Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

dong vat trong gia dinh 2 chan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.9 KB, 21 trang )

CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
NHÁNH 1: VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH CÓ 2 CHÂN
KẾ HOẠCH TUẦN 27
Từ ngày 25/03 – 29/ 03/2013
I-YÊU CẦU
Sau khi học xong chủ đề này trẻ có thể biết:
- Tên gọi một số con vật 2 chân, đẻ trứng.
- Đặc điểm nổi bật: sự giống và khác nhau về cấu tạo, hình dáng, màu sắc,
- Ích lợi: Người ta nuôi để lấy thịt, trứng,
- Cách chăm sóc, bảo vệ động vật.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo của con vật với môi trường sống, với vận động và cách kiếm
ăn.
II-KẾ HOẠCH TUẦN
TT
HOẠT
ĐỘNG
NỘI DUNG
1
Đón trẻ,
trò
chuyện,
thể dục
sáng
* Đón trẻ: + Cô ân cần nhắc trẻ chào hỏi, cất đồ dùng đúng chỗ.
Trao đổi với phụ huynh về tình trạng sức khỏe và tâm trạng trẻ.
Cho trẻ chơi tự chọn.
+Trò truyện với trẻ về chủ đề mới.
+Trò chuyện về một số quy định giao thông đường bộ.
* Thể dục sáng:
a Khởi động :
- Cho trẻ đi vòng tròn, đi các kiểu chân, chạy chậm, chạy nhanh kết


hợp nhạc bài: “Bài tập buổi sáng” thể dục đồng diễn của trường: :
“Em tập chải răng ”
b.Trọng động:
- Hô hấp: Gà gáy
- Tay vai 4: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau
- Lưng bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau
- Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang (tách chân, 2 tay giơ cao)
c.Hồi tĩnh:
Tập động tác hồi tĩnh trên nền nhạc bài “ con công”
* Ăn sáng: Cô cho trẻ ngồi vào bàn ăn, cô chia thức ăn, giới thiệu
món ăn và tiến hành cho trẻ ăn.
Hoạt
Thứ hai
25/03/2013
Phát triển nhận thức: KPKH
- Trò chuyện về vật nuôi trong gia đình có 2 chân, đẻ
trứng.
Phát triển thể chất: THỂ DỤC
- Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát
TCVĐ: Đếm tiếp
1
Thứ ba
26/03/2013
Phát triển ngôn ngữ: LÀM QUEN CHỮ VIẾT
- Tập tô chữ cái g, y
Thứ tư
27/03/2013
Phát triển thẩm mỹ: ÂM NHẠC
+ Hát: Chú vịt con
+ Trò chơi: Tiếng hát ở đâu.

+ Nghe hát: Đàn gà con
Thứ năm
28/03/2013
Phát triển nhận thức: TOÁN
- Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 10
Thứ sáu
29/03/2013
Phát triển thẩm mỹ: TẠO HÌNH
- Vẽ con gà mái ( mẫu)
3
Hoạt
động
góc
*Yêu Cầu:
- Biết về nhóm để chơi, biết phân vai chơi và thỏa thuận vai chơi.
- Biết thể hiện các hành động chơi như: người bán hàng vui vẽ
chào hỏi khách, mẹ đi chợ, nấu ăn, chăm sóc con ….
- Biết sử dụng màu tô phù hợp, biết sử dụng các kỹ năng tạo hình:
vẽ các nét cơ bản.
- Biết nhận xét ý tưởng sản phẩm khi xây dựng.
- Nhận biết ký hiệu chữ viết, cách đọc, cách mở sách đúng thao tác,
biết cầm viết đúng cách.
- Nghe nhạc và hát các bài hát về chủ đề “Thế giới động vật”
I/GÓC PHÂN VAI: Bán hàng + Gia đình
1-Chuẩn bị:
- Đồ chơi bán hàng, trống lắc, bàn ghế
- Bộ đồ dùng gia đình.
2-Gợi ý hoạt động:
- Đóng vai bán hàng biết chào hỏi khách, cảm ơn khách người
mua biết trả tiền, nói tên đồ mình cần mua, mẹ đi chợ nấu ăn

- Cô vào góc cùng chơi với trẻ, giúp trẻ nhận vai chơi, hướng dẫn trẻ
một số kỹ năng của vai chơi.
II/ GÓC XÂY DỰNG - LẮP GHÉP: Xây trại chăn nuôi
1-Chuẩn bị:
- Khối xây dựng các loại.
- Đồ chơi xây dựng : đèn, gạch, vạch trắng, các loại hoa, cổng, con
vật.
2-Gợi ý hoạt động:
- Đóng vai chủ công trình phân công theo dõi công trình xây dựng.
- Đóng vai các chú công nhân xây dựng công trình.
- Xây trại chăn nuôi, có cổng, hàng rào, chuồng nuôi các con vật
III/GÓC ÂM NHẠC :
1-Chuẩn bị:
- Dụng cụ âm nhạc , băng theo chủ đề
2-Gợi ý hoạt động:
2
- Cô hướng dẫn trẻ cách sử dụng nhạc cụ và cách vỗ .
- Nghe nhạc, hát múa đọc thơ theo chủ đề
IV/GÓC TẠO HÌNH :
1-Chuẩn bị:
- Góc chơi
- Giấy vẽ, bút màu, giấy màu, hồ, đất nặn , bảng con, khăn lau
2-Gợi ý hoạt động:
- Gợi ý cho trẻ vẽ,nặn, cắt, dán về các con vật nuôi.
V/GÓC SÁCH, TRUYỆN:
1-Chuẩn bị:
- Sách tranh truyện về chủ đề
- Tranh ảnh về thế giới động vật.
2-Gợi ý hoạt động:
- Trẻ xem tranh ảnh về các con vật

