Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bộ công cụ(35 chỉ số)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.65 KB, 11 trang )

Trường Mẫu giáo Phong Lan Nguyễn Thị Mai Oanh
BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ 5 TUỔI
TRƯỜNG MẪU GIÁO PHONG LAN
Lớp Mẫu Giáo lớn A
stt Nội dung
chỉ số
Minh chứng
Phương pháp
theo dõi
Phương tiện
thực hiện
Cách thực hiện
Đạt Chưa đạt
1 CS 1 Bật xa
tối thiểu
50cm
- Bật xa 50cm
- Bật bằng 2 chân
- Tiếp xúc đất
thăng bằng bằng
hoặc loạng choạng
rồi lấy được thăng
bằng
- Bật xa chưa đạt 50
cm
- Không bật bằng 2
chân
- Tiếp xúc đất không
giữ được thăng bằng
bằng
Thông qua


hoạt động học
hoạt động chơi
hoặc tham quan
dã ngoại
- Mặt sàn
bằng phẳng,
rộng rãi
-Trên mặt sàn
kẽ 2 đường
thẳng song
song cách
nhau 50 cm
- Trẻ đứng ở vạch xuất phát ,
đầu ngón chân để sát vạch.
-Theo hiệu lệnh của cô trẻ bật
bằng cả 2 chân về phía trước
2 CS 7: Cắt
theo đường
viền thẳng và
cong các hình
đơn giản.
- Đường cắt
thường xuyên lượn
theo nét vẽ và hầu
như không rách.
- Đường cắt không
lượn theo nét vẽ
Hoặc cắt dường
thẳng, cắt vẹo qua vẹo
lại

- Tô màu không đều
lem ra ngoài
- Quan sát qua
hoạt động tạo
hình, góc chơi:
Cắt, xé.
- Một kéo
nhỏ, giấy khổ
A4 có in hình
vuông, tròn,
tam giác
- Trẻ dùng kéo cắt rời các
hình vẽ.
3 CS 10: Đập
và bắt được
bóng băng 2
tay
- Đập và bắt được
bóng bằng 2 tay.
-Không ôm bóng
vào người.
- Không đập và bắt
được bóng bằng 2 tay.
- Ôm bóng vào người.
- Quan sát
thông qua hoạt
động học
- Mặt bằng
rộng rãi
- Bóng có

đường kính
15cm, bằng
cao su.
- Trẻ đập bóng xuống sàn
phía trước mũi bàn chân và
bắt bóng khi bóng nảy lên
- Trẻ vừa đi vừa đập bóng và
bắt bóng bằng 2 tay
4 CS 14: Tham
gia hoạt động
học tập liên
- Không có biểu
hiện mệt mỏi như:
Ngáp, ngủ gật…
- Thường xuyên ngáp
vặt, ngủ gật, nằm ra
lớp hoặc: Thường
- Quan sát
thông qua hoạt
động học.
- 1 -
tục và không
có biểu hiện
mệt mỏi
trong khoảng
30 phút
trong khoảng 30
phút
- Thường xuyên
giữ được tập trung

chú ý và tham gia
hoạt động tích cực.
xuyên làm việc riêng:
Nói chuyện với bạn,
nhìn ra ngoài, nghịch
đồ chơi, quay lưng lại
cô hoặc:
- Không tham gia vào
các hoạt động.
- Trao đổi với
PH
5 CS 20: Biết
và không ăn,
uống một số
thứ có hại
cho sức khỏe.
- Tự nhận ra thức
ăn, nước uống có
mùi ôi, thiu, bẩn có
màu lạ không ăn,
uống.
- Không uống nước
lã, bia, rượu.
- Không nhận ra thức
ăn ôi, thiu, một số
nước uống có hại cho
sức khỏe hoặc: - Ăn
thức ăn bị ôi, thiu /
thức ăn lạ hoặc:
- Uống nước lã.

