ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ VĂN HUÂN
ĐỔI MỚI CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ VĂN HUÂN
ĐỔI MỚI CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HỒNG QUANG
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học của
riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là chính xác, trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Lê Văn Huân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
/>
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên
- Đại học Thái Nguyên và các thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái
Nguyên đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức cơ bản, tạo điều kiện
giúp đỡ tơi hồn thành chƣơng trình học tập và có đƣợc những kiến thức, kĩ
năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận văn này. Tác giả xin chân thành
cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc, các trƣờng Trung học phổ thông
tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thơng tin, đóng góp ý kiến,
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS
Phạm Hồng Quang đã tận tình hƣớng dẫn để tác giả hồn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn
quan tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình
học tập và hồn thành luận văn này. Trong q trình nghiên cứu và hồn thành
luận văn, mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý của các
thầy giáo, cơ giáo, các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và những ngƣời quan
tâm để luận văn hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả
Lê Văn Huân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
/>
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC .........................................................................................................iii
DANH TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TÁC TUYỂN
DỤNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .......................... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 5
1.2.Năng lực giáo viên - Yếu tố quyết định chất lƣợng giáo dục ....................... 6
1.2.1. Khái niệm giáo viên .................................................................................. 6
1.2.2. Phẩm chất, năng lực giáo viên .................................................................. 6
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo ............................................................. 9
1.2.4. Vai trò giáo viên THPT .......................................................................... 10
1.2.5. Nhiệm vụ của giáo viên THPT ............................................................... 12
1.2.6. Đặc điểm lao động sƣ phạm của giáo viên ............................................. 14
1.3. Tuyển dụng giáo viên ................................................................................ 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii
/>
1.3.1. Quan niệm về tuyển dụng ....................................................................... 17
1.3.2. Tuyển dụng giáo viên ............................................................................. 18
1.3.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng công tác tuyển dụng giáo viên ........................ 20
1.4. Những định hƣớng đổi mới giáo dục phổ thông sau 2015 và yêu cầu
năng lực giáo viên đáp ứng yêu cầu chƣơng trình, sách giáo khoa
sau 2015 ................................................................................................ 25
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................. 30
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH VĨNH PHÚC ......................... 31
2.1. Khảo sát công tác tuyển dụng và đánh giá năng lực giảng dạy giáo viên
mới tuyển dụng ..................................................................................... 31
2.1.1. Tổ chức khảo sát ..................................................................................... 31
2.1.2. Kết quả khảo sát ..................................................................................... 32
2.1.3. Đánh giá kết quả khảo sát ....................................................................... 35
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên THPT tỉnh Vĩnh Phúc ................................ 37
2.2.1. Về số lƣợng ............................................................................................. 37
2.2.2. Về chất lƣợng .......................................................................................... 40
2.2.3. Nhận định chung về đội ngũ giáo viên THPT tỉnh Vĩnh Phúc .............. 42
2.3. Thực trạng công tác tuyển dụng giáo viên THPT tỉnh Vĩnh Phúc ............ 44
2.3.1. Công tác lập kế hoạch tuyển dụng .......................................................... 44
2.3.2. Công tác tổ chức tuyển dụng .................................................................. 45
2.3.3. Công tác chỉ đạo tuyển dụng giáo viên .................................................. 48
