Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài tập đột biến Gen có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.13 KB, 30 trang )

Bài tập đột biến gen
Dạng 1: CHO BIẾT DẠNG ĐỘT BIẾN GEN, XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI VỀ LIÊN KẾT HRÔ VÀ
CẤU TRÚC CỦA PHÂN TỬ PRÔTÊIN
* Các kiến thức cơ bản cần lưu ý:
+ Giữa A và T có 2 liên kết hrô
+ Giữa G và X có 3 liên kết hrô
+ Dạng mất cặp nuclêôtit sẽ làm giảm số liên kết hrô; dạng thêm cặp nuclêôtit sẽ làm tăng;
dạng đảo vò trí sẽ không đổi; dạng thay thế sẽ có thể không làm thay đổi hoặc tăng hoặc giảm về
số liên kết hrô trong gen.
+ Khi viết dạng đột biến ta sắp xếp trở lại các mã di truyền, từ đó suy ra được sự thay đổi của
cấu trúc phân tử prôtêin.
Bài 1:
1. Số liên kết hrô của gen sẽ thay đổi như thế nào khi xảy ra đột biến gen ở các dạng sau:
a- Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen.
b- Lặp thêm 1 cặp nuclêôtit trong gen.
c- Thay thế 1 cặp nuclêôtit trong gen.
2. Phân tử prôtêin sẽ bò thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến sau đây:
a- Mất 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
b- Thêm 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu.
c- Thay 1 cặp nuclêôtit trong gen.
d- Đảo vò trí giữa 2 cặp nuclêôti (không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc).
e- Trong các dạng đột biến nói trên, dạng nào ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến cấu trúc
của prôtêin? Vì sao?.
Bài giải
1. a. Mất 1 cặp nuclêôtit trong gen
• Nếu mất 1 cặp nuclêôtit A - T sẽ làm giảm 2 liên kết hrô.
• Nếu mất 1 cặp nuclêôtit G - X sẽ làm giảm 3 liên kết hrô.
b. Thêm 1 cặp nuclêôtit trong gen
• Nếu thêm 1 cặp nuclêôtit A - T sẽ làm tăng 2 liên kết hrô.
• Nếu thêm 1 cặp nuclêôtit G - X sẽ làm tăng 3 liên kết hrô.
c. Thay 1 cặp nuclêôtit trong gen


• Nếu thay 1 cặp nuclêôtit A - T bằng 1 cặp T - A hoặc thay 1 cặp nuclêôtit G - X bằng 1 cặp
nuclêôtit X - G sẽ không làm thay đổi số liên kết hrô của gen.
• Nếu thay 1 cặp nuclêôtit A - T bằng 1 cặp nuclêôtit G - X sẽ làm tăng số liên kết hrô lên
3 - 2 = 1 liên kết.
• Nếu thay 1 cặp nuclêôtit G - X bằng 1 cặp nuclêôtit A - T sẽ làm giảm số liên kết hrô
xuống 3 - 2 = 1 liên kết.
2. a. Mất 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu sẽ thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin trong chuỗi
polypeptit.
b. Thêm 1 cặp nuclêôtit sau mã mở đầu sẽ thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin trong chuỗi
polypeptit.
c. Thay 1 cặp nuclêôtit trong gen:
•Không thay đổi cấu trúc phân tử của prôtêin khi cặp nuclêôtit bò thay thế thuộc mã mở đầu
hay mã kết thúc.
• Không thay đổi cấu trúc của phân tử prôtêin khi mã bộ ba (Codon) sau đột biến quy đònh
axit amin giống như bộ ba trước đột biến (do tính thoái hóa của mã di truyền).
•Thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit khi mã bộ ba sau đột biến quy đònh axit amin khác
bộ ba trước đột biến.
•Chuỗi polypeptit sẽ bò ngắn lại khi mã bộ ba sau đột biến trở thành mã kết thúc.
d. Đảo vò trí giữa 2 cặp nuclêôtit (không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc).
•Không làm đổi axit amin nào trong chuỗi polypeptit khi đảo vò trí 2 cặp nuclêôtit giống
nhau.
• Thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polypeptit khi đảo vò trí 2 cặp nuclêôtit của một bộ ba và
mã bộ ba sau đột biến quy đònh axit amin khác với mã trước đột biến.
• Thay đổi 2 axit amin trong chuỗi polypeptit khi đảo vò trí 2 cặp nuclêôtit của hai mã bộ
ba và hai mã bộ ba sau đột biến quy đònh axit amin khác với trước đột biến.
e. Dạng mất 1 cặp nuclêôtit hay dạng thêm 1 cặp nuclêôtit thay đổi nghiêm trọng nhất về
cấu trúc của prôtêin vì hai dạng đột biến này đều sắp xếp trở lại các bộ ba từ sau mã mở đầu
đến cuối gen, dẫn đến thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin từ mã bò đột biến đến cuối
chuỗi polypeptit.
Bài 2 :

1.Một gen cấu trúc có trình tự xác đònh của các cặp nuclêôtit được bắt đầu như sau:
5 10 15
3' TAX XAA TTX AXA TXA XTT 5'
5' ATG GTT AAG TGT AGT GAA 3'
Trình tự axit amin trong chuỗi polypeptit do gen trên tổng hợp được bắt đầu như thế nào?
2.Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp thay đổi ra sao trong các trường hợp sau:
a.Thay 1 cặp nuclêôtit A - T vò trí thứ 2 bằng G - X.
b. Mất 1 cặp nuclêôtit X - G vò trí thứ 4.
c. Đảo vò trí 2 cặp nuclêôtit thứ 16 và 18 là X - G và T - A.
d. Mất 2 cặp nuclêôtit thứ 13 và 14.
e. Thay 1 cặp nuclêôtit ở vò trí thứ 10 là A - T bằng 1 cặp nuclêôtit T - A.
Cho biết các bộ ba mã hóa trên phân tử
m
ARN tương ứng với các axit amin như sau:
GAA: axit glutamic AUG: Mêtiônin UGA: Mã kết thúc.
UGU: Xistêin AAG: Lizin AAG: Lizin
GUU: Valin AGU: Xêrin AGU: Xêrin.
Bài giải
1.Trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit
-Mạch khuôn của gen có chiều 3' - 5'
- Theo nguyên tắc bổ sung của cơ chế sao mã, từ trình tự các nuclêôtit trong mạch
khuôn ta suy ra trình tự các ribônuclêôtit trong
m
ARN được bắt đầu như sau:
Mạch khuôn: TAX - XAA - TTX - AXA - TXA - XTT
MARN: AUG - GUU - AAG - UGU - AGU - GAA
-Vậy, trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin do gen cấu trúc nói trên tổng hợp có
trình tự là:
Mêtiônin - Valin - Lizin - Xistêin - Xêrin - axit glutamic
2.Thay đổi cấu trúc của phân tử prôtêin

