Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

N.văn 7 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.04 KB, 13 trang )

Ngày soạn: …/…/……
Ngày dạy: …/…/……
TUẦN 30
Tiết 113: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
(Theo Hà Ánh Minh)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại bút kí.
- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.
- Vẻ đẹp của con người xứ Huế.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.
- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh).
- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài thuyết minh.
3. Thái độ:
Biết yêu quý, giữ gìn, bản sắc văn hóa của dân tộc.
II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
1. Giáo viên:
- Soạn bài
- Tranh ảnh về Huế , một số câu hát ca ngợi Huế
2. Học sinh:
SGK, bài soạn.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Qua truyện ngắn “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” em hiểu gì về hai
nhân vật này?
(?) Em hãy nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản.
Đặt vấn đề vào bài mới:
(?) Em hiểu gì về cố đô Huế? Hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của cứ Huế mà em


biết?
Về lịch sử xứ Huế là nơi mà ngày xưa đã từng là kinh đô của nước ta, thời Nhà Nguyễn
(1802 – 1945). Về vị trí địa lý Huế thuộc miền Trung của Việt Nam, phía Nam giáp Đà Nẵng,
phía Bắc giáp Quãng Trị. Về danh lam thắng cảnh, thiên nhiên có sông Hương, núi Ngự, có
nhiều di tích lịch sử, thành nội, lăng tẩm của các nhà Nguyễn, đền đài, chùa chiền trong đó có
chùa Thiên Mụ nổi tiếng. Về sản phẩm vật chất và sản phẩm văn hóa – tinh thần: nhiều món
ăn, nhiều thứ bánh kẹo mang màu sắc Huế như: mè xững, kẹo cau …, có nón bài thơ, nhiều
điệu hò, làm điệu dân ca nổi tiếng.
Xứ Huế vốn rất nổi tiếng với nhiều đặc điểm như chúng ta vừa nói tới. Xứ Huế còn nổi
tiếng với những sản phẩm văn hóa độc đáo, đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong
những sản phẩm nổi tiếng ấy. Hôm nay học bài văn này, chúng ta sẽ hiểu thêm nhiều vẻ đẹp
của xứ Huế qua một đêm ca Huế trên sông Hương.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Tìm hiểu chung: I. Tìm hiểu chung:
(?) Dựa vào chú thích (*), em - Văn bản Ca Huế trên 1. Xuất xứ:
1
hãy nêu xuất xứ của văn bản?
sông Hương của tác giả
Hà Ánh Minh, in trên
báo Người Hà Nội.
- Hướng dẫn HS đọc văn bản:
Giọng chậm rãi, rõ ràng, mạch
lạc, lưu ý những câu đặc biệt,
những câu rút gọn. Đọc rõ ý ở
các câu liệt kê.
- GV đọc mẫu  gọi HS đọc
đoạn tiếp theo đến hết.
- Chú ý theo dõi
- Đọc văn bản .

2. Đọc, giải thích từ:
- Hướng dẫn tìm hiểu chú
thích, đặc biệt chú thích:
1,2,4,7,8,11,13,15,17,18,19,20.
- Đọc chú thích.
(?)Văn bản thuộc thể loại gì?
- Đây là một bút kí ghi
chép lại một sinh hoạt
văn hóa: Dân ca Huế trên
sông Hương.
Qua ảnh sinh hoạt
này mà giới thiệu những
vẻ đẹp của cảnh và người
xứ Huế, giới thiệu những
hiểu biết của tác giả về
nguồn gốc, sự phong phú
của các làn điệu dân ca
Huế.
3. Thể loại:
- Bút kí: thể loại văn học ghi
chép lại con người và sự việc
mà nhà văn đã tìm hiểu,
nghiên cứu cùng với những
cảm nghĩ của mình nhằm thể
hiện một tư tưởng nào đó.
- Ca Huế là một trong những
di sản văn hoá đáng tự hào
của người dân xứ Huế.
(?) Ta có thể chia văn bản
thành mấy phần? Nội dung

