kÕ ho¹ch
båi dìng thêng xuyªn cña c¸ nh©n
n¨m häc 2012 - 2013
PHẦN I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên : ĐOÀN THỊ HỒNG LOAN
Trình độ chuyên môn: Đại học Tiểu học
Nhiệm vụ được giao: GVCN lớp 4a
PHẦN II. KẾ HOẠCH
I. NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỰ BDTX
Căn cứ Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành
kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ
giáo dục và Đào tạo; Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-
BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Công văn số 104/PGD&ĐT-GDTH ngày 24/7/2012 của Phòng
Giáo dục và Đào tạo Đơn Dương về kế hoạch bồi dưỡng hè 2012 cho giáo viên
tiểu học ;
Căn cứ kế hoạch số 16/KH-PGDĐT ngày 24/01/2013 của phòng giáo dục
đào tạo Đơn Dương về việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2012 -2013;
Căn cứ thực kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên năm học
2012-2013 của trường tiểu học Suối Thông .
II. MỤC ĐÍCH.
- Trang bị kiến thức cho giáo viên về tư tưởng, đạo đức Hồ Chí
Minh, về đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách phát triển giáo
dục tiểu học, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo
dục thuộc chương trình giáo dục tiểu học .
- Bồi dưỡng thường xuyên nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng ,
tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi
dưỡng của bản thân .
- Bồi dưỡng thường xuyên làm cho bản thân luôn luôn đạt chuẩn quy định.
III. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG BỒI DƯỠNG.
PHÒNG GD & ĐT ĐƠN DƯƠNG
TRƯỜNG TH SUỐI THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đạ Ròn , ngày 2 tháng 2 năm 2013
1. Khối kiến thức bắt buộc:
1.1 Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/ năm học/ giáo viên
Nội dung bồi dưỡng của Bộ GD&ĐT đã thực hiện trong năm
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/ giáo viên.
- Công tác chuyên đề cấp tiểu học ( 5 tiết).
- Điều chỉnh nội dung dạy học đối với môn Toán, Tiếng Việt, các môn học
khác ( 5 tiết).
- Dạy học tăng thời lượng môn Toán, Tiếng Việt cho học sinh dân tộc, vai
trò của việc dạy tăng thời lượng, lập kế hoạch dạy học tăng thời lượng, dự giờ tiết
áp dụng dạy học tăng thời lượng ( 15 tiết).
- Lập kế hoạch dạy học tăng buổi/ tuần ( 5 tiết)
1.3. Nội dung bồi dưỡng 3: (60 tiết/năm học/giáo viên( khối kiến thức tự
chọn). (Tổng hợp theo mẫu 1)
2. Khối kiến thức tự chọn: 60 tiết/năm học.
Căn cứ tình hình thực tế của cá nhân, khối kiến thức tự chọn trong chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ban hành kèm theo các thông tư tương
ứng, bản thân tôi tự chọn các mô đun bồi dưỡng đảm bảo theo kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên của trường, phòng giáo dục Đơn Dương trong năm học 2012 –
2013.
Nội dung bồi dưỡng năm 2012 -2013 (Khối kiến thức tự chọn).
Yêu cầu
chuẩn
nghề
nghiệp cần
bồi dưỡng
Tháng
Tên và nội dung
mô đun
Mục tiêu
bồi dưỡng
Thời
gian
tự
học
(tiết
Thời
gian học
tập
trung
(tiết)
Lý
thuyết
Thực
hành
1+2
2013
TH1:
Một số vấn đề về tâm lí
học dạy học ở tiểu học
1. Tâm lí học về sự phát
triển trí tuệ học sinh
tiểu học
2. Tâm lí học về sự
hình thành kĩ năng học
tập của học sinh tiểu
học
3. Tâm lí học về giáo
dục đạo đức học sinh
tiểu học
Nắm vững một số vấn
đề cơ bản về tâm lí học
dạy học ở tiểu học để
vận dụng trong dạy học,
giáo dục ở trường tiểu
học
10 2 3
TH 2:
Đặc điểm tâm lý của
học sinh dân tộc ít
người, học sinh khuyết
tật hoặc chậm phát triển
trí tuệ, học sinh có hoàn
cảnh khó khăn
1. Tâm lí của học sinh
dân tộc ít người ở địa
phương
2. Tâm lí của học sinh
khuyết tật và chậm phát
triển trí tuệ
3. Tâm lí của học sinh
có hoàn cảnh khó khăn
Có kĩ năng tìm hiểu,
phân tích đặc điểm tâm
lí học sinh dân tộc ít
người, học sinh khuyết
tật hoặc chậm phát triển
trí tuệ, học sinh có hoàn
cảnh khó khăn để vận
dụng trong dạy học,
giáo dục phù hợp đối
tương học sinh.
