ chế điều hòa hoạt
động gen ở sinh vật nhân sơ
GV yêu cầu hs quan sát kỹ hình 3,
trang 17 sgk, giải thích Hình I:
Chia thành các nhóm thảo luận lệnh 
trang 18 sgk
- Biểu hiện của gen R và operon Lac ở
trọng thái ức chế?
- Biểu hiện của gen R và operon Lac ở
trạng thái hoạt động
TL: Thông qua hình
thành tính trạng
TL: Phiên mã và dịch mã
TL: Điều hòa cho quá
trình phiên mã và dịch mã
xảy ra hoặc không
TL: Có
TL: Do đoạn gen quy
định tổng hợp Insulin ở tế
bào tụy hoạt động còn tế
bào bạch cầu thì không
Quan sát hình 3/17 sgk
Chia các nhóm và thảo
luận lệnh trong sgk
ở E.coli
- Sự hoạt động của operon phụ thuộc

vào sự điều khiển của gen điều hòa R,
nằm trước operon, có nhiệm vụ tổng
hợp chất ức chế kiềm hãm không cho
operon hoạt động
Trạng thái ức chế (I):
Môi trường không có chất cảm ứng
(đường lactose)R phiên mãmARN
sao mãchất ức chếgắn vào Ogen cấu
trúc không phiên mãenzyme không
được tạo thành
Trạng thái hoạt động (II):
Môi trường có lactoselactose gắn vào
chất ức chếchất ức chế bị bất
hoạtkhông gắn vào OO tự do điều
khiển operon phiên mãtổng hợp
enzyme
Yêu cầu các nhóm trình bày dạng sơ
đồ
GV sửa các sơ đồ
H: Sau khi lactose bị phân giải hết thì
gen R và operon ở trạng thái như thế
nào?
HS trình bày
Hoàn thiện sơ đồ
Tư duy phân tích
Lắng nghe
TL: số lượng gen nhiều
hơn
Con người: 35000 gen
Khi tế bào hay cơ thể có

nhu cầu
Tùy tưng giai đoạn phát
triển, loại tế bào
Dựa vào sgk phần III
Dựa vào sgk phần III
Dựa vào sgk phần III
Tư duy logic
4. Củng cố và mở rộng:
Vì sao trong tế bào có rất nhiều gen, tuy nhiên trong mỗi thời điểm chỉ có một số gan nhất định hoạt
động, con lại các gen khác điều bất hoạt?
Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả các gen cùng hoạt động hoặc bất hoạt?
Câu 1, 2, 3,4/19 SGK
5. Dặn dò:
Học bài, xem lại bài 1, quá trình nguyên phân và giảm phân đã hoc ở chương trình sinh học 10
O
P
O
R
R
Chất ức chế
mARM
I
II
CHƯƠNG I: cơ chế di truyền và biến dò
Bài 4: Đột biến gen
===================
I- MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Qua bài học giúp học sinh hiểu được:
 Khái niệm, các dạng, nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả, vai trò cũng như sự biểu hiện của
Đột biến gen.

2) Kỹ năng:
 Quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp để thu nhận kiến thức
3) Tư tưởng:
 Thấy được vai trò của đột biến gen là nguyên liệu của tiến hóa chọn giống cũng như nhận thức
đúng hậu quả của các dạng đột biến gen.
II- PHƯƠNG TIỆN:
1) Chuẩn bò của thầy: Sơ đồ phóng to hình 4.1; 4.2 trang 21, 21 SH 12. Tham khảo tư liệu liên quan
chuyên đề biến dò
2) Chuẩn bò của tro ø : Đọc trước bài, nghiên cứu các lệnh sgk
IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1) n đònh kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày sơ đồ, cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli theo Jacop và Mono?
2) Mở bài: Ở bài 1 chúng ta đã có dòp tìm hiểu về gen, cấu trúc gen và các loại gen. Vậy do tác động của
các tác nhân gây đột biến gen bò biến đổi tạo thành Đột biến gen, để hiểu biết về đột biến gen chúng ta
nghiên cứu ở bài 4.
3) Phát triển bài:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
I- KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT
BIẾN GEN:
1) Khái niệm:
* Đột biến gen: là những biến đổi nhỏ
trong cấu trúc gen. Những biến đổi này
thường liên quan đến 1 cặp nucleotit (được
gọi là đột biến điểm) hoặc 1 số cặp
nucleotit.
* Thề đột biến: là những cá thể mang
đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình.
2) Các dạng đột biến gen:
 Thay đổi cặp nucleotit
 Mất cặp nucleotit

 Thêm cặp nucleotit

Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu khái niệm
và các dạng đột biến gen
 Đột biến gen là gì?
 Thế nào là thể đột biến?
 Treo sơ đồ Hình 4.1
hướng dẫn học sinh quan sát
để thực hiện lệnh 1.
 Học sinh nghiên
cứu sgk phần I để
trả lời
 Học sinh quan
sát kó sơ đồ đọc lệnh
sgk – hoạt động
nhóm nhỏ thảo luận
tìm kiến thức để xây
dựng bài.
II- NGUYÊN NHÂN, CƠ CHẾ PHÁT
SINH ĐỘT BIẾN GEN:
1) Nguyên nhân:
 Kết cặp bổ xung không đúng khi
nhân đôi
 Do tác nhân vật lí, hóa học hoặc do
rối loạn trao đổi chất xảy ra trong tế bào.
2) Cơ chế phát sinh:
 Đột biến gen không chỉ phụ thuộc

Hoạt động 2: Hướng dẫn

học sinh tìm hiểu nguyên
nhân và cơ chế phát sinh đột
biến gen
 Hãy cho biết nguyên
nhân phát sinh Đột biến gen
 Giáo viên bổ xung thêm
ở phần diễn giảng
 Hãy nêu cơ chế phát sinh
 Nghiên cứu kó
sgk ở phần 1 yêu
cầu nêu được 2
nguyên nhân
 Nghiên cứu sgk
Tiết:
Tuần:
NS:
vào loại tác nhân, liều lượng, cường độ của
loại tác nhân gây đột biến mà còn phụ
thuộc đặc điểm cấu trúc của gen.
3) Hậu quả và vai trò của đột biến gen:
* Hậu quả:

Gây nhiều đột biến có hại giảm sức
sống, một số có lợi, 1 số trung tính.

