Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường trung tâm thương mai kết hợp khách sạn cao cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.8 KB, 77 trang )

Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU: 4
1. Xuất xứ của dự án: 4
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường: 5
2.1. Các văn bản pháp luật: 5
2.2. Văn bản kỹ thuật: 5
3. Tổ chức thực hiện báo cáo ĐTM : 6
CHƯƠNG I: MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN: 7
1.1. Tên dự án: 7
1.2. Chủ dự án: 7
1.3. Vị trí địa lý của dự án: 7
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án: 7
1.4.1. Các hạng mục công trình chủ yếu:………………… …… … 8
1.4.2. Giải pháp mặt đứng và tổ hợp hình khối công trình:…… …… 9
1.4.3. Sử dụng vật liệu: ……………………………… …………… 9
1.4.4. Giải pháp kết cấu: 11
1.4.5. Giải pháp chống thấm: …………………………….… … ……11
1.4.6. Giải pháp PCCC: 11
1.4.7. Giải pháp thông tin, liên lạc:………………………………… 12
1.4.8. Nhu cầu điện, nước:…………………………………… …….12
1.4.9. Tiến độ dự án thực hiện của dự án: 15
1.4.10. Thời gian hoạt động dự án:………………… ……………… 16
1.4.11. Nguồn vốn:…………………… ………………………… …16
1.4.12. Phương án kinh tế cho dự án (dự kiến đề xuất):……….… … 16
1.4.13. Nhân lực:…………….…………………………………….… 16
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ
HỘI TẠI KHU VỰC HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN: 17
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường: 17
2.1.1. Điều kiện về địa lý - địa chất: 17


2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn: 18
2.1.3. Địa chất thuỷ văn: 19
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên: ……… …….19
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội: 22
2.2.1. Về kinh tế: 22
2.2.2. Địa chính – Xây dựng cơ bản: 23
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
1
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
2.2.3. Về văn hoá - xã hội - giáo dục – y tế: 23
2.2.4. An ninh – Quốc phòng: 24
2.2.5. Tài chính ngân sách: 25
2.2.6. Công tác tổ chức và điều hành: ……………… ……… …… 25
2.2.7. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án: 25
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG: 27
3.1. Nguồn gây tác động : 27
3.1.1. Giai đoạn thi công: 27
3.1.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động: 28
3.1.3. Dự báo những rủi ro và sự cố môi trường: 29
3.2. Đối tượng và quy mô bị tác động: 30
3.3. Đánh giá tác động: 30
3.3.1. Giai đoạn thi công: 30
3.3.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động: 33
CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG
NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG: ………… ……….… 40
4.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường giai đoạn thi công: 40
4.1.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí:……………….… 40
4.1.2. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng: 41

4.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải: …………… …… ……… …41
4.1.4. An toàn trong thi công và bảo vệ công trình xây dựng:….….…42
4.1.5. Đảm bảo trật tự an ninh, kinh tế xã hội khu vực:……… 43
4.1.6. Giải pháp phòng ngừa thiên tai, bão lụt: …………… … …43
4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường giai đoạn dự án đi vào
hoạt động: 44
4.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải: …………………….……… 44
4.2.2. Giải pháp xử lý nước thải:………………………….……… 44
4.2.3. Giải pháp cấu tạo hệ thống thoát nước mưa : 46
4.2.4. Giải pháp xử lý chất thải rắn: 55
4.2.5. Cải tạo cảnh quan sinh thái:…………………… ……….…… …55
4.2.6. Giải pháp y tế và vệ sinh an toàn thực phẩm:…… ….…….… 56
4.2.7 Giải pháp phòng ngừa cháy nổ, sự cố môi trường:…… … … 56
4.2.8. Giải pháp thông tin liên lạc:……………………………………… 61
4.2.9. Giải pháp an toàn điện:……………………………………….…….61
4.2.10. Phần âm thanh:………………………………………………… 61
4.2.11. Phần camera:………………………………………………… … 62
4.2.12. Giải pháp chống sét: 62
4.2.13. Biện pháp an toàn, thoát hiểm:…………………………… … 63
4.3. Biện pháp giảm nhẹ thiên tai: ………………………….…………… 63
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
2
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
4.4. Biện pháp giảm nhẹ các tác động kinh tế - xã hội: 64
4.5. Các biện pháp quản lý, giáo dục tuyên truyền:………………… … 64
CHƯƠNG V: CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG: 65
CHƯƠNG VI: CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG

TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI
TRƯỜNG: 66
6.1. Danh mục các công trình xử lý ô nhiễm môi trường: 66
6.2. Chương trình quản lý môi trường: 67
6.3. Chương trình quan trắc và giám sát môi trường: 67
CHƯƠNG VII: DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
MÔI TRƯỜNG VÀ CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BVMT: 69
CHƯƠNG VIII: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG: 71
CHƯƠNG IX: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ: 72
9.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu: 72
9.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM: 72
9.3. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá: 73
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: 74
10.1. Kết luận: 74
10.2. Kiến nghị: 74
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1 Chi phí đầu tư : 16
Bảng 2 . Tổng hợp các yếu tố khí tượng khu vực Tĩnh Gia năm 2006: 18
Bảng 3. Chất lượng nước ngầm ( Đo ngày 10/07/2008: 19, 20
Bảng 4 . Tiêu chuẩn chất lượng không khí ( đo ngày 10//07/2008: …………20, 21
Bảng 5. Tiêu chuẩn chất lượng đất (đo ngày 10 /07/2008): 21
Bảng 6. Các yếu tố ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh : 29
Bảng 7 . Tải lượng ô nhiễm do đốt dầu DO khi các phương tiện trong giai đoạn
thi công thải vào môi trường dọc tuyến đường vận chuyển : 31
Bảng 8. Mức áp âm sinh ra từ một số phương tiện giao thông: ………… …31
Bảng 9 . Nhu cầu sử dụng nước định mức và thực tế của dự án: …… ……34
Bảng 10 . Nhu cầu sử dụng nước ở mức trung bình đối với một số hạng mục : 34
Bảng 11 . Nhu cầu sử dụng nước ở mức trung bình đối với một số hạng mục : 35
Bảng 12. Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt: 35

Bảng 13. Thống kê khối lượng thoát nước mưa: 48
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
3
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
Bảng 14. Nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sau xử lý: ……….… 53
Bảng 15: Danh mục các công trình xử lý ô nhiễm môi trường, cải tạo điều kiện
vi khí hậu: 66,
67
Bảng 16: Kinh phí thực hiện các công trình xử lý ô nhiễm môi trường: 69,70
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án:
Thanh Hoá là mảnh đất địa linh nhân kiệt, nằm ở Bắc trung bộ có truyền
thống đấu tranh bảo vệ và xây dựng tổ quốc, là nơi hội tụ đầy đủ các lợi thế về
đường biển, đường bộ, đường sắt.
Công cuộc xây dựng tỉnh Thanh Hoá không chỉ mang ý nghĩa địa phương mà
còn có ý nghĩa quan trọng đối với cả nước. Dưới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, Hội đồng
nhân dân và UBND tỉnh Thanh Hoá, đến nay tỉnh Thanh Hoá đang trên đà phát triển
và ngày một giàu đẹp. Quá trình hình thành và phát triển phong phú, đa dạng, các
khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung đã thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài
nước, đồng thời mang đến cho người lao động tỉnh Thanh nói riêng và toàn khu vực
Bắc trung bộ nói chung nhiều cơ hội việc làm.
Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá đang ưu tiên đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng nhằm thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, tập trung vào các ngành lĩnh vực mũi nhọn, nhiều
lợi thế. Đẩy mạnh phát triển kinh tế thị trường, phát triển các thành phần kinh tế, tầng
bước hình thành đồng bộ các yếu tố thị trường, tích cực cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh nhằm huy động các nguồn lực cho phát triển.
Mục tiêu chỉ đạo là nghiên cứu, ban hành các quy chế, tạo điều kiện thuận lợi cho

phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư
phát triển, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế cũng như kinh tế trong nước, tạo bước
tiến mạnh mẽ để phát huy nội lực địa phương, từng bước đưa Thanh Hoá trở thành
trung tâm kinh tế động lực cho khu vực Bắc trung bộ.
Tĩnh Gia là huyện cực nam của tỉnh Thanh Hóa, là huyện có vị trí địa lý thuận
lợi để phát triển kinh tế về mọi mặt, hiện nay Tĩnh Gia đang phát triển các cơ sở kinh
tế động lực lớn như: Khu kinh tế Nghi Sơn, Cảng biển nước sâu, khu nghỉ mát Hải
Hoà, các tuyến đường kinh tế huyết mạch của tỉnh và cả nước chạy qua (đường quốc
lộ 1A, đường cao tốc Hà Nội - Thanh Hoá - Vinh trong tương lai).Vì thế Tĩnh Gia
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
4
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
được đánh giá là có nhiều tiềm năng, lợi thế về phát triển kinh tế trên nhiều lĩnh vực
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp , thuỷ
sản
Nắm bắt được các lợi thế sẵn có của mình, cũng như phương hướng phát triển
của tỉnh Thanh Hoá trong tương lai. Huỵên Tĩnh Gia đã có hướng đi thích hợp để
từng bước phát triển trở thành địa phương có nhịp độ phát triển nhanh. Trên địa bàn
huyện hiện nay xuất hiện nhiều doanh nghiệp vào đầu tư, đặc biệt là khu kinh tế
Nghi Sơn. Đến nay khu kinh tế Nghi Sơn là khu kinh tế của tỉnh Thanh Hoá thu hút
được nhiều doanh nghiệp lớn, nhỏ trong và ngoài nước vào đầu tư, đây là một trong
những yếu tố quan trọng nhất giúp cho nền kinh tế của huyện Tĩnh Gia phát triển.
Để đón đầu thị trường, Công ty Cổ phần đầu tư Thiên Thuận Thành lập dự án
đầu tư xây dựng “Trung tâm Thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp” tại thị trấn
Tĩnh Gia, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường:
2.1. Các văn bản pháp luật:

- Luật bảo vệ môi trường năm 2005 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/7/2006 ( Điều 18 quy định các đối tượng phải lập báo cáo
ĐTM).
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Chỉ thị 01/CT-UB ngày 27/2/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về
“Tăng cường công tác bảo vệ môi trường”.
2.2. Văn bản kỹ thuật:
- Công văn số 3204/UBND-NN ngày 09/08/2007 của UBND tỉnh Thanh Hoá
về việc cho phép Công ty cổ phần đầu tư Thiên Thuận Thành nghiên cứu quy hoạch
và lập dự án đầu xây dựng.
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
5
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
- Chứng chỉ quy hoạch số 2170/SXD-CCQH ngày 03/10/2007 của Sở xây
dựng Thanh Hoá.
- Tờ trình số 01/CV-TH ngày 15/5/2007 của công ty cổ phần đầu tư Thiên
Thuận Thành về việc xin thuê đất để xây dựng Trung tâm thương mại kết hợp khách
sạn cao cấp
- Báo cáo đầu tư dự án “Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp” -
Công ty Cổ phần đầu tư Thiên Thuận Thành.
- Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hoá đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Tổ chức thực hiện báo cáo ĐTM :
Công ty Cổ phần đầu tư Thiên Thuận Thành hợp đồng với Trung tâm Quan
trắc và Bảo vệ môi trường Thanh Hóa thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư
xây dựng Trung tâm Thương mại kết hợp khách sạn cao cấp”.
- Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM: Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi
trường Thanh Hóa.
- Giám đốc: KS. Trịnh Ngọc Thăng.
- Địa chỉ: Số 42, Lê Quý Đôn, P. Ba Đình, Tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Điện thoại: 037.3725981
Danh sách tham gia lập báo cáo:
+ Chủ trì: ông Trịnh Ngọc Thăng. Kỹ sư Nông nghiệp
+ Tham gia:
- Ông: Phan Cao Cường. Cử nhân CN Sinh học.
- Ông: Nguyễn Văn Thiệp. Cử nhân CN Sinh học.
- Bà: Phạm Thị Hồng Hạnh. KS Công nghệ môi trường.
- Ông: Hắc Bá Thành. Cử nhân CN Sinh học.
- Bà: Vũ Thị Thu. Cử nhân môi trường.
- Bà: Bùi Thị Huệ. KS Nông nghiệp
- Bà: Nguyễn Thị Kim Thoa: Cử nhân Hoá.
- Bà: Lê Thị Huệ. Cử nhân Hoá phân tích.
- Ông: Đỗ Đăng Hùng. KS Nông nghiệp.
- Ông: Đồng Sỹ Đạt: KS Thuỷ sản.
- Ông: Lê Thị Thuỷ. Cử nhân Sinh học.
- Ông: Lê Văn Thế. CĐ Hoá phân tích .
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
6
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
- Bà : Đỗ Thị Lê. Cử nhân Nông nghiệp.

GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
7
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
CHƯƠNG I
MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN
1.1. Tên dự án: “Trung tâm thương mại kết hợp khách sạn cao cấp”.
Địa điểm thực hiện dự án: Khu 2, thị trấn Tĩnh Gia, huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hoá
1.2. Chủ dự án: Công ty Cổ phần đầu tư Thiên Thuận Thành.
Đại diện Ông: Phạm Đức Thuận
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 106, đường Trần Phú, quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng
Điện thoại: 0913.525033
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 01203003106 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp ngày 11 tháng 05 năm 2007.
1.3. Vị trí địa lý của dự án:
Dự án Trung tâm Thương mại kết hợp khách sạn cao cấp thị trấn Tĩnh Gia,
đặt tại Khu phố 2 thị trấn Tĩnh Gia, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá, cách
thành phố Thanh Hóa 40 km, cách thủ đô Hà Nội 195 km về phía Đông
Bắc
Diện tích khu đất thực hiện dự án là 2.805m
2
.
- Phía Bắc giáp: Kho bạc Nhà Nước huyện Tĩnh Gia.
- Phía Nam giáp: Giáp Bảo hiểm xã hội huyện Tĩnh Gia.
- Phía Đông giáp: Giáp quốc lộ 1A
- Phía Tây giáp: Giáp khu dân cư
Như vậy, xung quanh khu vực thực hiện dự án có mật độ dân cư là khá lớn.

