Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Trắc nghiệm Đột biến gen (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.92 KB, 6 trang )

ĐỘT BIẾN GEN
1.Một đoạn gen có trật tự các cặp nuclêôtit như sau:

A G X T A G X

T X G A T X G
Nếu cặp nuclêôtit thứ 4 (tính từ trái sang phải) thay thế bằng 1 cặp G-X thì số lượng liên kết hiđrô
của đoạn gen sau đột biến so với trước đột biến như thế nào?
a. Tăng 1 liên kết
b. Tăng 2 liên kết
c. Giảm 1 liên kết
d. Giảm 2 liên kết
ĐÁP ÁN a
2.Cũng theo dữ kiện của câu 1, số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen sau đột biến như thế nào
so với trước đột biến?
a. A và T không đổi, G và X tăng 1 cho mỗi loại
b. G và X không đổi, A và T giảm đi 1 cho mỗi loại
c. A và T giảm 1 còn G và X tăng 1 (tính cho mỗi loại)
d. A, T, G, X đều không thay đổi
ĐÁP ÁN c
*Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi từ 3 đến 5:
A – T – X – A – G – X A – T – X – A – X

T – A – G – T – X – G T – A – G – T – G
Đoạn gen bình thường Đoạn gen đột biến
3. Đột biến đã xảy ra dưới dạng:
a. Mất 1 cặp A-T
b. Thêm 1 cặp A-T
c. Mất 1 cặp G-X
d. Thêm 1 cặp G-X
ĐÁP ÁN c


4.Nếu so với đoạn gen bình thường trước đột biến thì số liên kết hiđrô của đoạn gen sau đột biến
đã:
a. Tăng 2 liên kết
b. Giảm 2 liên kết
c. Tăng 3 liên kết
d. Giảm 3 liên kết
ĐÁP ÁN d
5.Thành phần các loại đơn phân của đoạn gen sau đột biến sẽ thay đổi thế nào so với trước đột
biến?
a. A và T không đổi, tăng 1 cặp G-X
b. Tăng 1 cặp A-T, giảm 1 cặp G-X
c. Giảm 1 cặp A-T, g và X không đổi
d. A và T không đổi, giảm 1 cặp G-X
ĐÁP ÁN d
6.Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 1 bộ ba. Như vậy chiều dài của
gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến?
a. Tăng 10,2 A
o
b. Giảm 10,2 A
o
c. Tăng 20,4 A
o
d. Giảm 20,4 A
o
ĐÁP ÁN b
7.Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% ađênin, bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại A-T nằm trọn vẹn
trong 1 bộ ba của mỗi mạch. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là:
a. A = T = 357; G = X = 540
b. A = T = 360; G = X = 537
c. A = T = 363; G = X = 540

d. A = T = 360; G = X = 543
1
ĐÁP ÁN a
8.Cũng theo dữ kiện của câu 7, số liên kết hiđrô của gen sau đột biến so với trước đột biến đã:
a. Tăng 9 liên kết
b. Giảm 9 liên kết
c. Tăng 6 liên kết
d. Giảm 6 liên kết
ĐÁP ÁN d
9.Gen có 720 guanin và có
2
3
A
G
=
bị đột biến đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit. Số liên kết hiđrô của gen
sau đột biến bằng:
a. 3210 b. 3120 c. 2880 d. 3240
ĐÁP ÁN b
10.Mạch gốc của gen bị đột mất 1 bộ ba ở khoảng giữa. Sau đột biến, chuỗi polipeptit được điều
khiển tổng hợp so với bình thường sẽ:
a. Không thay đổi số lượng axit amin
b. Tăng 1 axit amin
c. Giảm 1 axit amin
d. Tăng 2 axit amin
ĐÁP ÁN c
11.Trường hợp đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
a. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit
b. Thay 2 cặp G-X bằng 3 cặp A-T
c. Thay 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác cùng loại.