* Vai trò: Đột biến gen cung cấp nguyên
liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Đột biến gen?
 Treo sơ đồ Hình 4.2
hướng dẫn học sinh tìm hiểu

tác động hóa chất 5BU
 Giáo viên sử dụng sơ đồ
hóa cho học sinh lên điền vào
sơ đồ
 Hãy nêu hậu quả của
Đột biến gen?
 Giáo viên bổ xung thêm 1
số ví dụ về hậu quả đột biến
gen
 Vai trò Đột biến gen?
phần 2 để trả lời
 Theo dõi sự
hướng dẫn của giáo
viên và ghi nhận
 1 hs lên bảng
điền vào theo yêu
cầu của giáo viên
 Yêu cầu nêu rõ
và phân tích Đột
biến gen là nguyên
liệu của tiến hóa,
chọn giống
III- SỰ BIỀU HIỆN CỦA ĐỘT BIẾN
GEN:
* Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được
nhân lên và truyền lại cho thế hệ sau:


Đột biến giao tử: phát sinh trong
giảm phân hình thành giao tử

 Đột biến gen trội: biểu hiện ngay
thành kiểu hình
 Đột biến gen lặn: tồn tại ở di hợp tử
không biểu hiện ở thế hệ đầu tiên, chỉ biểu
hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử
lặn.

Đột biến Xoma: xảy ra trong nguyên
phân của tế bào sinh dưỡng sẽ được nhân
lên ở 1 mô.
 Đột biến gen trội biểu hiện ở 1
phần cơ thể
 Đột biến xoma có thể được nhân lên
qua sinh sản sinh dưỡng nhưng không thể
di truyền qua sinh sản hữu tính.

Đột biến tiền phôi: xảy ra ở những
lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử trong
giai đoạn 2-8 phôi bào

có thể truyền lại
cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.

Hoạt động 3: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu sự biểu
hiện của Đột biến gen
 Đột biến gen di truyền
cho thế hệ sau bằng cách
nào?
 Đột biến gen có thể biểu

hiện ở những dạng nào?
 Những dạng đột biến nào
có thể di truyền qua sinh sản
hữu tính.
 Học sinh phải
làm rõ thông qua cơ
chế nhân đôi của
ADN
 Nghiên cứu kó
sgk phần III trả lời
được 3 ý: đột biến
giao tử, đột biến
xoma, đột biến tiền
phôi
 Yêu cầu trả lời
được 2 dạng: đột
biến giao tử, đột
biến tiền phôi.
4) Củng cố – tổng kết – đánh giá:

Theo hệ thống câu hỏi ở cuối bài
5) Dặn dò:
 Học bài theo câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK
 Hoàn thành các bài tập (1-5) bài tập Chương I
 Làm trắc nghiệm câu 20, 21 trang 14 BTSH
 Nghiên cứu trước bài 5
mARN
Biến đổi
trình tự
RiNu

Gen
Biến đổi
trình tự Nu
Protein
Biến đổi
trình tự aa
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
0oooooo --0oooooo
 Câu 1: Đột biến gen là:
a) Những biến đổi làm thay đồi cấu trúc gen
b) Loại biến di di truyền
c) Biến đổi xảy ra trên 1 hay 1 số điểm nào đó của phân tử ADN
d) Tất cả đều đúng
 Câu 2: Dạng đột biến dưới nay không phải là Đột biến gen:
a) Mất 1 căp nucleotit
b) Thêm 1 cặp nucleotit
c) Thay 2 cặp nucleotit
d) Trao đổi gen giữa 2 NST cùng cặp tương đồng
 Câu 3: Thể đột biến là:
a) Tập hợp các kiểu gen trong tế bào của cơ thể bò đột biến
b) Tập hợp các dạng đột biến của cơ thể
c) Tập hợp các phân tử ADN bò đột biến
d) Cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể
 Câu 4: Yếu tố nào dưới nay không phải là cơ chế phát sinh đột biến gen:
a) Sự trao đổi chéo không bình thường của các cromatit
b) Các tác nhân gay đột biến làm đứt phân tử ADN
c) Rối loạn trong tự nhân đôi của AND
 Câu 5: Loại biến dò được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là:
a) Đột biến cấu trúc NST
b) Đột biến gen

c) Đột biến số lượng NST
d) Tất cả các loại đột biến trên
Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
• Cấu trúc siêu hiển vi của NST.
• Chức năng của NST.
• Đặc trưng của bộ NST.
2. Kĩ năng:
• Quan sát, phân tích hình ảnh.
• Hoạt động thảo luận nhóm, tự chốt lại nội dung kiến thức.
3. Thái độ:
• Học tập nghiêm túc, hoạt động tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
• Tranh phóng to hình 5 trang 26 - SGK.
• Tranh bộ NST lưỡng bội vài loài.
• Tranh NST sinh vật nhân sơ và nhân thực.
2. Học sinh:
• Trả lời câu hỏi cuối bài tiết trước vào tập bài tập.
• Quan sát tìm hiểu nội dung hình 5 trang 26 – SGK.
III. Phương pháp:
• Vấn đáp.
• Thuyết trình.
• Thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định, kiểm diện (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Sử dụng câu hỏi và nội dung bài trước.
3. Giới thiệu bài mới: (30’)