a. Thay 1 cặp nuclêôtit ở vò trí thứ 2 là A - T bằng G - X là thay ở mã mở đầu nên không làm
thay đổi axit amin nào trong phân tử prôtêin.
b. Mất 1 cặp nuclêôtit là X - G ở vò trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi
polypeptit từ sau axit amin mở đầu.
c. Đảo vò trí 2 cặp nuclêôtit vò trí thứ 16 và 18 làm mã bộ ba tại đây bò biến đổi thành TTX,
quy đònh mã sao là AAG mã hóa axit amin lizin.
-Vậy trong phân tử prôtêin đã thay thế axit glutamic bằng lizin.
d. Mất 2 cặp nuclêôtit thứ 13 và 14 làm mã bộ ba tại vò trí này trở thành AXT, quy đònh mã
sao UGA và đây là mã kết thúc nên chuỗi polypeptit chỉ còn 4 axit amin sau:
Mêtiônin - Valin - Lizin - Xistêin
Dạng 2: CHO BIẾT SỰ THAY ĐỔI VỀ LIÊN KẾT HRÔ. XÁC ĐỊNH DẠNG
ĐỘT BIẾN VÀ SỐ NUCLÊÔTIT MỖI LOẠI CỦA GEN ĐỘT BIẾN.
• Các kiến thức cơ bản cần lưu ý:
• Muốn xác đònh số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến ta cần biết dạng đột
biến và số nuclêôit mỗi loại của gen ban đầu.
Bài 1: Một gen có khối lượng 45.10
4
đvC, có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại
nuclêôtit khác chiếm 20% số nuclêôtit của gen. Cho biết dạng đột biến, số nuclêôtit
mỗi loại của gen đột biến trong các trường hợp sau, biết đột biến không chạm đến quá
3 cặp nuclêôtit.
1. Sau đột biến, số liên kết hrô của gen tăng 1 liên kết.
2. Sau đột biến, số liên kết hrô của gen giảm 2 liên kết.
Bài giải
• Tổng số nuclêôtit của gen: 45.10
4
: 300 = 1500 nuclêôtit.
• X - A = 20 % A = T = 15%
• X + A = 50% suy ra G = X = 35%
• Số nuclêôtit mỗi loại của gen trước đột biến.

A = T = 1500. 15% = 225 nuclêôtit.
G = X = 1500. 35% = 525 nuclêôtit.
1. Sau đột biến, số liên kết hrô của gen tăng 1 liên kết
• Trường hợp 1: Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X:
+ Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến:
A = T = 225 - 1 = 224 nuclêôtit ; G = X = 525 + 1 = 526 nuclêôtit.
• Trường hợp 2: Thay 1 cặp G - X bằng 2 cặp A - T.
+ Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến:
A = T = 225 + 2 = 227 nuclêôtit ; G = X = 525 - 1 = 524 nuclêôtit.
2. Sau đột biến, số liên kết hrô của gen giảm 2 liên kết
• Trường hợp 1: Mất 1 cặp A - T.
+ Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:
A = T = 225 - 1 = 224 nuclêôtit ; G = X = 525 nuclêôtit.
• Trường hợp 2: Thay 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T:
+ Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 225 + 2 = 227 nuclêôtit ; G = X = 525 - 2 = 523 nuclêôtit.
Bài 2 : Gen có 3120 liên kết hrô và A = 20% tổng số nuclêôtit. Tìm dạng đột biến
có thể có và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến trong các trường hợp sau, biết
đột biến không chạm đến quá 3 cặp nuclêôtit.
1. Sau đột biến, số liên kết hrô của gen tăng thêm 3 liên kết.
2. Sau đột biến, số liên kết hrô của gen không đổi.
Bài giải
A = T = 20%  G = X = 50% - 20% = 30%
• Gọi N là tổng số nuclêôtit của gen trước đột biến, ta có:
20% . N + 3. 30% . N = 3120 suy ra N = 2400 nuclêôtit.
• Số nuclêôtit mỗi loại của gen trước đột biến:
A = T = 2400 . 20% = 480 nuclêôtit.
G = X = 2400 . 30% = 720 nuclêôtit.
1. Sau đột biến, số liên kết hrô của gen tăng 3 liên kết
+ Trường hợp 1: Thêm 1 cặp nuclêôtit G - X trong gen:

• Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 nuclêôtit; G = X = 720 + 1 = 721 nuclêôtit.
+ Trường hợp 2: Thay 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X:
• Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 - 3 = 447 nuclêôtit; G = X = 720 + 3 = 723 nuclêôtit.
+ Trường hợp 3: Thay 1 cặp G - X bằng 3 cặp A - T:
• Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 + 3 = 483 nuclêôtit; G = X = 720 - 1 = 719 nuclêôtit.
2. Sau đột biến, số liên kết hrô của gen không đổi
Đột biến chỉ có thể thuộc dạng đảo vò trí các cặp nuclêôtit hoặc thay thế
các cặp nuclêôtit.
+ Trường hợp 1: Đảo vò trí giữa các cặp nuclêôtit trong gen:
• Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 nuclêôtit; G = X = 720 nuclêôtit.
+ Trường hợp 2 : Thay cặp nuclêôtit A - T bằng T - A hoặc thay cặp
nuclêôtit G - X bằng X - G:
• Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 nuclêôtit; G = X =720 nuclêôtit.
+ Trường hợp 3: Thay 3 cặp A - T bằng 2 cặp G - X:
• Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 - 3 = 477 nuclêôtit; G = X = 720 + 2 = 722 nuclêôtit.
+ Trường hợp 4: Thay 2 cặp G - X bằng 3 cặp A - T:
• Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến:
A = T = 480 + 3 = 483 nuclêôtit; G = X = 720 - 2 = 718 nuclêôtit
Dạng 3 : Cho biết sự thay đổi số lượng các nuclêôtit, chiều dài gen, cấu trúc prôtêin.
Xác đònh dạng đột biến gen.
* Các kiến thức căn bản cần lưu ý
• Sau đột biến chiều dài gen không đổi thì có thể thuộc dạng đảo vò trí hoặc thay
thế các cặp nuclêôtit .
• Khi chiều dài gen đột biến và tỉ lệ nuclêôtit không đổi thì đột biến thuộc dạng

