Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình sách giáo khoa sau năm 2015 ở thành phố uông bí tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.38 MB, 117 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

–––––––––––––––––––––
















BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO KHOA
SAU NĂM 2015 Ở THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
TỈNH QUẢNG NINH






LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC









THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

–––––––––––––––––––––










BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU

ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO KHOA
SAU NĂM 2015 Ở THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ






THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chƣa đƣợc nộp cho bất
kỳ một chƣơng trình cấp bằng cao học nào cũng nhƣ bất kỳ một chƣơng trình đào
tạo cấp bằng nào khác.
Tôi cũng xin cam kết thêm rằng bản Luận văn này là nỗ lực cá nhân tôi. Các
kết quả, phân tích, kết luận trong luận văn này (ngoài các phần đƣợc trích dẫn) đều

là kết quả làm việc của cá nhân tôi.

Ngƣời viết luận văn



Nguyễn Thùy Giang














Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh
đạo trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã
tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trƣờng.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Giáo sƣ-
Tiến sĩ khoa học Nguyễn Văn Hộ, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và tận tình

giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo UBND, Phòng GD&ĐT, Cán bộ
quản lý và giáo viên các trƣờng THCS thành phố Uông Bí cùng bạn bè, ngƣời thân
đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân
em đã luôn cố gắng nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!

Quảng Ninh, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Tác giả


Nguyễn Thùy Giang


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3

4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu 4
7. Đóng góp của luận văn 4
8. Cấu trúc của luận văn 4
Chƣơng 1:

2015 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 5
1.2. Các khái niệm cơ bản 7
1.2.1. Khái niệm quản lý 7
1.2.2. Hoạt động bồi dƣỡng 10
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng 11
2015 11
1.3. Các nội dung cơ bản của quản lý nhà trƣờng trung học 14
2015 15
1.4.1. Vai trò công tác hoạt động bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên THCS 15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1.4.2. Nội dung, phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng cho giáo viên THCS 18
1.5. Nội dung quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới
chƣơng trình SGK sau 2015 20
1.5.1. Quản lý mục tiêu bồi dƣỡng 20
1.5.2. Quản lý nội dung bồi dƣỡng 20
1.5.3. Quản lý hoạt động dạy trong quá trình bồi dƣỡng 21
1.5.4. Quản lý hoạt động học của giáo viên tham gia bồi dƣỡng 21
1.5.5. Quản lý các điều kiện phục vụ bồi dƣỡng 22
sau năm 2015 22
1.6.1. Đổi mới giáo dục phổ thông 22

1.6.2. Yêu cầu đổi mới công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên ở
trƣờng THCS hiện nay 27
Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠ
ẦU ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH
SÁCH GIÁO KHOA SAU NĂM 2015 Ở THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH
QUẢNG NINH 29
2.1. Khái quát tình hình phát triển giáo dục thành phố Uông Bí và khái quát về
quá trình khảo sát 29
2.1.1. Khái quát tình hình phát triển giáo dục thành phố Uông Bí 29
2.1.2. Khái quát về quá trình khảo sát 31
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS thành phố
32
2.2.1. Số lƣợng trình độ cơ cấu đội ngũ giáo viên THCS thành phố
32
2.2.2. Chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS 34
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng giáo viên THCS 35
2.3.1. Về nội dung bồi dƣỡng 35
2.3.2. Về phƣơng pháp bồi dƣỡng 40

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên 46
2.4.1. Lập kế hoạch về 46
2.4.2. Thực trạng thực hiện tổ chức 47
2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo thực hiện các biện pháp
48
2.4.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá thực hiện các biện pháp
49
2.4.5. Thực trạng các điều kiện phục vụ bồi dƣỡng 50
2.5. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng đội ngũ giáo

viên THCS 51
2.5.1. Ƣu điểm 51
2.5.2. Hạn chế 53
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế 54
Chƣơng 3: BIỆN PH

2015
57
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp 57
3.1.1. Định hƣớng về quản lý công tác bồi d
2015 57
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 59
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phát huy tính tích cực, chủ động của đội ngũ giáo
viên trƣờng THCS 60
61
3.3.1. Nâng cao nhận thức với cán bộ quản lý, giáo
khoa sau năm 2015 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3.3.2. Gắn kết chặt chẽ công tác bồi dƣỡng giáo viên với quy hoạch phát
giáo khoa sau năm 2015 63
3.3.3. Động viên khích lệ việc học tập bồi dƣỡng, tự học tập, tự bồi dƣỡng
nhằm nâng cao trình độ của đội ngũ giáo viên THCS 65
3.3.4. Sử dụng các phƣơng pháp quản lý để quản lý công tác bồi dƣỡng giáo
viên theo đổi mới chƣơng trình sách giáo khoa sau năm 2015 69
2015 73
3.3.6. Đổi mới h
2015 78
3.3.7. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng của

2015 81
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp quả n lý đã
đƣợc đề xuất 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 89
1. Kết luận 89
2. Khuyến nghị 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
PHỤ LỤC