Xung quanh khu vực triển khai dự án, đặc biệt về các hướng gió chủ đạo không có
các công trình văn hoá, di tích lịch sử, tôn giáo.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án :
Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp có tổng diện tích là
2.805m
2
. Trong đó phần dành cho công trình chính là 1.096m
2
với số tầng cao là
15 tầng, các công trình hạ tầng kỹ thuật bố trí ngầm, các tiểu cảnh, cây xanh tạo
cảnh quan. Công trình được chia làm hai phần.
+ Phần đế từ tầng hầm đến tầng 4 với chức năng chính là dịch vụ.
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
8
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
+ Phần trên 11 tầng được thiết kế những phòng nghỉ và một tầng dịch vụ
( gồm 153 phòng tiêu chuẩn của khách sạn 3 – 4 sao, tầng 14 là dịch vụ cafe).
1.4.1. Các hạng mục công trình chủ yếu:
* Tầng hầm kỹ thuật :
- Chủ yếu làm gara ôtô, bố trí được 25 ôtô và 95 xe máy.
- Ngoài ra còn có các phòng kỹ thuật : phòng kỹ thuật điện, phòng kỹ thuật
nước, phòng bảo vệ, trông xe và vận hành máy.
+ Diện tích sàn xây dựng : 1.096m
2

+ Diện tích phòng kỹ thuật, phòng trực : 300m
2


+ Diện tích nhà để xe : 650m
2

+ Diện tích cửa hàng lưu niệm : 96m
2

Ngoài ra tầng hầm còn được bố trí diện tích dành cho cầu thang máy và cầu thang
bộ
* Tầng 1
Sử dụng làm sảnh đón tiếp, cửa hàng, phòng đợi, reception và giao thông
đứng gồm 04 thang máy ( 03 thang lưu thông và một thang dành riêng cho bộ phận
phuc vụ) và hai cầu thang bộ thoát hiểm. Đặc biệt có một cầu thang lên tầng lửng tạo
cảm giác sang trọng cho khách. Ngoài ra tầng 1 còn được bố trí phòng trực bảo vệ,
thông tin, thư báo, quản lý khu nhà, nhà vệ sinh…
- Diện tích xây dưng tầng 1 là : 1096m
2

* Tầng lửng :
- Gồm mặt bằng phòng ăn sáng, cafê và không gian đa năng bố trí không
gian mở
- Khu vực sảnh thanh lên các tầng. Bao gồm 04 thang máy cùng 02 thang
bộ.
- Khu vực bếp được bố trí vừa phải và thuận lợi.
- Phòng điều hành, nhân viên , phục vụ.
- Diện tích xây dựng tầng lửng 840m
2
.
* Tầng 2 :
- Cả không gian tầng 2 được bố trí gồm : 1 phòng ăn lớn (500 chỗ), 01
phòng ăn nhỏ (40 chỗ) và một phòng hội nghị (140 chỗ).

- Phòng ăn lớn được bố trí thông lên 2 tầng.
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
9
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
- Khu vực sảnh thang lên các tầng khách sạn. Bao gồm 04 thang máy cùng
02 thang bộ.
- Diện tích xây dựng tầng 02 là : 1096m
2
* Tầng 3 :
- Ngoài không gian được thông với tầng 2, hai bên toà nhà được bố trí các
phòng Karaoke. Có cách âm riêng biệt.
- Khu sảnh thang lên các tầng khách sạn. Giao thông được bố trí theo trục
đứng bao gồm 04 thang máy và 02 thang bộ
- Diện tích xây dựng của tầng 03 là : 550m
2
* Tầng 04
- Toàn bộ tầng 04 được giành cho khu Massage và kỹ thuật phục vụ.
- Diện tích xây dựng tầng 04 là : 1096m
2
.
* Tầng 05 đến tầng 13
- Khu vực sảnh thang lên các tầng khách sạn, hành lang vào các phòng. Giao
thông theo trục đứng bao gồm 04 thang máy và 02 cầu thang bộ.
- Mỗi tầng bao gồm 17 phòng tiêu chuẩn trong đó có một phòng ngủ dành
riêng cho lái xe.
- Tổng diện tích xây dựng từ tầng 05 đến tầng 13 là 6.210m
2
.

* Tầng 14 :
Tầng 14 được sử dụng làm dịch vụ cafê. Diện tích tầng là 690m
2
* Tầng 15 :
Là tầng kỹ thuật, bể nước, kho và các phòng kỹ thuật khác. Diện tích tầng
15 là 690 m
2

1.4.2. Giải pháp mặt đứng và tổ hợp hình khối công trình:
Về mặt hình khối công trình được chia ra làm 2 phần rõ rệt: Phần đế công
trình gồm tầng hầm và các tầng dịch vụ, giải trí được bố trí từ tầng 01 đến tầng 04.
Toàn bộ phần công trình này được thiết kế với không gian rộng và các vật liệu sẫm
màu.
Phần phía trên được thiết kế là tổ hợp khối nhà vuông vắn, đơn giản tạo hiệu
quả về kiến trúc. Mặt trước và mặt sau được thiết kế nhiều cửa, ban công, lô gia để
khai thác tối đa phần không gian ngoài nhà. Mặt đứng với đường nét kiến trúc hiện
đại, gọn gàng thể hiện tiến bộ và quan điểm mới về thẩm mỹ, vừa mang ngôn ngữ về
kiến trúc nhà ở vừa hài hoà với kiến trúc chung của toàn bộ công trình. Công trình
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
10
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
được phối màu một cách nhẹ nhàng, các nét gờ trên mặt đứng tạo cảm giác sinh
động, duyên dáng. Toàn bộ toà nhà có kiến trúc hiện đại, sang trọng kết hợp hài hoà
với cảnh quan chung, là điểm nhấn của khu vực.
1.4.3. Sử dụng vật liệu:
Công trình được sử dụng vật liệu tốt có chất lượng cao được sản xuất trong
nước trên dây truyền công nghệ hiện đại của nước ngoài, một số hạng mục quan
trọng được sử dụng vật liệu liên doanh, vật liệu do nước ngoài sản xuất.

- Vật liệu trang trí và kiến trúc. Khái quát chung một số vật liệu sử dụng
trang trí.
+ Vật liệu hợp kim nhôm cao cấp được dừng trang trí mặt đứng.
+ Kính trắng chịu lực mảng lớn trang trí mặt đứng chính.
+ Trần được trang trí bằng thạch cao cao cấp kết hợp với gỗ công nghiệp.
+ Hệ thống phòng nghỉ được trang bị vật liệu hiện đại, cửa đi khối khách sạn
được làm bằng gỗ công nghiệp cao cấp, mành rèm tại các mảng kính.
+ Khu vệ sinh lắp đặt các thiết bị vệ sinh cao cấp, tường ốp gạch men kính,
nền lót gạch chống trơn và có màu sắc trang nhã.
+ Mái được gia cố thêm tầng chống nóng và cách nhiệt.
+ Trong và ngoài tường được bả, sơn silicat màu sắc phù hợp với toàn cảnh
quan môi trường khu vực.
+ Một số mảng trang trí mặt chính hoặc mặt bên được ốp đá màu tạo điểm
nhấn kiến trúc cho công trình và khu vực.
- Vật liệu sử dụng trong xây dựng : bao gồm các chủng loại vật tư sau .
+ Sắt thép tròn và thép hình các loại.
+ Gỗ nhóm 3 và 5.
+ Gạch chỉ loại đặc và thông tâm.
+ Đá các loại.
+ Ximăng PC30.
+ Cát vàng các loại.
+ Kính trắng và kính mầu.
Điện: hệ thống dây dẫn điện chạy trong hộp kỹ thuật có đầu ra ở các tầng dẫn
đến đồng hồ đo điện ở từng phòng, dây dẫn dùng sản phẩm của nhà máy dây cáp
điện Trần Phú sản xuất. Ổn áp dùng nhãn hiệu Lioa, công tắc, ổ cắm, áp tô mát dùng
nhãn hiệu Clipsan.
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
11

Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
Cấp thoát nước: bể nước từ trên mái dẫn xuống theo hộp kỹ thuật cấp đến
từng phòng, sử dụng ống thép mạ kẽm hoặc ống PVC chịu áp lực, các thiết bị vệ
sinh và phụ kiện sẽ được chủ đầu tư chọn lựa đáp ứng tiêu chuẩn lắp đặt cho nhà
cao tầng, dự án khách sạn 3 - 4 sao.
1.4.4. Giải pháp kết cấu:
+ Tải trọng tính toán :
Công trình được tính toán để chịu được các tải trọng sau: Tĩnh tải, hoạt tải, tải
trọng gió, tải trọng động đất ( mức độ cấp 7).
Tải trọng để tính toán và đưa ra thiết kế phương án móng là tải trọng thẳng
đứng, một phần có ảnh hưởng của tải trọng ngang ( tải trọng gió và tải trọng động đất
được kể đến qua hệ số an toàn). Khi chuyển sang các giai đoạn thiết kế tiếp theo thì
những kết quả tính toán tải trọng sẽ được bổ sung và hiệu chỉnh.
+ Giải phóng kết cấu móng:
Căn cứ theo báo cáo kết quả địa chất công trình tại vị trí xây dựng của Công ty
cổ phần tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng Lê Chân thực hiện vào tháng 5/2008 và
quy mô của công trình đơn vị thiết kế lựa chọn giải pháp thiết kế móng cọc khoan
nhồi đường kính D800 thi công bằng phương pháp khoan lỗ trong đất, giữ ổn định lỗ
bằng dung dịch Betonite, ( trong tầng cát có sử dụng ống vách). Dự kiến mũi cọc đặt
sâu 28.8m so với cốt tự nhiên.
Trước khi thi công cọc đại trà phải kiểm tra sức chịu tải thực tế của cọc, nếu sức
chịu tải tính toán không phù hợp với sức tải thực tế, thiết kế sẽ bố trí lại mặt bằng cọc
và chiều dài cọc. Đài được kết hợp hệ thống giằng nhằm giảm ảnh hưởng móng cọc
lệch tâm, để chuyển tải trọng xuống lớp đất thích hợp với dạng công trình cao tầng
tại địa bàn và tránh ảnh hưởng do lún công trình, đảm bảo độ vững chắc và an toàn
công trình.
+ Giải pháp phần thân:
Giải pháp thiết kế sử dụng hệ kết cấu khung cột, dầm sàn toàn khối kết hợp với
hệ kết cấu thang máy đảm bảo an toàn về khả năng chịu lực của công trình, hệ khung
bố trí theo lưới 7,2 mx7,2 m và bản sàn dày 22cm chung cho tất cả kích thước ô bản,

kích thước dầm 45 x75. Tường xây chèn khung được coi là vách bao che ngăn cách
kết hợp với hệ dầm khung và sàn đổ tại chỗ truyền tải lên kết cấu khung vách- lõi
thang máy BTCT kết hợp với nhau cùng chịu lực.
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
12
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
1.4.5. Giải pháp chống thấm:
- Đối với nền và tường hầm dùng phương pháp chống thấm bàng công nghệ vật
liệu Voltex, Sika.
- Đối với sàn mái bằng BTCT, sê nô bê tông, bể nước, sàn khu vệ sinh được xử
lý chống thấm bằng sản phẩm Radcon #7.
1.4.6. Giải pháp PCCC:
Phương án cứu hoả sẽ kết hợp giữa hệ thống cứu hoả cơ động của khu vực với
hệ thống cứu hoả đặt sẵn trong các tầng và bể ngầm cứu hoả của từng công trình.
1.4.7. Giải pháp thông tin, liên lạc:
Tại mỗi phòng của khách sạn hay của các biệt thự sinh thái đều được bố trí các giắc
chờ điện thoại, dây điện thoại chạy ngầm tường. Tại mỗi phòng của các căn hộ đều
được bố trí các giắc chờ ăngten TV, dây ăngten TV được sử dụng là dây đồng trục đi
ngầm tường. Dự kiến trong toàn khu sẽ xây dựng trạm thông tin trung tâm và tại các
công trình sử dụng truyền hình kỹ thuật số hoặc ăngten vệ tinh.
1.4.8. Nhu cầu điện, nước:
+ Nhu cầu điện
Nguồn điện cấp cho dự án được lấy từ nguồn điện hạ thế của thị trấn Tĩnh
Gia, hiện trạng có đường điện đi qua trước mặt công trình rất thuận tiện cho việc đấu
nối vào công trình. Dự án sẽ đầu tư 01 ổn áp công suất P = 400KW, MCCB 3P-
1000AM phục vụ cho công trình và chiếu sáng xung quanh, ngoài ra còn đầu tư 03
máy phát điện dự phòng MCCB 3P,10KV. Nguồn tổng này sẽ cung cấp cho hệ
thống chiếu sáng, điều hoà trung tâm, thang máy, kho lạnh, trạm bơm nước chữa

cháy, hệ thống chiếu sáng và chỉ dẫn lối thoát nạn. Đường cáp cấp nguồn cho toà nhà
được chôn ngầm trong đất và có ống ngầm bảo vệ.
Chỉ tiêu cấp điện
- Điện cấp cho khu dịch vụ công cộng : 40W/ m
2

- Điện cấp cho khách sạn 3 sao : 3KW/ Giường
- Điện cấp cho nhà hàng: 70W/m
2
sàn
- Điện cấp cho trung tâm hội nghị: 60W/m
2
sàn
+ Nhu cầu nước
Toàn bộ lượng nước cấp được lấy từ mạng cấp nước.
Nhu cầu dùng nước cho Trung tâm Thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp (gọi
chung là toà nhà ) như sau:
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
13
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
- Đối với khách sạn:
+ Số phòng ngủ: Mỗi tầng có 17 giường đôi. Tiêu chuẩn cấp nước
200l/người/ng.đ (trong đó nước dùng cho bể tự hoại 20 lít/người/ng.đ).
+ Nhân viên toàn khách sạn:70 người, tiêu chuẩn cấp nước 120l/người/ng.đ
( trong đó nước dùng cho vệ sinh 20 lít/người/ng.đ).
Nhu cầu sử dụng là:
(17 giường x 2 người/giường) x 200 lít/người/ng.đ x 9 tầng + 70người x 120
lít/người/ng.đ = 69.600 lít tức 69,6 m

3
/ng.đ.
+ Phòng khách khoảng 20 người: tiêu chuẩn cấp nước 45l/người/ng.đ
Nhu cầu sử dụng là 45 lít x 20 người= 900 lít tức 0,9 m
3
/ng.đ
+ Phòng công cộng khoảng 10 người: tiêu chuẩn cấp nước 200l/người/ng.đ
( trong đó nước dùng cho vệ sinh 20 lít/người/ng.đ).
Nhu cầu sử dụng là 200 lít x 10 người = 2.000 lít tức 2 m
3
/ng.đ
+ Giặt, là, hấp: trung bình trong ngày khách sạn giặt 60kg quần áo, chăn,
khăn, Định mức sử dụng 60 lít nước/1kg.
Nhu cầu sử dụng: 60 kg x 60 lít nước = 3.600 lít tức 3,6 m
3
/ng.đ
+ Bếp, ăn: Trung bình trong ngày có khoảng 400 người ăn tại nhà ăn của
khách sạn, tiêu chuẩn cấp nước 25 lít/người/ng.đ (trong đó nước dùng cho chế biến
thức ăn 15 lít/người/ng.đ, nước dùng cho vệ sinh 10 lít/người/ng.đ).
Nhu cầu sử dụng là 25 lít x 400 người = 10.000lít tức 10 m
3
/ng.đ
+ Nước cây xanh rửa sàn: 2 m
3
/ng.đ
+ Massage lưu lượng 5 m
3
/ng.đ
- Khu trung tâm hội nghị: 10 m
3