từng phần?
2 phần:
- Phần 1 (từ đầu lí hoài
nam): Giới thiệu Huế -
cái nôi của dân ca.
- Phần 2: (còn lại):
Những đặc sắc của ca
Huế.
Đây là văn bản nhật
dụng kết hợp nhiều phương
thức như nghị luận, miêu tả,
biểu cảm:
- Phần 1 dùng phương thức
nghị luận chứng minh.
- Phần 2 kết hợp miêu tả với
biểu cảm.
- Chú ý lắng nghe.
Đọc – hiểu văn bản
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Nội dung:
(?) Cách thưởng thức ca Huế
trong bài văn có gì độc đáo
(khác với cách nghe qua băng
ghi âm hoặc xem băng hình)
về khung cảnh và sân khấu?
(?) Em có nhận xét gì về khung
cảnh và sân khấu đó?
- Khung cảnh: Màn
sương dày dần lên, cảnh
vật mờ đi trong một màu

trắng đục. Trăng lên, gió
mơn man dìu dịu. Dòng
sông trăng gợn sóng 
thơ mộng, huyền ảo.
- Sân khấu của buổi ca
a/ Khung cảnh và sân khấu
đặc biệt một buổi ca Huế
trên Sông Hương trong một
đêm trăng thơ mộng:
- Khung cảnh: Màn sương
dày dần lên, cảnh vật mờ đi
trong một màu trắng đục.
Trăng lên, gió mơn man dìu
2
Huế chính là thuyền rồng
 lộng lẫy, trang trọng,
lịch lãm.
dịu. Dòng sông trăng gợn
sóng  thơ mộng, huyền ảo.
- Sân khấu của buổi ca Huế
chính là thuyền rồng  lộng
lẫy, trang trọng, lịch lãm.
Ca Huế là hình thức
sinh hoạt văn hoá truyền
thống, một sản phẩm văn hoá
phi vật thể rất đáng trân trọng,
cần được bảo tồn và phát triển.
- Chú ý theo dõi
b/ Ca Huế là hình thức sinh
hoạt văn hoá truyền thống,

một sản phẩm văn hoá phi
vật thể rất đáng trân trọng,
cần được bảo tồn và phát
triển:
(?) Tác giả nhận xét gì về về
sự hình thành của dân ca Huế?
Nhạc dân gian biểu hiện
tâm hồn lạc quan của nhân dân
nên hồn nhiên, sôi nổi, tươi
vui, thường được dùng trong
sinh hoạt và lễ hội; Nhạc cung
đình nhã nhạc dùng trong các
buổi lễ nơi cung đình, nơi tôn
miếu nên trang trọng,uy nghị.
- Từ dòng ca nhạc dân
gian và ca nhạc cung
đình, nhã nhặn, trang
trọng uy nghi
- Nguồn gốc làn điệu ca Huế:
Ca Huế trên sông Hương là
một sinh hoạt văn hoá tao
nhã, đầy sức quyến rũ được
hình thành từ dòng ca nhạc
dân gian và ca nhạc cung
đình.
(?) Qua đó em thấy tính chất
nổi bật nào của ca Huế?
- Ca Huế có sự kết hợp
hai tính chất dân gian và
cung đình, trong đó đặc

sắc nhất là nhạc cung
đình tao nhã.
(?) Nêu những đặc điểm của ca
Huế trên các phương diện: làn
điệu dân ca, nhạc cụ và
phương thức biểu diễn, cách
thưởng thức?
- Các làn điệu dân ca:
chèo cạn, bài thai, hò đưa
linh, hò giã gạo, ru em,
giả vôi, giã điệp, bài
chòi, bài tiệm, hò lơ, hò
ô, xay lúa, hò nện, lí con
sáo, lí hoài nam, nam ai,
nam bình,
- Các nhạc cụ dân tộc:
đàn tranh, đàn nguyệt, tì
bà, nhị, đàn tam, đàn
bầu, sáo, cặp sanh,
- Khi ca Huế, người nghe
và người biểu diễn cùng
ngồi thuyền đi trên sông
Hương; buổi ca thường
diễn ra vào ban đêm và
chủ yếu hát các làn điệu
dân ca Huế.
- Đặc điểm của ca Huế:
+ Các làn điệu dân ca: (liệt kê
dẫn chứng).
+ Các nhạc cụ dân tộc: đàn

tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị,
đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp
sanh,
 phong phú, đa dạng.
+ Khi ca Huế, người nghe và
người biểu diễn cùng ngồi
thuyền đi trên sông Hương;
buổi ca thường diễn ra vào
ban đêm và chủ yếu hát các
làn điệu dân ca Huế.
(?) Qua các làn điệu dân ca và
các các nghệ sĩ biễu diễn ca
Huế, em cảm nhận được gì về
con người xứ Huế?
- Tâm hồn người Huế
qua các làn điệu dân ca:
thanh lịch, tao nhã, kín
đáo, giàu tình cảm,
- Những người nghệ sĩ
c/ Con người xứ Huế:
- Tâm hồn người Huế qua các
làn điệu dân ca: thanh lịch,
tao nhã, kín đáo, giàu tình
cảm,
3
Huế biểu diễn trên
thuyền: tài ba, điêu
luyện.
- Những người nghệ sĩ Huế
biểu diễn trên thuyền: tài ba,