- Lật sách xem tranh, làm bộ sưu tập về các con vật.
VI/GÓC THIÊN NHIÊN/KHOA HỌC :
1-Chuẩn bị:
- Tập toán, hộp màu
- Cây xanh, nước, bình tưới, khăn tay.
2-Gợi ý hoạt động:
- Trẻ chăm sóc và tưới nước cho cây
- Lau lá cây.
- Trẻ bổ sung tập toán,…
4
Hoạt
động
ngoài
trời
Thứ hai
- Quan sát: Tranh chủ điểm
+Các con nhìn xem trong tranh chủ
điểm hôm nay có gì mới?
+Trong tranh có những con vật nào?
+Nhà con có nuôi con vật nào?
+Nuôi các con vật này để làm gì?
- Trò chơi dân gian: Bỏ giẻ
Thứ ba
- Quan sát: Quan sát tranh vật nuôi
trong gia đình
+ Ai giỏi lên tìm tranh vật nuôi thuộc
nhóm gia cầm?
+Vì sao con biết mà tìm được nhóm gia
cầm vậy?
- Hoạt động tập thể:

Trò chơi vận động : Đếm tiếp
Thứ tư - Quan sát: Quan sát tranh gia cầm.
+Trong tranh có những con vật nuôi
nào?
+ Các con vật nào thuộc nhóm gia súc
hay gia cầm? Vì sao con biết?
3
- Cô tóm ý giáo dục trẻ?
- Hoạt động tập thể: Đếm tiếp
Chơi tự do với
đồ chơi ngoài
trời. Nhặt lá
rụng
Thứ năm
- Quan sát: tranh con vịt
+ Đây là con gì?
+ Vịt có những bộ phận nào?
+ Vịt thuộc nhóm gì? Vì sao con biết?
- Hoạt động tập thể:
Trò chơi vận động : Đếm tiếp
Thứ sáu
- Quan sát: Tranh đàn gà
+ Cô có tranh gì đây?
+ Gà có những bộ phận nào? Gà gáy
như thế nào?
+ Nuôi gà có ích lợi gì?
- Hoạt động tập thể:
Trò chơi dân gian : Bỏ giẻ
5
Vệ sinh

Ăn trưa
*Trước khi ăn:
-Cô chuẩn bị chén, muỗng, dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay.
-Chuẩn bị bàn, ghế cho trẻ ngồi.
-Trước khi chia thức ăn cô rửa tay sạch sẽ, đầu tóc quần áo gọn
gàng, đeo khẩu trang. Cho trẻ rửa tay, lau tay và ngồi vào bàn ăn
-Cô chia thức ăn và mang đến từng bàn cho trẻ.
*Trong khi ăn:
-Cô giới thiệu món ăn và lợi ích của các món ăn.
-Trẻ mời cô và các bạn cùng ăn, cô theo dõi và động viên trẻ ăn hết
suất.
*Sau khi ăn:
-Ăn xong cho trẻ đi đánh răng, rửa mặt, lau mặt và đi vệ sinh.
6
Ngủ
trưa
-Cô chuẩn bị nơi ngủ sạch sẽ, ánh sáng vừa phải.
-Có đủ nệm gối cho trẻ.
-Cô có mặt suốt trong quá trình trẻ ngủ.
-Chú ý đến tốc độ quạt.
-Giữ yên lặng trong quá trình trẻ ngủ.
-Cho trẻ thức dậy từ từ sau đó làm vệ sinh sạch sẽ nơi ngủ của trẻ.
7
Vệ sinh-
Ăn xế
-Cho trẻ làm một vài động tác nhẹ nhàng.
-Trẻ đi vệ sinh, cô cho trẻ thay quần áo và chải đầu tóc gọn gàng
cho trẻ.
-Tiến hành cho trẻ ăn xế.
Sinh

Thứ hai
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề
-Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi
có 2 chân, đẻ trứng.
Thứ ba - Cho trẻ làm quen với bài hát chú vịt con
- Xem phim hoạt hình
4
Thứ tư
- Làm quen với cách thêm bớt nhóm có 10
đối tượng.
Thứ năm
- Làm quen với cách vẽ con gà mái
- Bổ sung tập toán.
Thứ sáu - Biểu diễn văn nghệ cuối tuần.
9
Vệ sinh,
nêu
gương,
trả trẻ
- Sửa sang lại quần áo, đầu tóc cho trẻ.
- Cho trẻ đi vệ sinh.
*Nêu gương cuối ngày.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh.
-Trước khi về cô kiểm tra điện nước và khóa cửa cẩn thận.
5
HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
HỌP MẶT ĐẦU TUẦN:
I/ YÊU CẦU:

- Cháu biết kể lại việc làm 2 ngày nghĩ.
- Nắm được tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần
- Biết được chủ điểm mới trong tuần mình sắp học.
II/ TIẾN HÀNH:
- Trẻ kể lại việc làm của 2 ngày nghĩ, cô nhận xét.
- Cô giáo dục nhẹ cháu làm những công việc nhỏ giúp cha mẹ.
- Nhắc trẻ những việc trẻ không nên làm.
- Trẻ đoán thời tiết trong ngày?
- Hỏi trẻ hôm nay thứ mấy?
- Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan:
+Đi học đều, đúng giờ.
+Giờ học chú ý, chăm phát biểu
+Lễ phép, ăn nhanh, ăn hết suất
+ Không nói tục, chửi thề
- Hát “ Chú vịt con”
- Cô giới thiệu chủ đề mới
6
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
ĐỀ TÀI: TRÒ CHUYỆN VỀ VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH CÓ 2
CHÂN ĐẺ TRỨNG.
I-YÊU CẦU:
-Trẻ biết tên, đặc điểm, của 1 số con vật 2 chân, đẻ trứng như: vịt, gà,…
-Biết so sánh điểm giống và khác nhau của gà, vịt.
-Biết lợi ích của các vật. Qua đó, hình thành ở trẻ tính yêu thương các vật nuôi gần gũi.
II-CHUẨN BỊ:
- Side bài giảng có các con vật nuôi có 2 chân, đẻ trứng
- Lô tô các con vật
- Tích hợp: văn học, âm nhạc
III-TIẾN HÀNH:
Hoạt động của cô