Nội dung – thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu đại cương về NST.
I. Đại cương về NST.
- SV nhân sơ: 1 AND vòng xoắn
kép.
- SV nhân thực:
+ Đặc trưng cho loài về hình thái,
số lượng và cấu trúc.
+ NST thường tồn tại từng cặp
tương đồng còn NST giới tính thì
có thể có cặp tương đồng hoặc
không tương đồng hoặc chỉ có 1
chiếc.
Cho học sinh quan sát tranh
NST sinh vật nhân sơ và nhân
thực.
Cho học sinh quan sát bảng số
lượng NST.
Hướng dẫn học sinh thực hiện
câu lệnh.
Hỏi: Nêu đặc trưng của NST.
Mở rộng và lấy ví dụ minh họa
về NST giới tính.
Quan sát và phân biệt theo
hướng dẫn của giáo viên.
Quan sát bảng và trả lời
câu lệnh.
Vận dụng kiến thức đã học
để trả lời.
Chú ý theo dõi và ghi nhận.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc NST của sinh vật nhân thực.
II. Cấu trúc NST của sinh
vật nhân thực.
1. Cấu trúc hiển vi.
2. Cấu trúc siêu hiển vi:
- 1 đoạn ADN gồm146 cặp
nuclêôtit + 8 phân tử histon =
1 nuclêôxôm.
- Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi
cơ bản, giữa 2 nuclêôxôm là 1
Hỏi: NST được nhìn thấy rõ
nhất ở kì nào? Cho biết hình
dạng đặc trưng của NST – thực
hiện câu lệnh cuối trang 25.
Yêu cầu học sinh quan sát hình
5 trang 26 – SGK, thảo luận
nhóm để mô tả cấu trúc siêu
hiển vi của NST.
Vận dụng kiến thức cũ và
quan sát hình để trả lời.
Quan sát hình và thảo luận
nhóm thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên trong 5
phút. Đại diện nhóm báo
cáo, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
đoạn ADN và 1 phân tử histon.
- Sợi cơ bản quấn xoắn tạo
thành sợi nhiễm sắc.
- Sợi nhiễm sắc quấn xoắn 2 lần

tạo crômatit.
Chính xác hóa nội dung, đánh
giá phần làm việc của học sinh.
Ghi nhận nội dung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của NST.
III. Chức năng của NST.
- Lưu giữ, bảo quản và truyền
đạt thông tin di truyền.
- Điều hòa hoạt động của các
gen thông qua các mức cuộn
xoắn của NST.
- Giúp tế bào phân chia đều vật
chất di truyền cho tế bào con.
Yêu cầu học sinh nêu 3 chức
năng chính của NST.
Giải thích các chức năng của
NST.
Hướng dẫn học sinh tự ghi
nhận nội dung bài theo SGK.
Dựa vào SGK nêu lên 3
chức năng.
Ghi nhận nội dung
3. Cũng cố (6’):
• Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
• Cho học sinh tự trình bày cấu trúc siêu hiển vi của NST theo tranh.
• Yêu cầu học sinh trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm.
1. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
A. Số lượng NST ổn định trong mỗi tế bào lưỡng bội, đơn bội.
B. Hình thái NST đặc trưng và quan sát rõ nhất vào kì giữa trong phân bào.
C. Cấu trúc NST đặc trưng về số lượng và locut các gen.

D. Số lượng, hình thái và cấu trúc các NST trong bộ NST.
2. Sợi cơ bản là:
A. Chuỗi nuclêôxôm.
B. Crômatit.
C. Sợi nhiễm sắc.
D. Tổ hợp ADN và protein histon.
3. Chức năng nào sau đây không phải của NST?
A. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B. Điều hòa hoạt động của các gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST.
C. Điều hòa mọi hoạt động của cơ thể sống.
D. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con.
4. NST được nhìn thấy rõ nhất ở kì nào của phân bào.
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
5. Sắp xếp trình tự đúng của cấu trúc NST từ nhỏ đến lớn về kích thước:
A. nuclêôxôm – sợi cơ bản – sợi nhiễm sắc – crômatit.
B. nuclêôxôm - sợi nhiễm sắc – sợi cơ bản – crômatit.
C. sợi nhiễm sắc – sợi cơ bản – crômatit – nuclêôxôm.
D. nuclêôxôm – sợi cơ bản - crômatit – sợi nhiễm sắc.
4. Dặn dò (2’):
• Trả lời câu hỏi cuối bài vào tập bài tập.
• Xem lại các dạng đột biến cấu trúc NST ở lớp 9.
Bài 6: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu:
4. Kiến thức:
• Khái niệm đột biến cấu trúc NST.
• Các dạng đột biến cấu trúc NST.
• Nguyên nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST.
5. Kĩ năng:
• Quan sát hình tìm hiểu nội dung kiến thức.
• Tổng hợp tinh lọc nội dung kiến thức từ SGK.

6. Thái độ:
• Nhận thấy được hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST trong đời sống.
• Hạn chế nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST trong tự nhiên từ việc bảo vệ môi
trường sống.
II. Chuẩn bị:
3. Giáo viên:
• Tranh phóng to hình 6 trang 30 SGK.
• Bảng phụ tổng hợp các loại đột biến cấu trúc NST.
4. Học sinh:
• Trả lời câu hỏi cuối bài tiết trước vào tập bài tập.
• Quan sát phân tích hình 6 trang 30 SGK.
III. Phương pháp:
• Vấn đáp.
• Thuyết trình.
• Thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình tiết dạy:
5. Ổn định, kiểm diện (1’)
6. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Sử dụng câu hỏi và nội dung bài trước.
3. Giới thiệu bài mới: (30’)
Nội dung – thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đột biến cấu trúc NST.
I. Khái niệm. Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc
điểm đặc trưng của NST.
Dẫn dắt học sinh nêu lên khái
niệm đột biến cấu trúc NST.
Nhắc lại bài cũ.
Dựa vào SGK nêu lên khái niệm
ĐB cấu trúc NST.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST.

