BỘ MÔN: SINH HỌC LỚP 9
TIẾT 31- BÀI 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Hà
Dạy tốt Học tốt
Trường THCS Kim Quan
Năm học 2012- 2013
Kiểm tra bài cũ:
1.Em hãy cho biết đột biến gen và đột biến NST
thuộc loại biến dị nào?
2.Đột biến gen và đột biến NST gây ra tác hại gì
ở động vật và thực vật ?
Tiết 31- Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người
I.Một vài bệnh di truyền ở người
*Khái niệm về bệnh di truyền:
Bệnh di truyền là những rối loạn hoạt động sinh lí bẩm sinh.
1.Bệnh đao
Ảnh chụp người bị
bệnh Đao
Bộ NST của nam giới
bình thường
Bộ NST của nam giới
bị đao
1. Bộ NST của bệnh nhân đao khác bộ NST của
người bình thường như thế nào?
2. Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những
đặc điểm bên ngoài nào?
THẢO LUẬN NHÓM
BỘ NST CỦA BỆNH
NHÂN ĐAO
BỘ NST NGƯỜI BÌNH THƯỜNG
2n = 46, căp NST 21 có 2 NST
2n + 1 = 47, cặp NST 21 có 3 NST
Đột biến thể dị bội
I.
Một vài bệnh di truyền ở người
1.Bệnh đao
*Bộ NST: 2n + 1 = 47, trong đó cặp NST 21 có 3 NST.
* Đặc điểm
- Xẩy ra ở cả nam và nữ
-Bé, lùn,cổ rụt, má phệ, lưỡi thè ra, ngón tay ngắn……
- Về sinh lí: bị si đần bẩm sinh và không có con.
*Cơ chế phát sinh
Giao
tử
Tế bào sinh
giao tử
(mẹ hoặc bố)
(bố hoặc
mẹ)
Hợp tử
Cặp NST 21 Cặp NST 21
Bệnh Đao
2n = 46
2n = 46
n= 23 n = 23 n + 1 = 24
n – 1= 22
2n + 1 = 47
2n – 1 =45
2.Bệnh tớcnơ (OX)
Ảnh chụp bệnh
nhân Tớcnơ
Bộ NST của nữ giới
bị bệnh Tớcnơ
Bộ NST của nữ giới
bình thường
1.Nêu đặc điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân
tớcnơ và bộ NST của người bình thường?
2. Bề ngoài em có thể nhận biết bệnh nhân tớcnơ qua
những đặc điểm nào?
THẢO LUẬN NHÓM
BỘ NST NỮ GIỚI BÌNH THƯỜNG
BỘ NST NỮ GIỚI BỊ BỆNH TỚCNƠ
2n = 46, cặp NST giới tính 23
Có 2 NST là X X.
2n – 1 = 45, cặp NST giới tính 23
Chỉ có 1 NST là OX ( Đột biến thể dị bội)
23 23
23 23
2.Bệnh tớcnơ
*Bộ NST 2n – 1 = 45, trong đó cặp NST 23 chỉ có 1
NST giới tính X( OX).
* Đặc điểm:
-Chỉ xẩy ra ở nữ
- Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển
- Xuất hiện với tỉ lệ 1/3000
- Về sinh lí: tử cung nhỏ, không có kinh nguyệt,vô sinh.
* Cơ chế phát sinh:
Y
X
O XX
XX
XY
Bố
Mẹ
Tế bào
sinh giao tử
Giao tử
Hợp tử
OX
Rối loạn do giảm phân ở cặp NST giới tính của người mẹ
Cơ chế phát sinh bệnh tớcnơ
2n 2n
n n
n - 1 n + 1
2n – 1 = 45, cặp NST
23 chỉ có 1 NST
giới tính
Cặp NST 23
Cặp NST 23
3.Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh
Ảnh
chụp
bệnh
nhân
bạch
tạng
Mắt
của
bệnh
nhân
bạch
tạng
Trả lời các câu hỏi sau:
1.Em hãy nêu các đặc điểm về hình thái của người bị bạch tạng?
2.Gen gây bệnh bạch tạng là gen trội hay lặn nằm trên NST
thường hay NST giới tính?
3.Bố và mẹ đều bình thường có thể sinh ra con bạch tạng được không?
BỆNH CÂM ĐIẾC BẨM SINH
1.Bệnh câm điếc bẩm sinh
do đột biến gen trội hay
gen lặn gây nên?
2.Người bị câm điếc bẩm
sinh gặp phải những khó
khăn gì trong cuộc sống?
3. Bố và mẹ đều bình thường
có thể sinh ra con bị câm
điếc bẩm sinh không?
Vì sao?
Em hãy quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh
a. Bệnh bạch tạng
+ Bệnh nhân có da và tóc màu trắng, mắt màu hồng.
+ Bệnh do đột biến gen lặn gây nên.
b.Bệnh câm điếc bẩm sinh
+ Bệnh nhân bị câm điếc bẩm sinh
+Bệnh do đột biến gen lặn gây nên.
II. Một số tật di truyền ở người
•
Em hãy quan sát tranh sau đây và thử đặt tên các tật
di truyền ở người?
KHE HỞ MÔI- HÀM
BÀN CHÂN MẤT NGÓN
VÀ DÍNH NGÓN
BÀN TAY MẤT MỘT SỐ NGÓN
BÀN TAY NHIỀU NGÓN
1 2
3
4
BÀN CHÂN NHIỀU NGÓN
5,6 XƯƠNG CHI NGẮN
5 6
7
II/ MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
1. Một số tật di truyền ở người:
+Tật khe hở môi hàm
+Bàn tay, bàn chân mất một số ngón hoặc dính
ngón
+ Tật xương chi ngắn…
2.Tật di truyền là gì?
*Tật di truyền là các khiếm khuyết về hình
thái bẩm sinh.
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh
di truyền
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
PHUN THUỐC TRỪ SÂU
PHUN THUỐC DIỆT CỎ
Đám mây hình nấm do quả bom nguyên tử ném
xuống Nagasaki, Nhật Bản vào năm 1945.