Dự kiến hoạt động của trẻ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, gây hứng thú
- Lớp hát: “Gà trống, mèo con và cún con”
- Bài hát nói đến con vật gì?
- Gà trống, mèo, cún là con vật sống ở đâu?
- Cún con gọi là con gì?
- Ngoài gà trống, mèo con, chó con ra, trong gia đình
còn có nhiều con vật khác nữa. Vậy hôm nay cô và
các con cùng tìm hiểu về chúng nha.
HOẠT ĐỘNG 2: Bé cùng khám phá
+ Cô đọc câu đố:
“Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng”
- Đố là con gì?
- Nhìn xem cô có hình ảnh con gì?
- Con vịt kêu như thế nào?
- Con vịt có những bộ phận nào?
- Đầu vịt có gì? Mỏ vịt như thế nào?
- Chân vịt có gì?
- Vịt thường ăn gì?
- Vịt thường kiếm ăn ở đâu?
- Vì sao vịt lại bơi được dưới nước?
- Người ta nuôi vịt để làm gì?
- Ngoài vịt ra trong gia đình còn nuôi những con vật
gì có 2 chân, đẻ ra trứng nữa.
+Cho trẻ xem hình ảnh gà mái:
- Các con nhìn xem cô có hình ảnh gì đây?
- Trẻ hát

- Mèo, gà trống, cún con
- Sống trong gia đình
- Con chó
- Con vịt
- Con vịt
- Cạp, cạp
- Có đầu, mình, đuôi
- Có mắt, mỏ. Mỏ vịt bẹt
- Có màng da
- Trẻ trả lời
- Ở dưới nước
- Vì chân có màng bơi
- Để lấy thịt và trứng
- Trẻ trả lời
- Con gà mái
7
- Gà mái có những bộ phận nào?
- Gà mái kêu như thế nào?
- Cô giải thích thêm: các bộ phận của gà mái nhỏ hơn
gà trống (chân, đuôi, lông )
+Cho trẻ xem hình ảnh gà trống:
- Cô đọc câu đố:
“Đầu đội mủ đỏ
Chân đi giày vàng
Cất tiếng gáy vang
Giục trời mau sáng”
- Đố là con gì?
- Nhìn xem cô có hình ảnh con gì?
- Con gà trống có những bộ phận nào?
- Đầu gà trống có gì?

- Mỏ gà trống như thế nào?
- Mình gà trống gồm có những gì?
-Vậy gà trống có mấy cánh? Mấy chân? Chân gà
trống thế nào?
- Đuôi gà trống có đặc điểm gì?
- Gà trống gáy như thế nào?
- Vậy gà trống và gà mái còn khác nhau ở điểm nào
nữa?
- Gà thường ăn gì?
- Muốn bới được thức ăn thì gà nhờ có gì?
- Đố các con, người ta nuôi gà để làm gì?
- Vậy gà trống, gà mái, vịt thuộc nhóm nào?
- Vì sao con biết?
- Nhóm gia cầm còn có con gì nữa?
- Cho trẻ xem tranh: con ngỗng, con vịt xiêm, chim
bồ câu
- Cô kết hợp giáo dục trẻ: con vật thuộc nhóm gia
cầm cho ta nhiều lợi ích: lấy trứng, thịt cung cấp chất
đạm cho cơ thể,…
- Vậy muốn cho các con vật này mau lớn thì các con
làm gì?
- À, khi nuôi các con vật này thì các con nhớ chăm
sóc cho chúng ăn, không đánh đập chúng và nhớ
không được bắt chúng chơi vì vịt, gà có thể truyền
dịch bệnh cho người, nếu như vịt, gà đó bị cúm đó
các con.
+ Cho trẻ so sánh: con gà – con vịt
- Gà và vịt giống và khác nhau ở điểm nào?
- Đầu, mình, chân, mỏ,…
- Cục ta, cục tác

- Con gà trống
-Gà trống
-Đầu, mình, chân, đuôi…
-Mắt, mỏ, mào…
-Nhọn
-Cánh, chân
-2 cánh, 2 chân, có móng sắt
nhọn
-Dài, cong, có nhiều màu
sắc…
-Ò…ó…o…o
- Gà trống không đẻ trứng,
gà mái đẻ trứng
- Ăn thóc
- Nhờ có móng để bới
-Lấy thịt, lấy trứng
-Nhóm gia cầm
-Trẻ trả lời
- Cho ăn…
-Giống nhau: Đều có 2
8
-Cô tóm ý lại.
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi cũng cố
- Để thư giãn sau giờ học mệt mỏi, cô sẽ cho các con
chơi trò chơi “Con gì biến mất”. Các con ngồi ngoan,
cô sẽ nói cách chơi cho các con nghe nhe!
- Cách chơi như sau: Cô có các con vật, cho trẻ nhắm
mắt cô cất 1 con vật, trẻ mở mắt và đoán xem con vật
nào biến mất.
- Trẻ tiến hành chơi