II. Các dạng đột biến cấu trúc
NST.
1. Mất đoạn : là đột biến làm mất
từng đoạn NST không chứa
tâm động.
2. Lặp đoạn : một đoạn NST được
lặp lại 1 hay nhiều lần.
3. Đảo đoạn : một đoạn NST đứt
ra đảo ngược 180
0
và gắn lại vị
trí cũ.
4. Chuyển đoạn : trao đổi đoạn
trong 1 NST hoặc giữa các
NST không tương đồng.
Yêu cầu học sinh kể ra các dạng
ĐB cấu trúc NST và thực hiện
câu lệnh trang 29.
Hướng dẫn học sinh ghi nhận nội
dung bài theo SGK.
Giải thích hình 6.
Phân biệt chuyển đoạn tương hổ
và chuyển đoạn không tương hổ.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
1,2 học sinh lên bảng vẽ hình.
Tự ghi nhận nội dung bài theo
hướng dẫn.
Chú ý theo dõi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST.

III. Nguyên nhân, hậu quả và vai trò
của đột biến cấu trúc NST.
1. Nguyên nhân .
2. Hậu quả: Thay đổi tổ hợp gen
trong các giao tử dẫn đến thay
đổi kiểu gen và kiểu hình.
- Mất đoạn: gây chết hoặc giảm
sức sống. Có thể vận dụng mất
đoạn nhỏ để loại bỏ gen có hại.
VD: Ở người, NST 21 bị mất
đoạn gây ung thư máu.
- Lặp đoạn: Tăng, giảm cường
độ biểu hiện tính trạng. VD: Ở
đại mạch, lặp đoạn làm tăng
hoạt tính của enzim amilaza.
- Đảo đoạn: Ít ảnh hưởng đến
sức sống của cơ thể.
- Chuyển đoạn:
+ Chuyển đoạn lớn: gây chết hoặc
mất khả năng sinh sản.
+ Chuyển đoạn nhỏ: ít ảnh hưởng
đến sức sống.
3. Vai trò.
- Mất đoạn: xác định vị trí của
gen trên NST.
- Lặp đoạn: có ý nghĩa đối với
tiến hóa của hệ gen.
- Đảo đoạn: góp phần tạo ra sự
đa dạng của các thứ, các nòi
trong cùng một loài.

- Chuyển đoạn: ứng dụng trong
tạo giống, chuyển gen giữa các
sinh vật.
Giải thích hậu quả chung của ĐB
cấu trúc NST
Yêu cầu học sinh tham khảo
SGK tóm tắt hậu quả của từng
dạng ĐB cấu trúc NST.
Nhận xét đánh giá phần làm việc
của học sinh.
Chính xác hóa nội dung.
Giải thích và mở rộng thêm về
hậu quả của từng dạng ĐB.
Hướng dẫn học sinh tự ghi nhận
nội dung.
Giải thích thêm về vai trò của
từng dạng.
Nhắc lại nguyên nhân của đột
biến gen.
Chú ý theo dõi.
Thảo luận nhóm 5 phút tóm tắt
hậu quả từng dạng và nêu ví dụ
minh họa theo SGK.
Đại diện nhóm trình bày nội
dung.
Theo dõi và tự ghi nhận nội
dung.
Tự ghi nhận nội dung theo
hướng dẫn.
Chú ý theo dõi.

7. Cũng cố (6’):
• Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
• Yêu cầu học sinh trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm.
1. Đột biến nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch ?
A. Đảo đoạn NST.
B. Chuyển đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST.
D. Mất đoạn NST.
2. Hiện tượng nào sau đây không phải là đột biến chuyển đoạn NST ?
A. Trao đổi gen tương ứng giữa crômatit trong cùng cặp NST tương đồng.
B. Chuyển đoạn gen từ vị trí này sang vị trí khác trong cùng 1 NST.
C. Một đoạn NST được chuyển sang gắn ở một NST khác.
D. Cả 3 hiện tượng trên.
3. Hiện tượng lặp đoạn NST sẽ dẫn đến:
A. Gây chết.
B. Không ảnh hưởng đến kiểu hình do không mất chất liệu di truyền.
C. Có thể làm tăng hay giảm độ biểu hiện của tính trạng.
D. Gia tăng kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn hơn bình thường.
4. Bệnh ung thư máu ở người có thể do đột biến nào sau đây tạo ra ?
A. Lặp đoạn trên NST thường.
B. Mất đoạn trên NST số 21.
C. Lặp đoạn trên NST giới tính X.
D. Mất đoạn trên NST giới tính Y.
5. Một NST có trình tự phân bố các gen như sau: ABCDEFGH . Nếu sau đột biến NST này
có trình tự gen là ABDCEFGH thì đã xảy ra dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây?
A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
8. Dặn dò (2’):

Trả lời câu hỏi cuối bài vào tập bài tập.
Trả lời câu hỏi: phân biệt thể lưỡng bội, đa bội và lệch bội về số lượng NST.
Tiết dạy : § 7. ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NST
Tuần :
Ngày soạn :
I/ Mục tiêu bài học : Học sinh nắm được
- Kiến Thức : + Các khái niệm, các dạng, nguyên nhân, cơ chế hình thành, hậu quả và
vai trò của lệch bội
+ phân biệt được tự đa bội và dò bội, cơ chế hình thành đa bội, hậu quả và
vai trò của đa bội thể
- Kó năng : phân tích, tư duy
- Thái độ : nhận thức được biện pháp phòng tránh, giảm thiểu đột biến số lượng NST
ở người
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Tranh phóng to hình 7.1 và 7.2 SGK + hình 23.2 sinh lớp 9
2. Học sinh : chuẩn bò bài trước khi đến lớp

III/ Phương pháp :
- Hoạt động nhóm
- Thuyết trình . . . .

