Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Thương phiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.39 KB, 23 trang )

Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Thương phiếu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ TÀI:
Nhóm thực hiện:
TP. HỒ CHÍ MINH, NGÀY 28 THÀNG 02 NĂM 2011.
K09402B_Nhóm 2 đô
1
Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Thương phiếu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Danh sách nhóm:
Mai Thị Ngân K094020322
Phan Thị Thanh Nguyên K094020327
Hồ Ý Nhi K094020330
Nguyễn Thị Ninh K094020333
Nguyễn Thị Quý K094020344
Nguyễn Thị Thanh Tâm K094020347
2. Bảng phân công công việc:
STT Nội dung công việc Người phụ trách
Thời gian
hoàn thành
Ghi chú
1
Nội dung chương 1: Tín phiếu
kho bạc
Nguyễn Thị Quý
Mai Thị Ngân
25/02
2
Nội dung chương 2: Chứng chỉ
tiền gởi
Nguyễn Thị Thanh Tâm


Nguyễn Thị Ninh
25/02
3
Nội dung chương 3: Thương
Phiếu
Hồ Ý Nhi
Phan Thị Thanh Nguyên
25/02
4
Nội dung Phần mở đầu và Phần
kết luận
Phan Thị Thanh Nguyên 26/02
5
Trình bày đề tài, lập bảng phân
công công việc
Nguyễn Thị Quý 27/02
6
Kiểm tra, lập mục lục, hoàn thiện
đề tài
Nguyễn Thị Ninh 28/02
7 Thiết kế Power Point
Cả nhóm
Phụ trách chính: Hồ Ý Nhi
03/03
8 Thuyết trình
Mai Thị Ngân
Nguyễn Thị Thanh Tâm
04/03
MỤC LỤC
................................................................................................................................................................5

................................................................................................................................................................6
CH NG 1: T N PHI U KHO B CƯƠ Í Ế Ạ .................................................................................................6
K09402B_Nhóm 2 đô
2
Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Thương phiếu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.1. nh ngh aĐị ĩ ..............................................................................................................................6
1.2. Hình th c, m nh giá tín phi u kho b cứ ệ ế ạ ..............................................................................6
1.2.1. Hình th cứ .......................................................................................................................6
1.2.2. M nh giáệ ........................................................................................................................6
1.2.3. K h n tín phi u kho b cỳ ạ ế ạ .............................................................................................6
1.2.4. Lãi su t tín phi u kho b cấ ế ạ ............................................................................................6
1.2.5. Nguyên t c u th uắ đấ ầ ....................................................................................................7
1.2.6. Hình th c u th uứ đấ ầ ......................................................................................................7
1.2.7. Hình th c bán tín phi u kho b cứ ế ạ ................................................................................7
1.2.8. Thanh toán ti n mua tín phi u kho b c.ề ế ạ .......................................................................8
1.2.9. Thanh toán tín phi u kho b cế ạ ......................................................................................8
1.2.10. Chi phí phát h nh, thanh toánà .....................................................................................9
CH NG 2: CH NG CH TI N G IƯƠ Ứ Ỉ Ề Ử ............................................................................................10
2.1.Ch ng ch ti n g i (CD) l gì?ứ ỉ ề ử à ............................................................................................10
2.2.Các hình th c ch ng ch ti n g i v ph ng th c thanh toán g c, lãi su t ứ ứ ỉ ề ử à ươ ứ ố ấ .....................10
2.2.1.Hình th cứ ........................................................................................................................10
2.2.2. c tínhĐặ ..........................................................................................................................11
2.2.3.Thanh toán g cố ................................................................................................................11
2.2.4.Lãi....................................................................................................................................11
2.3. u nh c i m c a ch ng ch ti n g iƯ ượ đ ể ủ ứ ỉ ề ử ..............................................................................11
2.3.1. u i mƯ đ ể ........................................................................................................................11
2.3.2.Nh c i mượ đ ể ...................................................................................................................12
2.4.Thu n l i v h n ch c a ch ng ch ti n g i ậ ợ à ạ ế ủ ứ ỉ ề ử ....................................................................12
2.4.1. i v i ngân h ngĐố ớ à ..........................................................................................................12