+ Chơi: “Thi xem đội nào nhanh”:
- Cách chơi: trên đây cô có rất nhiều mảnh ghép của
các con vật nhiệm vụ của mỗi đội là lên chọn đúng
các mảnh ghép của một con vật ghép lại sao cho
thành một con vật hoàn chỉnh và hãy cho cô biết con
ghép được con gì? Và cô sẽ chia lớp thành 2 đội chơi.
- Thời gian là 2 phút. Đội nào tìm nhanh và đúng là
đội đó thắng cuộc
- Tiến hành cho trẻ chơi
- Cô nhận xét
* Kết thúc:
- Hỏi trẻ vừa tìm hiểu về gì?
- Cô giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật
nuôi, không đánh đập chúng. Vì các con vật ấy cho ta
rất nhiều ích lợi: thịt, trứng,…
chân, đẻ ra trứng
-Khác nhau: Gà chân có
móng sắt nhọn, mỏ nhọn.
Vịt chân có màng bơi, bơi
được dưới nước.
- Chơi 2-3 lần
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
-Vật nuôi gia đình, thuộc
nhóm gia cầm
IV. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
- Lớp hát và vận động bài “ Một con vịt”
9
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

ĐỀ TÀI : ĐI TRÊN GHẾ THỂ DỤC ĐẦU ĐỘI TÚI CÁT
I/ U CẦU:
- Trẻ biết giữ thăng bằng đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.
- Trẻ chú ý và thực hiện vận động theo u cầu của cơ.
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
II/ CHUẨN BỊ:
- Vạch chuẩn
x x x x x x x x x x
x


x
x x x x x x x x x x
- Ghế thể dục, túi cát, 3 quả bóng
- Băng nhạc, trống lắc.
- Sân rộng thống mát
- Tích hợp: Âm nhạc
III/TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.
- Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc chuyển thành vòng
tròn (kết hợp các kiểu đi, chạy) rồi di chuyển thành
3 hàng ngang dãn cách đều.
*HOẠT ĐỘNG 2: Trọng động.
*Bài tập phát triển chung:
- Tay vai 1: Đưa lên cao, ra trước, sang ngang
- Lưng bụng 5 : Ngồi quay người sang bên .
- Chân 3:Đứng nhún chân , khuỵu gối.
Cơ dùng khẩu lệnh cho trẻ tách 3 hàng thành 2
hàng ngang đối diện.

*Vận động cơ bản:“Đi trên ghế thể dục đầu đội túi
cát”
- Cháu đọc bài thơ “xếp hàng”
- Trẻ thực hiện theo u cầu
của cơ.
- Trẻ tập theo cơ.
- 2 lần 8 nhịp
- 2 lần 8 nhịp
- 3 lần 8 nhịp
10
- Nhìn xem trước mặt các con cô có gì?
- Với ghế thể dục và túi cát thì hôm nay cô sẽ cho
các con thực hiện vận động “ Đi trên ghế thể dục
đầu đội túi cát”
- Để giúp các con thực hiện tốt vận động thì các
con chú ý lên cô nhé!
- Cô thực hiện vận động kết hơp phân tích động tác.
+ Chuẩn bị: Đứng ở đầu ghế, tay cầm túi cát
+ Khi cô hô hiệu lệnh thì các con bước một chân
lên ghế, chân kia thu theo bỏ túi cát lên đầu, tay
chống hông đi hết đến đầu ghế kia, dừng lại và bật
xuống đất.
- Mời trẻ xung phong lên thực hiện vận động.
- Lần lượt cho từng nhóm trẻ thực hiện đến hết lớp
- Mời trẻ yếu, trẻ khá tập lại.
- Giáo dục cháu thường xuyên tập thể dục để cho
cơ thể khỏe mạnh.
* Trò chơi vận động “Đếm tiếp”
- Các con rất giỏi, bây giờ cô sẽ thưởng cho lớp
mình tham gia một trò chơi đó là trò chơi “ Đếm

tiếp”
- Cách chơi: Chi lớp xếp thành 3 nhóm xếp thành 3
vòng tròn, mỗi nhóm 1 quả bóng, bạn A sẽ ném
bóng cho bạn B vừa đếm 1 bạn B bắt bóng và đếm
tiếp 2, bạn C bắt và ném đếm 3… cứ như vậy cho
đến 10, nếu bị rơi hoặc bị nhầm phải đếm lại từ đầu
Nhóm nào ít bị rơi bóng và đếm tiếp đến 10 trước
là thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi vài lần.
*HOẠT ĐỘNG 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi quanh sân hít thở nhẹ nhàng
- Ghế thể dục, túi cát
- Trẻ nhắc tên vận động
- Trẻ chú ý
- Trẻ lên thực hiện
- Trẻ thực hiện vận động
- Trẻ nghe cô nói cách chơi
- Trẻ chơi
- Trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh
lớp
IV- HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
Cho trẻ chơi “ uống đá chanh”.
11
Thứ ba ngày 26 tháng 03 năm 2013
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
ĐỀ TÀI : TẬP TÔ G - Y
I.YÊU CẦU
- Trẻ biết qui trình tô chữ g, y và tô đúng quy trình của chữ.
- Trẻ nhận biết chữ g, y qua từ trọn vẹn.Nhận ra các chữ g, y trong các trò chơi.
- Biết ngồi tô đúng tư thế, cầm viết đúng cách.