IV/ Các hoạt động dạy học
1. Bước 1 : Ổn đònh lớp và KTBC :
2. Bước 2: Mở bài : Nếu số lượng NST của SV bò thay đổi có thể dẫn đến hậu quả gì ?
3. Bước 3 : phát triển bài ( nội dung )

TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
ĐỘT BIẾN SỐ LƯNG NST
************
Đònh nghóa đột biến số lượng NST:

( SGK ).
? Đột biến số lượng NST là
gì?
- HS nghiên cứu
SGK trả lời.
I. LỆCH BỘI:
1/ Đònh nghóa: ( SGK )
Các dạng:
- 2n – 2: Thể không nhiễm.
- 2n + 1: Thể tam nhiễm.
- 2n – 1: Thể một nhiễm.
- 2n + 2: Thể bốn nhiễm.
Cho HS quan sát hình 61
( SGK cơ bản ) và nhận xét:
? Đặc điểm khác nhau của
dạng đột biến này với bình
thường?
? Đặc điểm chung của các
dạng?
? Đònh nghóa các dạng?
HS quan sát và
trả lời độc lập
từng HS.
6’
2/ Cơ chế phát sinh, nguyên nhân:
? Nguyên nhân?
HS nghiên cứu
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
- Nguyên nhân: trong và ngoài môi
trường làm rối.

- Cơ chế: Loạn phân li của 1 hoặc 1
số cặp NST.
+ Trong giảm phân: 1 hoặc 1 cặp
NST không phân li  giao tử thừa
NST ( n + 1 ) thiếu NST ( n – 1 ). Qua
thụ tinh “n” tạo thành:
n +1 n – 1
n 2n +1
( tam nhiễm )
2n – 1
( một
nhiễm )
+ Trong nguyên phân:
. Tế bào dinh dưỡng 2n
. Giai đoạn phát triển sớm của
hợp tử.
 Lệch bội hoặc thể khảm.
+ Trong cặp NST giới tính:giao tử
chứa 2 cặp NST giới tính hoặc không
chứa NST giưới tính.

ĐB
BT
XX O
X XXX XO
Y XXY YO
Hoàn thành các câu hỏi sau
vào bảng phụ.
1. Tế bào dinh dục 2n giảm
phân bình thường tạo giao tử

gì?
2. Khi giảm phân tạo từ 1
hoặc vài cặp NST không
phân li tạo giao tử gì?
3. Nếu các giao tử nàykết
hợp giao tử bình thường ( n )
kết quả tạo thành là gì?
Hoàn thành câu trả lời câu
hỏi SGK trong 2’
SGK trả lời.
HS thảo luận
trong 4’ gọi 3
nhóm trình bày ý
kiến ( mỗi nhóm
có 1’ ).
HS thảo luận
theo nhóm nhỏ
( 4 HS )
3/ Hậu quả và vai trò:
- Hậu quả: Mất cân bằng hệ gen 
có thể không sống, giảm sức sống,
khả năng sinh sản
Vd: Hội chứng Đao ( 3 NST 21 ): si
đần. . .
Hội chứng Claifhectơ: XXY
- Vai trò:
+ Nguyên liệu cho tiến hoá.
+ Chọn giống: đưa các NST mong
muốn vào cơ thể khác. Xác đònh vò trí
gen trên NST.

Đọc SGK và hãy cho biết:
? Vai trò và hậu quả của thể
lệch bội?
Nghiên cứu và
trả lời câu hỏi.
II. ĐA BỘI:
1/ Khái niệm: SGK
? Cho biết khái niệm đa bội?
Xem SGK trả lời.
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
- Đa bội lẻ: 3n, 5n, . . .
- Đa bội chẳn: 4n, 6n, . . .
3’
2/ Phân loại:
Tự đa bội Dò đa bội
Nguồn
NST
Tăng một số
nguyên bộ
đơn bội cùng
loài.
Kết hợp 2
bộ NST 2
loài khác
nhau.
Quá
trình
hình
thành
Xảy ra trong

giảm phân
tạo giao tử
trong nguyên
phân.
Thực hiện
lai xa 2
loài khác
nhau.
Hoàn thành phiếu học tập
trong 3’
Hs hoàn thành
trong 3’. Mời 2
nhóm trình bày
( mỗi nhóm 1’ ).
3’
3/ Nguyên nhân, cơ chế:
- Nguyên nhân: ( SGK ) Tác nhân
trong & ngoài làm rối loạn phân li
NST.
- Cơ chế:
+ Trong giảm phân:
Không phân li
Tế bào 2n Giao
tử 2n
Qua thụ tinh:
Giao tử 2n  2n  Thể tứ bội
4n (đa bội chẳn)
Giao tử 2n  n  Thể tam bội
3n ( đa bội lẻ ).
+ Trong nguyên phân:

Không phân li ở lần
. Hợp tử (2n)
thể 4n.
nguyên phân đầu tiên
. Tế bào Xôma  thể khảm.
? Viết sơ đồ hình thành thể
tứ bội 4n, 3n ?
? Rút ra cơ chế hình thành
thể 4n, 3n?
HS thảo luận
trong nhóm nhỏ
3’ và hoàn thành
sơ đồ trên bảng
phụ.
HS trình bày và
nhận xét.
4’ 4/ Hậu quả, vai trò:
- Hậu quả:
+ Đa bội lẻ:không có khả năng
giảm phân tạo giao tử bình thường 
không sinh sản hữu tính.
+ Đa bội chẳn: có hàm lượng ADN
tăng gấp đôi  quá trình tổng hợp
chất hữu cơ mạnh mẽ  co quan sinh
Đọc thông tin SGK và cho
biết:
? Hậu quả vai trò của thể đa
bội?
HS nghiên cứu
và trả lời câu