2.4.2. i v i ng i g iĐố ớ ườ ử ..........................................................................................................12
2.5.So sánh ch ng ch ti n g i v ti n g i ti t ki m có k h nứ ỉ ề ử à ề ử ế ệ ỳ ạ ..............................................13
2.5.1. Gi ng nhauố .....................................................................................................................13
2.5.2. Khác nhau.......................................................................................................................13
CH NG 3: TH NG PHI UƯƠ ƯƠ Ế ......................................................................................................16
3.1.C s ra iơ ở đờ ...........................................................................................................................16
3.2.Khái ni mệ ..............................................................................................................................16
3.3. Hình th cứ .............................................................................................................................16
3.3.1.H i phi uố ế ........................................................................................................................16
3.3.2.L nh phi uệ ế ......................................................................................................................17
3.4.Tính ch t:ấ ..............................................................................................................................17
3.5. ch l i v nh c i m:Í ợ à ượ đ ể ..........................................................................................................17
3.5.1. ch l i:Í ợ .............................................................................................................................17
K09402B_Nhóm 2 đô
3
Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Thương phiếu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3.5.2. Nh c i mượ đ ể ..................................................................................................................18
3.6.Th c tr ng th ng phi u Vi t Namự ạ ươ ế ở ệ .................................................................................18
3.7.Chi t kh u th ng phi uế ấ ươ ế ......................................................................................................19
3.7.1. Khái ni mệ ......................................................................................................................19
3.7.2. Ý ngh aĩ .............................................................................................................................20
..............................................................................................................................................................22
..............................................................................................................................................................23
K09402B_Nhóm 2 đô
4
Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Thương phiếu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về tiền của các cá nhân, doanh nghiệp cũng
phát triển không ngừng. Điều này được thể hiện rõ trong sự tồn tại hai trạng thái của nền kinh tế

giữa một bên là nhu cầu về tiền và một bên là khả năng về tiền. Vần đề đặt ra cho các cá nhân,
doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả. Trước tình hình
này, nhiều hình thức huy động vốn linh hoạt đã nảy sinh và phát triển để giải quyết cân đối về cung
và cầu về các nguồn lực tài chính trong xã hội, và nhu cầu mua bán, chuyển nhượng giữa các chủ sở
hữu với nhau. Trên cở sở đó, thị trường tài chính đã ra đời.
Thị trường tài chính gồm thị trường vốn và thị trường tiền tệ. Nói riêng về thị trường tiền tệ,
đây là nơi diễn ra các hoạt động cung và cầu về vốn ngắn hạn. Thị trường tiền tệ gồm các loại tín
phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gởi, thương phiếu… Đây là loại chứng từ có giá trị được thực hiện
thông qua hoạt động giữa các ngân hàng với các doanh nghiệp và cá nhân, hoặc giữa các doanh
nghiệp với nhau… Chúng giúp cho các chủ thể kinh tế có nhiều điều kiện để sử dụng và phát triển
nguồn vốn của mình một cách hiệu quả.
Trước thực trạng như vậy, chúng tôi quyết định tìm hiểu về các loại chứng từ có giá trị của
thị trường tiền tệ: tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gởi và thương phiếu. Với việc nghiên cứu này,
chúng tôi hi vọng sẽ mang đến cho bản thân cũng như các bạn một cái nhìn tổng quan về đặc điềm
của các loại chứng từ cũng như sự khác nhau cơ bản của chúng. Đó là nền tảng để chúng ta đi sâu
tìm hiểu về tài chính và tiền tệ.
K09402B_Nhóm 2 đô
5
Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Thương phiếu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 1: TÍN PHIẾU KHO BẠC
1.1. Định nghĩa
Tín phiếu kho bạc là loại giấy nợ do chính phủ phát hành có kỳ hạn dưới một năm để bù đắp
thiếu hụt tạm thời của Ngân sách Nhà nước và là một công cụ trong những công cụ quan trọng để
Ngân hàng Trung ương điều hành chính sách tiền tệ. (tại Việt Nam, tín phiếu kho bạc do Bộ Tài
chính phát hành). Tín phiếu kho bạc thường có kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hay 9 tháng với một
hay nhiều mức mệnh giá. Tín phiếu kho bạc thường được coi là không có rủi ro tín dụng (rủi ro phá
sản).
1.2. Hình thức, mệnh giá tín phiếu kho bạc
1.2.1. Hình thức