điêu luyện.
(?) Nhận xét gì về đặc diểm
nghệ thuật trong văn bản?
- Trả lời
2. Nghệ thuật:
- Viết theo thể bút kí.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình
ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm
chất thơ.
- Miêu tả âm thanh, cảnh vật,
con người sinh động.
(?) Qua văn bản này em hiểu
thêm những vẻ đẹp nào của
Huế?
- Suy nghĩ trả lời
3. Ý nghĩa:
Ghi chép lại một buổi ca Huế
trên sông Hương, tác giả
thể hiện lòng yêu mến,
niềm tự hào đối với di
sản văn hóa độc đáo của
Huế, cũng là một di sản
văn hóa dân tộc.
Tổng kết
- Gọi HS đoc nội dung Ghi
nhớ/SGK.
- Phân tích các ý cho HS dễ
nhớ.
- Đọc
- Chú ý lắng nghe

III. Tổng kết
(Ghi nhớ - SGK/104)
4. Củng cố, luyện tập
- Huế có những điệu dân ca nào? Kể tên các loại nhạc cụ biểu diễn?
- Nêu nguồn gốc của ca Huế.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài.
- Chuẩn bị: Liệt kê.
IV. Bổ sung:
Ngày soạn: …/…/……
Ngày dạy: …/…/……
Tiết 114: LIỆT KÊ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Khái niệm liệt kê.
- Các kiểu liệt kê.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.
- Phân tích giá trị của các phép liệt kê.
- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.
3. Thái độ :
Biết vận dụng phép liệt kê trong khi nói và viết.
4
II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án;
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, bài soạn.

III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Hãy gộp mỗi cặp câu và vế câu dưới đây thành một câu có cụm c –v làm thành phần
câu và thành phần cụm từ .
- Anh em hoà thuận, hai thân vui vầy.
- Đây là cảnh một rừng thông. Ngày ngày viết bao nhiêu người qua lại.
Đặt vấn đề vào bài mới: Ngoài so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp từ, nhân hoá ra thì liệt kê
cũng là một biện pháp nghệ thuật. Để chúng ta hiểu rõ về biện pháp này, chúng ta cùng tiếp tục
học tiết này.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung:
- Treo bảng phụ chứa ví
dụ, gọi HS đọc.
- Đọc
1. Thế nào là phép liệt kê?
a/ Xét ví dụ - SGK/104:
(?) Em có nhận xét gì về
cấu tạo và ý nghĩa của các
bộ phận trong câu in đậm?
- Cấu tạo: Có kết cấu
tương tự nhau
+ Bát yến hấp đường phèn
+ Tráp đồi mồi chữ nhật
để mở
+ Ống thuốc bạc
+ Dao chuôi ngà

- Về ý nghĩa: Chúng cùng

nói về những đồ vật được
bày biện chung quanh
quan lớn  những vật xa
xỉ đắt tiền.
- Cấu tạo: Có kết cấu tương tự
nhau:
+ Bát yến hấp đường phèn
+ Tráp đồi mồi chữ nhật để mở
+ Ống thuốc bạc
+ Dao chuôi ngà

- Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về
những đồ vật được bày biện chung
quanh quan lớn  những vật xa xỉ
đắt tiền.
(?) Em có nhận xét gì về
cách sắp xếp các từ, cụm
từ giới thiệu các sự vật?
- Sắp xếp nối tiếp hàng
loạt.
(?) Việc sắp xếp từ, cụm
từ hàng loạt như vậy
nhằm dụng ý gì?
- Làm nổi bật được sự xa
hoa của viên quan.
- Tác dụng: Nhấn mạnh, làm nổi
bật sự xa hoa, thói hưởng lạc, ích
kỷ vô ích kỉ xưa viên quan để đối
lập với tình cảnh của người dân
phu đang lam lũ ngoài mưa gió.