- Quan sát trẻ
trong sinh hoạt
hàng ngày.
- Trò chuyện
với trẻ
- Trao đổi với
PH
Trao đổi với
phụ huynh:có
thể hỏi trẻ ở
nhà trẻ có ăn
thức ăn ôi
thiu, uống
nước lã, ăn
các loại rau
quả sống hoặc
chưa rửa sạch
không…?
- Cô hỏi trẻ thức ăn nào
không ăn được , không uống
được? Vì sao?
6 CS 21: Nhận
ra và không
chơi một số
đồ vật có thể
gây nguy
hiểm
- Nói được ít nhất
ba đồ vật gây nguy
hiểm (ví dụ: bàn là,

dao nhọn , chai lọ
bằng thủy tinh )
- Tự hoặc có lần
người lớn nhắc thì
không chơi đồ vật
đó
- Không gọi tên được
đồ vật gây nguy hiểm
hoặc
- Chơi với đồ vật gây
nguy hiểm
-Quan sát trẻ
trong sinh hoạt
hàng ngày
-Trò chuyện với
PH
- Tranh ảnh
hoặc vật thật
các đồ vật gây
nguy hiểm:
dao nhọn, bàn
là, chai lọ
thủy tinh, bật
quẹt lửa…
- Cô yêu cầu trẻ kể một số đồ
vật gây nguy hiểm .
- Hoặc cô đưa hình vẽ / vật
thật trẻ chỉ ra được ba đồ vật
không chơi được và nói được
tại sao .


7 CS 27: Nói
được một số
thông tin
quan trọng về
bản thân và
Nói được 5 trong 6
ý sau :
-Họ và tên của bản
thân, tên trường ,
lớp đang học
- Không nói được 5
trong 6 ý ở cột bên
- Quan sát trò
chuyện với trẻ
trong giờ đón
trả trẻ
- Trò chuyện với trẻ: Con tên
gì? Đang học lớp nào?
Trường nào? Bố mẹ con tên
gì? Làm nghề gì?Nhà con ở
đâu? Số điện thoại nhà con là
- 2 -
gia đình -Họ và tên của
bố,mẹ
Nghề nghiệp của
bố, mẹ. Địa chỉ của
gia đình, số điện
thoại của gia đình
(nếu có)

số mấy?
8 CS 34: Mạnh
dạn nói ý
kiến của bản
thân
- Mạnh dạn nói lên
suy nghĩ của bản
thân mình .
-Sợ sệt, rụt rè, e ngại
khi trả lời câu hỏi của
người khác . Hoặc
- Không dám nói ý
kiến riêng của bản
thân mình
-Quan sát trong
hoạt động hàng
ngày
- Một số tình
huống
- Tạo tình huống: cô cùng trẻ
thảo luận: Chúng ta phải
chuẩn bị gì để đón tết /để đi
viếng Đài tưởng niệm xã?
để xem trẻ tham gia vao cuộc
thảo luận như thế nào ? Có
chủ động nói lên ý nghĩ, ý
tưởng của mình haykhông
9 CS 36: Bộc
lộ cảm xúc
của bản thân

bằng lời nói,
cử chỉ và nét
mặt .
- Thể hiện 4 trong 6
trạng thái cảm xúc
phù hợp với tình
huống qua lời nói,
cử chỉ, nét mặt khi:
Vui; buồn; ngạc
nhiên; sợ hãi; tức
giận; xấu hổ .
- Không thể hiện
được 4 trong 6 trạng
tái cảm xúc ở cột bên
phù hợp với tình
huống
- Quan sát trẻ
trong sinh hoạt
hàng ngày
- Trao đổi với
PH
- Một số tình
huống
-Cô tạo các tình huống làm
trẻ vui/ buồn/ ngạc nhiên/ sợ
hãi/ túc giận/ xấu hổ để xem
trẻ bộc lộ cảm xúc của mình
như thế nào , có phụ hợp với
tình huống cụ thể không ?
10 CS 40: Thay