hỏi.
TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
lớn, phát triển khoẻ, chống chòu tốt.
- Vai trò:
+ Đa bội lẻ: Tạo các loại trái cây
không hạt: ổi, nho, dưa hấu, . . .
+ Đa bội chẳn: tạo giống mới.
* Đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp
ở động vật.
? Tìm một số ví dụ về thể đa
bội? Giải thích tại sao?
4. Bước 4: Tổng kết, đánh giá
Hoàn thành 5 câu trắc nghiệm ở phiếu học tập trong 5’.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về thể lệch bội?
a. Là những biến đổi về số lượng NST của loài.
b. Là những biến đổi về số lượng NST ở 1 hoặc 1 cặp nào đó .
c. Là những biến đổi về số lượng NST ở toàn bộ các NST.
d. Là những biến đổi tất cả về mặt cấu trúc và số lượng NST của loài.
Câu 2: Hội chứng Đao ở người thuộc dạng đột biến thể:
a. 2n + 1. b. 2n – 1. c. 2n – 2. d. 2n + 2.
Câu 3: Ở ngô 2n = 20. Thể ba nhiễm có số NST là :
a. 19 b. 20 c. 21 d. 22
Câu 4: Cà độc dược 2n = 24 có thể có bao nhiêu thể lệch bội khác nhau:
a. 24 b. 12 c. 25 d. 19
Câu 5: Tại sao đa số các loại trái cây không hạt thường là
a. đột biến lệch bội 2n + 1 b. đột biến lệch bội 2n - 1
c. thể đa bội lẻ d. thể đa bội chẳn
5. Bước 5: Dặn dò bài tập về nhà
1/ Viết sơ đồ hình thành thể lệch bội ở NST giới tính xảy ra đột biến ở nam giới?
2/ Hoàn thành câu hỏi bài tập SGK bài 8 ( xem bảng công thức và sự tạo thành giao tử

)

Tiết dạy : § 8. BÀI TẬP CHƯƠNG I
Tuần :
Ngày soạn :
I/ Mục tiêu bài học :
- Kiến Thức : + Xác đònh được dạng đột biến gen khi cấu trúc gen thay đổi
+ Giải được bài tập về nguyên phân để xác đònh dạng lệch bội
+ Xác đònh được các dạng đột biến cấu trúc NST và tỉ lệ phân li kiểu gen
và kiểu hình của đột biến số lượng NST
- Kó năng : Rèn luyện kó năng giải bài tập SGK và bài tập làm thêm
- Thái độ : Yêu thích môn học, hứng thú khi giải bài tập . . .
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Bảng công thức, bảng phụ các bài tập SGK và bài tập làm thêm . . .
Hệ thống kiến thức và công thức giải bài tập chương I

- 1 A
0
= 10
- 4
µm = nm = mm
- N =
300
M
; N =
0
.4,3
.2
A
L

 L = số cặp nu x 3,4 A
0
- Số gen con được tạo thành khi gen tự nhân đôi k lần là : 2
k

- N
TD
= N
gen
.( 2
k
– 1 ) ; A
TD
=T
TD
= A
gen
. ( 2
k
- 1 )

- Số gen có 2 mạch đơn hoàn toàn mới là : 2
k
– 2
- Số gen còn chứa mạch cũ = ?
SỰ TẠO THÀNH GIAO TỬ
Kiểu gen 4n ( tứ bội)
Hoặc dò bội ( 2n + 2 )
Tỉ lệ giao tử Kiểu gen 2n + 1
hoặc ( 3n )

Tỉ lệ giao tử
AAAA AA AA A 1/2 AA : 1/2 A
AAA a 1/2 AA : 1/2 A a AA a 2/6 A : 1/6 a : 1/6 AA : 2/6 A a
AA aa 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa A aa 1/6 A : 2/6 a : 2/6 A a : 1/6 aa
A aaa 1/2 A a : 1/2 aa aaa 3/6 a : 3/6 aa ( 1/2 a : 1/2 aa )
aaaa aa
2. Học sinh : Chuẩn bò bảng phụ về công thức, bài tập . . .

III/ Phương pháp :
- Hoạt động nhóm
- Thuyết trình . . . .

IV/ Các hoạt động dạy học
3. Bước 1 : Ổn đònh lớp và KTBC :
4. Bước 2: Mở bài
3. Bước 3 : phát triển bài ( nội dung )

Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS

Bài 1:
Tính chiều dài trung bình của phân tử
ADN trước khi xoắn cuộn
= 2,83x10
8
/8 x 3,4 A
0
= 1,2 x10
8
A
0

= 1,2 x10
4
µm
 Số lần ngắn đi = 1,2x10
4
/ 2 = 6000 lần
Gợi ý hướng dẫn học sinh
- Tính chiều dài trung bình
của phân tử ADN trước khi
xoắn cuộn
- Chiều dài trước xoắn / chiều
dài của NST ở kì giữa
 số lần
HS tính nhanh kết quả
Bài 2:
- Số phân tử ADN tạo ra sau 4 lần tự
nhân đôi là: 2
4
= 16
- Số phân tử ADN còn chứa N
15
( chứa
2 mạch cũ ) là 2
? Quá trình tự nhân đôi tuân
theo những nguyên tắc nào ?
Công thức tính số phân tử
AND có chứa mạch cũ ?
HS áp dụng công thức do
GV hướng dẫn để tính
nhanh

Bài 3:
a/ Xác đònh trình tự nu của gen :
P : Met – ala – liz – val – lơx – KT
m: AUG- GXX-AAA-GUU-UUG-UAG
G: TAX – XGG-TTT-XAA-AAX- ATX
ATG- GXX-AAA-GTT –TTG- TAG
b/ Mất 3 cặp nu 7,8,9 ( 1 codon )  mất
condon AAA  mất aa Liz
c./ Nếu cặp nu thứ 10 chuyển thành A-T
 thì aa Val sẽ bò thay bằng Phêninalanin
Nhắc lại nguyên tắc phiên mã
và quá trình dòch mã ?
? Mất 3 cặp nu 7,8,9 thì ảnh
hưởng đến những codon nào ?
hậu quả ?
? thay thế cặp nu thứ 10 thì
hậu quả NTN ? tại sao ?
GV: giải thích thêm
HS làm bài
- xác đònh trình tự nu của
mARN
- Trình tự nu trên mạch
mã gốc và mạch bỗ sung
HS vận dụng kiến thức
đã học để trả lời
Bài 4
UGG: Trip, AUA: Izol, UXU: Xêr, UAU:
Tir, AAG: Liz, XXX: Pro. Chuỗi pơlipetit:
Xêr – Tir – Izol – Trip – Liz…
a. Trật tự các rNu trên mARN và