II.CHUẨN BỊ
- Một số con vật có gắn chữ cái p, q, g, y
- Tập tô, chì đen.
- Tranh mẫu hướng dẫn của cô.
- Viết lông, bàn ghế trẻ ngồi.
* Tích hợp: Âm nhạc
III.TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRẺ
* HOẠT ĐỘNG 1:Ổn định, gây hứng thú
- Lớp hát bài “Chú vịt con”
- Các con vừa hát bài hát nói về con gì ?
- Vịt là con vật được nuôi ở đâu?
- Ngoài vịt ra còn có con vật nào được nuôi trong gia đình
nữa?
- Hôm nay cô tổ chức cho lớp mình đi mua các con vật nuôi
trong gia đình nhé!
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội.
+ Đội 1: Mua con vật có mang chữ cái g
+ Đội 2: Mua con vật có mang chữ cái y
- Trong thời gian qui định, đội nào mua đúng theo yêu cầu,
mua nhiều con vật thì đội đó thắng cuộc, các con hiểu
chưa?
- Tổ chức cho lớp chơi.
- Cô và lớp kiểm tra phân giải.
*HOẠT ĐỘNG 2: Tập tô chữ cái g - y
- Tập tô chữ cái g
- Nhìn xem ! nhìn xem!
- Lớp hát

- Con vịt.
- Trong gia đình.
- Trẻ kể
- Trẻ chơi
- Xem gì? Xem gì?
12
- Nhìn xem cô có tranh gì đây?
- Bên hình ảnh có từ “nhà ga”, cô đã viết sang - tờ giấy to
hơn để các con dễ nhìn nè!
- Cô đọc từ, lớp đọc từ 2 lần
- Ai giỏi lên gạch chân cho cô chữ cái g trong từ nhà ga cho
cô nào?
- Giới thiệu logô trên tranh.
- Chữ g này thế nào?
- Chữ g chấm mờ trong dòng kẻ thế nào?
- Muốn dễ nhìn ta phải làm sao?
- Phần chữ g có mấy dòng kẻ ?
- Bây giờ các con lật tập ngay trang số 53 và nhìn vào chữ g
đầu tiên có mấy số đó là số mấy?
- Đúng rồi đó các con số 2 tương ứng với 2 nét của chữ g
viết thường và bây giờ các con chú ý cô sẽ hướng dẫn các
con tô chữ g viết thường này nha!
- Đây là dòng kẻ thứ nhất, khi tô các con nhớ tô từ trên
xuống dưới từ trái qua phải, tô xong dòng kẻ thứ nhất đến
dòng kẽ thứ 2, 3.
- Cô tô mẫu: Cô cầm bút bằng tay phải, bằng 3 ngón tay
ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa, tay trái cô vịn tranh, cô đặt
bút vào chấm đầu tiên của nét số 1, tô theo chiều mũi tên,
tô trùng khít lên các chấm in mờ. tô xong nét số 1 cô nhấc
bút lên, đặt vào chấm đầu tiên của nét số 2 cũng tô theo

chiều mũi tên và cứ như thế tìm và tô đến hết những chữ
cái in mờ trong dòng kẻ nhé!
- Khi tô xong 2 dòng kẻ nếu kịp thì các con tô luôn chữ
“nhà ga” ở dòng thứ 3 nếu tô không kịp thì để đến hoạt
động góc các con tô.
- Hỏi trẻ cách ngồi, cách cầm bút.
- Tiến hành cho trẻ tô.
*Tập tô chữ cái y
- Nhìn xem cô có tranh gì đây?
- Vậy máy bay là phương tiện giao thông đường nào?
- Dưới tranh có từ máy bay cô đã viết sẳn cho các con dễ
nhìn nè!
- Cô đọc từ “ máy bay” lớp đọc từ.
- Bạn nào lên gạch chân cho cô chữ y trong từ máy bay, và
phát âm cho cô và các bạn xem nào?
- Bây giờ các con lật tập ngay trang số 55 và nhìn vào chữ
y đầu tiên như thế nào và có mấy số đó là số mấy?
- Đúng rồi đó các con chữ y đầu tiên đậm và có 3 số tương
ứng với 3 nét của chữ y viết thường đó các con!
- Tranh nhà ga.
- Trẻ đọc từ
- Trẻ gạch chân chữ g
- Rõ dễ nhìn
- Mờ khó nhìn
- Phải tô
- Có 2 dòng kẻ
- Có 2 số, đó là số 1 và 2
-
Lớp chú ý
- Trẻ trả lời

- Trẻ tiến hành tô
- Tranh máy bay
- Đường hàng không
- Trẻ chú ý xem.
- Trẻ đọc từ
- 1 trẻ lên tìm và phát âm
- Đậm và có 3 số
- Trẻ chú ý
13
- Còn chữ y tiếp theo thế nào?
- Muốn dễ nhìn ta làm gì?
- Cô tô mẫu vừa tô vừa nói cách tô: Cô đặt bút vào chấm
đầu tiên của nét số 1 tô theo chiều mũi tên, tô trùng khít lên
các dấu chấm mờ của nét số 1, cô tô luôn nét số 2 và cũng
tô trùng khít các chấm in mờ theo chiều mũi tên, hết nét số
2 cô nhắc bút lên đặt bút vào chấm đầu tiên của nét số 3 , tô
theo chiều mũi tên, trùng khít lên các chấm in mờ của nét
số 3, tô xong chữ thứ 2 thì nhấc bút lên tô đến chữ thứ 3 cứ
như thế tìm và tô đến hết các chữ cái in mờ trong dòng kẻ.
- Khi tô xong 2 dòng kẻ nếu kịp thì các con tô luôn chữ “
máy bay” ở dòng thứ 3 nếu tô không kịp thì để đến hoạt
động góc các con tô.
- Các con nhớ là phải tô hết những chữ in mờ trong dòng kẻ
nhé!
- Tiến hành cho trẻ tô
- Kết thúc cô nhận xét lớp tuyên dương những cháu tô
nhanh tô đẹp, khuyến khích động viên những cháu tô chậm.
* HOẠT ĐỘNG 3: Kết thúc
Cô nhận xét chung.
- Mờ