đảo vò trí các cặp nuclêôtit hoặc thay cặp A - T bằng T - A ; thay cặp G - X
bằng X - G
• Khi chiều dài gen đột biến không đổi nhưng tỉ lệ các nuclêôtit thay đổi thì đột
biến thì đột biến thuộc dạng thay đổi các cặp nuclêôtit khác nhau .
• Vì đột biến xảy ra trên từng cặp nuclêôtit nên cấu trúc của gen đột biến vẫn
tuân theo đònh luật Sacgap ( Chargaff ) : A + G = T + X .
Bài 1 :
Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại Guanin với loại
nuclêôtit khác chiếm 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến chiều dài của gen không
đổi.
1. Nếu tỉ lệ A : G của gen đột biến xấp xỉ 43,27% thì dạng đột biến thuộc loại
dạng nào ? tính số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến .
2. Nếu sau đột biến tỉ lệ G : A xấp xỉ 2,348. Hãy cho biết :
a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến
b. Dạng đột biến gen
c. Đột biến trên làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu axit amin trong phân
tử prôtêin biết đột biến không biến đổi bộ ba mã hóa thành mã kết
thúc.
d. Khi gen đột biến nhân đôi 4 đợt liên tiếp thì nhu cầu về nuclêôtit tự do
thuộc mỗi loại tăng hay giảm bao nhiêu ?
Bài giải :
1. Dạng đột biến, số nuclêôtit của gen đột biến
- Theo đề : G - A = 20% =>
=> G = X = 35% ; A = T = 15%
Ta có : G + A = 50% =>
- Gọi N tổng số nuclêôtit của gen.
Ta có: 2. 15% . N + 3.35% . N = 4050 => N = 3000 nuclêôtit
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen trước đột biến.
A = T = 3000 . 15% = 450 nuclêôtit.
G = X = 3000 . 35% = 1050 nuclêôtit.

- Tỉ lệ các loại nuclêôtit của gen trước đột biến.
A : G = 15 : 35 ≈ 42,86%
- Vì gen đột biến không đổi chiều dài nhưng đã thay đổi tỉ lệ A : G ≈
43,27% suy ra dạng đột biến là thay một số cặp G - X bằng bấy
nhiêu cặp A - T.
Cách 1: Gọi x là số cặp nuclêôtit thay thế (x nguyên dương). Ta có
phương trình:
A
db
450 + x
= ≈ 43,27 % = 0,4327
G
db
1050 - x
Giải ra: x = 3.
Vậy dạng đột biến là thay 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T.
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến.
A = T = 450 + 3 = 453 nuclêôtit.
G = X = 1050 - 3 = 1047 nuclêôtit.
Cách 2: Vì chiều dài gen đột biến không đổi suy ra ta có hệ phương
trình sau:
A + G = 1500 (1) => A = T = 453 nuclêôtit
A ≈ 43.27%; G = 0,4327 G (2) => G = X = 1047 nucleotit
Vậy đột biến thuộc dạng thay 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T.
2. a- Trước đột biến: G : A ≈ 2,333.
Sau đột biến: G : A ≈ 2,348.
- Ta có hệ phương trình:
A + G = 1500 (3) => A = T = 448 nuclêôtit.
G = 2,348 A (4) => G = X = 1052 nuclêôtit.
b- Vậy đột biến thuộc dạng thay 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X.

c- Đột biến làm thay đổi nhiều nhất 2 axit amin trong sản phẩm giải mã.
d- Nhu cầu nuclêôtit tự do sẽ tăng: G = X = (2
4
- 1) . 2 = 28 nuclêôtit.
- Nhu cầu nuclêôtit tự do sẽ giảm: A = T = (2
4
- 1) . 2 = 28 nuclêôtit.
Bài 2 :
Gen có 1170 nuclêôtit và A = 1/4G. Gen này bò đột biến, tổng hợp một phân tử
prôtêin giảm xuống 1 axit amin và có thêm 2 axit amin mới.
a.Tính chiều dài của gen bò đột biến
b.Đã xảy ra dạng đột biến gen nào ?
c.Nếu số liên kết hrô của gen bò đột biến là 1630 thì gen đột biến có bao
d.nhiêu nuclêôtit thuộc mỗi loại .
Bài giãi :
1.
a. Chiều dài của gen đột biến
Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp bò giảm xuống 1 axit amin chứng tỏ đã
mất 3 cặp nuclêôtit trong gen.
- Số nuclêôtit của gen đột biến : 1170 - 6 = 1164 nuclêôtit
- Chiều dài của gen đột biến : ( 1164 :2 ) x 3,4 = 1978,8 A
o
b. Dạng đột biến gen
Vì trong prôtêin do gen đột biến tổng hợp có thêm 2 axit amin mới. Do vậy, đã xảy ra
mất 3 cặp nuclêôtit trong bộ ba mã hoá liên tiếp nhau; 6 nuclêôtit còn lại trong mạch
khuôn tổ hợp lại thành hai codon mới, quy đònh 2 axit amin mới
c. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen trước đột biến:
A = ¼ G => G = 4A (1)
A + G = 1170 : 2 = 585 (2)

Từ (1) và (2) suy ra :
- Số liên kết hrô của gen trước đột biến :
(117 x 2 ) + (468 x 3 ) = 1638 liên kết
- Sau đột biến số liên kết hrô đã giảm xuống : 1638 - 1630 = 8 liên
kết
8 = (3 x 2 ) +2 => trong ba cặp nuclêôtit mất đi đã có 2 cặp nuclêôtit
loại G - X và 1 cặp nuclêôtit loại A - T
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến :
A = T = 117 - 1 = 116 nuclêôtit ; G = X = 468 - 2 = 466 nuclêôtit.
Bài tập đột biến cấu trúc NST
Dạng 1: CHO BIẾT CẤU TRÚC CỦA NST TRƯỚC VÀ SAU ĐỘT BIẾN - XÁC
ĐỊNH DẠNG ĐỘT BIẾN.
• Các kiến thức cơ bản cần nhớ
- Có 4 dạng đột biến cấu trúc NST gồm: Mất đoạn, thêm đoạn, đảo
đoạn, chuyển đoạn.
- Mất đoạn làm kích thước NSt ngắn lại.
- Lặp đoạn làm kích thước NST dài hơn, vò trí các gen xa hơn nhưng
không làm thay đổi nhóm liên kết gen .
- Đảo đoạn làm kích thước NST không đổi, nhóm liên kết gen không
đổi nhưng trật tự phân bố của các gen bò thay đổi.
- Chuyển đoạn trên 1 NST làm kích thước NST không đổi, nhóm liên
kết gen không đổi nhưng vò trí các gen thay đổi.
- Chuyển đoạn tương hỗ không tương hỗ làm thay đổi tất cả gồm : vò
trí gen, kích thước, nhóm liên kết gen.
Bài 1 :
Xét 4 loài I, II, III, IV của 1 loài có nguồn gốc đòa lý khác nhau chứa trật tự gen trên 1
NST như sau :
Nòi I : MNSROPQT
Nòi II : MNOPQRST
Nòi III : MNQPORST

