LOGO
ĐỊNH GIÁ THỊ
TRƯỜNG MỚI NỔI
Tim Koller, Marc Goedhart and Davd Wessels
Chuyên đề 7:
1
1
Định giá thị trường mới nổi
Định giá thị trường mới nổi
GVHD: TS.Lê Đạt Chí
Thực hiện: Nhóm 5
Lớp : TCDN ngày 1
Khóa : 20
1) Lê Thị Thanh Huyền
2) Nguyễn Phạm Thùy Dương
3) Nguyễn Như Mai
4) Trần Thanh Long
5) Yem Sam Orn
6) Ngô Thanh Nhiên
2
2
Định giá thị trường mới nổi
Thành viên nhóm 5:
LOGO
NỘI DUNG
NỘI DUNG
3
3
2
ĐỊNH GIÁ CONSUCO: DỰ KIẾN VÀ ĐỊNH GIÁ
DÒNG TIỀN TRONG TƯƠNG LAI
3
GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI
1
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI
4
4
NỘI DUNG
4
2
ĐỊNH GIÁ CONSUCO: DỰ KIẾN VÀ ĐỊNH
GIÁ DÒNG TIỀN TRONG TƯƠNG LAI
3
GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI
1
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI
1) Khái niệm về thị trường mới nổi:
Thị trường mới nổi (EME): là một nền kinh tế
có thu nhập bình quân từ thấp đến trung bình.
Chiếm 80% dân số thế giới và đại diện cho
khoảng 20% nền kinh tế thế giới.
Các nước trong thị trường mới nổi sẽ tái cơ
cấu nền kinh tế của họ để có 1 cơ hội thương
mại, chuyển giao công nghệ, và tiếp nhận các
đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
5
5
2) Những hạn chế của thị trường mới nổi:
Hệ thống thông tin yếu kém
Hệ thống kế toán chưa hoàn chỉnh
Hạn chế về chuỗi số liệu lịch sử và thống kê số
liệu
Rủi ro quốc gia
Tỷ lệ lạm phát cao và khó dự đoán
Rủi ro ngoại hối
Rủi ro đầu cơ
6
6
3) Các thị trường mới nổi tiềm năng
7
7
S
T
T Quốc gia
Tăng
trưởng
GDP
dài hạn
GDP
đầu
người Ưu điểm Nhược điểm
1 Argentina 4.1%
10,675
Cơ sở vật chất tốt,
có lợi thế về SX
nông nghiệp
Rủi ro lạm phát
cao, rủi ro chính
sách
2 Bangladesh 7.5%
764
Tăng trưởng nhanh,
lao động rẻ, thị
trường chứng khoán
lớn và linh hoạt
Cơ sở vật chất
chưa phát triển,
điều hành và giám
sát hạn chế
3 Ả rập 6.3%
2,810
Ngành năng lượng,
thương mại, giao
thông vận tải và du
lịch hoạt động tương
đối tốt
Tình hình chính
trị không ổn định,
thất nghiệp cao
3) Các thị trường mới nổi tiềm năng
8
8
STT Quốc gia
Tăng
trưởng
GDP dài
hạn
GDP
đầu
người Ưu điểm Nhược điểm
4 Ghana
1,546
Có lợi thế về
tài nguyên,
dầu mỏ
Chưa tận dụng được
tài nguyên, thường
xuyên bị khủng
hoảng tài chính
5 Iraq 7.6%
3,325
Tài nguyên
dầu mỏ lớn An ninh bất ổn
6 Kazakhstan 4.5%
11,115
Giàu tài
nguyên thiên
nhiên
Bất ổn về chính trị,
khó khăn về nợ nần
9
9
2
9
9
NỘI DUNG
9
2
ĐỊNH GIÁ CONSUCO: DỰ KIẾN VÀ ĐỊNH
GIÁ DÒNG TIỀN TRONG TƯƠNG LAI
3
GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI
1
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI
1.1 Chiết khấu dòng tiền với các khả năng trong
tương lai có thể xảy ra.
1.2 Chiết khấu dòng tiền có rủi ro quốc gia được
đưa vào chi phí sử dụng vốn.
1.3 Định giá dựa vào hệ số lợi thế so sánh trong
thương mại và giao dịch.
