1
Trình bày bài báo:
Update and Retrieval
in a Relational Database Though
a Universal Schema Interface
GVHD: PGS. TS. Đồng Thị Bích Thủy.
HV: Lý Thanh Tùng.
MSHV: 1011066
2
1. Giới thiệu
Vấn đề:
“Mô hình quan hệ tổng thể đã đạt được mục tiêu
là giải phóng người dùng khỏi việc tìm hiểu cấu
trúc logic của cơ sở dữ liệu. Tất cả thông tin về
lược đồ ở mức khái niệm đều ẩn với người dùng.
Tuy nhiên, việc cập nhật cơ sở dữ liệu lúc này đều
làm bằng tay. Người dùng vẫn phải biết thông tin
về lược đồ cơ sở dữ liệu mức khái niệm để có thể
cập nhật thông tin”.
=> Làm cách nào để người dùng truy vấn dữ
liệu mà không cần quan tâm về cấu trúc của
cơ sở dữ liệu?
3
1. Giới thiệu
Động cơ:
“Người dùng không cần quan tâm đến cấu trúc
của cơ sở dữ liệu mà vẫn có thể truy vấn (Update
and Retrieval) dữ liệu bằng các ngôn ngữ bậc cao”.
4
1. Giới thiệu
Bối cảnh:
“Thật vô lý khi người dùng có thể lấy (query
-retrieval) dữ liệu mà không cần quan tâm đến lược
đồ cơ sở dữ liệu mức khái niệm, nhưng cập nhật
(update) dữ liệu thì vẫn cần.”
5
1. Giới thiệu
Yêu cầu:
Tất cả thông tin về cấu trúc logic của cơ sở dữ
liệu ẩn với người dùng.
Xây dựng cơ sở lý thuyết đáp ứng cho việc cập
nhật dữ liệu.
Cơ sở lý thuyết mới đảm bảo kế thừa được việc
tính toán trên windows (dùng để lấy dữ liệu).
6
1. Giới thiệu
Hướng tiếp cận và giải quyết vấn đề
Dựa vào cơ sở lý thuyết: “universal relation
model” (URM) đã hoàn chỉnh về việc giải quyết
vấn đề độc lập về dữ liệu ở mức logic và
“universal schema interfaces” (USIs) cho truy
vấn dữ liệu.
Việc truy vấn dữ liệu đã được giải quyết tốt (bằng
windows expression) cho việc đọc (lấy) dữ liệu ở
mức độ cao. Bài báo sẻ giải quyết vấn đề “cập
nhật” dữ liệu bằng việc xem xét “thể hiện tiêu
biểu” (rep(d)) bên dưới cơ sở dữ liệu.
7
1. Giới thiệu
Các phần trình bày:
1. Giới thiệu.
2. Các định nghĩa.
3. Cập nhật cơ sở dữ liệu.
4. Kết luận.
8
Các phần trình bày:
1. Giới thiệu.
2. Các định nghĩa.
3. Cập nhật cơ sở dữ liệu.
4. Kết luận.
9
2. Các định nghĩa
2.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu
2.2. Mở rộng chính tắc
2.3. Quan hệ của khóa
2.4. Tập duy nhất
2.5. Miền duy nhất
10
2.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu
D là lược đồ cơ sở dữ liệu
R là tập hợp các quan hệ R
i
= (X
i
, F
i
, P
i
)
P là tập hợp các đối tượng được hỗ trợ trong
D. P = {P
i
}
11
2. Các định nghĩa
2.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu
2.2. Mở rộng chính tắc
2.3. Quan hệ của khóa
2.4. Tập duy nhất
2.5. Miền duy nhất
12
2.2. Mở rộng chính tắc
( )
D
C E Y
Y chứa trong Xi là siêu khóa của Ri
CE
D
(Y): là mở rộng chính tắc của Y
13
2.2. Mở rộng chính tắc
Ví dụ:
14
2. Các định nghĩa
2.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu
2.2. Mở rộng chính tắc
2.3. Quan hệ của khóa
2.4. Tập duy nhất
2.5. Miền duy nhất
15
2.3. Quan hệ của khóa
K là một khóa của R
j
(i khác j) sao cho X
j
thuộc CE
D
(Y)\Y thì K được gọi là “đạt
được” từ Y. Ký hiệu: Y |- K
Y |- K Mọi K thuộc K
j
, X
j
thuộc CE
D
(Y)-Y
và K chứa trong attr(CE
D-j
(Y))
(Trong đó attr() là hàm lấy thuộc tính.)
16
17
2. Các định nghĩa
2.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu
2.2. Mở rộng chính tắc
2.3. Quan hệ của khóa
2.4. Tập duy nhất
2.5. Miền duy nhất
18
2.4. Tập duy nhất
Với mỗi Y chứa trong R
i
, tập duy nhất của Y.
Ký hiệu: uset(Y)
uset(Y) được tính như sau:
19
20
2. Các định nghĩa
2.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu
2.2. Mở rộng chính tắc
2.3. Quan hệ của khóa
2.4. Tập duy nhất
2.5. Miền duy nhất
21
2.5. Miền duy nhất
Tất cả các lược đồ xuất hiện trong ME
uset(Y)
(Y)
được gọi là miền duy nhất của Y.
Ký hiệu: ureg(Y)
22
23
Các phần trình bày:
1. Giới thiệu.
2. Các định nghĩa.
3. Cập nhật cơ sở dữ liệu.
4. Kết luận.
24
3. Cập nhật cơ sở dữ liệu.
3.1. Thêm dữ liệu
3.2. Định lý cơ bản
3.3. Xóa dữ liệu
3.4. Tính toán trên cửa sổ (windows)
3.5. Input Patterns
25
3.1. Thêm dữ liệu
Như đã đề cập ở mục 2. Hệ quản trị cơ sở
dữ liệu sẻ kiểm tra 2 phần:
(1) Tập thuộc tính được mô tả là một object?
(2) Khả năng có thể thêm (insertable) của một sự
kiện (fact)?