(?) Qua việc phân tích
trên em hiểu thế nào là
phép liệt kê?
(?) Dùng phép liệt kê
đúng lúc đúng chổ có tác
dụng gì?
- Dựa vào nội dung Ghi
nhớ - SGK trả lời.
b/ Kết luận:
Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng
loạt từ hay cụm từ cùng loại để
diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc
hơn những khía cạnh khác nhau
của thực tế hay của tư tưởng, tình
cảm.
(?) Em hãy lấy một vài - Tìm ví dụ.
5
ví dụ có sử dụng phép liệt
kê?
- Giáo viên treo bảng phụ
chứa ngữ liệu, nhận xét
cấu tạo của các phép liệt
kê.
- Tìm hiếu ví dụ
2. Các kiểu liệt kê:
a/ Xét ví dụ - SGK/105
(?) Nhận xét về cấu tạo
của phép liệt kê trong ví
dụ (1).
- Về cấu tạo:

+ (a) Liệt kê theo trình tự
sự không theo từng cặp
+ (b) Liệt kê theo từng
cặp có quan hệ đi đôi
(quan hệ từ và).
- So sánh cấu tạo của các phép liệt
kê:
+ (a): tinh thần, lực lượng, tính
mạng, của cải - Liệt kê theo trình
tự sự không theo từng cặp.
+ (b): tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải - Liệt kê theo
từng cặp có quan hệ đi đôi (quan
hệ từ và).
(?) Thử đảo trật tự trong
các phép liệt kê và nhận
xét về ý nghĩa của phép
liệt kê trong ví dụ 2.
- Về ý nghĩa:
+ (a): Có thể đảo Tre,
nứa, trúc, mai, vầu mà
không ảnh hưởng đến ý
nghĩa của phép liệt kê –
Liệt kê không tăng tiến.
+ (b): Không thể đảo hình
thành và trưởng thành;
gia đình, họ hàng, làng
xóm vì phải hình thành rồi
mới trưởng thành; theo
cấp độ từ nhỏ đến lớn thì

gia đình  họ hàng 
làng xóm – Liệt kê tăng
tiến.
- Nhận xét về việc đảo thứ tự các
bộ phận trong phép liệt kê:
+ (a): Có thể thay đối thứ tự (mà
lôgíc ý nghĩa của câu không bị
ảnh hưởng) – Liệt kê không tăng
tiến.
+ (b): Không thể thay đổi thứ tự
được vì các bộ phận liệt kê có sự
tăng tiến về ý nghĩa – Liệt kê tăng
tiến.
(?) Qua đó em hãy rút ra
kết luận về các kiểu liệt
kê.
- Dựa vào nội dung Ghi
nhớ - SGK trả lời.
b/ Kết luận:
Các kiểu liệt kê:
- Xét theo cấu tạo, có thể phân
biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với
kiểu liệt kê không theo từng cặp.
- Xét theo ý nghĩa, có thể phân
biệt kiểu liệt kê tăng tiến với kiểu
liệt kê không tăng tiến .
(?) Hãy trình bày bằng sơ
đồ?
- Vẽ sơ đồ.
6

LIỆT KÊ
LK
theo từng cặp
LK không theo
từng cặp
Xét theo
cấu tạo
Xét theo
ý nghĩa
LK
tăng tiến
LK
không tăng tiến
II.Luyện tập II. Luyện tập:
(?) Bài tập 1 yêu cầu điều
gì?
- Tìm phép liệt kê trong
văn bản “Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta”.
1. Bài tập 1 – SGK/106:
Tìm phép liệt kê trong văn bản
“Tinh thần yêu nước của nhân dân
ta”:
- Hướng dẫn HS làm bài
 chốt ghi bảng.
- Thảo luận trình bày
bảng.
- Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ
quốc bị xâm lăng, nó kết
thành , nó lướt qua …, nó nhấn

chìm lũ cướp nước (Liệt kê tăng
tiến)  Sức mạnh của tinh thần
yêu nước.
- Chúng ta có quyền tự hào về
những trang lịch sử vẻ vang thời
đại Bà Trưng, Bà triệu, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,
(Liệt kê tăng tiến theo thời gian)
 Lòng tự hào về những trang sử
vẻ vang qua tấm gương của các vị
anh hùng dân tộc.
+ Từ các cụ già tóc bạc đến các
cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những
kiều bào ở nước ngoài đến ….
Chính phủ (Liệt kê theo từng cặp)
 Sự đồng tâm nhất trí của mọi
tầng lớp nhân dân Việt Nam đứng
lên đánh Pháp.
+ Nghĩa là phải ra sức giải thích,
tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo
(Liệt kê không theo từng cặp) 
Trách nhiệm của những nhà lãnh
đạo cách mạng.
(?) Bài tập 2 yêu cầu điều
gì?
- Tìm phép liệt kê. 2. Bài tập 2 – SGK/106:
- Hướng dẫn HS làm bài
 chốt ghi bảng.
- Thảo luận trình bày
bảng.