Cho rằng nòi gốc là nòi II, hãy cho biết :
a. Loại đột biến nào đã phát sinh ba loài còn lại
b. Trật tự và cơ chế phát sinh 3 nòi đó từ nòi II ban đầu.
Bài giãi :
1 . Loại đột biến nào đã phát sinh ra ba nòi còn lại :
Sau đột biến, chiều dài và nhóm liên kết gen trên NST không đổi. Vậy
đột biến chỉ có thể thuộc loại đảo đoạn.
2 . Trật tự phát sinh và cơ chế :
+ Từ nòi II đột biến thành nòi IV :
Đảo đoạn OPQ thành QPO
+ Từ nòi IV thành nòi I :
Đảo đoạn QPORS thành đoạn SROPQ
+ Từ nòi I biến thành nòi III :
Đảo đoạn NSRO thành đoạn ORSN
Bài 2 :
Xét hai NST của một loài có cấu trúc gồm các đoạn sau :
NST
1
: EFIJKLMN
NST
2
: OPQRST
1. Từ hai loài NST trên qua đột biến đã hình thành NST có cấu trúc theo các
trường hợp sau, với mỗi trường hợp hãy cho biết loại đột biến .
a. OPQRQRST
b. EFIKLMN
c. EFIMLKJN
d. EFIJKLOPQ và MNRST
e. EFIJKLMNO và PQRST
2. Trong các loại đột biến nói trên :

a. Loại đột biến nào làm cho các gen có vò trí xa hơn.
b. Loại đột biến nào làm cho các gen không thay đổi nhóm liên kết gen
Bài giãi :
1.
a. Đột biến lặp đoạn QR một lần .
b. Đột biến mất đoạn J
c. Đột biến đảo đoạn JKLM thành MLKJ
d. Chuyển đoạn tương hỗ. Đoạn MN được chuyển từ NST
1
sang NST
2
; đoạn OPQ
được chuyển từ NST2 sang NST
1
e. Chuyển đoạn không tương hỗ từ NST1sang NST
2
2.
a. Loại đột biến nào làm cho các gen có vò trí xa nhau hơn
+ Lặp đoạn : do lặp đoạn QR đã làm cho P và S xa nhau hơn
+ Đảo đoạn : do đảo đoạn JKLM đã làm cho J xa I và M xa N hơn .
b. Loại đột biến không làm đổi nhóm liên kết gen gồm
+ Lặp đoạn .
+ Đảo đoạn
Dạng 2: DỰA VÀO KẾT QUẢ LAI PHÂN TÍCH CƠ CHẾ XUẤT HIỆN ĐỘT BIẾN.
• Các kiến thức cần lưu ý:
- Tần số đột biến thấp nên chỉ xảy ra ở một vài tế bào nào đó trong
số lượng lớn tế bào của cơ quan sinh dục tham gia quá trình giảm
phân.
- Đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cấp độ tế bào nên có thể quan sát
được sự xuất hiện của chúng dưới kính hiển vi, còn đột biến thì

không.
Bài 1:
W là gen trội quy đònh chuột đi bình thường.
ˆw là gen lặn quy đònh chuột nhảy van (chuột đi lòng vòng); cặp gen alen này
nằm trên NST thường.
Người ta thực hiện hai phép lai và thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: P
1
 chuột đi bình thường x chuột nhảy van .
F
1-1
xuất hiện 75% chuột đi bình thường.
25% chuột nhảy van.
Phép lai 2: P
2
 chuột đi bình thường x chuột nhảy van .
F
1-2
xuất hiện tất cả các lứa, xuất hiện hầu hết chuột đi bình thường
nhưng trong đó có 1 con nhảy van.
1. Hãy giải thích kết quả của hai phép lai trên.
2. Làm thế nào để nhận biết nguyên nhân xuất hiện 1 con chuột nhảy van ở phép
lai 2.
Bài giải
1.
a. Giải thích kết quả phép lai 1
Quy ước gen: W: chuột đi bình thường.
W: chuột nhảy van.
- F
1-1

phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
Chuột đi bình thường : chuột nhảy van = 3 : 1 chứng tỏ phép lai được di truyền
theo đònh luật phân tính, kiểu gen của P
1
đều dò hợp Ww.
- Sơ đồ lai: P
1
:  Ww (bình thường) x  Ww (bình thường).
GP
1
: (1/2W : 1/2 w)  x  (1/2W : 1/2w)
F
1-1
: 1WW : 2Ww : 1ww

3 bình thường 1 nhảy van
b. F
1-2
xuất hiện tất cả các lứa đều cho chuột con bình thường trong đó chỉ có
1 chuột nhảy van, chứng tỏ chuột mẹ có kiểu gen đồng hợp trội WW.
- F
1-2
xuất hiện 1 chuột con nhảy van có thể xảy ra một trong hai khả
năng:
Khả năng 1: (Đột biến gen).
- Trong quá trình giảm phân của chuột mẹ có 1 tế bào sinh trứng nào đó
bò đột biến giao tử, dạng đột biến lặn này đã tạo ra 1 trứng mang gen
lặn w. Trứng này thụ tinh với tinh trùng mang w của chuột bố, tạo ra
một hợp tử ww, phát triển thành 1 con chuột nhảy van.
- Các chuột khác đi bình thường do giao tử bình thường của mẹ là W thụ

tinh với giao tử của bố mang w tạo ra các hợp tử F
1-2
có kiểu gen dò hợp
Ww phát triển hầu hết đều là chuột con bình thường.
Khả năng 2: (Đột biến cấu trúc NST, loại mất đoạn).
- Trong quá trình giảm phân của chuột mẹ, có một tế bào sinh trứng nào
đó bò đứt đoạn mang W. Do vậy đã phát sinh một trứng không mang W
(-), loại trứng này thụ tinh với tinh trùng của bố mang w tạo ra hợp tử
chỉ mang gen w (-w), phát triển thành một con chuột nhảy van; các hợp
tử còn lại do giao tử bình thường của mẹ mang W thụ tinh với tinh trùng
bình thường của bố mang w, tạo các hợp tử khác đều mang Ww (bình
thường).
Cách nhận biết: Ta sử dụng phương pháp tế bào học và di truyền học.
- Lấy tế bào sôma chuột nhảy van ở F
1-2
làm tiêu bản và quan sát dưới
kính hiển vi.
+ Nếu hai NST đứng thành cặp đồng dạng thì xảy ra đột biến gen (đột
biến giao tử).
+ Nếu hai NST không đồng dạng gồm 1 chiếc dài, 1 chiếc ngắn hơn thì
đây là trường hợp đột biến mất đoạn NST.
Bài tập đột biến thể dò bội
Dạng 1: XÁC ĐỊNH SỐ NST TRONG TẾ BÀO THỂ DỊ BỘI
• Các kiến thức cơ bản cần lưu ý:
- Các loại thể dò bội gồm ba nhiễm, thể một nhiễm, thể đa nhiễm, thể
khuyết điểm.
- Thể ba nhiễm của 1 cặp là trường hợp có 1 cặp NST tương đồng
mang 3 NST (2n + 1)
- Thể một nhiễm của 1 cặp là trường hợp có 1 cặp NST chỉ mang 1
NST (2n - 1).