10
10
Phương pháp định giá
Mô hình hóa các rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt.
Ví dụ: Trong điều kiện bình thường, một công ty ở thị
trường phát triển ổn định và một công ty tương tự ở thị
trường mới nổi đều có tốc độ tăng trưởng ổn định của
dòng tiền là 3%. Tuy nhiên, trong thị trường mới nổi, với
khả năng 25% xảy ra ra suy thoái, tốc độ tăng trưởng sẽ
thấp hơn 55%.
Rủi ro sẽ được tính đến nhưng không phải thông qua suất
chiết khấu mà thông qua dòng tiền kỳ vọng thấp hơn.
11
11
1.1 Chiết khấu dòng tiền với các khả năng trong
tương lai có thể xảy ra.
1.2 Chiết khấu dòng tiền có rủi ro quốc gia
được đưa vào chi phí sử dụng vốn.
Phản ánh rủi ro vào suất chiết khấu, dùng suất chiết
khấu để chiết khấu dòng tiền của doanh nghiệp trong
điều kiện bình thường.
Khó khăn: không có phương pháp chuẩn để xác định
suất chiết khấu tăng thêm từ rủi ro quốc gia, và tác
động của những rủi ro này lên các ngành là khác
nhau.
Giải pháp: có thể áp dụng hệ số nhạy cảm λ của
Damodaran vào rủi ro quốc gia.
12
12
1.3 Định giá dựa vào hệ số lợi thế so sánh
trong thương mại và giao dịch.
Xác định những lợi thế so sánh tốt nhất của công ty
và so sánh các chỉ số tài chính với công ty tương tự
rồi kết luận về giá trị của công ty
Giả định: thị trường hiệu quả và các so sánh được
đánh giá chính xác
So sánh suất chiết khấu giữa 2 thị trường
Các bước dự đoán và định giá dòng tiền:
Chuyển bảng CĐKT và BC KQKD từ danh nghĩa thành
dòng tiền thực, từ đó có thể tính toán được các tỷ số tài
chính phù hợp và có cái nhìn tổng quan về tình hình thực tế
của doanh nghiệp.
Dự đoán tình hình hoạt động của DN trên cơ sở thực tế:
doanh thu, chi phí bằng tiền, vốn lưu động, bất động sản,
nhà xưởng, máy móc và khấu hao.
15
15
2) Phản ánh lạm phát vào dòng tiền dự đoán và
phân tích tài chính:
Các bước dự đoán và định giá dòng tiền (tt)
Chuyển những dự đoán trên về dạng danh nghĩa bằng
cách nhân cho chỉ số lạm phát. Giá trị ròng của BĐS,
TSCĐ, khấu hao, hàng tồn kho không nên điều chỉnh, vì
những giá trị này sẽ giống nhau dù là dựa trên dòng tiền
danh nghĩa hay dòng tiền thực.
Dự đoán lãi vay và những khoản mục không thuộc hoạt
động SXKD chính dưới dạng dòng tiền danh nghĩa (dựa
vào CĐKT năm trước).
16
16
2) Phản ánh lạm phát vào dòng tiền dự đoán và
phân tích tài chính:
Các bước dự đoán và định giá dòng tiền (tt)
Xác định thuế TNDN danh nghĩa
Hoàn chỉnh bảng CĐKT danh nghĩa. Xác định vốn CSH,
sau đó cân bằng CĐKT, xác định các khoản mục còn lại.
Hoàn chỉnh CĐKT thực. Nợ, chứng khoán thị trường, lãi
vay, thuế TNDN chuyển sang dòng tiền thực bằng cách sd
tỷ lệ LP. Từ CĐKT và KQKD (thực + danh nghĩa) ước
lượng dòng tiền tự do.
Ước tính giá trị thường xuyên
17
17
2) Phản ánh lạm phát vào dòng tiền dự đoán và
phân tích tài chính:
(*) Những thị trường mới nổi có những qui
định khác nhau về bản chất so với các thị
trường phát triển => lam cho phân tích sai lệch
tình hình hoạt động của DN.
Các khác biệt về kế toán thường được loại bỏ
khi xác định dòng tiền từ bảng CĐKT và BC
thu nhập.