đổi hành vi
và thể hiện
cảm xúc phù
hợp với hoàn
cảnh
- Nhận ra hành vi,
thái độ cảm xúc
của bản thân chưa
phù hợp với hoàn
cảnh
- Tự điều chỉnh thái
độ , hành vi phù
hợp
- Không quan tâm tới
sự việc xảy ra xung
quanh
Hoặc
- Không điều chỉnh
thái độ, hành vi phù
hợp với hoàn cảnh .
- Quan sát trong
sinh hoạt hàng
ngày khi có tình
huống bất ngờ
xảy ra
- Một số câu
hỏi để trao đổi
với phụ
huynh.
- Hỏi phụ huynh xem khi trẻ

bị mắc lỗi , khi trong nhà có
công việc đặc biệt (nhà có
khách đến chơi, khi xem bé
ngủ, khi bà bị mệt cần sự yên
tĩnh …trẻ có biết xin lỗi hay
biết đi nhẹ nhàng, không nói
to hay không ?
11 CS 43: Chủ - Chủ động bắt - Không chủ động bắt - Quan sát trong - Một số câu - Cô xem trẻ có chủ động
- 3 -
động giao
tiếp với bạn
chuyện.
- Sẵn lòng trả lời
các câu hỏi khi
được hỏi.
chuyện. Hoặc
- Không trả lời được
các câu hỏi khi được
hỏi.
sinh hoạt hàng
ngày
- Trao đổi với
PH
hỏi để trao đổi
với phụ
huynh.
giao tiếp trò chuyện, đề nghị
cô giáo những gì trẻ cần
không?
- Hỏi PH xem trẻ có chủ động

kể chuyện về các hoạt động ở
trường, lớp, về các bạn trong
lớp, hay hỏi các câu hỏi về
vấn đề trẻ quan tâm
12 CS 52: Sẵn
sàng thực
hiện nhiệm
vụ đơn giản
cùng người
khác.
- Chủ động / tự
giác thực hiện
những việc đơn
giản cùng bạn.
- Phối hợp cùng các
bạn khi thực hiện,
không xảy ra mâu
thuẫn.
- Không chủ động
thực hiện những việc
đơn giản. Hoặc
- Không phối hợp
cùng các bạn khi thực
hiện nhiệm vụ.
- Tạo tình
huống.
- Quan sát trẻ
trong các HĐ
hằng ngày, đặc
biệt khi có việc

đột xuất không
diễn ra thường
xuyên.
- Trao đổi với
PH.
- Đồ dùng tổ
chức bữa ăn
hoặc đồ dùng
lao động vệ
sinh lớp học
- Cô đưa ra một công việc:
“Ai xung phong kê bàn ghế
chuẩn bị ăn cơm?” Hoặc “Ai
xung phong lên chia cơm cho
các bạn cùng cô?”
13 CS 55: Đề
nghị sự giúp
đỡ người
khác khi cần
thiết
- Tự nhờ hoặc thỉnh
thoảng có sự gợi ý
của người lớn khi
cần.
- Biết cách trình
bày để nhờ người
khác giúp đỡ.
- Không tìm ra sự hỗ
trợ của người khác.
Hoặc

- Chưa biết cách trình
bày để nhờ người
khác giúp đỡ.
- Tạo tình
huống
- Quan sát trẻ
hằng ngày trong
học tập, vui
chơi, trong sinh
hoạt của trẻ.
- Trao đổi với
PH.
- Quyển sách,
cái mũ, giá
treo mũ
- Cô tạo ra 1 tình huống vượt
quá khả năng của trẻvà yêu
cầu trẻ làm. Ví dụ: Cô để
quyển sách/cái mũ vào 1 cái
giá quá tầm của trẻ và yêu
cầu trẻ lấy xuống giúp cô.
Xem trẻ có nhờ sự giúp đỡ
của người khác hay không?
14 CS 59: Chấp
nhận sự khác
biệt giữa
người khác
- Tự nhận ra sự
khác biệt của bạn
mình.