2.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá việc tuyển dụng giáo viên ......................... 49
2.3.5. Kết quả tuyển dụng ................................................................................. 50
2.3.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả tuyển dụng .................................. 51
2.4. Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng giáo viên THPT ....................... 52
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................. 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
/>
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH VĨNH PHÚC ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HIỆN NAY ..................................59
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp đổi mới công tác tuyển dụng giáo
viên THPT đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục hiện nay ................... 59
3.2. Biện pháp nhằm nâng cao công tác tuyển dụng giáo viên THPT đáp
ứng yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông .......................................... 60
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất ............ 73
3.3.1. Mục đích ................................................................................................. 73
3.3.2. Nội dung và cách tiến hành .................................................................... 73
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 77
1. Kết luận ......................................................................................................... 77
2. Khuyến nghị .................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 81
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
/>
DANH TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH
: Ban giám hiệu
CBQL
: Cán bộ quản lý
GD
: Giáo dục
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
CNTT
: Công nghệ thông tin
CSVC
: Cơ sở vật chất
ĐDDH
: Đồ dùng dạy học
GD&ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
KTĐG
: Kiểm tra, đánh giá
NCKH
: Nghiên cứu khoa học
NXB
: Nhà xuất bản
QLGD
: Quản lý giáo dục
QL
: Quản lý
SGK
: Sách giáo khoa
THPT
: Trung học phổ thông
TNCS
: Thanh niên cộng sản
KT-XH
: Kinh tế - xã hội
CNH
: Cơng nghiệp hóa
HĐH
: Hiện đại hóa
GDPT
: Giáo dục phổ thơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
/>
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp đánh giá năng lực giáo viên mới tuyển dụng .................. 33
Bảng 2.2: Tổng hợp đánh giá công tác tuyển dụng .......................................... 35
Bảng 2.3: Thực trạng về đội ngũ giáo viên THPT tỉnh Vĩnh Phúc .................. 38
Bảng 2.4: Về cơ cấu của đội ngũ giáo viên ...................................................... 39
Bảng 2.5: Trình độ đào tạo theo bộ môn của đội ngũ giáo viên THPT tỉnh
Vĩnh Phúc năm học 2012-2013 ........................................................ 40
Bảng 2.6: Trình độ chính trị, ngoại ngữ, tin học giáo viên THPT hiện nay .......... 41
Bảng 2.7: Kết quả tuyển dụng giáo viên THPT các năm .........................................50
Bảng 3.1: Kết quả thống kê sự nhận thức về mức độ cần thiết của các biện pháp ..........74
Bảng 3.2: Kết quả thống kê sự nhận thức về tính khả thi của các biện pháp ........... 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
/>
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT tỉnh Vĩnh
Phúc từ năm học 2008-2009 đến năm học 2012-2013 .............. 38
Biểu đồ 2.2: Về cơ cấu của đội ngũ giáo viên .................................................. 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
/>
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo viên là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục. Chăm lo xây dựng đội
ngũ giáo viên sẽ tạo đƣợc sự chuyển biến về chất lƣợng giáo dục, đáp ứng đƣợc
những yêu cầu đổi mới của đất nƣớc cả về lý luận và thực tiễn. Chất lƣợng đội
ngũ giáo viên đƣợc coi là nhân tố có vai trị chủ đạo tác động trực tiếp đến quá
trình giáo dục và quyết định chất lƣợng giáo dục - đào tạo để biến mục tiêu chiến
lƣợc phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc trở thành hiện thực. Một trong
những khâu then chốt là giải quyết tốt vấn đề đội ngũ giáo viên trên các mặt số
lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu.
Để có đƣợc đội ngũ giáo viên đủ năng lực, trình độ chun mơn nghiệp
vụ và phẩm chất đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục thì khâu
đào tạo, bồi dƣỡng, quản lý, sử dụng đội ngũ hết sức quan trọng, đặc biệt là
khâu tuyển dụng giáo viên mới.
Tuyển dụng giáo viên vào giảng dạy tại các trƣờng học có một ý nghĩa
rất quan trọng, nếu hoạt động tuyển dụng tốt thì sẽ chọn đƣợc đội ngũ giáo viên
có trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, đảm bảo mọi thành công của
chủ trƣơng đổi mới giáo dục. Ngƣợc lại có thể dẫn đến đội ngũ yếu, khơng đáp
ứng đƣợc yêu cầu, nhiệm vụ.