- Phải tô
- Lớp chú ý
- Lớp thực hiện
- Trẻ chú ý
VI/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Lớp hát và vận động bài “ Đàn vịt con”
Thứ Tư ngày 27 tháng 03 năm 2013
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
ĐỀ TÀI: Dạy hát : CHÚ VỊT CON
Trò chơi âm nhạc : TIẾNG HÁT Ở ĐÂU
Nghe hát : ĐÀN GÀ CON

I/ YÊU CẦU:
- Trẻ nhớ được tên bài hát, tên tác giả. Thuộc bài hát và hát đúng giai điệu.
- Trẻ tích cực hưởng ứng khi nghe hát.
- Tích cực tham gia trò chơi.
II/- CHUẨN BỊ:
- Trống lắc , mũ chóp kín
- Hình ảnh con vịt
- Bài hát Đàn gà con
- Tích hợp: Phát triển ngôn ngữ, phát triển nhận thức
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
14
*HOẠT ĐỘNG 1: Dạy hát: Chú vịt con. Nhạc và
lời: Triệu Ngọc Huyền.
-Cô đọc câu đố:
“Con gì hai cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi

Đêm về đẻ trứng?”
-Đố là con gì?
-Nhìn xem cô có hình ảnh con vật gì đây vậy các con?
-Vịt là vật nuôi ở đâu?
-Thế con vịt nó kêu như thế nào?
-Cô có một bài hát rất hay để tặng cho các con nè. Các
con hãy lắng nghe xem bài hát nói về con vật gì nhé.
-Cô hát cho trẻ nghe lần 1.
-Cô vừa hát bài gì? Do ai sáng tác?
-Cô hát lần 2.
-Nội dung: Bài hát nói về chú vịt đi chơi không xin mẹ,
đến quên đường về nhà.
-Cho lớp hát 1 lần.
-Cho trẻ hát dưới nhiều hình thức.
*HOẠT ĐỘNG 2: Trò chơi âm nhạc: “Tiếng hát ở
đâu”
-Giới thiệu tên trò chơi.
-Nói cách chơi: Cho trẻ ngồi vòng tròn. Cô mời 1 trẻ lên
gần cô bịt mắt trẻ lại, mời 1 bạn ở dưới đứng lên hát và
cô yêu cầu trẻ bịt mắt phải lắng tai nghe xem tiếng hát ở
đâu. Sau khi trẻ chơi tốt rồi cô cho trẻ đoán tên bài hát.
-Tiến hành cho trẻ chơi.
*HOẠT ĐỘNG 3: Nghe hát: “Đàn gà con” Nhạc:
Anh.
-Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
-Hát cho trẻ nghe 1 lần.
-Nội dung: Bài hát nói về đàn gà con đang tìm mồi ăn
rất dễ thương đó các con.
- Cô giáo dục cháu yêu quí, chăm sóc các con vật nuôi
trong gia đình.

-Mở băng cho trẻ nghe 1 lần khuyến khích trẻ hưởng
ứng theo.
- Con vịt
- Con vịt
- Trong gia đình
- Cạp cạp
-Trẻ nghe.
-Chú vịt con. Sáng tác: Triệu
Ngọc Huyền
-Trẻ lắng nghe.
-Lớp, tổ, nhóm,…hát xen kẽ
-Trẻ chú ý
-Trẻ chơi 3-4 lần.
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ hưởng ứng theo bài hát
IV/ HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
Trẻ chơi “ Uống đá chanh”
15
Thứ năm ngày 28 tháng 03 năm 2013
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Đề tài: NHẬN BIẾT MỐI QUAN HỆ HƠN KÉM TRONG
PHẠM VI 10
I.YÊU CẦU:
- Cháu nhận biết được mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 10.
- Biết thêm bớt trong phạm vi 10, biết tạo nhóm có số lượng 10.
II.CHUẨN BỊ:
- Mỗi cháu có 10 con gà, 10 con vịt, thẻ số từ 1- 10.
- Đồ dùng của cô giống của trẻ kích thước hợp lý.
- Các con vật có số lượng 8, 9, 10 đặt xung quanh lớp.
- Chuồng có các con vật, thẻ số

-Tích hợp: Phát triển thẩm mỹ.
III.TIẾN HÀNH:
Hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ
*HOẠT ĐỘNG 1: Ôn nhận biết số lượng trong
phạm vi 10
- Lớp hát bài “Một con vịt”
- Trong bài hát nhắc đến con gì?
- Vịt là con vật nuôi ở đâu?
- Vịt thuộc nhóm gia cầm hay gia súc?
- Ngoài vịt ra con còn biết những con vật trong
trong gia đình thuộc nhóm gia cầm nửa?
- Cô thấy xung quanh lớp mình có rất nhiều con vật
nuôi có số lượng: 8, 9,10 bạn nào giúp cô nào?
- Bạn nào tìm có cô nhóm con vật có số lượng 10.
- Nhóm con vật ít hơn 10 là 1, là 2.
- Cô và lớp đếm kiểm tra.
*HOẠT ĐỘNG 2: So sánh số lượng trong phạm
vi 10, thêm bớt tạo nhóm có số lượng 10.
- Cho lớp hát bài “Con gà trống” Lấy rổ đồ dùng về
ngồi 3 hàng ngang.
- Nhìn xem trong rổ có gì?
+ Gà, vịt thuộc nhóm nào?
-Trẻ hát
- Con vịt
- Trong gia đình
- Gia cầm
- Trẻ trả lời
- Trẻ tìm, đếm và chọn số.
- Trẻ lấy đồ dùng
- Có gà, vịt, thẻ số