- Chơi với bạn hòa
- Không nhận ra sự
khác biệt của bạn.
Hoặc
- Xa lánh bạn.
- Tạo tình
huống.
- Cô quan sát
trẻ trong sinh
- Cờ, 2 trẻ
khuyết tật
- Cô tạo tình huống tổ chức
trò chơi cho các bạn cùng
tham gia. Như chơi kéo co,
chia nhóm chơi thành 2 đội,
- 4 -
với mình đồng không xa lánh
bạn.
- Chơi không hòa
đồng, chơi bắt buộc
hoạt hằng ngày
xem trẻ chơi có
hòa thuận với
tất cả các bạn
và không trêu
chọc những
khiếm khuyết
của người khác
không?
trong đó có một số bạn nhỏ,

yếu. Cô quan sát xem trẻ
nhận đội chơi và phối hợp
trong khi chơi với nhau như
thế nào?
15 CS 64: Nghe
và hiểu nội
dung câu
chuyện, thơ,
ca dao, đồng
đồng dao
dành cho lứa
tuổi của trẻ
-Thể hiện mình
hiểu ý chính của
câu chuyện, thơ,
đồng dao: Tên, các
nhân vật, tình
huống trong câu
chuyện
- Tự nói hoặc có sự
gợi ý từ 1-2 lần của
cô giáo kể về nội
dung chính của câu
chuyện , bài thơ trẻ
được nghe
- Không hiểu ý chính
của câu chuyện, thơ,
ca dao, đồng dao
- Không nêu được nội
dung chính trong câu

chuyện, bài thơ trẻ
được nghe
-Trò chuyện với
trẻ: VD:
- Quan sát trẻ
trong các giờ
phát triển ngôn
ngữ xem trẻ có
hiểu nội dung
câu chuyện,
thơ, ca dao,
đồng dao dành
cho lứa tuổi trẻ
hay không?
-Tranh ảnh
minh họa theo
nội dung câu
chuyện, thơ.
Cô kể một câu chuyện ngắn
không quen thuộc cho khoảng
10 trẻ sau đó hỏi trẻ về ý
chính trong nội dung TP trẻ
vừa được nghe đó Trong câu
chuyện có những nhân vật
nào?Ai là người tốt /xấu câu
chuyện nói về điều gì?
16 CS 68: Sử
dụng lời nói
để bày tỏ cảm
xúc, nhu cầu,

ý nghĩa và
kinh nghiệm
của bản thân
- Trẻ nói rõ cảm
xúc, nhu cầu, ý
nghĩa và kinh
nghiệm của mình
theo cách không bị
người khác hiểu sai
hoặc có sự giúp đỡ.
- Diễn đạt bằng cử
chỉ nét mặt
- Thường xuyên diễn
đạt cảm xúc, nhu cầu,
ý nghĩa và kinh
nghiệm của mình, các
bạn và người lớn đều
khó hiểu
- Tạo tình
huống: - Quan
sát qua giao tiếp
hàng ngày
- Trao đổi với
PH
Chuẩn bị một
số tình huống,
câu hỏi
Cô tạo tình huống hỏi trẻ:
+ Nếu bạn con buồn con sẽ
nói với bạn như thế nào để

bạn bớt buồn?
+Khi con muốn được đi chơi
con sẽ nói với bố mẹ như thế
nào?
+ Khi con vui/ buồn con sẽ
nói như thế nào để các bạn và
cô biết để chia sẻ
- 5 -
17 CS 71: Kể lại
được nội
dung câu
chuyện đã
nghe theo
trình tự nhất
định
-Thường xuyên tự
kể được nội dung
câu chuyện (trẻ đã
được nghe kể)một
cách rõ ràng theo
trình tự nhất định
- Không nhớ được cốt
truyện để lể lại
- Không kể lại rõ
ràng, không theo trình
tự nhất định
- Tạo tình
huống - Quan
sát trong giờ kể
chuyện

- Truyện tranh
Ba điều ước,
Sự tích quả
dưa hấu
Cô yêu cầu trẻ kể lại một câu
chuyện mà trẻ đã được nghe:
Ba điều ước, quả dưa hấu…
18 CS 73: Điều
chỉnh giọng
nói phù hợp
với tình
huống và nhu
cầu giao tiếp
- Tự điều chỉnh
được giọng nói,
ngữ điệu phù hợp
với hoàn cảnh và
nhu cầu giao tiếp
(Nói đủ nghe,
không nói quá to,
không nói lí nhí.
Nói nhỏ trong giờ
ngủ của lớp, nơi
công cộng. Giao
tiếp và đàm thoại
với người khác với
giọng điệu hồn
nhiên và cử chỉ
thân thiện)
- Không tự điều chỉnh