- Thể bốn nhiễm của 1 cặp là trường hợp có 1 cặp NST tương đồng
mang đến 4 NST (2n + 2).
- Thể khuyết nhiễm của 1 cặp là trường hợp tế bào không mang NST
nào của cặp NST tương đồng đó.
- Thể một nhiễm kép là trường hợp hai cặp NST tương đồng khác
nhau, mỗi cặp đều chỉ biểu thò bằng 1 chiếc (2n - 1 - 1).
Bài 1: Một loài có số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n = 20.
1. Khi quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng dưới kính hiển vi sẽ đếm được bao
nhiêu NST ở
a. Thể đa nhiễm d. Thể một nhiễm kép
b. Thể ba nhiễm kép e. Thể bốn nhiễm
c. Thể một nhiễm g. Thể khuyết nhiễm
2. Loại nào thường gặp hơn trong các loại trên? Vì sao?
Bài giải
1. Vì 2n = 20 suy ra n = 10.
a- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm là (2n + 1) và
bằng 20 + 1 = 21 NST.
b- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép là (2n + 1
+ 1) = 2n + 2 và bằng 20 + 2 = 22 NST.
c- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm là (2n - 1) và
bằng 20 - 1 = 19 NST.
d- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm kép là (2n - 1
- 1) = 2n - 2 và bằng 20 - 2 = 18 NST.
e- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể bốn nhiễm là (2n + 2) và
bằng 20 + 2 = 22 NST.
f- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể khuyết nhiễm là (2n - 2)
và bằng 20 - 2 = 18 NST.
2. Trong các loại trên thường gặp loại thể ba nhiễm (2n + 1) và thể một nhiễm
(2n - 1).
- Vì tần số đột biến đối với mỗi cặp NST tương đồng thấp, do vậy thường

chỉ xảy ra rối loạn cơ chế phân li NST ở 1 cặp NST tương đồng hơn là
nhiều cặp.
Dạng 2: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ CỦA THỂ BA NHIỄM
• Kiến thức cơ bản cần lưu ý:
- Thể ba nhiễm tạo các loại giao tử gồm loại mang 2 NST và loại mang 1
NST.
- Do vậy, khi xác đònh tỉ lệ giao tử của loại này ta dùng sơ đồ hình tam
giác.
Bài 1: Hãy xác đònh tỉ lệ giao tử của thể ba nhiễm có kiểu gen sau:
a- aaa
b- Aaa
c- Aaa
Bài giải
a- Đối với kiểu gen aaa
Cá thể có kiểu gen aaa tạo 2 loại giao tử có tỉ lệ
3a : 3aa = 1a : 1aa
b- Đối với kiểu gen Aaa
Cá thể có kiểu gen Aaa tạo 4 loại giao tử có tỉ lệ:
1A : 2a : 2Aa : 1aa
c- Đối với kiểu gen Aaa
Cá thể có kiểu gen Aaa tạo 4 loại giao tử có tỉ lệ:
2A : 1a : 2Aa : 1AA
Dạng 3: BIẾT GEN TRỘI, LẶN KIỂU GEN CỦA GEN CỦA P, XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ LAI
Cách giải: Các bước
• Quy ước gen.
• Xác đònh tỉ lệ giao tử của P.
• Lập sơ đồ lai suy ra tỉ lệ gen, tỉ lệ kiểu hình.
Bài 1: Ở ngô, A quy đònh cây cao, a quy đònh cây thấp.
1. Viết kiểu gen của ngô cây cao, ngô cây thấp dò bội thuộc thể ba nhiễm.

2. Cho biết kết quả các phép lai sau:
a- P
1
: Aaa  x aaa 
b- P
2
: AAa  x Aaa 
c- P
3
: Aaa  x Aaa 
Bài giải :
1 .Kiểu gen ngô cây cao, ngô cây thấp
Quy ước gen : A quy đònh cây cao, a quy đònh cây thấp
+ Cây cao thể ba nhiễm có kiểu gen : AAA, Aaa, Aaa
+ Cây thấp thể ba nhiễm có kiểu gen aaa
2.
a. P
1
: Aaa x aaa
GP
1
: ( 1/6 A : 2/6 Aa : 2/6 a : 1/6aa)  x (1/2a : 1/2aa)
GP
1

Tỉ lệ kiểu gen : 1Aa : 3Aaa : 2Aaaa : 2aa : 3aaa : 1aaaa
Tỉ lệ kiểu hình : 1 cây cao : 1 cây thấp
b. P
2
: AAa x aaa

GP
2
: ( 2/6 A : 2/6 Aa : 1/6 AA : 1/6a)  x (1/2a : 1/2aa)
GP
2

Tỉ lệ kiểu gen : 1Aaa : 2Aa : 4Aaa : 1AAaa : 2Aaaa : 1aa : 1aaa
Tỉ lệ kiểu hình : 5 cây cao : 1 cây thấp
c. P
3
: AAa x Aaa
GP
3
: ( 1/6 A : 2/6 Aa : 2/6 AA : 1/6a)  x ( 1/6 A : 2/6 Aa : 2/6 a : 1/6aa) 
GP
3

Tỉ lệ kiểu gen :
1AA : 4AAa : 4Aa : 4AAaa : 10Aaa : 4Aaaa : 4aa : 4aaa : 1aaaa
Tỉ lệ kiểu hình : 3 cây cao : 1 cây thấp
Bài tập đột biến thể đa bội
Dạng 1 :XÁC ĐỊNH SỐ LƯNG NST TRONG TẾ BÀO THỂ ĐA BỘI
Các kiến thức cơ bản
- Đa bội thể là trường hợp số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên
theo bội số của n.
- Các thể đa bội lẽ như 3n, 5n
- Các thể đa bội chẳn như 4n, 6n ,
Bài 1
1. Loài cà chua có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản tế bào dưới
kính hiển vi sẽ đếm được bao nhiêu NST ở

a. Thể tam bội
b. Thể tứ bội
2. Con người thích sử dụng loại nào trong hai loại trên ? vì sao ?
Bài giải :
1. Số lượng NST trong tế bào
a. Số lượng NST trong tế bào 3n = 36 NST
b. Số lượng NST trong tế bào 4n = 48 NST
2. Con người ưa chuộng cà chua tam bội hơn. Vì thể tam bội không giảm phân tạo
giao tử nên quả sẽ không có hạt.
Dạng 2 : XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ CỦA THỂ TỨ BỘI
• Các kiến thức cơ bản
- Thể tứ bội tạo loại giao tử có khả năng thụ tinh mang bộ lưỡng bội
2n
- Do vậy, khi xác đònh tỉ lệ giữa các loại giao tử này ta dùng sơ đồ
hình tứ giác để tổ hợp.
Bài 1 :
Hãy xác đònh tỉ lệ giao tử của các cá thể tứ bội có kiểu gen sau :
a. AAAA
b. Aaaa
c. Aaaa
d. AAAa
e. Aaaa
Bài giải :
a. Đối với kiểu gen AAAA : cá thể này chỉ tạo 1 kiểu gen giao tử mang
gen AA
b. Đối với kiểu gen aaaa : cá thể này chỉ tạo 1 kiểu gen giao tử mang gen
aa
c. Đối với kiểu gen Aaaa : cá thể này chỉ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ
3Aa : 3aa : = 1Aa : 1aa
d. Đối với kiểu gen AAAa : cá thể này tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ :

3AA : 3Aa = 1AA : 1Aa
e. Đối với kiểu gen AAaa : cá thể này tạo ra 3 loại giao tử với tỉ lệ :
1AA : 4Aa : 1aa
Dạng 3 : BIẾT GEN TRỘI LẶN - KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI.
Cách giải : Các bước
- Quy ước gen
- Xác đònh tỉ lệ giao tử của P
- Lập sơ đồ, suy ra tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình
Bài 1 :
Ở cà chua tứ bội ; A quy đònh quả đỏ, a quy đònh quả vàng.
1. Viết kiểu gen có thể có của :
a. Cà chua tứ bội quả đỏ
b. Cà chua tứ bội quả vàng
2. Cho biết kết quả của các phép lai sau :
a. P1 : Aaaa x Aaaa
b. P2 : AAaa x aaaa
c. P3: AAaa x AAaa
Bài giải
1. Xác đònh kiểu gen
Quy ước: A: quả đỏ; a: quả vàng
a- Kiểu gen cây cà chua quả đỏ tứ bội có thể AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa.
b- Kiểu gen cây cà chua quả vàng tứ bội là aaaa.
2. Kết quả của phép lai
a- P
1
: Aaaa  x Aaaa .
GP
1
: (1/2 Aa : ½ aa)  x (1/2 Aa : ½ aa) .




Tổ leọ kieồu gen: 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
Tổ leọ kieồu hỡnh: 3 quaỷ ủoỷ : 1 quaỷ vaứng
b- P
2
: AAaa x aaaa


GP
2
: (1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa) x (1aa)



Tổ leọ kieồu gen: 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
Tổ leọ kieồu hỡnh: 5 quaỷ ủoỷ : 1 quaỷ vaứng
c- P
3
: AAaa x AAaa
GP
3
: (1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa) x (1/6 AA : 4/6 Aa: 1/6 aa)



Tỉ lệ kiểu gen: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa :8Aaaa : 1aaaa
Tỉ lệ kiểu hình: 35 quả đỏ : 1 quả vàng
Dạng 4: BIẾT TỈ LỆ PHÂN LI KIỂU HÌNH Ở THẾ HỆ SAU XÁC ĐỊNH KIỂU GEN
CỦA THỂ TỨ BỘI Ở P

• Các kiến thức cơ bản:
- Nếu thế hệ sau xuất hiện kiểu hình lặn, kiểu gen aaaa thì cả hai bên
P đều phải tạo loại giao tử mang gen aa.
- Các kiểu gen có thể tạo giao tử aa gồm: AAaa, Aaaa, aaaa và tỉ lệ
giao tử mang aa chỉ có thể là 1/6 ; ½ ; 100%.
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng lặn ở thế hệ sau, ta có thể
phân tích việc tạo giao tử mang gen lặn aa của thế hệ trước, từ đó
suy ra kiểu gen tương ứng của nó.
Bài 1: Ở một loài thực vật; A: quy đònh quả to, a quy đònh quả nhỏ. Lai giữa các cà
chua tứ bội người ta thu được kết quả đời F
1
có kết quả theo các trường hợp sau:
a- Trường hợp 1: F
1-1
xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 quả to : 1 quả nhỏ.
b- Trường hợp 2: F
1-2
xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 11 quả to :1 quả nhỏ.
c- Trường hợp 3: F
1-3
xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 5 quả to : 1 quả nhỏ.
Hãy biện luận, xác đònh kiểu gen của bố mẹ trong mỗi trường hợp và lập sơ đồ
lai chứng minh cho kết quả đó.
Bài giải
Quy ước gen: A: quả to; a: quả nhỏ
a- Trường hợp 1:
- F
1-1
xuất hiện kiểu hình lặn quả nhỏ, kiểu gen aaaa. Vậy cả hai bên bố
mẹ đều tạo loại giao tử mang gen aa.

+ ½ aaaa = ½ loại giao tử aa x 100% loại giao tử aa.
- Cá thể ở P tạo loại giao tử aa = ½ phải có kiểu gen là Aaaa.
- Cá thể còn lại ở P tạo loại giao tử mang aa = 100% phải có kiểu gen
aaaa.
Vậy kiểu gen của P
1
: Aaaa x aaaa
( học sinh tự lập sơ đồ lai)
b- Trường hợp 2:
F
1-2
xuất hiện kiểu hình mang tính trạng lặn quả nhỏ kiểu gen aaaa = 1/12
- Vì cây tứ bội tạo loại giao tử aa chỉ có thể với tỉ lệ : 100% aa hoặc ½ aa
hoặc 1/6 aa.
Suy ra: 1/12 aaaa = 1/6 loại giao tử aa x ½ loại giao tử aa.
- Cá thể P tạo loại giao tử aa = 1/6 phải có kiểu gen là AAaa; cá thể còn
lại tạo loại giao tử aa = ½ phải có kiểu gen là Aaaa.
- Vậy kiểu gen của P
2
: AAaa x Aaaa
(học sinh tự lập sơ đồ lai)
c- Trường hợp 3:
- Tương tự F
1-3
xuất hiện kiểu hình lặn quả nhỏ, kiểu gen aaaa với tỉ lệ
1/6.
- 1/6 aaaa = 1/6 loại giao tử aa x 100% loại giao tử aa.
Vậy kiểu gen của P
3
: AAaa x aaaa

(hoạ sinh tự lập sơ đồ lai)
Bài tập thường biến
Dạng 1 : BIẾN DỊ KHÔNG LIÊN TỤC
Kiến thức cơ bản cần nhớ
• Là loại thường biến về mặt số lượng như : số con được sinh ra trong cùng
một lứa ở lợn , gà
• Đề thường yêu cầu vẽ đường biểu diễn về tính trạng được nghiên cứu, tính
trò số trung bình độ lệch trung bình.
• Dựa vào bảng biến thiên ta ghi các giá trò của biến số v ( sự thay đổi về
năng suất ) ở trục hoành ; ghi giá trò của tần số p ( số cá thể có cùng năng
suất ) ở trục tung . Sau đó nối các điểm lại sẽ được 1 đường biểu diễn.
 Trò số trung bình ( m) : Được xem như năng suất trung bình của một giống
Biến số nào càng gần trò số trung bình sẽ có tần số càng cao và ngược lại.
 Độ lệch chuẩn ( S ) được tính theo biểu thức :
Công thức 1 : Dùng khi n < 30
Công thức 2 : Dùng khi n > 30
- Độ lệch chuẩn càng lớn thì mức phản ứng của tính trạng càng rộng .