Công tác tuyển dụng giáo viên vào làm việc tại các cơ sở giáo dục trong
những năm qua đã có những thuận lợi nhƣ: Hệ thống văn bản quy định và
hƣớng dẫn của Chính phủ, Bộ Nội vụ, UBND tỉnh phù hợp và có điều chỉnh,
bổ sung kịp thời những vƣớng mắc phát sinh; Sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của
UBND tỉnh; Quy trình, các bƣớc xét tuyển đƣợc công khai, công bằng, dân
chủ, khách quan đảm bảo chất lƣợng, thí sinh có cơ hội lựa chọn vị trí việc làm
theo đúng chun mơn; Chính sách ƣu tiên đã tạo điều kiện cho con em ngƣời
dân tộc và con, em gia đình chính sách có cơ hội đƣợc tuyển dụng vào cơng tác
theo nguyện vọng.
1
Tuy nhiên, cơng tác tuyển dụng cịn những khó khăn, vƣớng mắc: Hệ thống
văn bản hƣớng dẫn về tuyển dụng chậm ban hành, không đồng bộ nên chƣa đáp
ứng nhu cầu thực tiễn; Trong nhiều năm qua việc tuyển dụng giáo viên thơng
qua hình thức xét tuyển, tiêu chí xét tuyển chủ yếu căn cứ văn bằng đào tạo và
kết quả học tập của thí sinh. Cho đến nay, cơ chế tuyển dụng này đã và đang bộc
lộ nhiều bất cập. Cơ quan tuyển dụng khơng có điều kiện tiếp xúc, tìm hiểu khả
năng, năng lực của ngƣời đƣợc tuyển mà chủ yếu chỉ dựa vào bằng cấp và các
loại giấy tờ. Mặc dù ngƣời có bằng cấp, chứng chỉ nhiều nhƣng chƣa hẳn đã trở
thành giáo viên giỏi bởi lao động sƣ phạm là loại hình lao động có nét đặc thù;
ngƣời giáo viên khơng phải có kiến thức tốt là đủ mà còn phải biết vận dụng, kết
hợp nhuần nhuyễn, thành thạo nhiều kỹ năng, thao tác.
Nhằm tuyển chọn đội ngũ giáo viên đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu,
gƣơng mẫu về trách nhiệm nghề nghiệp, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, đây là
phần đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố và hội nhập quốc tế ngày càng
sâu rộng thì việc đổi mới cơng tác tuyển dụng để tuyển chọn đƣợc giáo viên có
chất lƣợng là vơ cùng quan trọng. Chính vì vậy, tơi chọn đề tài: “Đổi mới công
tác tuyển dụng giáo viên trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu phát triển
giáo dục hiện nay” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn, đề xuất một số
biện pháp đổi mới công tác tuyển dụng giáo viên trung học phổ thông tỉnh Vĩnh
Phúc nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phù hợp với tình hình phát triển
giáo dục ở địa phƣơng, đáp ứng yêu cầu phát triển hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Công tác tuyển dụng giáo viên trung học phổ
thơng và hoạt động quản lý quy trình tuyển dụng giáo viên THPT.
Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp đổi mới công tác tuyển dụng giáo viên
trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục hiện nay.
2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xác định cơ sở khoa học của quy trình tuyển dụng giáo viên trung
học phổ thơng.
4.2. Khảo sát, đánh giá, phân tích thực trạng cơng tác tuyển dụng giáo
viên trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc.
4.3. Đề xuất biện pháp đổi mới công tác tuyển dụng giáo viên trung học
phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục hiện nay.
5. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng giáo dục THPT phụ thuộc vào chất lƣợng đội ngũ giáo viên
và công tác tuyển dụng giáo viên. Công tác tuyển dụng giáo viên những năm
qua còn hạn chế, nếu thực hiện đƣợc những biện pháp đổi mới công tác tuyển
dụng sẽ tuyển chọn đƣợc giáo viên có chất lƣợng từ đó nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Tập trung khảo sát thực trạng công
tác tuyển dụng giáo viên trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc trong 5 năm học:
từ năm học 2007-2008 đến năm học 2012-2013. Nghiên cứu và đề xuất biện
pháp đổi mới công tác tuyển dụng giáo viên trung học phổ thông tỉnh Vĩnh
Phúc đáp ứng yêu cầu phát triển hiện nay.
