Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 nâng cao Bài 9, 10, 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.92 KB, 4 trang )

TIẾT 9 – BÀI 9: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ
CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI CỦA ADN, CƠ CHẾ PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Ngày soạn:9/9/2008
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Vận dụng được những kiến thức đã học để chỉ ra các giai đoạn và diễn biến của
từng giai đoạn trong quá trình phiên mã và dịch mã.
- Rèn luyện được kỹ năng quan sát phân tích và phát huy tính sáng tạo trong những
tình huống khác nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Máy tính và máy chiếu đa năng
- Ti vi, đầu đĩa
- Đĩa
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp – tái hiện
- Vấn đáp – tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.
Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và
kết thúc mỗi quá trình
Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của
mỗi quá trình.
Gv: Cho học sinh xem phim nhiều lần.
Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và
kết thúc mỗi quá trình
Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của
mỗi quá trình.Gv: Cho học sinh xem


phim nhiều lần.
Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu và
kết thúc mỗi quá trình
Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của
mỗi quá trình.
1. Cơ chế nhân đôi của ADN
- Tháo xoắn
- Tổng hợp mạch mới
- Tổng hợp đoạn okazaki
- ADN con xoắn lại
2. Cơ chế phiên mã
- Enzyme tháo xoắn một đoạn của ADN
- Tổng hợp sợi ARN sơ khai
- Hình thành ARN thành thục
3. Dịch mã
- Mở đầu
- Kéo dài
- Kết thúc
V. CỦNG CỐ
Vẽ hình quan sát được
Phân chia thành các giai đoạn khác nhau của các quá trình
Duyệt giáo án tuần:
Ngày:
TIẾT 10 – BÀI 10: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH HAY TIÊU BẢN TẠM THỜI
Ngày soạn:10/9/2008
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Biết cách làm tiêu bản tạm thời và sử dụng kính hiển vi
- Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm

thời
- Vẽ được hình thái, số lượng NST đã quan sát được
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Kính hiển vi
- Bộ đồ mổ
- Dung dịch cacmin
- Tiêu bản cố định NST của một số loài
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp – tái hiện
- Vấn đáp – tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2 Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
ở nhà
Gv: Kiểm tra kết quả thu được của mỗi
học sinh
Gv: Hướng dẫn đồng thời làm mẫu để
học sinh quan sát.
Hs: Làm thí nghiệm dưới sự giám sát và
hướng dẫn của giáo viên
Gv: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng
kính hiển vi và cách đưa lam kính vào vị
trí để quan sát.
Hs: Làm theo hướng dẫn của giáo viên
đồng thời vẽ hình quan sát được.
1. Làm tiêu bản tạm thời quan sát
NST
- Trồng củ khoai môn, khoai sọ vào

chậu cát ẩm
- Khi rễ mọc dài được 2 – 3 cm thì cắt
lấy rễ rửa sạch ngâm vào dung dịch 3
phần cồn 90
0
với 1 phần acid axetic đặc
- Rửa rễ bằng cồn 70
0
- Đun cách thủy rễ trong dung dịch
cacmin 5% trộn với acid acetic 45% cho
tới khi rễ mềm ra.
- Lấy 1 chóp rễ dài 1 – 2mm đặt lên
phiến kính rồi nhỏ vào 1 giọt cacmin.
- Đậy lamen lên, dùng tay ấn mạnh
vuông góc để chóp rễ dàn đều lên phiến
kính.
- Dùng giấy thấm thấm bớt thuốc nhuộm
rồi đặt lên kính quan sát.
2. Quan sát tiêu bản
- Quan sát tiêu bản tạm thời qua kính
hiển vi
- Quan sát tiểu bản cố định qua kính
hiển vi
V. CỦNG CỐ
Vẽ hình quan sát được, chỉ rõ các cặp NST.
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
TIẾT 11 – BÀI 11: QUY LUẬT PHÂN LY
Ngày soạn:11/9/2008
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
- Trình bày được thí nghiệm và giải thích được kết quả thí nghiệm của Mendel

- Phát biểu được nội dung của quy luật phân ly
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly
- Rèn luyện được kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông
tin
- Có ý thực vận dụng quy luật phân ly vào thực tiễn sản xuất
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh ảnh về phép lai một cặp tính trạng
- Sơ đồ giải thích về cơ sở tế bào học của quy luật phân ly
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp – tái hiện
- Vấn đáp – tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

Gv? Trình bày nội dung của thí nghiệm
Menden?
Gv? Menden đã giải thích như thế nào
về các tình huống phát sinh trong quá
trình thí nghiệm của ông?
Gv? Giải thích như thế nào về hiện
tượng giao tử thuần khiết?
BÀI 11: QUY LUẬT PHÂN LY
I. Nội dung
1. Thí nghiệm của Menden
P
t/c
: Hoa đỏ X Hoa trắng
F

1
: Hoa đỏ (100%)
F
2
: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
F
2
tự thụ phấn:
1/3 cây hoa đỏ F
2
cho toàn hoa đỏ
2/3 cây hoa đỏ F
2
cho tỷ lệ 3 đỏ : 1 trắng
Cây hoa trắng F2 cho toàn hoa trắng
2. Giải thích của Menden
- Mỗi tính trạng do một nhân tố di
truyền quy định
- Cơ thể lai F
1
nhân được một nhân tố di
truyền từ bố và mọt nhân tố di truyền từ
mẹ
- Giao tử của mẹ chỉ chứa một nhân tố
di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
- Khi thụ tinh các nhân tố di truyền của
F
1
kết hợp với nhau một cách ngẫu
nhiên để tạo ra thể hệ F

2
- Giao tử thuần khiết: Là hiện tượng hai
giao tử của bố và mẹ cùng tồn tại trong
cơ thể con nhưng chúng không hòa trộn
Gv? Trình bày nội dung của quy luật
phân ly?
Gv: Cơ sở tế bào học của quy luật phân
ly là gì?
vào nhau, chúng vẫn hoạt động độc lập
với nhau.
3. Nội dung quy luật (SGK)
III. Cơ sở tế bào học
- Trong tế bào lưỡng bội NST tồn tại
thành từng cặp nên gen cũng tồn tại
thành từng cặp alen nằm trên cặp NST
tương đồng.
- Khi giảm phân thì mỗi chiêc về một
giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một
alen.
- Sự tổ hợp của các NST tương đồng
trong thụ tinh đã khôi phục lại cặp alen
trong bộ NST lưỡng bội của loài.
- Do sự phân ly đồng đều của NST trong
giảm phân nên kiểu gen Aa cho 2 loại
giao tử A, a với tỷ lệ đều bằng 50%
- Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai loại
giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra F
2
với tỷ lệ kiểu gen 1AA:2Aa:1aa
F

1
hoàn toàn đỏ do A>>a do đó AA và
Aa có kiểu hình như nhau vì vậy F
2
phân ly theo tỷ lệ 3đỏ:1trắng
V. CỦNG CỐ
Trả lời các câu hỏi trong SGK, làm bài tập cuối sách và sách nâng cao.
Duyệt giáo án tuần:
Ngày:

×