Bài 1 :
Khi nghiên cứu về khả năng sinh sản của một nòi lợn gồm 88 con lợn nái, người ta
lập bảng biến thiên như sau :
v : số lợn con đẽ trong một lứa ( là biến số )
p : Số lợn nái có cùng năng suất ( là tần số )
a. Vẽ đồ thò biểu diễn khả năng sinh sản của nòi lợn trên.
b. Tính trò số trung bình về số lợn con được đẽ trong một lứa
c. Tính độ lệch trung bình về số lợn con trên một lứa đẽ của nòi lợn trên.
Bài giải :
a. Vẽ đồ thò
b. Trò số trung bình :
- Tổng số lợn con của cả 88 lợn nái :

vp = 5 + 18 + 42 + 135 + 250 + 96 + 65 + 25 + 15 = 866
- Vậy trò số trung bình về số lợn con được sinh ra trong một lứa đẽ :
M = 866 : 88 = 9.8
c. Độ lệch trung bình :
Áp dụng công thức 2 :
S = +-3.7 = +-1.92
Dạng 2 : BIẾN DỊ LIÊN TỤC
Chú ý:
- Là loại thường biến về mặt chất lượng như tỉ lệ bơ trong một lít sữa; lượng
vitamin A có trong nội nhũ của ngô; lượng vitamin C trong cam, quýt
- Muốn vẽ đồ thò, ta biểu diễn các biến số thành cột hình chữ nhật và chọn
điểm giữa.
- Khi tính chỉ số trung bình ta chọn giá trò giữa biến số của một khoảng, sau
đó áp dụng công thức tính m như bình thường.
Bài 1: Khi khảo sát về tỉ lệ bơ trong sữa của 28 con bò cái, người ta lập được bảng
biến thiên sau:
v: Tỉ lệ % bơ trong sữa.
P: Số bò cái cho tỉ lệ % bơ trong sữa giống nhau.
Hãy vẽ đồ thò biểu diễn về tỉ lệ % bơ trong sữa của giống bò trên.
Bài giải
Đồ thò biểu diễn về tỉ lệ % bơ trong sữa của giống bò nói trên như sau:
Bài tập di truyền học người
Dạng 1: BIẾT TÍNH TRẠNG DO GEN TRÊN NST THƯỜNG QUY ĐỊNH.
Cách giải gồm các bước sau:
• Xác đònh tính trạng trội, lặn.
• Quy ước gen.
• Từ kiểu hình lặn trong phả hệ ta suy ra kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội.
• Lập sơ đồ lai.
• Việc tính xác suất xuất hiện tính trạng ở thế hệ sau: Ta cần để ý đã biết chắc
chắn kiểu gen của thế hệ trước chưa. Nếu chưa, ta đưa ra sơ đồ lai của tất cả

các trường hợp có thể có và tính xác suất chung.
Bài 1: Bệnh bạch tạng ở người do một gen nằm trên NST thường quy đònh. Khi khảo
sát tính trạng này trong một gia đình, người ta lập được phả hệ sau:
1. Bệnh bạch tạng do gen trội hai lặn quy đònh. Tại sao?
2. Kiểu gen của các cá thể trong phả hệ.
3. Tính xác suất để cặp bố mẹ III
1
và III
2
sinh được:
a. Một đứa con không bệnh.
b. Một đứa con mắc bệnh.
c. Hai đứa con không bệnh.
d. Hai đứa con trai mắc bệnh.
Bài giải
1. Xác đònh tính trạng trội, lặn
Từ III
1
và III
2
đều không mắc bệnh, sinh con là IV
2
mắc bệnh, suy ra tính trạng
không bệnh trội so với tính trạng mắc bệnh.
2. Xác đònh kiểu gen.
* Quy ước gen: A: bình thường
a: bệnh bạch tạng
* Những cá thể I
1
, I

3
, II
1
, IV
2
mắc bệnh bạch tạng nên đều có kiểu gen aa.
* Những cá thể còn lại: (A_).
* Do IV
2
có kiểu gen aa, suy ra III
1
và III
2
đều có kiểu gen dò hợp Aa. (Học
sinh tự lập sơ đồ: III
1
xIII
2
suy ra kiểu gen IV
1
có thể là AA hay Aa).
* Tương tự, từ II
1
suy ra kiểu gen của I
2
là Aa.
* Từ I
1
có kiểu gen đồng hợp lặn aa suy ra II
2

và II
3
phải có kiểu gen Aa.
* Từ I
3
có kiểu gen aa ta suy ra II
4
, II
5
, II
6
đều có kiểu gen dò hợp Aa.
* Các cá thể còn lại có kiểu gen AA hoặc Aa. (Học sinh tự lập các sơ đồ lai).
3. Xác suất xuất hiện.
a. Một đứa con không mắc bệnh: ¾ = 75%.
b. Một đứa con mắc bệnh: ¼ = 25%
c. Hai đứa con không mắc bệnh: ¾ x ¾ = 9/16 = 56,25%.
d. Một đứa con trai, mắc bệnh: ½ x ¼ = 1/8 = 12,5%.
Dạng 2: BIẾT GEN QUY ĐỊNH TÍNH TRẠNG NẰM TRÊN NST GIỚI TÍNH X VÀ
KHÔNG CÓ ALEN TRÊN NST GIỚI TÍNH Y.
Cách giải: Thực hiện theo các bước sau:
• Xác đònh tính trạng trội, lặn và quy ước gen cho giới đực và giới cái riêng biệt.
• Sau đó, dựa vào kiểu hình của cá thể đực (XY) để suy ra kiểu gen của cá thể
cái.
• Lập sơ đồ lai.
Bài 1: Bệnh mù màu ở người do một gen nằm trên NST giới tính X quy đònh và không
có alen trên NST giới tính Y. Cho phả hệ về bệnh này trong một gia đình như sau:
1. Bệnh do gen trội hay gen lặn quy đònh.
2. Xác đònh kiểu gen của những người trong phả hệ trên.
3. Tính xác suất để cặp bố, mẹ II

3
, II
4
sinh được:
a. Một đứa con bình thường.
b. Một đứa con mắc bệnh.
Bài giải
1. Xác đònh tính trạng trội, lặn
Xét cá thể I
3
và I
4
đều không mắc bệnh, sinh con là II
5
mắc bệnh mù màu, suy
ra bệnh mù màu phải do gen lặn quy đònh.
2. Xác đònh kiểu gen
Quy ước gen: M: bình thường m: bệnh mù màu.
Nữ giới: Nam giới:
X
M
X
M
: Bình thường X
M
Y: Bình thường.
X
M
X
m