được giọng nói, ngữ
điệu để phù hợp với
hoàn cảnh và nhu cầu
giao tiếp
- Tạo tình
huống - Quan
sát trong sinh
hoạt hàng ngày
- Trao đổi với
PH
- Một số câu
chuyện trẻ đã
được nghe
- Cô dẫn chuyện “Một phen
sợ hãi” yêu cầu trẻ thể hiện
phần lời thoại phù hợp với
tính cách của nhân vật thỏ
anh, thỏ em, Hoặc chuyện Ba
cô Gái, trẻ thể hiện lời thoại
của Bà mẹ, cô Cả, Cô Hai, Cô
Út
19 CS 77: Sử
dụng một số
từ chào hỏi
và lễ phép
phù hợp với
tình huống
- Chủ động sử dụng
các câu: cảm ơn,
xin lỗi, tạm biệt…

trong những tình
huống phù hợp
không cần người
lớn nhắc nhở
-Trẻ không thường
xuyên sử dụng các
câu: cảm ơn, xin lỗi,
tạm biệt trong các tình
huống
- Sử dụng khi phải có
sự nhắc nhở của
người lớn
- Quan sát trong
sinh hoạt hàng
ngày
- Trao đổi với
PH
- Tạo tình huống làm giúp
cháu một công việc xem cháu
ứng xử như thế nào
20 CS 80: Thể -Tìm sách để đọc - Không thể hiện sự - Quan sát trong Một số loại - Tổ chức chơi góc thư viện,
- 6 -
hiện sự thích
thú với sách
Thích người lớn
đọc sách để nghe
- Thường xuyên thể
hiện hứng thú khi
nghe cô giáo đọc
sách cho cả lớp

nghe
- Thường xuyên
chơi ở góc sách,
đọc sách tranh
hứng thú với sách
- Mất tập trung khi cô
giáo đọc sách cho cả
lớp
hoạt động học,
chơi, sinh hoạt
hàng ngày
- Trao đổi với
PH
sách truyện,
hoặc truyện
tranh
cô giới thiệu một số loại sách
truyện đã chuẩn bị để gây sự
hứng thú của trẻ, xem trẻ có
hứng thú khi xem sách không
- Đọc chuyện cho trẻ nghe
21 CS 85: Biết
kể chuyện
theo tranh
- Nhìn vào tranh vẽ
trong sách, trẻ có
thể nói được nội
dung mà tranh
minh họa.
- Nói được thứ tự

của sự việc từ các
bức tranh và có thể
kể được nội dung
chính của câu
truyện qua tranh
vẽ.
-Trẻ nói không đúng
nội dung tranh minh
họa, không kể được
câu chuyện theo tranh
và các trường hợp
khác.
- Quan sát trong
giờ HĐ học: Kể
chuyện sáng
tạo, HĐ chơi
trong góc sách
xem trẻ có thể
tự bịa ra một
câu chuyện theo
các bức tranh
hay có thể yêu
cầu trẻ sắp xếp
các bức tranh
liên hoàn theo
một trình tự nào
đó và kể thành
một câu chuyện
cho cô nghe.
- Bài tập

- Bộ tranh liên
hoàn về câu
chuyện Sự
tích bánh
chưng – bánh
dày…
- Cô để các bức tranh không
theo thứ tự trước mặt trẻ để
trẻ quan sát. Cô nói: “Các bức
tranh này diễn tả một câu
chuyện. Câu chuyện bắt đầu
từ bức tranh này”. Cô chỉ vào
bức tranh bắt đầu “Bây giờ
con hãy đặt các bức tranh tiếp
theo cho đúng trình tự rồi kể
cho cô nghe về câu chuyện
này nhé”.
22 CS 90: Biết
“viết” chữ
theo thứ tự từ
trái qua phải,
từ trên xuống
- Trẻ thực hiện viết
theo đúng quy tắc
của tiếng việt: Viết
từ trái sang phải, từ
trên xuống dưới.
-Trẻ không thực hiện
được theo đúng quy
tắc.