d. Cả 3 trường hợp trên
ĐÁP ÁN d
12.Một gen dài 3060 A
o
. Trên 1 mạch của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đột biến them 2 cặp
G-X và 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là:
a. A = T = 352; G = X = 551
b. A = T = 351; G = X = 552
c. A = T = 550; G = X = 352
d. A = T = 549; G = X = 348
ĐÁP ÁN b
*Dựa vào dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi từ 13 đến 16:
Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến ở 1 cặp nuclêôtit trong quá
trình tự nhân đôi 3 lần tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của mội trường 4199 ađênin và 6300
guanin.
13.Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trước đột biến là:
a. A = T = 450; G = X = 1050
b. A = T = 1050; G = X = 450
c. A = T = 600; G = X = 900
d. A = T = 900; G = X = 600
ĐÁP ÁN c
14.Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
a. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X
b. Thêm1 cặp nuclêôtit loại G-X
c. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
d. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T
ĐÁP ÁN c
15.Tị lệ gen đột biến trên tổng số gen được tạo ra qua nhân đôi là:
a. 3,125% b. 6,25% c. 7,5% d. 12,5%
ĐÁP ÁN d

16.Số liên kết hiđrô của gen sau khi bị đột biến là:
a. 3902 b. 3898 c. 3903 d. 3897
ĐÁP ÁN b
17.Một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein có 498 axit amin. Đột biến đã tác
động trên 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen
đã xảy ra là:
a. Thay thế 1 cặp nuclêôtit b. Mất 1 cặp nuclêôtit
2
c. Thêm 1 cặp nuclêôtit d. Đảo cặp nuclêôtit
ĐÁP ÁN a
18.Một gen bị đột biến mất đi 1% số lượng nuclêôtit. Do hiện tượng này dẫnđến phân tử protein
gồm 1 chuỗi polipeptit do gen đột biến điều khiển tổng hợp giảm 2 axit amin. Biết trước khi bị đột
biến gen chứa 20% ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trước khi bị đột biến là bao
nhiêu?
a. A = T = 480; G = X = 720
b. A = T = 240; G = X = 360
c. A = T = 720; G = X = 480
d. A = T = 360; G = X = 240
ĐÁP ÁN b
19.Một gen có chứa 90 chu kì xoắn và có hiệu số giữa nuclêôtit loại ađênin với loại không bổ sung
là 360 nuclêôtit. Gen nói trên nhân đôi 3 lần và các gen con tạo ra có chứa tổng số 5040 ađênin và
2161 guanin. Biết rằng đột biến đã tác động lên 1 cặp nuclêôtit của gen. Hãy cho biết dạng đột
biến nào sau đây đã xảy ra?
a. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
b. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X
c. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T
d. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
ĐÁP ÁN a
20.Một gen cấu trúc có chiều dài 0,408
m

µ
và có tỉ lệ
1
3
A
G
=
. Gen bị đột biến dẫn đến phân tử
mARN được tổng hợp sau đột biến có chứa 180 ađênin, 121 uraxin, 599 guanin và 300 xitôzin.
Biết rằng đột biến chỉ tác động lên 1 cặp nuclêôtit của gen. Hãy cho biết dạng đột biến gen đã xảy
ra là:
a. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T
b. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
c. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
d. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
ĐÁP ÁN a
21.Một gen có tổng số 1200 nuclêôtit và chứa 15% xitôzin. Sau khi bị đột biến điểm, gen đã tiến
hành nhân đôi bình thường 5 lần và đã sử dụng của môi trường 12.989 ađênin và 5580 xitôzin.
Dạng đột biến gen đã xảy ra là:
a. Mất 1 cặp G-X
b. Thêm 1 cặp G-X
c. Mất 1 cặp A-T
d. Thêm 1 cặp A-T
ĐÁP ÁN c
22.Một gen có 240 ađênin bằng
2
3
số lượng guanine. Sauk hi bị đột biến dưới dạng thay cặp
nuclêôtit, số liên kết hiđrô của gen bằng 1560 và gen đã mất đi 2 cặp G-X so với bình thường. Đột
biến gen đã xảy ra dưới hình thức nào sau đây?