các cặp Nu trên ADN là:
mARN: 5’ UXU UAU AUA UGG AAG
ADN: 3’ AGA ATA TAT AXXTTX…5’
5’ TXT TAT ATA TGG AAG… 3’
b. Gen bị mất các cặp Nu 4, 11, 12
thì pơlipetit? => Trình tự các cặp Nu trên
ADN và các rNu trên mARN là:
ADN: 5’ TXT ATA TAT AAG…3’
3’ AGA TAT ATA TTX…5’
mARN: 5’ UXU AUA UAU AAG…3’
Vậy: chuỗi pơlipeptit bị mất một axit
amin và có 2 axit amin mới so với thành
phần của chuỗi ban đầu là: izoloxin,
tiroxin về vị trí axit amin trong trình tự
chuỗi pơlipeptit
GV hướng dẫn HS giải tương
tự bài 3

GV: nhận xét và giải thích
thêm
HS tự giải dựa và cơ
chế phiên mã và dòch

Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
Bài 5
a. Bộ NST lưỡng bội của lồi?
Thuộc dạng đột biến nào?
Số NST của một tế bào là: 144/16 = 9
NST => số 2n có thể có của lồi là: 2n =
8 => đây là dạng đột biến lệch bội thể 3

nhiễm 2n +1 hoặc 2n = 10  đột biến thể
một nhiễm
b. Có thể có bao nhiêu loại giao tử
khơng bình thường về số lượng NST :
- Nếu 2n = 8  có 4 dạng giao tử thừa một
NST
- Nếu 2n = 10 có 5 dạng giao tử thiếu 1
NST
? số tế bào con tạo thành sau
4 lần nguyên phân là bao
nhiêu?
? số NST của mỗi tế bào ?
? bộ NST 2n = ?
Có bao nhiêu loại giao tử
không bình thường về NST ?
 GV giải thích thêm
2
4
= 16
= 144/ 16 = 9
Bài 6:
a. Tên của các kiểu đột biến
1. đảo đoạn gồm có tâm động : Đoạn
DEF có tâm động đứt ra , quay 180
0
rồi
gắn vào vò trí cũ của NST
2. lặp đoạn : đoạn BC lặp lại 2 lần
3. mất đoạn : D
4. chuyển đoạn trong 1 NST : đoạn BC

chuyển sang cánh khác của NST
5. chuyển đoạn không tương hỗ: Đoạn
MNO gắn sang đầu ABC của NST
khác
6. chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST :
đoạn AB và MNO
7. đảo đoạn ngoài tâm động : đoạn BCD
quay 180
0
rồi gắn lại
b. Trường hợp đảo đoạn ngoài tâm động
không làm thay đổi hình thái NST
c. Chuyển đoạn không tương hỗ 5 và
tương hỗ 6 làm thay đổi các nhóm liên
kết khác nhau
Quan sát hình vẽ SGK và trả
lời các câu hỏi a,b,c
GV nhận xét và giải thích
thêm
HS trả lời các câu hỏi
a,b,c
Bài 7:
a. Kiểu gen của con lai được tự đa bội
hoá:
Sơ đồ lai :
P = A aBB x AAbb
Gp AB , aB Ab
F
1
: AABb ; A aBb

Tự đa bội hoá:
F
1
: AAAABBbb ; AaaaBBbb

Hãy dựa vào bảng cách tạo
giao tử để viết sơ đồ lai
? Kiểu gen của F
1
tự đa bội
hoá sẽ như thế nào ?
? Đột biến có thể xảy ra ở cơ
thể nào ?
Nhóm thảo luận và viết
sơ đồ lai
Học sinh viết kiểu gen
của F
1
tự đa bội hoá
- Xảy ra ở bố hoặc mẹ
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
b. Kiểu gen của con lai

* TH1
P = A aBB x AAbb
Gp AaBB Ab
F
1
: AAaBBb
* TH2 :

P = A aBB x AAbb
Gp AB, aB AAbb
F
1
: AAABbb ; AAaBbb
c. Kiểu gen của con lai :
* TH1
P = A aBB x AAbb
Gp AaB Ab
F
1
: AAaBb
* TH2 :
P = A aBB x AAbb
Gp AB, aB AAb
F
1
: AAABb ; AAaBb
* TH3 : không phân li ở kì sau II
? Hãy viết sơ đồ lai để xác
đònh kiểu gen của F
1
?
GV: nhận xét và giải thích
thêm
? Thể ba nhiễm ở nhiễm sắc
thể thứ 3 do nguyên nhân
nào ?
Hãy viết sơ đồ lai khi cặp
NST số 3 không phân li

GV : nhận xét và giải thích
thêm ở các trường hợp
HS viết sơ đồ lai để xác
đònh kiểu gen F
1

- cặp NST số 3 không
phân li trong giảm phân
HS viết sơ đồ lai
Bài 8:
a. Phương thức hình thành AAAA
-Nguyên phân : AA nhân đôi nhưng
không phân li  AAAA
- Giảm phân và thụ tinh
P AA x AA
Gp : AA AA
F : AAAA
b. Sơ đồ lai
P AAAA x aaaa
Gp AA aa
F
1
AAaa ( đỏ )
Giao tử F
1
: 1/6 AA :4/6A a : 1/6 aa
c. Kiểu gen và kiểu hình F
2
Tổ hợp giao tử F
1