- Nhóm gia cầm
16
- Các con xếp 10 con gà trong rổ ra thành hàng
ngang từ trái sang phải nhé!
- Xếp xong cho cả lớp đếm nhóm gà lại xem có
đúng 10 con gà không?
- Các con lấy 9 con vịt xếp thành hàng ngang tương
ứng 1-1với nhóm gà nhé! Khi xếp cũng xếp từ trái
sang phải nhé!
- Mình cùng đếm lại xem có phải 9 con vịt không
nào!
- Nhìn xem số lượng nhóm gà và số lượng nhóm vịt
thế nào với nhau?
- Vậy nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? vì
sao con biết?
- Muốn số lượng nhóm gà và nhóm vịt nhiều bằng
nhau ta phải làm sao?
- Vậy bây giờ cô muốn số lượng nhóm vịt nhiều
bằng số lượng nhóm gà thì phải làm sao?
- Cho trẻ lấy thêm 1 con vịt.
- Có 9 con vịt lấy thêm 1 con vịt nữa mình cùng
đếm xem có bao nhiêu con vịt nhé!
- Vậy có 9 con vịt lấy thêm 1 con vịt nữa là mấy
con vịt?
- Vậy 9 thêm 1 là mấy?
- Thế bây giờ số lượng hai nhóm này thế nào với
nhau?
- Vậy mình đếm xem số lượng 2 nhóm xem hai
nhóm cùng bằng mấy nào! (Cho trẻ đếm nhóm gà
và nhóm vịt)

- Thế số lượng 2 nhóm bằng nhau và cùng bằng
mấy?
- Cho cháu chọn số tương ứng với hai nhóm
- Bậy giờ các con cho 2 con vịt đi vào chuồng đi
nào!
- 10 con vịt mà 2 con vịt đã vào chuồng rồi còn mấy
con vịt?
- Vậy 10 bớt 2 còn mấy?
- Cho cháu chọn số 8 giơ lên đọc số và bỏ vào rổ
- Bây giờ số lượng gà và số lượng nhóm vịt như thế
nào với nhau? nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là
mấy?
- Vậy muốn nhóm vịt nhiều bằng nhóm gà thì phải
làm sao?
- 2 con vịt lại ra rồi nè!
- Trẻ xếp
- Trẻ đếm
- Xếp 9 con vịt
- Trẻ đếm
- Không bằng nhau
- Nhóm gà nhiều hơn, nhiều
hơn là 1…
- Trẻ trả lời
- Thêm 1 con vịt
- Trẻ thêm
- Trẻ đếm
- là 9 con vịt
- là 9
- Bằng nhau
- Trẻ đếm

- Cùng bằng 10
- Trẻ con thẻ số
- Bớt 2 con vịt
- Còn 8 con vịt
- Còn 8
- Trẻ đặt thẻ số
- Không bằng nhau…
- Thêm 2 con vịt
- Trẻ lấy thêm 2 con vịt
17
- 8 con vịt thêm 2 con vịt là mấy ?
- Vậy 8 thêm 2 bằng mấy?
- Hai nhóm giờ như thế nào với nhau?
- Cùng bằng mấy?
- Tương tự cho trẻ thêm bớt trong phạm vi 10.
- Sau đó cho trẻ cất nhóm gà vào rổ, vừa cất vừa
đếm
- 2 con gà, đã đi tìm mồi còn lại mấy?
- Vậy 10 con gà đi 2 con gà còn mấy?
- 8 con gà lại đi 3 con gà còn lại mấy con ?
- Vậy 8 con gà, đi 3 con gà còn mấy?
- Bớt dần nhóm gà và cất.
- Đọc số 10
*HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập.
- Cho trẻ chơi tìm số liền kề
- Cho trẻ chơi: “Tạo nhóm có số lượng theo yêu
cầu”
+ Cách chơi: Cô có chuồng có rất nhiều con vật
nuôi các con có nhiệm vụ là thêm hoặc bớt sao cho
đúng với thẻ chữ số cô gắn ở mỗi chuồng.

- Trong vòng 1 phút đội nào chia nhanh và đúng
theo yêu cầu đội đó thắng cuộc.
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Được 10 con vịt
- Bằng 10
- Bằng nhau
- Cùng bằng 10
- Trẻ thêm bớt trong phạm vi
10
- Còn 8 con gà
- Còn 8
- Còn 5 con gà
- Còn 5
- Trẻ cất bớt dần
- Trẻ đọc
- Cho trẻ chơi
- Trẻ chơi
IV. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
-Cho trẻ hát và vận động bài “chú vịt con”
Thứ sáu ngày 22 tháng 03 năm 2013
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
ĐỀ TÀI: VẼ CON GÀ MÁI (Mẫu)
I. YÊU CẦU
- Biết phối hợp các nét cong tròn, nét xiên, nét thẳng để vẽ con gà mái.
- Biết phối hợp màu sắc để tô tranh gà mái phù hợp, đẹp mắt.
- Qua tranh vẽ trẻ biết yêu quý và cách chăm sóc các con vật trong gia đình
II. CHUẨN BỊ
- Tập tạo hình, sáp màu, bàn ghế
- Tranh mẫu
- Băng đĩa có bài hát liên quan tới chủ điểm