a. Thay 2 cặp G-X bằng 3 cặp A-T
b. Thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T
c. Thay 2 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
d. Thay 2 cặp G-X bằng 4 cặp A-T
ĐÁP ÁN a
23.Một gen dài 5100 A
o
chứa 20% ađênin. Gen mất 1 đoạn chứa 120 timin và sau đột biến, tỉ lệ
từng lọai nuclêôtit của gen không đổi. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là:
a. A = T = 240; G = X = 360
b. A = T = 360; G = X = 540
c. A = T = 480; G = X = 720
d. A = T = 600; G = X = 900
ĐÁP ÁN c
24.Gen chứa 90 vòng xoắn và có 2430 liên kết hiđrô. Sau khi xảy ra đột biến trên 2 cặp nuclêôtit,
dẫn đến kết quả là gen có chứa 630 cặp G-X và 270 cặp A-T. Gen đã xảy ra dạng đột biến nào sau
đây?
a. Mất 2 cặp nuclêôtit loại A-T
b. Thêm 2 cặp nuclêôtit loại G-X
c. Thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T
d. Đảo vị trí của 2 cặp nuclêôtit
ĐÁP ÁN d
3
25.Một gen cấu trúc bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit (trên 2 mạch) dẫn đến trên mạch gốc của nó ở
bộ ba thứ hai mất 2 nuclêôtit và bộ ba thứ tư mất 1 nuclêôtit. Kết quả nào sau đây sẽ xảy ra ở
chuỗi polipeptit của phân tử protein do gen sau đột biến điều khiển tổng hợp so với bình thường?
a. Giảm 2 axit amin
b. Giảm 3 axit amin
c. Giảm 1 axit amin
d. Giảm 1 axit amin và có thể thay đổi loại của từ 1 đến 2 axit amin khác

ĐÁP ÁN d
26.Gen bình thường mã hóa 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh chứa 398 axit amin. Gen bị đột biến mất
1 đoạn chứa 9 cặp nuclêôtit nằm trên 2 mạch. Sau đột biến, gen tiến hành sao mã và đã sử dụng
của môi trường 5955 ribônuclêôtit tự do. Số lần sao mã của gen đột biến nói trên bằng:
a. 5 lần b. 6 lần c. 4 lần d. 7 lần
ĐÁP ÁN b
27.Một gen chứa 4438 liên kết hóa trị giữa đường và axit và có số nuclêôtit loại guanine bằng 1,5
lần so với 1 loại không bổ sung với nó. Gen bị đột biến mất 1 cặp A-T. Số liên kết hiđrô của gen
sau đột biến bằng:
a. 2884 liên kết
b. 2880 liên kết
c. 2340 liên kết
d. 2468 liên kết
ĐÁP ÁN a
28.Trước khi bị đột biến, gen có 90 vòng xoắn và có tỉ lệ
1
2
A
G
=
. Sau khi bị đột biến điểm, gen sao
mã được 1 phân tử mARN chứa 240 guanin và 359 xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra ở gen nói trên
là:
a. Mất 1 cặp A-T
b. Thêm 1 cặp G-X
c. Mất 1 cặp G-X
d. Thêm 1 cặp A-T
ĐÁP ÁN c
29.Một gen cấu trúc bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit dẫn đến trên mạch gốc của gen ở vị trí 2 bộ ba
kế tiếp có 1 bộ ba mất 1 nuclêôtit và 1 bộ ba mất 2 nuclêôtit. Chuỗi polipeptit của phân tử protein

do gen đột biến điều khiển tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào so với chuỗi polipeptit của protein
được tổng hợp trước đột biến?
a. Giảm 2 axit amin
b. Giảm 1 axit amin và thay đổi loại của 2 axit amin
c. Giảm 1 axit amin và chắc chắn thay đổi loại của 1 axit amin khác
d. Giảm 1 axit amin và có thể thay đổi loại của 1 axit amin khác
ĐÁP ÁN d
30.Một gen cấu trúc bị đột biến (xảy ra với 1 dạng duy nhất) dẫn đến phân tử prôtêin do nó tổng
hợp sau đột biến giảm bớt 1 axit amin đồng thời thay đổi loại ở 2 axit amin khác so với trước đột
biến. Hãy cho biết đột biến gen đã xảy ra ở hình thức nào sau đây?
a. Mất 3 cặp nuclêôtit làm ảnh hưởng đến 3 bộ ba mã gốc kế tiếp nhau trừ 2 bộ ba mở đầu và
kết thúc.
b. Mất 3 cặp nuclêôtit ở 3 vị trí bất kì vào khỏang giữa gen.
c. Thay thế 3 cặp nuclêôtit này bằng 3 cặp nuclêôtit khác không cùng loại trên 2 bộ ba mã gốc
của gen.
d. Thay thế 3 cặp nuclêôtit này bằng 3 cặp nuclêôtit khác không cùng loại ở vị trí bất kì của gen.
ĐÁP ÁN a
31.Tiếp tục dữ kiện ở câu 30, chiều dài của gen sau đột biến đã thay đổi như thế nào so với trươc
đột biến?
a. Tăng 10,2 A
o
b. Giảm 10,2 A
o
c. Tăng 20,4 A
o
d. Giảm 20,4 A
4
ĐÁP ÁN b
32.Một gen bình thường tổng hợp 1 phân tử protein có 398 axit amin và có 15% ađênin. Sau đột
biến trên 1 cặp nuclêôtit, gen sao mã được 1 phân tử mARNcó chứa 120 rU, 239rA, 340 rG, 501