: Bình thường X
m
Y: Bệnh mù màu.
X
m
X
m
: Bệnh mù màu
- Nam không mắc bệnh gồm I
3
, II
1
, II
3
, III
1
, III
2
, III
6
đều có kiểu
gen X
M
Y.
- Nam mắc bệnh mù màu gồm: I
1
, II
5
, II
7

, III
3
đều có kiểu gen
X
m
Y.
- Nữ mắc bệnh mù màu: III
7
có kiểu gen X
m
X
m
.
- Số nữ còn lại: (X
M
X-)
- Cá thể III
5
có kiểu gen X
m
Y, trong đó Y phải do bố truyền, X
m

phải do mẹ truyền. Do vậy, kiểu gen của II
4
là XMX
m
.
- Lập sơ đồ lai: II
3

và II
4
: X
M
Y x X
M
X
m
suy ra kiểu gen của III
4

có thể X
M
X
M
hoặc X
M
X
m
.
- Cá thể III
7
có kiểu gen X
m
X
m
suy ra II
6
phải có kiểu gen dò hợp
X

M
X
m
.
- Cá thể I
1
có kiểu gen X
m
Y suy ra kiểu gen của II
2
phải dò hợp
X
M
X
m
.
- Cá thể II
5
có kiểu gen X
m
Y suy ra kiểu gen của cá thể I
4
phải
là X
M
X
m
.
- Kiểu gen của cá thể I
2

có thể là X
M
X
M
hoặc X
M
X
m
.
- Lập các sơ đồ lai (học sinh tự lập).
3. Xác suất để cặp bố mẹ II3, II4 sinh được
a. Một đứa con bình thường là: ¾ = 75%.
b. Một đứa con mắc bệnh l: ¼ = 25%.
Dạng 3: TRƯỜNG HP ĐỀ CHƯA CHO BIẾT TRƯỚC QUY LUẬT DI TRUYỀN.
Cần lưu ý:
• Nếu đề chưa cho biết quy luật nhưng tính trạng lại quen thuộc như bệnh mù
màu, bệnh máu khó đông, mà ta đã học trong chương trình thì phải giải
quyết vấn đề theo quy luật di truyền liên kết với giới tính X.
• Nếu là một tính trạng chưa rõ như bệnh x, dò tật y, thì hầu như tính trạng đó
sẽ được giải quyết theo trường hợp do gen nằm trên NST thường quy đònh vì
nếu phù hợp với gen trên NST X cũng sẽ phù hợp với trường hợp gen nằm trên
NST thường.
• Ví dụ:
• Cách biện luật để bác bỏ trường hợp gen liên kết với giới tính như sau:
- Nếu tính trạng biểu hiện ở cả hai giới, ta bác bỏ gen trên NST Y.
- Muốn bác bỏ gen nằm trên SNT giới tính X, ta phải tìm trong phả hệ
một trong hai biểu hiện sau: Bố có tính trạng trội lại sinh con gái mang
tính trạng lặn hoặc mẹ có tính trạng lặn lại sinh con trai mang tính trạng
trội.
Bài 1: Khi xét sự di truyền của một bệnh M không nguy hiểm của một gia đình, người

ta lập được phả hệ:
a. Bệnh M do gen trội hay lặn quy đònh và do gen trên NST thường hay trên NST
giới tính? Giải thích?
b. Hãy xác đònh kiểu gen của những người trong phả hệ trên.
Bài giải
a. Xác đònh tính trạng trội, lặn
• Cá thể II
2
và II
3
đề bình thường sinh con là III
2
mắc bệnh M suy ra bệnh M
phải do gen lặn quy đònh.
• Quy ước: M: Gen quy đònh không bệnh. m: gen quy đònh bệnh M.
• Do bệnh xuất hiện ở cả nam lẫn nữ, chứng tỏ bệnh này không thể do gen nằm
trên NST giới tính Y, vì nếu vậy bệnh chỉ xuất hiện ở một giới.
• Gen gây bệnh cũng không thể nằm trên NST giới tính Y, vì nếu vậy, II
3
sẽ có
kiểu gen X
M
Y; trong đó X
M
truyền cho con gái nên tất cả con gái đều phải
không mắc bệnh. Điều này mâu thuẫn đề vì người con gái III
2
lại mắc bệnh M.
• Vậy bệnh M phải do gen nằm trên NST thường quy đònh.
b. Xác đònh kiểu gen

• Học sinh giải tương tự bài trên, suy ra kết quả sau đây: kiểu gen của I
1
và III
2

đều đồng hợp mm; kiểu gen của II
1
, II
2
, II
3
đều dò hợp Mm.
• Kiểu gen các cá thể còn lại I
2
, I
3
, I
4
, II
4
, III
1
và III
3
đều có thể MM hay Mm
Bài tập di truyền quần thể
Dạng 1: BIẾT CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ, XÁC ĐỊNH TẦN SỐ
CÁC ALEN.
Ta cần lưu ý một số vấn đề:
• Thuật ngữ cấu trúc di truyền <=> tần số kiểu gen <=> Tỉ lệ các loại kiểu gen

trong quần thể.
• Tần số các alen <=> Tỉ lệ giao tử đực, cái mang gen khác nhau trong quần thể.
1a: Xét 1 gen có 2 alen (A, a)
• Gọi P (A): Tần số tương đối của alen A.
q (a): Tần số tương đối của alen a.
- Sự tổ hợp của 2 alen có tần số tương đối trên hình thành quần thể có
cấu trúc di truyền sau:
 cấu trúc di truyền của quần thể: p
2
(AA) + 2pq (Aa) + q
2
(aa) = 1
 Do vậy: p(A) = p
2
+ pq; q(a) = p
2
+ pq
Bài 1: Xác đònh tần số tương đối của các alen A, a cho biết cấu trúc di truyền của mỗi
quần thể như sau:
a- Quần thể 1: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
b- Quần thể 2: 0,91 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
c- Quần thể 3: 0,49 AA + 0,42Aa + 0,09 aa = 1
Bài giải :
a. Gọi p(A) : Tần số tương đối alen A
q (a) : Tần số tương đối alen a
Ta có : p(A) + q(a) = 1
p(A) = 0,64 + ( 0,32 :2 ) = 0,8
 q(a) =1 -0,8 = 0,2
b. Tương tự ta suy ra : p(A) = 0,9
c. Tương tự ta suy ra : p(A) = 0,7

1b. Xét 1 gen có 3 alen
( Gen quy đònh các nhóm máu hệ O, A, B có alen I
A
, I
B
, I
O
)
+ Gọi p(I
A
) : Tần số tương đối alen I
A
q(I
B
) : Tần số tương đối alen I
B

r(I
0
) : Tần số tương đối alen I
0
p(I
A
) + q(I
B
) = 1

×