- Quan sát
-Trao đổi với
phụ huynh.
- Bút chì, màu
tô, vở, giấy
trắng
- Cô yêu cầu trẻ viết chữ đã
học vào giấy trắng
- 7 -
dưới
23 CS 91: Nhận
dạng được
chữ cái trong
bảng chữ cái
tiếng Việt.
- Nhận dạng được
ít nhất 20 chữ cái
và phát âm đúng.
- Trẻ không nhận biết
được tối thiểu 10 chữ
cái.
- Quan sát
-Trao đổi với
phụ huynh.
- Bộ thẻ chữ
cái
-Tên các con
vật, cây xanh,
đồ dùng theo
chủ đề.

- Cô yêu cầu trẻ phát âm
đúng chữ cái tiếng việt trong
các băng từ, thẻ chữ
24 CS 93: Nhận
ra sự thay đổi
trong quá
trình phát
triển của cây,
con vật và
một số hiện
tượng tự
nhiên.
- Gọi được tên từng
giai đoạn phát triển
của cây hoặc con
vật thể hiện trên
tranh ảnh.
- Nhận ra sự thay
đổi của một số hiện
tượng thiên nhiên
theo giai đoạn phát
triển của cây / con.
-Trẻ không gọi được
tên và không xếp
đúng trình tự phát
triển của cây / con.
-Không nhận ra sự
thay đổi và các trường
hợp khác.
- Quan sát trong

hoạt động học:
KPMTXQ,
trong hoạt động
chơi trong góc
thiên nhiên,
hoạt động cho
trẻ chơi ngoài
trời.
-Bài tập
- Tranh quá
trình phát
triển cây
bắp…
- Cô đưa trẻ các bức tranh về
sự phát triển của cây lúa ,yêu
cầu trẻ sắp xếp các tranh theo
trình tự phát triển của cây bắp
đó
25 CS 97: Kể
được một số
địa điểm
công cộng
gần gũi nơi
trẻ sống.
- Kể, hoặc trả lời
được câu hỏi về
những địa điểm
công cộng: trường
học / nơi mua sắm /
khám bệnh ở nơi

trẻ sống.
- Không kể, hoặc
không trả lời được câu
hỏi về những địa điểm
công cộng nơi trẻ
sống và các trường
hợp khác.
-Trò chuyện với
trẻ
- Quan sát
-Một số hình
ảnh về các địa
điểm công
cộng có ở nơi
trẻ sống: nhà
thờ, trạm xá,
UB xã, trường
học
- Cô yêu cầu trẻ kể về các địa
điểm công cộng nơi trẻ sống.
- Cho trẻ xem tranh, hỏi trẻ
đây là ở đâu?
26 CS 101: Thể
hiện cảm xúc
và vận động
phù hợp với
nhịp điệu của
- Thể hiện nét mặt
phù hợp với sắc
thái của bài hát

hoặc bản nhạc
- Chưa thể hiện nét
mặt phù hợp với sắc
thái của bài hát hoặc
bản nhạc
- Vận động (vỗ tay,
- Quan sát trong
những HĐ có
thể hiện bài hát
của trẻ
- Bài hát có
trong chủ đề
đang học
- Dụng cụ gõ
đệm
- 3-5 trẻ hát và vận động theo
yêu cầu của cô
- 8 -
bài hát hoặc
bản nhạc
lắc lư…)chưa phù hợp
với nhịp, sắc thái của
bài hát hoặc bản nhạc
27 CS 103: Nói
được ý tưởng
thể hiện trong
sản phẩm tạo
hình của
mình
- Đặt tên cho sản

phẩm
- Trả lời được câu
hỏi con vẽ/ nặn/ xé
dán cái gì?
- Chưa đặt tên được
cho sản phẩm
- Chưa trả lời được
câu hỏi con vẽ/ nặn/
xé dán cái gì?
- Trò chuyện
với trẻ
- Quan sát trong
HĐ tạo ra sản
phẩm
- Các nguyên
vật liệu khác
nhau, giấy A4
- Đồ chơi xây
dựng, lắp
ghép
- Cô giới thiệu các vật liệu
- Khuyến khích trẻ tạo ra các
sản phẩm và nói tên SP trẻ
làm
28
CS 106: Biết
cách đo dộ
dài và nói kết
quả đo
- Chọn được dụng