a/ - Dưới lòng đường, trên vỉa
hè, trong của tiệm (không theo
từng cặp, không tăng tiến).
- Những cu li xe kéo, xe tay
; những quả dưa hấu bổ
phanh ; những xâu lạp xưởng ;
cái rốn ; một viên quan hình
chữ thập (không theo từng cặp,
không tăng tiến).
b/ Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa
nung (tăng tiến)  Sự tàn bạo, dã
man của bọn giặc và khẳng định
sự dũng cảm của người con gái
Việt Nam.
(?) Bài tập 3 yêu cầu điều 3. Bài tập 3 – SGK/106:
7
gì?
- Giáo viên chia nhóm cho
học sinh làm:
+ Tổ 1 + 2: a
+ Tổ 3 + 4: b
+ Bài tập 3c làm ở nhà.
 chốt ghi bảng.
- Thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày
Đặt câu có sử dụng phép liệt kê:
a/ Khi tiếng trốn báo hết giờ học
vang lên, học sinh các lớp ùa ra
sân chơi như ong vỡ tổ. Sân
trường đang yên tĩnh, vắng lặng

bỗng ồn ào, nhộn nhịp hẳn lên vì
các trò chơi: đá bóng, nhảy dây,
cầu lông …
b/ “Những trò lố hay là Va-ren và
Phan Bội Châu “đã khắc họa được
hai nhân vật có tính cách đại diện
cho hai lực lượng xã hội hoàn toàn
đối lập nhau ở nước ta dưới thời
Pháp thuộc. Va-ren gian trá, lố
bịch, đại diện cho thực dân Pháp
phản động Đông Dương. Phan Bội
Châu kiên cường, bất khuất, xứng
đáng là “bậc anh hùng, vị thiên
xứ, đấng xả thân vì độc lập”, tiêu
biểu cho khí phách dân tộc Việt
Nam.
4. Củng cố, luyện tập
Thế nào là phép liệt kê? Nêu tác dụng? Có mấy kiểu liệt kê?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, làm bài tập 3c.
- Soạn bài: “Tìm hiểu chung về văn bản hành chính”.
IV. Bổ sung:
Ngày soạn: …/…/……
Ngày dạy: …/…/……
Tiết 115: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
1. Kiến thức:
Đặc điểm của văn bản hành chính: Hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại
văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết được loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống.
- Viết được văn bản hành chính đúng quy cách.
3. Thái độ :
8
Biết viết được một văn bản hành chính đúng quy cách.
II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, giáo án;
2. Học sinh:
SGK, bài soạn.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Đặt vấn đề vào bài mới: Từ bậc tiểu học đến lớp 6 các em đã học những loại văn bản
hành chính nào? Em hãy kể tên những loại văn bản hành chính mà em biết. Tiết học hôm nay
cô cùng các em đi tìm hiểu xem thế nào là văn bản hành chính? Những loại nào thì ta gọi là
văn bản hành chính?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung:
- Yêu cầu HS tìm hiểu 3
văn bản - SGK/ 107, 108,
109:
+ Văn bản 1: Thông báo
của BGH trường THCS
Dịch Vọng và kế hoạch
trồng cây.
+ Văn bản 2: Giấy đề

nghị.
+ Văn bản 3: Báo cáo.
- Đọc
1. Thế nào là văn bản hành
chính?
a/ Xét ví dụ - SGK/107-109:
(?) Khi nào thì người ta
viết các văn bản thông
báo, đề nghị và báo cáo?
- Thông báo: Truyền đạt
thông tin từ cấp trên
xuống cấp dưới hoặc
thông tin cho công chúng
đều biết.
- Đề nghị: khi cần đề bạt
một nguyện vọng chính
đáng của các nhân hay tập
thể đối với cơ quan hoặc
cá nhân có thẩm quyền
giải quyết.
- Báo cáo: Khi cần phải
thông báo một vấn đề gì
đó lên cấp trên.
* Hoàn cảnh sử dụng và mục đích
của mỗi loại văn bản:
- Văn bản thông báo:
+ Được viết khi người ta truyền
đạt một vấn đề quan trọng nào đó
từ một cấp cao hơn xuống cấp
thấp hơn hoặc cho nhiều người;