Giới hạn địa bàn khảo sát: Các cán bộ quản lý của Sở Giáo dục và Đào
tạo, cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sƣu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu các văn bản về quản lý và chƣơng trình
đào tạo cử nhân quản lý giáo dục, tổng hợp các quan điểm, lý luận liên quan
đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Quan sát, điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi, tổng kết kinh nghiệm, tham
vấn chuyên gia.
3
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
Định lƣợng, định tính, thống kê và phân tích thống kê, so sánh, tổng hợp
rút ra những nhận định.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và pháp lý về công tác tuyển dụng giáo viên trung
học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng công tác tuyển dụng giáo viên trung học phổ
thông tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Biện pháp nâng cao công tác tuyển dụng giáo viên trung học
phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TÁC
TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Phát triển đội ngũ giáo viên là một trong những vấn đề quan trọng trong
công tác phát triển giáo dục phổ thông, trong phát triển đội ngũ giáo viên thì
tuyển chọn giáo viên là khâu vơ cùng quan trọng. Các tác giả trong và ngoài
nƣớc quan tâm nhiều đến lĩnh vực này.
Các cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên dƣới dạng bồi
dƣỡng giáo viên đã đƣợc nhiều tác giả tham gia trong những năm gần đây:
Ở Nhật Bản, việc bồi dƣỡng và đào tạo lại cho GV và cán bộ QLGD là
nhiệm vụ bắt buộc đối với ngƣời lao động sƣ phạm. Tuỳ theo thực tế của từng
đơn vị cá nhân mà các cấp QLGD đề ra các phƣơng thức BD khác nhau trong
một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi trƣờng cử từ 3 đến 5 GV
đƣợc đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới
phƣơng pháp dạy học.
Tại Thái Lan, bắt đầu từ năm 1998 việc BD GV đƣợc tiến hành ở trung
tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện GD cơ bản, huấn luyện kĩ năng nghề
nghiệp và thông tin tƣ vấn cho mọi ngƣời dân trong xã hội.
Triều Tiên là một trong những nƣớc có chính sách rất thiết thực về BD
và đào tạo lại ĐNGV. Tất cả GV đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội
dung chƣơng trình về nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên môn theo quy
định. Nhà nƣớc đã đƣa ra hai chƣơng trình lớn đƣợc thực thi hiệu quả trong
thập kỉ vừa qua, đó là: “Chương trình BD GV mới” để BD GV thực hiện trong
10 năm và “Chương trình trao đổi” để đƣa GV đi tập huấn tại nƣớc ngoài.
Các nghiên cứu ở Việt Nam:
Trong suốt các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội ở nƣớc ta, vấn đề BD
cán bộ luôn luôn đƣợc chú trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “BD thế hệ
5
cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”. Ngay sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công Ngƣời đã quan tâm xây dựng một
nền GD toàn dân, chú trọng xây dựng ĐNGV, từng bƣớc đủ về số lƣợng và
đảm bảo chất lƣợng để phục vụ sự nghiệp GD, sự nghiệp cách mạng của Đảng.
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu bàn về các lĩnh
vực văn hóa - giáo dục, BD GV. Các tạp chí, tập san, chuyên san, báo Giáo dục
thời đại xuất hiện ngày càng nhiều và càng phong phú về nội dung, vấn đề BD
GV, phát triển ĐNGV... Có thể nêu ra một số tác giả sau đây mà cơng trình
nghiên cứu của họ đã góp phần mạnh mẽ nâng cao chất lƣợng ĐNGV nhƣ: tài
liệu của tác giả Nguyễn Minh Đƣờng (1996) “BD và đào tạo đội ngũ nhân lực
trong điều kiện mới, chương trình khoa học cơng nghệ cấp nhà nước”, tác giả
Trần Bá Hồnh (2002) “BD tại chỗ và BD từ xa” .Gần đây có nhiều cơng trình
luận văn thạc sĩ nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên các cấp học theo hƣớng
bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho giáo viên, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu
phát triển đội ngũ theo tiếp cận quản lý và đổi mới quy trình tuyển dụng giáo
viên. Chính vì vậy mà chúng tơi chọn vấn đề để nghiên cứu.