F
2
: 5 KG : 1AAAA: 8AAAa : 18AAaa : 8
A aaa : 1 aaaa
2 KH : 35 đỏ : 1 vàng
? Phương pháp tạo thành cây
AAAA ?
? tự đa bội cây có kiểu gen
NTN ?
Hãy xem cách tạo giao tử ở
bảng công thức để viết sơ đồ
lai câu b và câu c
GV : nhận xét và đánh giá kết
quả
- tự đa bội hoá
Cây có kiểu gen AA
- Nhóm thảo luận và viết
sơ đồ lai cho câu b và c
4. Tổng kết, đánh giá
5. Dặn dò bài tập về nhà
- làm các bài tập làm thêm
- chuẩn bò bài thực hành – bài 9 SGK ( chuẩn bò giấy viết thu hoạch phần IV )
Tiết dạy :
Tuần: § 11. QUI LUẬT MENĐEN – QUI LUẬT PHÂN LI
Ngày soạn : **************
I/ Mục tiêu bài học : Học sinh nắm được
- Kiến Thức :
+ Trình bày được thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của Menden
+ Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật này.
- Kó năng:

+ Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát và phân tích để thu nhận thông tin từ SGK
- Thái độ: HS có niềm tin vào khoa học. Tích cực vận dụng kiến thức khoa học để giải
thích các hiện tượng di truyền trong tự nhiên.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Tranh về phép lai một cặp tính trạng và cơ sở tế bào học của qui luật phân li
.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài 8 / SGK.
III/ Phương pháp :
- Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, trực quan, hỏi đáp, diễn giảng. . .
IV/ Các hoạt động dạy học
Bước 1 : Ổn đònh lớp và KTBC :
Bước 2: Mở bài Một gia đình nọ: “ người cha nhóm máu A, người mẹ nhóm máu B,
đứa con ra đời nhóm máu O”. Con của ai?
Bước 3 : phát triển bài ( nội dung )

Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
I/ NỘI DUNG:
1/ Thí nghiệm: ở đậu Hà Lan
P
t/c
: hoa đỏ x hoa trắng
F
1
: 100% hoa đỏ
F
1
tự thụ phấn
F
2

3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
2/ Nhận xét:
-Khi lai bố, mẹ thuần chủng khác
nhau về 1 cặp tính trạng tương
phản thì:
+ F
1
chỉ có 1 tính trạng được biểu
hiện gọi là tính trạng trội (ví dụ:
hoa đỏ)
+ F
2
có sự phân li theo tỉ lệ xấp
GV giới thiệu đây là qui luật thứ
2 của Menđen, được phát hiện
khi nghiên cứu các cơ thể lai F
2

và F
3
trong các phép lai mà đời
bố mẹ t/c khác nhau bởi 1 cặp
tính trạng tương phản.
Trình bày thí nghiệm mà Menđen
đã phát hiện ra qui luật này?
Nhận xét kết quả ở F
1
và F
2
?

GV: Menđen nhận thấy tỉ lệ phân
li ở F
2
xấp xỉ 3:1 nhưng ông
không biết giải thích tại sao. Để
tìm câu trả lời, ông cho từng cây
Chú ý lắng nghe
HS trình bày thí
nghiệm.
HS quan sát thí
nghiệm trả lời.
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
xỉ 3 trội : 1 lặn.
3/ Giải thích theo Menđen:
Menđen đã giải thích bằng thuyết
“giao tử thuần khiết”: giao tử của
cơ thể lai F
1
chỉ chứa 1 nhân tố di
truyền (gen) của bố hoặc mẹ.
4/ Nội dung qui luật phân li:
“ Mỗi tính trạng được qui đònh bởi
1 cặp alen. Do sự phân li đồng đều
của các cặp alen trong giảm phân
nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen
của cặp”.
II/ CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
*Sơ đồ hình 11.2/trang 43
SGK.
-Trong giảm phân các NST phân

li, trong thụ tinh các NST tái tổ
hợp  dẫn đến các gen cũng phân
li và tái tổ hợp lại.
-Ở F
1
(thể dò hợp Aa):
+ Alen A lấn át hoàn toàn alen a
 F
1
toàn hoa đỏ.
+ Khi F
1
giảm phân tạo giao tử
cặp alen Aa phân li đồng đều về
F
2
tự thụ phấn và phân tích sự
phân li ở đời con của từng cây?
Kết quả ở F
3
ông thu được ntn?
Menđen đã giải thích kết quả thí
nghiệm của mình như thế nào?
GV: Theo Menđen trong tế bào
các nhân tố di truyền có lượng
gấp đôi (1 cặp nhân tố) (ngày nay
người ta gọi là cặp alen, hay cặp
gen), khi phát sinh giao tử các
nhân tố này phân lido đó mỗi
giao tử chỉ chứa 1 nhân tố vì thế

luôn thuần khiết.
GV nghóa là nhân tố di truyền
không hòa trộn vào nhau trong
quá trình hình thành giao tử.
Nội dung của qui luật phân li độc
lập?
Chuyển ý: giải thích của Menđen
đã không được người đương thời
công nhận bởi vì ông đã đi trước
quá xa so với thời đại. Mãi đến
cuối thế kỉ XIX,
khi nắm rõ cơ chế nguyên phân,
giảm phân, thụ tinh đã xác nhận
giả thuyết của Men.
*GV cùng HS phân tích cơ sở tế
bào học:
Hoa đỏ và hoa trắng do những
gen gì qui đònh?
GV: gen nằm trên NST, NST tồn
tại thành từng cặpgen cũng tồn
tại thành từng cặp.
Hoạt động của NST trong giảm
phân và thụ tinh?
Gen nằm trên NST nên kết quả
tất yếu là gì?
Yêu cầu HS trình bày lại cơ sở
tế bào học của qui luật phân li?
-HS trả lời
-HS thảo luận
nhóm trả lời

Chú ý lắng nghe
HS trả lời
Chú ý lắng nghe
*HS trả lời dưới
sự gợi ý củaGV
-A: hoa đỏ
a: hoa trắng
chú ý lắng nghe
-GP: bộ NST phân
li, TT: bộ NST tái
tổ hợp.
-Gen cũng phân li
và tái tổ hợp
-HS trả lời
-1 loại:
AAA;aaa

×