+ Nhằm phổ biến nội dung.
- Văn bản đề nghị:
+ Được viết khi cần đề đạt một
vấn đề gì đó của cá nhân hay tập
thể đối với cá nhân hoặc cơ quan
có thẩm quyền giải quyết;
+ Nhằm đề xuất một ý kiến,

nguyện vọng nào đó.
(?) Mỗi văn bản có mục
đích gì?
- Thông báo nhằm phổ
biến một nội dung.
- Đề nghị nhắm đề xuất
một nguyện vọng ý kiến.
- Báo cáo: nhằm tổng kết,
nêu lên những gì đã làm
được để cấp trên biết.
(?) Ba văn bản ấy có điểm
gì giống và khác nhau?
- Giống: Hình thức trình
bày đều theo một trình tự
* So sánh 3 văn bản:
- Giống nhau: đều được trình bày
9
nhất định (theo mẫu).
- Khác nhau: về mục đích
và nội dung.
theo mẫu quy định và có một số
mục tương tự nhau.

- Điểm khác nhau:
+ Mục đích sử dụng
+ Những nội dung cụ thể của từng
loại văn bản.
(?) Hình thức trình bày
của 3 văn bản có gì khác
với văn bản truyện và thơ
mà em đã học?
- Chốt ý:
Khác: Thơ văn
dùng hư cấu tưởng tượng,
còn văn bản hành chính
không phải là hư cấu
tưởng tượng. Ngôn ngữ
thơ được viết theo ngôn
ngữ nghệ thuật còn ngôn
ngữ văn bản được viết
trên ngôn ngữ hành chính.
- Suy nghĩ trả lời.
(?) Em còn thấy loại văn
bản nào tương tự như 3
loại văn bản trên?
- Biên bản, đơn từ, hợp
đồng, sơ yếu lí lịch ….
* Một số loại văn bản tương tự:
- Giấy khai sinh
- Giấy chứng nhận
- Bằng tốt nghiệp
- Sơ yếu lí lịch.
(?) Qua phân tích em hãy

rút ra đặc điểm của văn
bản hành chính: mục đích,
nội dung và hình thức?
- Dựa theo nội dung Ghi
nhớ SGK trả lời.
b/ Kết luận:
- Văn bản hành chính là loại văn
bản được dùng trong giao dịch
hành chính, dóng vai trò quan
trọng trong hoạt động giao tiếp xã
hội. Văn bản này thường được
dùng để truyền đạt những nội
dung, bày tỏ yêu cầu hoặc ghi lại
những sự việc có tính chất hành
chính – công vụ nhằm giải quyết
các mối quan hệ giữa cá nhân với
cá nhân, giữa tập thể với tập thể,
giữa cá nhân với tập thể.
- Các loại văn bản hành chính
thường gặp là: đơn từ, báo cáo, đề
nghị, biên bản, thông báo, chỉ thị,
bản kiểm điểm,
- Đặc điểm của văn bản hành
chính là tính khuôn mẫu, được sắp
xếp, trình bày theo một số mục
nhất định.
- Ngôn ngữ của văn bản hành
chính giản dị, dễ hiểu, đơn nghĩa.
Luyện tập II. Luyện tập:
(?) Trong các tình huống - Suy nghĩ, trả lời Xử lí tình huống:

10
sau đây (SGk/110-111)
tình huống nào người ta
sẽ phải viết loại văn bản
hành chính? Tên mỗi loại
văn bản tương ứng với
mỗi trường hợp đó là gì?
1. Dùng văn bản thông báo
(?) Tính huống 3, 6 dùng
loại văn bản nào?
- Tình huống 3: Phát biểu
cảm nghĩ.
- Tình huống 6: Tự sự và
miêu tả.
4. Củng cố, luyện tập
- Thế nào là vb hành chính? Nêu cách trình bày văn bản hành chính.
- Viết báo cáo về tình hình học tập trong tháng vừa qua của lớp mình cho cô giáo chủ
nhiệm được biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Trả bài tập làm văn số 5”.
IV. Bổ sung:
Ngày soạn: …/…/……
Ngày dạy: …/…/……
Tiết 116: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
1. Kiến thức:
Nắm vững hơn cách làm bài văn lập luận giải thích; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ
yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức tiếng việt đã học ở HKII.