cụ làm thước đo
- Đặt thước đo liên
tiếp.
- Nói đúng kết quả
đo
- Chưa chọn được
dụng cụ làm thước đo.
Hoặc
- Chưa đặt được thước
đo liên tiếp. Hoặc
- Nói không đúng kết
quả đo
- Quan sát trong
HĐ học
- Cây thước
dài 10cm, que
tính, hộp bánh
đạu xanh
- Bàn của cô/
của trẻ
- Phấn, bút
- Yêu cầu trẻ chọn thước và
đo cái bàn của cô/ của trẻ, nói
kết quả đo
29
CS 107: Chỉ
ra được khối
cầu, khối trụ,
khối vuông,
khối chữ nhật

theo yêu cầu
- Lấy được các
khối cầu, khối trụ,
khối vuông, khối
chữ nhật có màu
sắc/kích thước khác
nhau khi nghe gọi
tên.
- Lấy hoặc chỉ
được một số vật
quen thuộc có dạng
hình hình học theo
yêu cầu
- Chưa lấy được các
khối cầu, khối trụ,
khối vuông, khối chữ
nhật có màu sắc/kích
thước khác nhau khi
nghe gọi tên. Hoặc
- Chưa lấy hoặc chỉ
được một số vật quen
thuộc có dạng hình
hình học theo yêu cầu
- Quan sát trong
HĐ học, HĐ
chơi của trẻ
- Các khối
cầu, khối trụ,
khối vuông,
khối chữ nhật

có màu
sắc/kích thước
khác nhau
- Một số đồ
vật có dạng
hình khối: quả
bóng, hộp
đựng bánh,
lon nước yến,
lon sữa bò…
- Đặt các khối và các đồ vật
đã chuẩn bị trước mặt trẻ.
Yêu cầu trẻ lấy khối và lấy
được đồ vật có dạng tương
ứng với khối hình học cô yêu
cầu.
30 CS 108: Xác
định được vị
- Nói được vị trí
(trong, ngoài, trên,
- Nói không đúng vị
trí (trong, ngoài, trên,
- Quan sát trẻ
trong HĐ học,
- Các đồ vật:
cái bàn, búp
- Yêu cầu trẻ đặt búp bê lên
trên / xuống dưới / phía
- 9 -
trí (trong,

ngoài, trên,
dưới, trước,
sau, phải,
trái) của một
vật so với
một vật khác
dưới, trước, sau,
phải, trái) của một
vật so với một vật
khác trong không
gian
- Sắp xếp đúng vị
trí của đồ vật theo
yêu cầu
dưới, trước, sau, phải,
trái) của một vật so
với một vật khác
trong không gian
- Sắp xếp vị trí của đồ
vật không đúng theo
yêu cầu
HĐ lao động bê, cái tủ, ngôi
nhà
- Đồ dùng đồ
chơi ở các góc
trước / phía sau / bên phải /
bên trái / bên trong / bên
ngoài ngôi nhà / cái tủ.
- Cô lần lượt đặt búp bê ở các
vị trí khác nhau và hỏi trẻ:

“Con hãy nói xem búp bê ở
đâu so với cái tủ?”…
31
CS 110:
Phân biệt
được hôm
qua, hôm
nay, ngày
mai qua các
sự kiện hàng
ngày
- Nói được hôm
nay là thứ mấy,
ngày mai là thứ
mấy
- Nói được hôm
qua đã làm việc gì,
hôm nay làm gì và
cô dặn / mẹ dặn
ngày mai sẽ làm
việc gì
- Chưa nói được hôm
nay là thứ mấy, ngày
mai là thứ mấy
- Chưa nói được hôm
qua đã làm việc gì,
hôm nay làm gì và cô
dặn / mẹ dặn ngày
mai sẽ làm việc gì
- Quan sát, trò