rX. Dạng đột biến đã xảy ra là:
a. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
b. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
c. Mất 1 cặp A-T
d. Thêm 1 cặp G-X
ĐÁP ÁN a
33.Một gen chứa 160 ađênin và có tỉ lệ
2
5
T
G
=
. Gen bị đột biến trên 2 cặp nuclêôtit và sau đột biến,
số liên kết hiđrô của gen bằng 1515. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào sau đây?
a. Mất 2 cặp A-T
b. Mất 2 cặp G-X
c. Mất 1 cặp A-T và 1 cặp G-X
d. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T
ĐÁP ÁN c
34.Một gen chứa 1560 nuclêôtit và 2028 liên kết hiđrô tự nhân đôi 3 lần và đã nhận của môi trường
2184 ađênin cùng 3275 xitôzin. Hãy cho biết dạng đột biến điểm đã xảy ra trong quá trình gen
nhân đôi nói trên là trường hợp nào sau đây?
a. Có 1 gen mất 1 cặp A-T
b. Có 1 gen mất 1 cặp G-X
c. Có 2 gen bị mất 1cặp A-T ở mỗi gen
d. Có 2 gen bị mất 1 cặp G-X ở mỗi gen
ĐÁP ÁN b
35.Gen B bị đột biến mất 1 đoạn và trở thành gen b. Do hiện tượng này, phân tử protein do gen b
mã hóa giảm 20 axit amin so với protein do gen B mã hóa. Gen b có G = 30% và đoạn mất đi có G
= 20%. Khi gen B và gen b cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường 4680 nuclêôtit. Số luợng

từng loại nuclêôtit của gen b bằng:
a. A = T = 456; G = X = 684
b. A = T = 420; G = X = 720
c. A = T = 480; G = X = 720
d. A = T = 360; G = X = 840
ĐÁP ÁN a
36.Cũng theo dữ kiện của câu 35, số liên kết hiđrô có trong gen B bằng:
a. 3120 liên kết
b. 3108 liên kết
c. 2988 liên kết
d. 2880 liên kết
ĐÁP ÁN b
37.Một phân tử mARN bình thường có tỉ lệ A: U: G: X = 5: 3: 3: 1 và có chiều dài bằng 5100 A
o
.
Nếu gen tạo ra phân tử mARN đó bị đột biến mất 1 cặp G-X thì lượng nuclêôtit từng loại của gen
sau đột biến bằng:
a. A = T = 600; G = X = 899
b. A = T = 900; G = X = 599
c. A = T = 500; G = X = 999
d. A = T = 1000; G = X = 499
ĐÁP ÁN d
38.Xét các dạng đột biến gen sau đây:
(I): Mất 1 cặp nuclêôtit
(II): Thay 3 cặp nuclêôtit
(III): Thêm 1 cặp nuclêôtit ngay sau một bộ ba nào đó trên mạch gốc gen
(IV): Thêm 1 cặp nuclêôtit
(V): Mất 3 cặp nuclêôtit chứa trọn vẹn 1 bộ ba mã gốc.
Cho rằng sau đột biến gen, gen vẫn điều khiển tổng hợp được protein.
Dạng đột biến nói trên tạo ra sự thay đổi nhiếu nhất trong thành phần của phân tử protein được

tổng hợp là:
a. (I) và (II) b. (I) và (IV) c. (III) và (V) d. (II) và (III)
ĐÁP ÁN b
5

×