18
18
2) Phản ánh lạm phát vào dòng tiền dự đoán và
phân tích tài chính:
19
19
19
19
2
19
19
NỘI DUNG
19
2
ĐỊNH GIÁ CONSUCO: DỰ KIẾN VÀ ĐỊNH
GIÁ DÒNG TIỀN TRONG TƯƠNG LAI
3
GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI
1
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG MỚI NỔI
1) Sơ lược về ConsuCO
2) Ước tính chi phí sử dụng vốn
2.1. Các giả định cơ bản
2.2. Các nguyên tắc chung
2.3. Ước tính Chi phí vốn cổ phần
2.4. Ước tính chi phí nợ sau thuế
2.5. Ước tính WACC
2.6. Ước tính phần bù rủi ro quốc gia
3) Giải thích kết quả tính toán
20
20
Nội dung
Nền kinh tế mới nổi Brazil: có nền kinh tế tài
nguyên khá quan trọng, tiêu dùng năng động.
ConsuCo là công ty sản xuất tiêu dùng hàng đầu
Brazil.
Xét trong điều kiện kinh doanh bình thường và đi
xuống. Đối với kịch bản đi xuống, phân tích hoạt
động của Consuco theo điều kiện kinh tế bất lợi
trong quá khứ. Chúng ta giả định lợi nhuận âm và
doanh thu thực tế giảm đến 5 năm và giả định tăng
trưởng trong điều kiện bình thường.
21
21
1) Sơ lược về ConsuCo
Tỷ suất sinh lợi trong kịch bản đi xuống giảm mạnh và sau đó tăng
lên khi bắt đầu có sự phục hồi. Sau năm 2010, tỷ suất sinh lợi danh
nghĩa vượt qua trường hợp bình thường. Tuy nhiên, tỷ suất sinh lợi
danh nghĩa cao một cách giả tạo khi so sánh với tỷ suất sinh lợi thực.
1) Sơ lược về ConsuCo
Ước tính chi phí vốn cổ phần
Ước tính chi phí nợ sau thuế
Ước tính WACC
Tính toán chi phí sử dụng vốn ở bất kỳ quốc gia nào đều là
thách thức lớn, đối với các thị trường mới nổi thì thách thức
lại càng lớn.
Trong phần này, cung cấp các giả định cơ bản làm nền tảng
cho các vấn đề quan trọng và một cách thực tế để ước tính
các thành phần của chi phí sử dụng vốn.
23
23
2) Ước tính chi phí sử dụng vốn ở thị trường mới
nổi
Phân tích đứng trên quan điểm của một nhà đầu tư quốc tế với
một danh mục đầu tư đa dạng hoá. Không có khuôn khổ nào được
thiết lập để ước tính chi phí vốn cho các nhà đầu tư trong nước.
Do đó chi phí sử dụng vốn trong nước sẽ dựa dựa trên chi phí vốn
quốc tế.
Hầu hết các rủi ro quốc gia được đa dạng hoá trên phương diện
của một nhà đầu tư quốc tế. Do đó, chúng ta không cần cộng
thêm phần bù rủi ro như truyền thống vào trong chi phí sử dụng
vốn.
=> Với những giả định trên, chi phí sử dụng vốn ở thị trường mới
nổi sẽ trở nên gần hơn với chi phí sử dụng vốn quốc tế.
24
24
2.1. Các giả định cơ bản
Sử dụng mô hình CAPM để ước lượng chi phí của vốn.
Ở đây không có câu trả lời nào gọi là đúng mà căn cứ vào thực tế.
Trong thị trường mới nổi thì thường thông tin và độ sai lệch dự
liệu rất quan trọng. Hãy linh hoạt sắp xếp cá mảng thông tin có
sẳn để ước tính chi phí sử dụng vốn và liên kết kết quản với cách
tiếp cận phí bảo hiểm rủi ro quốc gia và các nhân tố khác.
Giả định về tiền tệ là đáng tin cậy. Nền tảng mô hình được đặt
trong một tập hợp chung của các giả định tiền tệ để đảm bảo rằng
dự báo dòng tiền và tỷ lệ chiết khấu phù hợp.
25
25
2.2. Các nguyên tắc chung