1.2.Năng lực giáo viên - Yếu tố quyết định chất lƣợng giáo dục
1.2.1. Khái niệm giáo viên
Giáo viên là ngƣời giảng dạy, giáo dục ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
Giáo viên là nhân tố tác động tốt nhất trong quá trình hình thành và phát
triển nhân cách ngƣời học.
1.2.2. Phẩm chất, năng lực giáo viên
Giáo viên là ngƣời phải có phẩm chất và năng lực nghề nghiệp. Theo
Chuẩn nghề nghiệp Giáo viên Trung học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
thì phẩm chất và năng lực của ngƣời giáo viên đƣợc thể hiện ở các mặt sau:
- Phẩm chất giáo viên
Phẩm chất chính trị: Yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đƣờng
lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; tham gia các
hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
6
Đạo đức nghề nghiệp: Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành
Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật
và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống
trung thực, lành mạnh, là tấm gƣơng tốt cho học sinh.
Ứng xử với học sinh: Thƣơng yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học
sinh, giúp học sinh khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
Ứng xử với đồng nghiệp
.
Lối sống, tác phong: Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản
sắc dân tộc và môi trƣờng giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
- Năng lực của giáo viên
Năng lực tìm hiểu đối tượng giáo dục và mơi trường giáo dục: Tìm hiểu
đối tƣợng giáo dục: Có phƣơng pháp thu thập và xử lí thơng tin thƣờng xuyên
về nhu cầu và đặc điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu đƣợc vào dạy
học, giáo dục.
Tìm hiểu mơi trƣờng giáo dục: Có phƣơng pháp thu thập và xử lí thơng tin
về điều kiện giáo dục trong nhà trƣờng và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã
hội của địa phƣơng, sử dụng các thông tin thu đƣợc vào dạy học, giáo dục.
Năng lực xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục: Xây dựng kế hoạch
dạy học: Các kế hoạch dạy học đƣợc xây dựng theo hƣớng tích hợp dạy học
với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp dạy học phù hợp
với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trƣờng giáo dục; phối hợp
hoạt động học với hoạt động dạy theo hƣớng phát huy tính tích cực nhận thức
của học sinh.
Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục khác: Kế hoạch các hoạt động
giáo dục khác (cơng tác chủ nhiệm lớp, cơng tác Đồn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh, cơng tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các cơng tác khác
7
khi đƣợc phân cơng) đƣợc xây dựng đảm bảo tính khả thi, sát hoàn cảnh và
điều kiện, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác.
Năng lực thực hiện kế hoạch dạy học: Đảm bảo kiến thức môn học: Làm
chủ kiến thức mơn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận
dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn.
trình mơn học.
Vận dụng các phƣơng pháp dạy học: Vận dụng các phƣơng pháp dạy học
theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển
năng lực tự học và tƣ duy của học sinh.
Sử dụng các phƣơng tiện dạy học: Sử dụng các phƣơng tiện dạy học làm
tăng hiệu quả dạy học.
Xây dựng môi trƣờng học tập: Tạo dựng môi trƣờng học tập dân chủ,
thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh.
.
Năng lực thực hiện kế hoạch giáo dục: Giáo dục qua môn học: Thực hiện
nhiệm vụ giáo dục tƣ tƣởng, tình cảm, thái độ thơng qua việc giảng dạy mơn
học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt động chính khố và
ngoại khố theo kế hoạch đã xây dựng.
Giáo dục qua các hoạt động giáo dục khác: Thực hiện nhiệm vụ giáo dục
qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng (cơng tác chủ nhiệm
lớp, cơng tác Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, cơng tác Đội, hoạt động
ngồi giờ lên lớp).
Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng: Thực hiện nhiệm vụ giáo
dục qua các hoạt động trong cộng đồng nhƣ: lao động cơng ích, hoạt động xã
hội... theo kế hoạch đã xây dựng.
8
Vận dụng các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục: Vận
dụng các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào
tình huống sƣ phạm cụ thể, phù hợp đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục, đáp ứng
mục tiêu giáo dục đề ra.
Năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện đạo đức của
học sinh: Đánh giá kết quả học tập: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập đảm bảo
u cầu cơng khai, cơng bằng, khách quan, chính xác, toàn diện và phát triển
năng lực tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều
chỉnh dạy và học.
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức: Đánh giá kết quả rèn luyên đạo đức
của học sinh một cách chính xác, khách quan, cơng bằng và có tác dụng thúc
đẩy sự phấn đấu vƣơn lên của học sinh.
Năng lực hoạt động chính trị, xã hội: Phối hợp với gia đình học sinh và
cộng đồng: Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học
tập, rèn luyện, hƣớng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực
trong cộng đồng phát triển nhà trƣờng.
Tham gia hoạt động chính trị, xã hội: Tham gia các hoạt động chính trị,
xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm phát triển nhà trƣờng và cộng đồng, xây
dựng xã hội học tập.
Năng lực phát triển nghề nghiệp: Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện: Tự
đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức, chun mơn
nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả dạy học và giáo dục.
Phát hiện và giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết những vấn đề n
.
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo
- Nhiệm vụ của Nhà giáo
Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ
và có chất lƣợng chƣơng trình giáo dục;
9
Gƣơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và
điều lệ nhà trƣờng;
Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tơn trọng nhân cách
ngƣời học, đối xử công bằng với ngƣời học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính
đáng của ngƣời học;
Khơng ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chun mơn, nghiệp vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, nêu gƣơng
tốt cho ngƣời học;
Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Quyền của Nhà giáo
Đƣợc giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo;
Đƣợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chun mơn, nghiệp vụ;
Đƣợc hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trƣờng, cơ sở
giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện đảm bảo thực hiện
đầy đủ nhiệm vụ nơi mình cơng tác;
Đƣợc bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
Đƣợc nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trƣởng bộ Giáo
dục và Đào tạo và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Các hành vi nhà giáo không đƣợc làm (Điều 75, Luật Giáo dục 2005)
Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của ngƣời học;
Gian lận trong tuyển sinh, thi cử, cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn
luyện của ngƣời học;
Xuyên tạc nội dung giáo dục;
Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
1.2.4. Vai trò giáo viên THPT
Vai trò người thiết kế:
Ngƣời giáo viên nói chung và giáo viên THPT nói riêng là những ngƣời
thiết kế chƣơng trình hình thành và phát triển nhân cách cho học sinh. Căn cứ
10
vào mục đích, nội dung giáo dục và logic của quá trình sƣ phạm; trên cơ sở đặc
điểm tâm sinh lý của học sinh; dựa trên các khả năng và điều kiện cho phép,
ngƣời giáo viên phân tích mục tiêu giáo dục để thiết kế quá trình hình thành và
phát triển nhân cách cho học sinh. Ngƣời giáo viên thiết kế để hƣớng dẫn cho
học sinh tích cực tự thiết kế và tự giác thi công. Giáo viên lựa chọn nội dung
giáo dục, xây dựng quy trình hoạt động, sử dụng phối hợp các phƣơng pháp
giảng dạy, giáo dục, thiết kế hoạt động chung của tập thể, đồng thời chú ý đến
những trƣờng hợp cá biệt của học sinh.
Vai trò người tổ chức:
Giáo viên là ngƣời chỉ đạo lớp học, tổ chức các hoạt động và giao lƣu
cho học sinh trong quá trình giáo dục - dạy học, làm cho mỗi học sinh phát huy
đầy đủ năng lực và trách nhiệm, phát huy tính sáng tạo trong các hoạt động của
mình, đồng thời giáo viên cịn là ngƣời hƣớng dẫn quá trình tự giáo dục của
học sinh. Giáo dục học sinh là tổ chức các mối quan hệ nhiều mặt của học với
ngƣời khác và xã hội, với thế giới xung quanh; là tổ chức các dạng hoạt động
và giao lƣu giữa các học sinh với nhau và giữa học sinh với những ngƣời khác.