2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt.
3. Thái độ :
Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:
1. Giáo viên:
- Bài viết của HS.
- Các lỗi trong bài + cách chữa.
2. Học sinh:
Lập dàn ý chi tiết đề văn.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong tiết học.
11
Đặt vấn đề vào bài mới:
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG
- Ghi đề lên bảng - Ghi đề bài vào vở.
I. Đề bài:
“Nhiễu điều phủ lấy giá
gương / Người trong một nước
phải thương nhau cùng”
Hãy tìm hiểu người xưa muốn
nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao
ấy.
- Yêu cầu HS xác định
yêu cầu của đề, các kĩ
năng cần vận dụng vào
bài viết.

- Kiểu văn bản: Văn nghị luận
giải thích.
- Vận dụng các kĩ năng: nghị
luận, giải thích để giải thích ý
nghĩa câu ca dao trên.
- Lập dàn ý sơ lược cho
HS theo dõi.
- Ghi dàn ý vào vở.
II. Dàn ý:
1. Mở bài:
Giới thiệu truyền thống tương
thân, tương ái của dân tộc: là
truyền thống lâu đời, thể hiện
những đạo lí tốt đẹp của dân
tộc; giới thiệu, trích dẫn bài ca
dao.
2. Thân bài:
- Giải thích ý nghĩa của câu ca
dao:
Nghĩa đen: Nhiễu điều:
tấm vải đỏ, nhiễu điều phủ lấy
giá gương tấm vải đỏ che phủ,
bao bọc, bảo vệ gương.
Nghĩa bóng: Lời khuyên
của dân gian: Mọi người phải
biết đoàn kết, thương yêu nhau.
Tinh thần đoàn kết thương yêu
nhau là truyền thống của dân
tộc.
- Tại sao lại phải sống đoàn kết,

thương yêu nhau.
- Cần phải làm gì để thực hiện
lời dạy của người xưa?
- Liên hệ bản thân.
3. Kết bài:
Khẳng định giá trị của bài ca
dao: Thể hiện được truyền
thống tương thân tương ái quý
báu của dân tộc; khẳng định
rằng truyền thống tốt đẹp ấy sẽ
được thế hệ trẻ hôm nay tiếp nối
và phát huy.
Nhận xét ưu, khuyết điểm - HS ghi nhận. 2. Đánh giá nhận xét bài làm
12
bài làm của học sinh, sửa
bài cho học sinh:
* Ưu điểm:
- Các em đã xác định
được yêu cầu của đề bài
(kiểu văn bản cần tạo lập,
các kĩ năng cần sử dụng
trong bài viết).
- Một số bài vận dụng
phương pháp lập luận giả
thích khá linh hoạt.
- Bài viết sinh động, giàu
cảm xúc: ví dụ bài làm
của HS:
- Trình bày sạch đẹp.
* Tồn tại:

- Bố cục bài làm ở một số
em chưa mạch lạc, cần
chú ý tách ý, tách đoạn.
- Sử dụng yếu tố lập luận
giải thích còn yếu.
- Còn mắc lỗi diễn đạt,
dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài
còn cẩu thả, chưa khoa
học.
- Một số bài làm còn sơ
sài, kết quả chưa cao.
 Đưa ra các lỗi trong
bài.
của HS.
a. Ưu điểm:
b. Hạn chế:
- Báo cáo kết quả, nêu rõ
tỉ lệ % khá giỏi, yếu kém
bằng bảng phụ.
- HS ghi nhận 3. Biểu điểm và kết quả
- Phát bài kiểm tra cho
học sinh, học sinh quan
sát bài làm của mình cho
ý kiến.
- Giải đáp thắc mắc của
HS (nếu có)
- Đọc bài hay trước lớp,
biểu dương, khen thưởng

học sinh.
- Vào điểm.
- Nhận bài, đối chiếu bài làm
với dàn bài và nhận xét của
GV.
4. Phát bài, đọc bài văn mẫu
4. Củng cố, luyện tập:
GV thu bài khuyến khích động viên HS cố gắng ở các bài sau.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Về làm lại bài kiểm tra vào tập soạn.
- Soạn bài: “Quan âm thị Kính”.
IV/ Phần bổ sung
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×