/ng
- Dịch vụ hàng hoá: có 20 người, tiêu chuẩn cấp nước 15 lít/người/ng.đ
(trong đó nước dùng cho bể tự hoại ước khoảng 5 lít/người).
Nhu cầu sử dụng là: 20 người x 15 lít/người/ng.đ = 300 lít tức 0,3 m
3
/ng.đ
Khu bảo vệ, an ninh: tính cho 6 người, tiêu chuẩn cấp nước là 150 l/ng.ng.đ
(trong đó nước dùng cho bể tự hoại ước khoảng 20 lít/người).
Nhu cầu sử dụng nước là: 6 người x 150 lit/người/ngày = 900 lít tức 0,9 m
3
/ng.đ
Vậy tổng lưu lượng nước sinh hoạt cho toàn bộ toà nhà theo tiêu chuẩn là:
SH
Q
= 104,3 m
3
. Làm tròn số là 105 m
3
/ng.đ.
Tiêu chuẩn cấp nước tưới cây và rửa đường là 10% Qsh
Nước cung cấp cho dịnh vụ là 10% Qsh
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
14
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
Nước thất thoát và dự phòng là 10% Qsh
Nước chữa cháy Qcc=15(l/s)
Nhưng trên thực tế vào mùa hè (cao điểm của mùa du lịch), lượng du khách đông
nên có thể tính lượng nước cấp tổng thể cho dự án gấp 1,5 lần tổng lượng nước đã

tính ở trên tức khoảng 156,45 m
3
/ng.đ.
+ Thiết kế mạng lưới cấp nước.
- Mạng lưới cấp nước trong khu vực thiết kế là dạng mạng lưới cụt. Các cỡ
đường kính ống cấp nước nằm trong khoảng D = 40 -110
- Tại các điểm đấu nối từ tuyến cấp nước chính ra các nhánh cung cấp bố trí
các hố van để ngắt nước cấp vào nhánh trong trường hợp có sự cố hỏng hóc trên
tuyến ống nhánh.
Toàn bộ hệ thống đường ống cấp nước trên mạng lưới sử dụng vật liệu là ống
HDPE.
- Đầu tuyến vào khu đất (điểm đấu nối) có đặt đồng hồ đo lưu lượng và van
để dễ quản lí vận hành.
- Khu vực khách sạn, nhà hàng lấy nước trực tiếp từ các ống dịch vụ và có
đồng hồ đo nước cho từng nhà.
- Tại các vị trí cút, tê trên tuyến phân phối, và các vị trí đổi hướng có đổ bê
tông gối đỡ. Tại vị trí van khởi thuỷ trên tuyến ống phân phối có kệ xây miệng khoá
(van ngoại).
- Các loại van khoá dùng hàng cao cấp .
- Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,5(m) ống qua đường xe chạy độ
sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,7(m). Các tuyến ống chính phải tuân thủ theo quy
hoạch chung đã xác định. Các tuyến ống phải có đồng hồ van chặn và xả kiệt để tiện
cho công tác quản lý. Không lắp đặt van xả khí trên mạng lưới vì các họng lấy nước
của khu vực tiêu thụ có chức năng thay thế van xả khí.
+ Thiết kế mạng lưới cấp nước trong và ngoài nhà :
Dựa trên yêu cầu cần cấp đầy đủ lưu lượng và áp lực, tới tất cả các đối
tượng dùng nước liên tục, an toàn trong ngày đêm nên chọn sơ đồ cấp nước như
sau:
Nước sạch từ mạng ngoài Bể chứa ngầm Trạm bơm
Bể nước mái Cấp xuống các ống đứng (sinh hoạt + chữa cháy).

GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
15
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
Nước được bố trí hợp khối với bể chứa, diện tích tối thiểu là 20 m
2
( trong
đó đặt cả máy bơm sinh hoạt và chữa cháy).Tại trạm bơm bố trí hai máy bơm sinh
hoạt chạy bằng điện. Nguồn nước cấp được lấy từ mạng cấp nước của nhà máy nước
Tân Trường cung cấp cho thị trấn Tĩnh Gia, cấp vào bể chứa nước ngầm đặt ở sân
hoặc trong nhà, dung tích bể chứa bao gồm cả lượng nước dùng cho sinh hoạt và
lượng nước chữa cháy (trong 3 giờ). Trước khi cấp vào bể nước ngầm, bố trí hộp
đồng hồ đo nước cho toàn công trình, mục đích tiện quản lý và chống rò rỉ, thất
thoát.
Trạm bơm hoạt động chạy bằng điện (trong đó có một máy bơm dự
phòng) bơm nước từ bể ngầm cấp lên bể nước trên mái, kết hợp bố trí hai bơm chữa
cháy (trong đó một bơm chạy bằng điện, một bơm chạy bằng diezel) cấp cho các
họng chữa cháy vách tường.
Ngoài ra, trong sân công trình còn bố trí các trụ bổ sung nước để lực lượng
PCCC cấp nước bổ sung vào hệ thống khi cần thiết.
Hệ thống cấp nước ngoài nhà dùng ống thép tráng kẽm có đường kính D50
÷
D100mm.
Nước từ bể chứa được máy bơm sinh hoạt cấp lên két khối đặt trên tầng
thượng của khách sạn. Từ két mái nước cấp xuống cho nhu cầu sinh hoạt và cho nhu
cầu cứu hoả ban đầu khi có cháy của toàn nhà.
Bể nước mái, két mái của công trình có tác dụng điều hoà lưu lượng và áp lực,
lưu lượng nước được tính đầy đủ theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành trong đó có cả
lượng nước sinh hoạt và dự trữ chữa cháy (trong 10 phút).

Nước từ bể trên mái cấp xuống các ống đứng chính, ống nhánh qua các van
khoá cung cấp cho tất cả các thiết bị WC cấp nước.
Vật liệu đường ống cấp nước dùng bằng nhựa cao cấp PPR có đường kính từ
D20 đến D80. Đường ống cấp đi trong các hộp kỹ thuật, trên trần giả, ngầm trong
sàn hoặc ngầm tường.
Các thiết bị vệ sinh và phụ tùng cấp nước phải được sản xuất từ các vật liệu
rắn, bền có bề mặt trong nhẵn và trơn, sạch và không thấm nước. Tất cả các thiết bị
đồng bộ, mới 100% đảm bảo chất lượng thiết kế yêu cầu, phù hợp với tiêu chuẩn
hiện hành của Việt Nam hoặc các tiêu chuẩn quốc tế được các cơ quan có chủ quyền
chấp thuận.
1.4.9. Tiến độ dự án thực hiện của dự án:
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
16
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
- Thỏng 4/2008 – 8/2008: Hoàn chỉnh dự ỏn và thủ tục đất.
Cỏc cụng việc phải thực hiện:
+ Phờ duyệt dự ỏn đầu tư và hoàn thành thủ tục đất
+ Thiết kế kỹ thuật thi cụng.
+ Đền bự, giải phúng mặt bằng và rà phỏ vật liệu nổ.
- Thỏng 8/2008: Khởi cụng xõy dựng.
- Thỏng 8/2009 : Hoàn thiện và đưa cụng trỡnh vào khai thỏc.
1.4.10. Thời gian hoạt động dự án: 50 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận
đầu tư.
1.4.11. Nguồn vốn:
+ Tổng mức đầu tư: 102.6 tỷ đồng (Một trăm linh hai tỷ, sáu trăm triệu
đồng), trong đó:
Công ty Cổ phần đầu tư Thiên Thuận Thành sử dụng vốn tự có và vốn huy
động từ các cổ đông, vốn vay thương mại.