Vai trò người lãnh đạo, chỉ huy, động viên, cổ vũ:
Ngồi vai trị là ngƣời thiết kế, tổ chức, ngƣời giáo viên còn là ngƣời
lãnh đạo, chỉ huy, điều khiển, điều chỉnh, khích lệ q trình học tập và rèn
luyện của học sinh. Giáo viên giữ vai trò hƣớng dẫn, uốn nắn, điều chỉnh, động
viên, nhắc nhở học sinh chủ động hình thành và phát triển nhân cách.
Vai trị người đánh giá:
Trên cơ sở những thơng tin thu nhận đƣợc về quá trình học tập và rèn
luyện của học sinh, giáo viên thẩm định, đánh giá học lực và hạnh kiểm của
học sinh. Giáo viên là ngƣời trọng tài cho quá trình học tập và rèn luyện của
học sinh. Ngƣời giáo viên phải có đầy đủ năng lực, trách nhiệm để chỉ ra cái
hay, cái độc đáo, đánh giá đúng những giá trị thực sự năng lực và phẩm chất
nhân cách của học sinh để từ đó tiếp tục hồn thiện q trình giáo dục.
11
1.2.5. Nhiệm vụ của giáo viên THPT
Nhiệm vụ của giáo viên (Điều 31, Điều lệ trƣờng trung học cơ sở,
trƣờng trung học phổ thơng và trƣờng phổ thơng có nhiều cấp học - năm 2011).
- Giáo viên bộ mơn có những nhiệm vụ sau đây:
+ Dạy học và giáo dục theo chƣơng trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch
dạy học của nhà trƣờng theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục
do nhà trƣờng tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách
nhiệm về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sƣ
phạm ứng dụng;
+ Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phƣơng;
+ Rèn luyện đạo đức, học tập văn hố, bồi dƣỡng chun mơn, nghiệp vụ
để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phƣơng
pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn
luyện phƣơng pháp tự học của học sinh;
+ Thực hiện Điều lệ nhà trƣờng; thực hiện quyết định của Hiệu trƣởng,
chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trƣởng và các cấp quản lý giáo dục;
+ Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gƣơng mẫu trƣớc học
sinh; thƣơng yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các
quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đồn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo
dựng mơi trƣờng học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và
lành mạnh;
+ Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học
sinh, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của
Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây:
12
+ Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học
sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và
của từng học sinh;
+ Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng;
+ Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ mơn,
Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập,
rèn luyện, hƣớng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy
động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trƣờng;
+ Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề
nghị khen thƣởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh đƣợc lên lớp
thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè,
phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh;
+ Báo cáo thƣờng kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trƣởng.
- Giáo viên thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại
khoản 1 Điều này và các quy định trong hợp đồng thỉnh giảng.
- Giáo viên làm cơng tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là
giáo viên trung học đƣợc bồi dƣỡng về công tác Đồn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đoàn
trong nhà trƣờng.
- Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
là giáo viên THCS đƣợc bồi dƣỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong
nhà trƣờng.
- Giáo viên làm công tác tƣ vấn cho học sinh là giáo viên trung học đƣợc
đào tạo hoặc bồi dƣỡng về nghiệp vụ tƣ vấn; có nhiệm vụ tƣ vấn cho cha mẹ
13
học sinh và học sinh để giúp các em vƣợt qua những khó khăn gặp phải trong
học tập và sinh hoạt.
1.2.6. Đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên
Mục đích lao động sư phạm
Là nhằm giáo dục thế hệ trẻ thành những ngƣời có đầy đủ phẩm chất và
năng lực mà xã hội yêu cầu. Nói cách khác, lao động sƣ phạm góp phần "sáng
tạo ra con ngƣời", góp phần tái tạo sản xuất sức lao động xã hội, đào tạo và bồi
dƣỡng liên tục những thế hệ cho đời sau.
Lao động sƣ phạm là quá trình tác động qua lại giữa ngƣời dạy và ngƣời
học, trong đó ngƣời dạy là ngƣời có trình độ chun mơn nghiệp vụ, đƣợc xã
hội giao cho nhiệm vụ giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ, cịn ngƣời học có nhiệm vụ
học tập, tiếp thu kiến thức, những giá trị văn hóa của xã hội loài ngƣời và rèn
luyện hệ thống kỹ năng, kỹ xảo để sau này có thể ra đời sống và lao động nhằm
thỏa mãn các tiêu chí mà mục đích giáo dục đề ra.