- Tích hợp: Âm nhạc
III.TIẾN HÀNH
18
Hoạt động của cô Dự kiến hoạt động của trẻ
* HOẠT ĐỘNG 1: Ôn định, gây hứng thú.
- Lớp hát và vận động bài: “Một con vịt”
- Bài hát nói về con gì?
- Vịt là con vật được nuôi ở đâu?
- Các con còn biết những con vật nào được nuôi
trong gia đình nữa?
- Vậy khi nuôi các con vật này thì các con phải
như thế nào?
- Cô giáo dục cháu yêu quí các con vật nuôi,
không đánh đập các con vật nuôi.
- Cô cũng có con vật nuôi trong gia đình do chính
tay cô vẽ, các con xem đó là con gì đây?
- Con gà mái của cô có đặc điểm gì?
- Đầu gà cô vẽ có dạng hình gì?
- Mình gà có dạng hình gì?
- Gà còn có những bộ phận nào nữa?
- Cô tô tranh như thế nào?
- Hôm nay cô sẽ tổ chức cuộc thi “ Vẽ gà mái”,
muốn vẽ đẹp thì các con chú ý lên cô nha!
* HOẠT ĐỘNG 2: Cô vẽ mẫu
- Trước tiên muốn bức tranh đẹp ta phải vẽ sao
cho cân đối các hình ảnh trong tranh sao cho
không to quá cũng không nhỏ quá so với khổ giấy,
tô màu phù hợp, không lem ra ngoài, để làm được
điều đó thì các con hãy chú ý xem cô vẽ trước
nha!

- Khi vẽ tay trái cô vịn tranh, tay phải cô cầm bút.
Cô vẽ 1 nét cong tròn khép kín hơi lớn ở giữa
trang giấy làm mình gà, tiếp theo cô vẽ 1 nét cong
tròn nhỏ cách nét cong tròn to 1 khoảng ngắn để
làm đầu gà. Cô vẽ 2 nét xiên làm cổ gà mái, tiếp
theo cô vẽ những nét cong nối tiếp nhau làm cánh
gà, làm đuôi gà, làm đùi gà, vẽ những nét thẳng và
nét xiên để làm chân gà, cô đố các con còn thiếu
bộ phận nào nữa?
- Đúng rồi con gà này còn thiếu mắt, mỏ, màu gà
nữa nè, các con xem cô vẽ mắt gà là một chấm
tròn, mỏ gà là hai nét xiên gắn, mào gà cô vẽ
những nét cong nhỏ, cô đã vẽ xong rồi nè các con!
- Vậy muốn bức tranh đẹp thì mình phải làm gì?
- Vậy khi tô màu thì các con phải chọn màu phù
- Lớp hát và vận động
- Con vịt
- Trong gia đình
- Trẻ kể
- Chăm sóc, cho ăn
- Con gà mái
- Trẻ trả lời
- Dạng tròn nhỏ
- Dạng tròn to
- Trẻ trả lời
- Tô đẹp, không lem
- Trẻ chú ý
- Trẻ chú ý trả lời
- Tô màu
19

hợp, tô từ từ nhẹ tay cho đều màu và không lem ra
ngoài nha!
- Cô hỏi! Cô hỏi!
- Các con vẽ con gà mái thì các con vẽ như thế
nào?
(Trẻ nói cách vẽ chưa hoàn chỉnh cô bổ sung
thêm)
- Vẽ xong muốn đẹp ta phải làm sao?
- Tô màu như thế nào?
- Các con nhớ khi vẽ các con vẽ giữa tờ giấy, vẽ
các chi tiết không nhỏ quá, không to quá, và con
có thể vẽ thêm thóc cho gà ăn… để cho bức tranh
thêm đẹp nha!
- Cho trẻ nhắc lại cách cầm bút, cách ngồi?
* HOẠT ĐỘNG 3: Trẻ vẽ
- Trẻ vẽ, cô bao quát, giúp đỡ trẻ còn lúng túng,
nhắc trẻ ngồi đúng tư thế.
- Cô mở nhạc nhẹ cho trẻ nghe, kích thích sự sáng
tạo ở trẻ.
*HOẠT ĐỘNG 4: Triển lãm tranh
-Trẻ đem tranh lên trưng bày cho cả lớp xem
chung
- Cho trẻ chọn sản phẩm mình thích và hỏi trẻ vì
sao thích?
- Cô chọn sản phẩm hoàn chỉnh nhận xét và cô
chọn sản phẩm chưa hoàn chỉnh để bổ sung.
- Nhận xét chung.
- Trẻ trả lời
- Tô màu
- Không lem ra ngoài

- Trẻ trả lời
- Trẻ vẽ
- Trẻ chọn tranh mình thích
IV.HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
- Bây giờ các con cùng về góc nghệ thuật xem hình ảnh về các con vật.

Nêu gương cuối tuần:
- Cho trẻ nêu gương cuối ngày xong. Cho trẻ nêu gương cuối tuần:
- Trẻ hát “ Cả tuần đều ngoan”
- Nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần.
- Cô nhìn vào bình cờ đọc tên những trẻ có từ 3-5 cờ đứng lên, cô phát phiếu bé ngoan.
- Cả lớp hoan hô.
- Cô động viên các cháu ngoan luôn ngoan để luôn được khen.
- Nhắc nhở các cháu chưa ngoan cố gắn ngoan hơn để lần sau được khen.
- Hết giờ cô thu hoa lại, dán vào sổ bé ngoan cho cháu.
- Trả trẻ.
20
21
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT TUẦN 27
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×