chuyện với trẻ
những chuyện
đã xảy ra, kế
hoạch sắp tới.
- Trò chuyện
với phụ huynh
- Lịch của trẻ
hoặc bảng trực
nhật
- Cô hỏi trẻ: Hôm qua lớp
mình ăn cơm với món
gì? Ngày hôm nay tổ nào
trực nhật? Ngày mai tổ nào
trực nhật?
32 CS 113:
Thích khám
phá các sự
vật, hiện
tượng xung
quanh
Trẻ có một trong
những biểu hiện:
- Thích những cái
mới (đồ chơi, đồ
vật, trò chơi, HĐ
mới)
- Nhận ra những
thay đổi/mới xung
quanh
- Thích thử công

dụng của sự vật
- Tháo lắp lại cấu
tạo của sự vật
- Đặt câu hỏi “Cái
gì đây”; “Để làm
Trẻ có một trong
những biểu hiện:
- Không thích những
cái mới (đồ chơi, đồ
vật, trò chơi, HĐ mới)
- Không nhận ra
những thay đổi/mới
xung quanh
- Chưa / ít thử công
dụng của sự vật
- Chưa / ít tháo lắp lại
cấu tạo của sự vật
- Chưa / ít đặt câu hỏi
“Cái gì đây”; “Để làm
gì”; “Như thế nào?;
- Quan sát trẻ
trong các HĐ
ngoài trời,
khám phá khoa
học
- Trao đổi với
phụ huynh
- Môi trường
xung quanh,
đồ dùng trải

nghiệm về chủ
đang học.
- Gợi ý hỏi trẻ: Con có biết vì
sao gà bới đất tìm thức ăn
được còn vịt thì không? Vì
sao nước trong bình cắm hoa
lại cạn
- 10 -
gì”; “Như thế nào?;
“tại sao?”
“tại sao?”
33 CS 114: Giải
thích được
mối quan hệ
nguyên nhân
- kết quả đơn
giản trong
cuộc sống
hàng ngày
- Phát hiện ra hiên
tượng.
- Nêu được nguyên
nhân dẫn đến hiện
tượng đó
- Giải thích bằng
mẫu câu: “Tại vì…
nên…”
- Chưa / ít phát hiện ra
hiên tượng. Hoặc
- Chưa nêu được

nguyên nhân dẫn đến
hiện tượng đó
- Chưa / ít giải thích
bằng mẫu câu: “Tại
vì…nên…”
- Đánh giá qua
trả lời bài tập
- Quan sát trẻ
trong sinh hoạt
hàng ngày
- Tranh một
xe ô tô bị xịt
lốp đang đứng
im.
- Tranh một
xe ô tô căng
lốp đang chạy
- Cho trẻ xem tranh và hỏi:
+ Hai chiếc ô tô này có gì
khác nhau?
+ Tại sao một ô tô chạy được,
một ô tô đứng yên
34
CS 118:
Thực hiện
một số công
việc theo
cách riêng
của mình
- Có cách thực hiện

công việc theo cách
riêng của mình.
- Đạt được kết quả
theo yêu cầu của
công việc
- Chưa / ít có cách
thực hiện công việc
theo cách riêng của
mình. Hoặc
- Chưa / ít đạt được
kết quả theo yêu cầu
của công việc
- Quan sát trẻ
trong HĐ lao
động
- Dụng cụ lao
động vệ góc
chơi: chổi
lông gà, khăn
lau, rổ
- Cô yêu cầu trẻ “Con hãy
dọn kệ đồ chơi góc phân vai
sao cho gọn gàng, sạch sẽ”.
Cô không hướng dẫn cách
làm mà theo dõi trẻ thực hiện
như thế nào?
35
CS 120: Kể
lại câu
chuyện quen

thuộc theo
cách khác
- Đặt tên mới.
- Mở đầu
- Tiếp tục
- Kết thúc câu
chuyện theo các
cách khác nhưng
không mất đi ý
nghĩa câu chuyện.
- Chưa / ít đặt tên
mới.
- Chưa / ít mở đầu
- Chưa / ít tiếp tục
- Chưa / ít kết thúc
câu chuyện theo các
cách khác nhưng
không mất đi ý nghĩa
câu chuyện.
- Quan sát trẻ
trong giờ kể
chuyện, khi kể
chuyện với cô,
với bạn
- Câu chuyện
“Ba cô gái”
- Cô gợi ý khuyễn khích trẻ
kể chuyện theo cách khác
nhau.
- 11 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×