Tín phiếu kho bạc đấu thầu qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được phát hành dưới hình
thức chứng chỉ hoắc bút toán ghi sổ; có ghi danh hoặc không ghi danh.
- Đối với hình thức chứng chỉ: Bộ Tài chính quy định nội dung để Kho bạc Nhà nước in và
phân phối cho các tổ chức trúng thầu.
- Đối với hình thức bút toán ghi sổ: Do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ghi và quản lí sổ
sách.
Tín phiếu kho bạc khi phát hành được thực hiện theo hính thức bút toán ghi sổ. Trường hợp
chủ sở hữu muốn nhận chứng chỉ tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo cho Kho bạc
Nhà nước để cấp chứng chỉ.
1.2.2. Mệnh giá
Mệnh giá của tín phiếu kho bạc do Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước) thông báo cho từng đợt
phát hành.
1.2.3. Kỳ hạn tín phiếu kho bạc
Tín phiếu kho bạc có các kỳ hạn: 91 ngày, 182 ngày, 273 ngày và 364 ngày.
1.2.4. Lãi suất tín phiếu kho bạc
- Bộ trưởng Bộ Tài chính thông báo lãi suất trần trong từng thời kỳ. Tổng Giám đốc Kho bạc
Nhà nước quyết định lãi suất cụ thể cho từng phiên đấu thầu trong phạm vi mức lãi suất trần cho
phép.
K09402B_Nhóm 2 đô
6
Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Thương phiếu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tùy điều kiện cụ thể, Bộ trưởng Bộ Tài chính có thể không quy định mức lãi suất trần để tổ
chức đấu thầu.
- Lãi suất phát hành tín phiếu kho bạc được xác định trên cơ sở kết quả của từng phiên đấu
thầu.
1.2.5. Nguyên tắc đấu thầu
- Bí mật mọi thông tin đấu thầu của các đơn vị đặt thầu và các thông tin có liên quan đến lãi
suất tổ chức đấu thầu.
- Tổ chức đấu thầu công khai, bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ giữa các tổ chức tham gia

đấu thầu.
- Đơn vị trúng thầu có trách nhiệm mua tín phiếu kho bạc theo khối lượng và lãi suất trúng
thầu được thông báo.
1.2.6. Hình thức đấu thầu
Việc đấu thầu tín phiếu kho bạc được thực hiện theo một trong hai hình thức: Đấu thầu cạnh
tranh lãi suất, hoặc kết hợp giữa đấu thầu cạnh tranh lãi suất với đấu thầu không cạnh tranh lãi suất.
Trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu kết hợp giữa đấu thầu cạnh tranh lãi suất với đấu
thầu không cạnh tranh lãi suất thì khối lượng tín phiếu đấu thầu không cạnh tranh lãi suất không
vượt quá 30% tổng khối lượng tín phiếu thông báo phát hành của đợt đấu thầu đó. Tổng Giám đốc
Kho bạc Nhà nước quyết định hình thức đấu thầu cụ thể của từng phiên đấu thầu.
1.2.7. Hình thức bán tín phiếu kho bạc
Tín phiếu kho bạc đấu thầu qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được bán theo 2 hình thức:
ngang mệnh giá và chiết khấu.
1.2.7.1. Bán tín phiếu kho bạc theo hình thức ngang mệnh giá.
- Giá bán tín phiếu kho bạc bằng 100% mệnh giá.
- Số tiền thanh toán tín phiếu kho bạc khi đến hạn được tính theo công thức sau:
n
T = G + ( G x Ls x )
365
Trong đó:
T: Tổng số tiền (gốc + lãi) tín phiếu được thanh toán khi đến hạn.
G: Giá bán tín phiếu kho bạc.
Ls: Lãi suất tín phiếu trúng thầu (tính theo tỷ lệ %/365 ngày).
n: Số ngày trong thời hạn tín phiếu.
K09402B_Nhóm 2 đô
7
Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Thương phiếu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.2.7.2. Bán tín phiếu kho bạc theo hình thức chiết khấu:
- Giá bán tín phiếu được xác định theo công thức:

MG
G =
Ls x n
1 +
365
Trong đó:
G: Giá bán tín phiếu kho bạc.
MG: Mệnh giá tín phiếu kho bạc.
Ls: Lãi suất tín phiếu trúng thầu (tính theo tỷ lệ %/365 ngày).
n: Số ngày trong thời hạn tín phiếu.
- Khi đến hạn thanh toán được thanh toán bằng mệnh giá tín phiếu.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cụ thể về cách tính tròn giá tín phiếu kho bạc.
1.2.8. Thanh toán tiền mua tín phiếu kho bạc.
- Ngày phát hành tín phiếu kho bạc được phát hành vào ngày thứ 2 kể từ ngày đấu thầu.
Trong phạm vi 2 ngày làm việc tiếp theo ngày đấu thầu, các đơn vị trúng thầu phải chuyển tiền mua
tín phiếu kho bạc theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở
tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ghi có tài khoản của Kho bạc Nhà nước số tiền thu từ bán tín
phiếu kho bạc và ghi có tài khoản tín phiếu kho bạc cho tổ chức trúng thầu. Trường hợp tổ chức
trúng thầu có nhu cầu nhận chứng chỉ tín phiếu, Ngân hàng nhà nước Việt Nam thông báo cho kho
bạc nhà nước để cấp chứng chỉ.
- Trường hợp các thành viên trúng thầu làm thủ tục thanh toán chậm so với ngày quy định,
Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện trích tài khoản hoặc yêu cầu Ngân hàng nơi thành viên mở
tài khoản trích tiền gởi của thành viên trúng thầu chuyển cho kho bạc nhà nước. Nếu số dư trên tài
khoản tiền gởi của các thành viên trúng thầu vẫn không đủ để thanh toán thì phần kết quả trúng thầu
chưa được thanh toán sẻ bị hủy bỏ và đơn vị bị phạt 5% trên số tiền hủy bỏ để chuyển nộp ngân
sách nhà nước.
- Căn cứ giấy báo có của Sở giao dịch ngân hàng nhà nước Việt Nam chuyển đến, kho bạc
nhà nước làm thủ tục ghi ngân sách Trung ương hoặc hạch toán theo quy định của bộ tài chính.
1.2.9. Thanh toán tín phiếu kho bạc

1.2.9.1. Thanh toán tín phiếu kho bạc khi hết hạn
K09402B_Nhóm 2 đô
8
Tín phiếu kho bạc – Chứng chỉ tiền gửi – Thương phiếu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Việc thanh toán gốc, lãi tín phiếu kho bạc khi đến hạn được thực hiện thông qua Ngân hàng
nhà nước Việt Nam. Trước ngày đến hạn thanh toán gốc, lãi 1 ngày làm việc.
- Nhà nước, Ngân hàng nhà nước Việt Nam được tự động trích tài khoản tiền gởi của kho bạc
Nhà nước tại Sở giao dịch ngân hàng nhà nước để thanh toán cho chủ sở hữu tín phiếu kho bạc.
- Nếu ngày đến hạn thanh toán gốc, lãi tín phiếu kho bạc, là ngày chỉ theo chế độ, thì tiền
gốc, lãi tín phiếu, trái phiếu được thanh toán vào ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.
1.2.10. Chi phí phát hành, thanh toán
.Toàn bộ chi phí tổ chức đấu thầu, thanh toán tín phiếu kho bạc do ngân sách Trung ương
đảm bảo và chi trả Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo tỉ lệ là 0.05% trên giá trị tín phiếu kho bạc
trúng thầu.
Ngân hàng nhà nước Việt Nam được sử dụng kinh phí đấu thầu, thanh toán tín phiếu kho bạc
vào các mục đích sau:
- Chi mua sắp thiết bị phục vụ cho đấu thầu tín phiếu kho bạc.
- Chi bảo dưỡng định kì, sữa chữa đột xuất máy móc, thiết bị.
- Chi thiết kế và xây dựng phần mềm chương trình đấu thầu tín phiếu kho bạc.
- Chi thông tin quảng cáo về đấu thầu tín phiếu trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Chi phí trực tiếp cho từng phần đấu thầu.
- Chi hội thảo, khảo sát, học tập kinh nghiệm đấu thầu tín phiếu.
- Chi hội nghị khách hàng hàng năm tổng kết công tác đấu thầu.
- Chi khen thưởng đột xuất và định kì cho các thành viên ban đấu thầu, cán bộ phục vụ công
tác đấu thầu và các cơ quan có liên quan. Khoảng chi này không vượt quá 10% tổng kinh phí đấu
thầu và thanh toán tín phiếu kho bạc được hưởng.
- Chi họp ban đấu thầu tín phiếu, định kì sơ kết tình hình đấu thầu và bàn phương hướng
công tác.
- Chi văn phòng phẩm.

- Các khoản chi cho công tác đấu thầu, thanh toán tín phiếu kho bạc được hoạch toán vào chi
nghiệp vụ của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
K09402B_Nhóm 2 đô
9

×