+ Tổng mức đầu tư được phân chia vào các hạng mục công trình như sau:
Bảng 1 Chi phí đầu tư :
TT Hạng mục Thành tiền ( triệu đồng)
I Đền bù GPMB và vật liệu nổ 720.435.000
II Chi phí xây lắp thiết bị 88.630.458.000
II Chi phí quản lý dự án 4.431.522.900
Dự phòng 8.863.045.800
Tổng cộng 102.645.461.700
(Một trăm linh hai tỷ, sáu trăm bốn lăm triệu, bốn trăm sáu mốt nghìn, bảy
trăm đồng)
1.4.12. Phương án kinh tế cho dự án (dự kiến đề xuất):
1.4.13. Nhân lực:
Dự kiến toàn bộ CBCNV toàn khu vực khoảng 70 người gồm:
- Giám đốc điều hành: 01 người
- Nhân viên quản lý và kế toán: 03 người
- Nhân viên bảo vệ: 06 người
- Nhân khối thương mại: 04 người
- Đầu bếp: 02 người
- Nhân viên phục vụ nhà hàng: 08 người
- Nhân viên phục vụ hội nghị: 01 người
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
17
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
- Nhân viên phục vụ Karaoke: 06 người
- Nhân viên phục vụ Massage: 30 người
- Nhân viên lễ tân và phục vụ phòng: 09 người
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI

TẠI KHU VỰC HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường:
2.1.1. Điều kiện về địa lý - địa chất:
+ Địa hình:
Khu vực tương đối bằng phẳng, địa hình có xu hướng dốc dần từ Tây sang Đông.
- Cốt trung bình: 3,4 m
- Cốt thấp nhất: 2,1 m
- Cốt cao nhất: 5,2 m
+ Cấu tạo địa chất:
Qua khảo sát thực tế, trên cơ sở thành phần hạt, trạng thái vật lý, tính chất cơ
lý và các tạp chất khác lẫn vào các lớp đất, tham khảo các tài liệu khảo sát địa chất
đã có tạm thời phân chia độ sâu khảo sát 30.0 m làm 7 lớp chính và được đánh số
theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
* Lớp 1: Lớp cát pha, cát pha mầu vàng sẫm, đất ẩm, đấy lớp bão hoà nước. Bề
dày lớp là 1,6m.
Trạng thái của đất : dẻo đến dẻo nhão.
Khối lượng thể tích cốt đất : 1.42g/cm
3
Môđun tổng biến dạng : 80.0g/cm
3
.
Khả năng chịu tải quy ước ( b = h = 1.0m) 1.3kg/cm
2
* Lớp 2: Lớp cát hạt nhỏ mầu vàng, vàng nhạt, giữa và đáy lớp mầu xám xanh.
Bề dày là 3.9m.
Trạng thái của đất: Xốp đến chặt vừa, bão hoà nước.
Các chỉ tiêu cơ lý :
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015

18
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
Khối lượng thể tích tự nhiên : 1.68 – 1.69g/cm
3
Môdun tổng biến dạng : 80.0kg/cm
2
.
Khả năng chịu tải quy ước : (b=h=1.0m) : 1.2-1.3kg/cm
2
* Lớp 3: Lớp bùn sét pha, mầu xám đen, có lẫn vảy sò, hến, đôi chỗ kẹt các ổ cát
hạt mịn mỉng mầu nâu xám xanh. Bề dầy lớp từ 1,3 – 1,5m
Trạng thái của đất: Chảy, bão hoà nước.
Các chỉ tiêu cơ lý:
Khối lượng thể tích tự nhiên : 1,71g/cm
3
Môđun tổng biến dạng : 25.0kg/cm
2
Khả năng chịu tải quy ước ( b=h=1.0m) : 0.4kg/cm
2
* Lớp 4 : Lớp sét dẻo cứng, mầu vàng, xám xanh. Bề dày lớp từ 5.0-7.0 m.
Trạng thái của đất : Dẻo cứng
Các chỉ tiêu cơ lý :
Khối lượng thể tích tự nhiên : 1,83g/cm
3

Môđun tổng biến dạng : 120.0kg/cm
3
Khả năng chịu tải quy ước ( b=h=1.0m) : 1.4kg/cm
2
* Lớp 5 : Lớp sét cứng, mầu vàng. Mái lớp từ độ sâu 12m, dầy khoảng 8.7m

* Lớp 6: Lớp đá sét, bột kết phong hoá hoàn toàn thành sét nâu đỏ lẫn sạn, nữa
cứng.
Mái lớp từ độ sâu 21m, dầy trung bình 4.5m trạng thái chặt vừa, bảo hoà nước.
*Lớp 7: Lớp đá sét bột kết, nâu tím.
Nhận xét : Cần chú ý tới lớp đất 4: Bùn sét pha trạng thái chảy, lớp đất này có
cường độ chịu tải nhỏ, tính nén lún lớn và lớp đất 2: Cát hạt nhỏ trạng thái ẩm - xốp,
lớp đất này có cường độ chịu tải, tính nén lún trung bình - yếu. Các lớp còn lại có
cường độ chịu tải trung bình đến tốt, tính nén lún nhỏ, khi thiết kế móng công trình
Chủ đầu tư và các đơn vị thi công sẽ cân nhắc giải pháp móng cho thích hợp.
2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn:
Khu vực triển khai dự án là vùng ven biển, có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng
và ẩm, hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt, mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 9, mùa
lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Đặc điểm khí hậu của khu vực dự án được thể
hiện qua bảng 6.
Bảng 2 . Tổng hợp các yếu tố khí tượng khu vực Tĩnh Gia năm 2006:
Yếu tố/
tháng
Đ
V
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cả
năm
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
19
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
1.Nhiệt độ
Trung bình
0

C 15.8 16.8 20.1 23.5 27.3 28.2 30.1 28.2 27.5 24.8 20.2 18.5 23.4
Tối cao TB
0
C 19.8 19.7 22.2 26 30.9 32.6 33.1 31.5 30 27.9 24.4 21.7 26.6
Tối thấp TB
0
C 13.8 15.2 18 21 24.2 25.7 26.4 25.3 2.41 21.8 18.5 15.7 20.8
2.Lượng mưa
Tổng lượng
mưa TB
m
m
40 33 48 55 96 141 188 272 496 388 95 38 1890
Số ngày mưa
TB
ng
ày
9 11 13 10 9 10 8 14 15 12 9 6 126
3. Độ ẩm
Độ ẩm tương
đói TB
% 89 90 93 91 85 81 80 85 88 85 84 86 86
Độ ẩm tuyệt
đối TB
M
b
17.2 18.1 21.4 26.2 30.4 31.7 31.9 32 30.6 26 20.8 19 25.4
4. Gió
Tốc độ gió m/
s

1.9 1.8 1.6 1.8 2.1 2.1 2 1.8 2.1 2.3 2.3 2 2
Hướng gió
thịnh hành
ĐB ĐB ĐB ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐB ĐB ĐB
Nguồn: Đài khí tượng- thuỷ văn Thanh Hoá
- Hướng gió thịnh hành mùa hè là hướng Đông Nam, mùa đông có gió Đông Bắc,
tốc độ dao động từ 1,6 - 2,3 m/s .
- Tổng số giờ nắng bình quân trong năm từ 1.400-1.600 giờ.
- Tổng bức xạ bình quân năm từ 116,5 Kcl/cm
2
-124,1 Kcl/cm
2
- Hàng năm khu vực Tĩnh Gia còn chịu ảnh hưởng của bão đổ bộ vào, sức gió
bão tới cấp 12, chủ yếu theo hướng Tây. Qua quá trình theo dõi, thống kê về tần xuất
bão trong 50 năm qua cho thấy trung bình khu vực mỗi năm có 3 cơn bão.
2.1.3. Địa chất thuỷ văn:
Theo tài liệu thăm dò địa chất thuỷ văn khu vực thị trấn Tĩnh Gia cho thấy trữ
lượng nước ngầm tại khu vực này là khá dồi dào, có thể khai thác để làm nước sinh
hoạt được. Trung bình mực nước ngầm cách bề mặt địa hình hiện tại là 1.2m.
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên:
Vào ngày 09 tháng 7 năm 2008, chủ dự án là Công ty Cổ phần đầu tư Thiên
Thuận Thành phối hợp với Trung tâm Quan trắc và BVMT Thanh Hóa (đơn vị tư
vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) và Trung tâm Y tế dự phòng Thanh
Hóa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thanh Hóa tiến hành thu thập, lấy và
phân tích mẫu môi trường nền khu vực triển khai xây dựng dự án để làm cơ sở xác
định mức độ ảnh hưởng của quá trình xây dựng cũng như vận hành của dự án tới
môi trường xung quanh.
+ Môi trường nước:
Bảng 3. Chất lượng nước ngầm ( Đo ngày 10/07/2008)
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh

Phương
MSSV: 131713015
20
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
T
T Chỉ tiêu
Vị trí
TCVN
5502-2003
TCVN
5944-1995
M1 M2
M3 M4
1 pH 7,5 7,6 7,4 8,0 6-8,5 6,5-8,5
2 NO
3
-
mg/l 7,5 10,0 KPH 40 10 -
3 Chất rắn tổng - - - 70,8 - 750 – 1.500
4 Độ cứng, CaCO
3
,
mg/l
215 220 180 - 300 300-500
5 Fe
3+
mg/l 0,01 KPH KPH KPH 0,5 1-5
6 NO
2
-

(mg/l) - - - 1,0
7 PO
4
3 -
mg/l - - - 2,5 - 0,01
8 COD, mgO
2
/l - - - 45,0 - -
9 BOD
5
, mgO
2
/l - - - 70,0 - -
10 Coliform,
MPN/100ml
43 23 50 12.000 2,2 3
Trong đó:
- M1: Nước giếng khoan nhà ông Duyên SN 168, Tiểu khu 6, Thị trấn Tĩnh
gia
- M2: Nước giếng khoan nhà ông Phạm Đình Quang SN 146, Tiểu khu 6, Thị
trấn Tĩnh Gia
- M3: Nước giếng khoan nhà bà Nguyễn Thị Liên, Tiểu khu 2, Thị trấn Tĩnh
Gia
- M4: Nước thải sinh hoạt cống thải thị trấn
Tiêu chuẩn so sánh:
- TCVN 5944 - 1995: Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm.
- TCVN 5942 - 1995 ( mức A): Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt.
- TCVN 5502 - 2003: Nước cấp sinh hoạt - yêu cầu chất lượng.
Qua so sánh cho thấy rằng:
- Các chỉ tiêu như: Độ cứng CaCO

3
của các mẫu nước ngầm nhỏ hơn so với
tiêu chuẩn VN 5944 – 1995 từ 1,4 đến 1,6 lần,
+Chỉ tiêu Fe
3+
cũng nhỏ hơn so với TCVN đối với M1 nhỏ hơn 50 lần còn
các vị trí khác KPH.
Đặc biệt là các chỉ tiêu Colifom lớn hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn như:
Đối với vị trí M1 là 14,3 lần, M2 là 7,7 lần, M3 gấp 16,7 và với :
Mẫu M4 so sánh với TCVN 5945 -1995 Tiêu chuẩn nước thải ta thấy:
Colifom gấp 2,4 lần so với giới hạn A và 1,2 lần so với giới hạn B.
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
21
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
Chứng tỏ nước ngầm ở đây bị ô nhiễm. Nếu không có biện pháp xử lý khi
nước thẩm thấu xuống đất sẽ gây ô nhiễm môi trường đất và ảnh hưởng đến nguồn
nước cấp cho sinh hoạt. Còn các chỉ tiêu khác đều nằm trong giới hạn cho phép.
+ Môi trường không khí
Thời tiết vi khí hậu tại thời điểm lấy mẫu không khí như sau: hướng gió Đông
Nam và gió nhẹ, trời nắng không mưa.
Bảng 4 . Tiêu chuẩn chất lượng không khí ( đo ngày 10//07/2008)
TT Các chỉ tiêu
Vị trí lấy mẫu
TCVN
5937:2005
5938:2005
µg/m
3

M1 M2 M3
1
Bụi tổng, µg/m
3
0,15 0,18 0,12 300
2 Tiếng ồn, dBA 66-70 75-83 69-74 75
3
NO
2
,µg/m
3
0,09 0,084 0,08 200
4 SO
2
,mg/m
3
0,21 0,17 0,19 350
5 CO ,mg/m
3
8,5 9,0 8,6 30.000
6 Nhiệt độ (
0
C) 29,5 30 29,7
7 Vận tốc gió (m/s) 0,71 0,62 0,65
8 Độ ẩm (%) 74 74 75
Trong đó:
Các vị trí lấy mẫu như sau:
- M1: Trung tâm khu vực dự án
- M2: Phía Nam cách dự án 100m
- M3: Góc phía Tây Nam dự án

Tiêu chuẩn độ ồn được so sánh với tiêu chuẩn 5949-1998 - Âm học – Tiếng
ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép lấy trong khoảng thời
gian từ 6h đến 18h áp dụng cho Khu dân cư xen kẽ khu vực thương mại, dịch vụ, sản
xuất là 75 dBA.
Nhận xét: Tất cả các chỉ tiêu đều nhỏ hơn giới hạn cho phép
+ Môi trường đất
Vị trí xây dựng dự án ngay trung tâm thị trấn, cách biẻn Hải Hoà khoảng 2km,
đất ở đây chủ yếu là đất cát pha
Bảng 5. Tiêu chuẩn chất lượng đất (đo ngày 10 /07/2008)
TT Chỉ tiêu
Phương pháp thử
Đơn vị
tính
Vị trí lấy mẫu
M1 M2 M3
1 Nitơ tổng, % 10TCN 377 - 99 % 0,12 0,09 0,01
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
22
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
2 P
2
O
5
tổng, % 10TCN 373 - 99 % 0,14 0,1 0,11
3 Kali tổng, % 10TCN 371 - 99 % 0,08 0,1 0,12
4 Hữu cơ, % 10TCN 379 - 99 % 0,3 0,13 0,2
5 pH
KCl