Mục đích giáo dục thƣờng quy định cách thức tổ chức, phƣơng pháp
giáo dục và các mối quan hệ trong giáo dục. Vì vậy, nếu mục đích giáo dục là
đào tạo học sinh trở thành những ngƣời sẵn sàng tn thủ, phục tùng vơ điều
kiện thì công tác giáo dục sẽ là áp đặt, cƣỡng bức,... cịn nếu mục đích giáo
dục là đào tạo ra những ngƣời năng động, sáng tạo thì nội dung giáo dục phải
gắn liền với cuộc sống và phƣơng pháp giáo dục là tôn trọng nhân cách của
ngƣời đƣợc giáo dục và phải hình thành ở họ tính tích cực, chủ động, tự giác
và sáng tạo.
Về đối tượng của lao động sư phạm
- Có đối tƣợng tác động khơng phải là những vật vô tri, vô giác mà là
những con ngƣời, thế hệ trẻ đang trƣởng thành.
- Đối tƣợng của lao động sƣ phạm rất đa dạng, phức tạp nhiều hình nhiều
vẻ. Sản phẩm của lao động sƣ phạm đƣợc "vật chất hóa" trong bộ mặt tinh thần
tri thức, thể chất, kỹ năng, kỹ xảo, ý chí, phẩm chất và tính cách của học sinh.
14
- Đặc điểm
+ Đối tƣợng của lao động sƣ phạm là học sinh. Học sinh không chỉ chịu
tác động của giáo viên, nhà trƣờng mà còn chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố
khác nhƣ: gia đình, bạn bè, các phƣơng tiện thông tin đại chúng,... tất cả những
nhân tố này có thể tác động đến sự hình thành và phát triển nhân cách của học
sinh một cách tích cực hoặc tiêu cực, tự giác hoặc tự phát,... theo nhiều mức độ
và cách thức khác nhau. Mặt khác các mối quan hệ trong cuộc sống của học
sinh cũng rất phong phú, chúng cũng thƣờng xuyên tác động và ảnh hƣởng đến
học sinh. Vì vậy, lao động sƣ phạm có nhiệm vụ điều chỉnh mọi tác động từ
các nhân tố đến học sinh nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
+ Những học sinh - đối tƣợng của lao động sƣ phạm không phát triển
theo tỷ lệ thuận với những tác động sƣ phạm mà theo quy luật của sự hình
thành và phát triển nhân cách con ngƣời, tâm lí và nhận thức. Vì vậy, có khi
cùng mọi tác động sƣ phạm đến ngƣời học sinh nhƣng lại có kết quả khác nhau
có thể tích cực hoặc tiêu cực. Mặt khác, kết quả của lao động sƣ phạm khơng
chỉ phụ thuộc vào trình độ đƣợc đào tạo của giáo viên mà còn phụ thuộc rất
nhiều vào mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh, vào thái độ, động cơ, hứng
thú ngƣời học, vào đặc điểm nhân cách của học sinh.
+ Trong quá trình lao động sƣ phạm, ngƣời giáo viên là chủ thể còn học
sinh là khách thể và là đối tƣợng của lao động sƣ phạm. Mặt khác, học sinh
còn là một thực thể xã hội có ý thức. Vì vậy, q trình lao động sƣ phạm chỉ
đem lại hiệu quả khi phát huy đƣợc tính tích cực chủ động, sáng tạo của
ngƣời học.
Về công cụ của lao động sư phạm
Để tác động tới học sinh ngƣời giáo viên cần có những cơng cụ đặc biệt
đó là: hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết để giáo dục học sinh và tổ
chức các dạng hoạt động nhƣ: học tập, lao động, vui chơi giải trí cho các em.
Nhƣng nếu chỉ có hệ thống tri thức kỹ năng, kỹ xảo thì chƣa đủ đảm bảo hiệu
15