10
2 3
3
2013
TH3:
Đặc điểm tâm lí của
học sinh cá biệt, học
sinh yếu kém, học sinh
khá giỏi, học sinh năng
khiếu
1. Tâm lí của học sinh
cá biệt
2. Tâm lí của học sinh
yếu kém
3. Tâm lí của học sinh
khá giỏi, học sinh năng
khiếu
Có kĩ năng tìm hiểu,
phân tích đặc điểm tâm
lí học sinh cá biệt, học
sinh yếu kém, học sinh
khá giỏi, học sinh năng
khiếu để vận dụng trong
dạy học, giáo dục phù
hợp đối tương học sinh.
10 5
II. nâng
cao năng
lực hiểu
biết về môi
trường
giáo dục
và xây
dựng môi
trường học
tập
4
2013
TH 7:
Xây dựng môi trường
học tập thân thiện
1. Xây dựng môi trường
thân thiện trong nhà
trường về vật chất
(phòng học, cảnh quan
trường lớp, tạo khu vui
chơi…)
2. Xây dựng môi trường
thân thiện trong nhà
trường về tinh thần
Hiểu được xây dựng
môi trường trường học
thân thiện về mặt vật
chất; hiểu được ý nghĩa
và biết cách tạo môi
trường trường học thân
thiện về mặt vật chất.
Hiểu được thế nào là
xây dựng môi trường
trường học thân thiện về
mặt tinh thần; hiểu ý
13 1 1
(quan hệ giáo viên-giáo
viên, giáo viên-học
sinh, học sinh-học sinh,
nhà trường- phụ
huynh…)
nghĩa và biết cách xây
dựng môi trường trường
học thân thiện về mặt
tinh thần.
5
2013
TH 8:
Thư viện trường học
thân thiện
1. Giới thiệu về thư
viện trường học thân
thiện.
2. Các hình thức tổ
chức thư viện trường
học thân thiện.
3. Xây dựng thư viện
thân thiện trong trường
tiểu học.
Hiểu được thế nào là thư
viện trường học thân
thiện.
Nắm được các hình thức
tổ chức thư viện trường
học thân thiện.
Biết cách xây dựng thư
viện thân thiện trong
trường tiểu học. Chủ
động, linh hoạt trong
xây dựng thư viện thân
thiện phù hợp với hoàn
cảnh địa phương.
12
1 2
IV. Nâng
cao năng
lực chăm
sóc/hỗ trợ
tâm lý cho
giáo viên
trong quá
trình giáo
dục
TH 10:
Tổ chức giáo dục hoà
nhập cho trẻ có khó
khăn về nghe, nhìn, nói.
1. Giáo dục hoà nhập
cho trẻ có khó khăn về
nghe
2. Giáo dục hoà nhập
cho trẻ có khó khăn về
nhìn
3. Giáo dục hoà nhập
cho trẻ có khó khăn về
nói.
Nắm được các khái
niệm về trẻ khuyết tật
theo phân loại tật (trẻ có
khó khăn về nghe, nhìn,
nói)
Nắm được nội dung và
phưong pháp giáo dục
cho các nhóm trẻ khuyết
tật (trẻ có khó khăn về
nghe, nhìn, nói)
8 3 4
3. Biện pháp thực hiện :
- Lấy việc tự học là chính (tự nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu thông tin trên
mạng Internet), kết hợp với việc trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp, đồng thời
tham gia đầy đủ các buổi học tập trung do các cấp tổ chức nhằm tiếp thu kịp thời
các hướng dẫn những nội dung khó, lắng nghe giải đáp thắc mắc, trao đổi chuyên
môn nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng.
- Tham gia đầy đủ các chuyên đề, các buổi dạy thể nghiệm do trường, cụm
trường hay Phòng tổ chức.
- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, tăng cường dự giờ để học hỏi kinh
nghiệm, phương pháp của đồng nghiệp.
- Đăng ký các môđun với nhà trường để có đầy đủ tài liệu học tập.
- Kịp thời điều chỉnh, bổ sung kế hoạch và rút kinh nghiệm sau mỗi môđun bài
học.
4. Thời gian thực hiện:
a. Nội dung 1 và 2 ( Bắt buộc ) : Thực hiện theo kế hoạch của tổ chuyên
môn, nhà trường, PGD và SGD.
b. Nội dung 3 ( kiến thức tự chọn ):
- Tháng 1+2/2013 : TH 1, TH 2
- Tháng 3/2013 : TH 3
- Tháng 4/2013 : TH 7
- Tháng 5/2013 : TH 8, TH 10
Tiến hành tự kiểm tra, đánh giá xếp loại báo cáo kết quả về trường .
IV. ĐĂNG KÝ XẾP LOẠI : Xếp loại: ………………….( giỏi , khá , TB )
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP
ĐOÀN THỊ HỒNG LOAN