TCVN 4401 - 99 pH 6,5 6,6 7,5
Trong đó:
- M1: Mẫu đất trung tâm khu vực dự án
- M2: Mẫu đất phía Tây Nam khu dự án
- M3: Mẫu đất phía Đông Bắc khu dự án
Nhận xét: So sánh với Tiêu chuẩn của tổ chức Nông lương thế giới (FAO),
cho thấy:
-Vị trí mẫu M1 và M2 có hàm lượng Nitơ tổng ở mức trung bình, mẫu M3 có mức
Nitơ tổng ở mức nghèo. Còn Photpho tổng cả 03 vị trí đều ở mức giàu.
- Đối với Kali dễ tiêu ở mức rất nghèo, chất hưũ cơ đối với 03 vị trí ở mức nghèo, ít
chất dinh dưỡng.
- Độ pH của cả 03 vị trí đều > 5,5 chứng tỏ tất cả các mẫu đất ở trên đều không chua
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội:
Tóm tắt tình hình KTXH thị trấn Tĩnh Gia, huyện Tĩnh Gia (nguồn báo cáo
KTXH 6 tháng đầu năm 2008 của UBND thị trấn Tĩnh gia).
2.2.1. Về kinh tế:
Thời gian 6 tháng đầu năm có nhiều diễn biến bất lợi về thời tiết rét đậm kéo
dài, giá cả hàng hoá tăng mạnh, xảy ra dịch bệnh tai xanh ở lợn, ảnh hưởng của cúm
gia cầm, điện sản xuất - sinh hoạt bị cắt luân phiên gây ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh sản xuất và tình hình đời sống của nhân dân. Song nhìn chung, kinh tế
trên địa bàn thị trấn vẫn có bước phát triển khá.
a. Về dịch vụ thương mại.
Kinh doanh dịch vụ vẫn tiếp tục tăng trưởng, tuy có ảnh hưởng của giá cả, dịch
bệnh song mức độ trao đổi, mua sắm hàng hoá vẫn tăng mạnh. Nhiều cơ sở kinh
doanh – dịch vụ đầu tư mở rộng quy mô, hoạt động có hiệu quả như các khách sạn,
nhà hàng, bán quần áo, dày dép, xe máy….
Giá trị kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và sản xuất tiểu thủ công nghiệp 6 tháng đầu
năm ước đạt: 18 tỷ 500 triệu đồng = 55% kế hoạch.
b. Sản xuất nông nghiệp:
Bị ảnh hưởng của thời tiết rét đậm kéo dài song nhân dân đã cố gắng khắc phục

khẩn trương gieo cấy lại đảm bảo thời vụ và diện tích.Việc tổ chức thực hiện đề án
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
23
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
chuyển đổi cây trồng từ diện tích đất vườn để trồng hoa, cây cảnh bước đầu đã có kết
quả nhất định.
c. Về chăn nuôi
Do thời tiết diễn biến phức tạp nên dịch bệnh tai xanh trên lợn, bệnh cúm gia
cầm phát triển phức tạp. Nhưng dưới sự chỉ đạo của chính quyền địa phương tình
hình chăn nuôi vẫn được giữ vững và ngày càng phát triển cụ thể như sau: Bò 38
con, đàn lợn 654 con, đàn gia cầm: 1298 con. Việc phòng chống dịch bệnh cho gia
súc, gia cầm được thực hiện tương đối nghiêm túc, tiêm phòng cúm H5N1 cả 2 mũi
đợt 1/2008 cho đàn gia cầm được trên 1200 lượt/ con. Trên địa bàn đã xảy ra hiện
tượng lợn bị bệnh tai xanh, tại tiểu khu 2 đã tiêu huỷ 21 con lợn ( lợn nái 1 con, lợn
thịt 04 con, lợn con 16 con), tổ chức tốt việc tiêu độc khử trùng.
Giá trị thu nhập từ lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi 6 tháng đầu năm ước đạt 1 tỷ
400 triệu đồng = 58% kế hoạch năm.
2.2.2. Địa chính – Xây dựng cơ bản:
* Địa chính:
Đảm bảo các công tác quy hoạch, quản lý sử dụng đất trên địa bàn. Cùng với
huyện hoàn thành việc kiểm kê GPMB tuyến đường đi Hải Hoà. Hoàn thành việc
thiết kế, lập quy hoạch các khu vực sau 427 – TK7, khu đập đá - TK2, khu Vàng bạc
– TK6, sau Hải sản – TK3, Đồng tiến – cồn mả da TK1. Hoàn chỉnh các thủ tục
trình thẩm định phê duyệt theo quy định. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho 25 hộ dân, tiếp tục đo vẽ hoàn chỉnh hồ sơ cho 30 hộ. Làm thủ tục chuyển
nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất cho 10 hộ. Tổ chức kiểm kê đất của các cơ quan,
tổ chức trên địa bàn theo kế hoạch của trên.
* Xây dựng cơ bản:

Hoàn chỉnh việc xây dựng rãnh thoát nước, mở rộng đường Nguyễn Văn
Trỗi, bồi trúc đường dân cư tiểu khu 5. Lập thiết kế xây dựng cầu Gỗ, xây dựng vỉa
hề hai bên đường Nguyễn Văn Trỗi. Khảo sát lập dự án đề nghị huyện hỗ trợ kinh
phí cải tạo bãi rác và mua xe chở rác chuyên dụng.
Kiện toàn ban lãnh đạo, xây dựng kế hoạch phòng chống lụt bão, giảm nhẹ
thiên tai năm 2008.
2.2.3. Về văn hoá - xã hội - giáo dục – y tế:
* Giáo dục: Tổng số học sinh ở 3 cấp học là 1.286 học sinh. Kết quả giáo dục năm
học 2007 – 2008 như sau:
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
24
Báo cáo ĐTM - Dự án: Trung tâm thương mại kết hợp Khách sạn cao cấp.
+ Trường mầm non tổng số 29 cán bộ công nhân viên, trong đó giáo viên 18,
cán bộ quản lý 03, hành chính 01, trường có 100% cán bộ giáo viên đạt trình độ
chuẩn, có 38% cán bộ giáo viên trình độ trên chuẩn.
+ Trường tiểu học tổng số giáo viên là 29 giáo viên, đạt chiến sỹ thi đua cấp
huyện là 2 giáo viên, đạt xuất sắc cấp trường là 21 giáo viên, giáo viên tiên tiến là 8
giáo viên, trường đạt tiên tiến cấp tỉnh.
+ Trường THCS tổng số giáo viên là 29 giáo viên, giáo viên đạt chiến sỹ thi
đua cấp tỉnh là 02 giáo viên, đạt cấp huyện là 02, tổng phụ trách giỏi cấp huyện là 01,
học sinh giỏi quốc gia là 02, giỏi cấp tỉnh là 09, cấp huyện là 53, giỏi toàn diện là 09,
tiên tiến là 127. Hiện nay nhà trường đang làm thủ tục đề nghị Thủ tướng tặng bằng
khen trường đạt tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh.
* Văn hoá.
Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao, tiểu khu văn hóa, gia đình văn hóa
được duy trì hoạt động thường xuyên. Đã tổ chức lễ phát động đăng ký xây dựng Thị
trấn văn hóa. Tổ chức các hoạt động văn hoá - văn nghệ - thể dục thể thao. Tham gia
đầy đủ các nội dung thi đấu TDTT do huyện tổ chức như giải bóng bàn (đạt giải nhất

đơn nam), cầu lông (đạt giải nhất đơn nam, đôi nam), giải bóng chuyền công chức
toàn huyện.
* Công tác thông tin – tuyên truyền:
Tuyên truyền kịp thời các nhiệm vụ chính trị trên địa bàn. Phát huy tốt hệ
thống truyền thanh cơ sở, đảm bảo tiếp sóng theo quy định và truyền tải kịp thời
những chủ trương chính sách của đảng và nhà nước đến người dân.
* Công tác chính sách xã hội:
Tổ chức tốt việc thăm hỏi động viên các gia đình chính sách. Hỗ trợ các gia
đình khó khăn đón tết. Số hộ nghèo ngày càng giảm dần.
*Công tác y tế:
Đảm bảo duy trì các hoạt động thường xuyên tại trạm y tế, thực hiện tốt các
chương trình phòng dịch, công tác tiêm chủng định kỳ, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Triển khai 2 đợt kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm cho 140 lượt hộ, phát hiện 43 hộ
sai phạm, nhắc nhở cảnh cáo 07 trường hợp. Triển khai tốt việc chăm sóc sức khoẻ
cho toàn dân, thường xuyên tổ chức phun hoá chất diệt ruồi, muỗi phòng chống dịch
bệnh lan truyền trên địa bàn.
GVHD: Huỳnh Văn Hiệp SVTH: Thái Thanh
Phương
MSSV: 131713015
25

×