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH
BGD&ĐT
CNH – HĐH
SKH
GV
HS
NXB
PCGD
CBQL
BD
THCS
THPT
HT
PHT
ĐNGV

GD – ĐT
CSVC
TTBDH
Bam Giám Hiệu
Bộ giáo dục & Đào tạo
Công nghiệp hóa – Hiện đại hoá
Sách giáo khoa
Giáo viên
Học sinh
Nhà xuất bản
Phổ cập giáo dục
Cán bộ quản ly
Bồi dƣỡng
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Hiệu trƣởng
Phó hiệu trƣởng
Đội ngũ giáo viên
Giáo dục – Đào tạo
Cơ sở vật chất
Trang thiết bị dạy học







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Độ tuổi đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trƣờng THCS thành phố
inh 33
Bảng 2.2. Giới tính đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trƣờng THCS thành phố
33
Bảng 2.3. Trình độ đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý trƣờng THCS thành phố
34
Bảng 2.4. Nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý nhà trƣờng đối với các nội
dung bồi dƣỡng 35
Bảng 2.5. Nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý nhà trƣờng về mức độ thực
hiện các nội dung cần bồi dƣỡng 36
Bảng 2.6. Nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý nhà trƣờng về tác dụng nội
dung cần bồi dƣỡng 38
Bảng 2.7. Đánh giá của cán bộ, giáo viên nhà trƣờng đối với các phƣơng pháp
bồi dƣỡng 40
Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ, giáo viên nhà trƣờng đối với mức độ thực hiện
các phƣơng pháp bồi dƣỡng 41
Bảng 2.9. Đánh giá của cán bộ, giáo viên nhà trƣờng đối với tác dụng các
phƣơng pháp bồi dƣỡng 42
Bảng 2.10. Đánh giá của cán bộ, giáo viên nhà trƣờng về hình thức bồi dƣỡng 43
Bảng 2.11. Đánh giá của cán bộ, giáo viên nhà trƣờng về mức độ cần thiết các
hình thức bồi dƣỡng 44
Bảng 2.12. Đánh giá của cán bộ, giáo viên nhà trƣờng về tác dụng các hình thức
bồi dƣỡng 45
Bảng 2.14. Lập kế hoạch về 46
Bảng 2.15. Thực trạng thực hiện tổ chức 47
Bảng 2.16. Thực trạng việc chỉ đạo thực hiện các biện pháp
48


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Bảng 2.17. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá thực hiện các biện pháp
49
Bảng 2.19. Thực trạng các điều kiện phục vụ bồi dƣỡng 51
Bảng 2.20. Nguyên nhân thành công, hạn chế công tác quản lý bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên 54
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng gắn
với đổi mới chƣơng trình của trƣờng THCS
2015 85
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng gắn
với đổi mới chƣơng trình của trƣờng THCS
2015 86






Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bƣớc vào thế kỷ XXI, chúng ta đã chứng kiến thế giới với sự phát triển mạnh
mẽ của mọi lĩnh vực, nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật bùng nổ rực rỡ với tốc độ
chƣa từng có. Nền kinh tế tri thức còn gọi là nền kinh tế thông tin, kinh tế dựa vào tri
thức ra đời, khẳng định vai trò quyết định của giáo dục đối với việc xây dựng và phát
triển những hình thái kinh tế xã hội mới.
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 của Việt Nam cũng đã xác
định nhiệm vụ trọng tâm là tập trung đẩy mạnh phát triển đất nƣớc theo hƣớng CNH-

HĐH, tiến tới: “Dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” và muốn nhƣ
thế phải tiến hành từ việc xây dựng và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. Thật vậy,
con ngƣời chính là yếu tố quan trọng trong việc tiến hành thực hiện đổi mới phát triển
đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay. Con ngƣời trong xã hội mới cần phải đƣợc trang bị
đầy đủ, toàn diện về tri thức, trình độ chuyên môn, nắm bắt đƣợc khoa học kỹ thuật
hiện đại tiên tiến, có kỹ năng lao động, khả năng làm việc tốt, có tƣ duy nhạy bén,
sáng tạo, biết sử dụng thành thạo các trang thiết bị máy móc hiện đại…Giáo dục giữ
vai trò quyết định trong việc đào tạo cho xã hội mới đội ngũ lao động đủ về số lƣợng,
đảm bảo chất lƣợng để tiến hành phát triển kinh tế, xã hội. Nghị quyết Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã khẳng định “Phát triển giáo dục là một trong những
động lực quan trọng, thúc đẩy công nghiệp hoá - hiện đại hoá, là điều kiện để phát
huy nguồn lực con ngƣời là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế
nhanh và bền vững”. Cũng theo Bộ trƣởng Phạm Vũ Luận, hiện nay, Bộ giáo dục và
đào tạo đang tích cực hoàn thiện dự thảo Đề án “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
đào tạo, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH và hội
nhập quốc tế”.
Trong hệ thống trƣờng phổ thông, trƣờng THCS là một cấp học. Vai trò ngƣời
GV trƣờng THCS và chất lƣợng giảng dạy có ảnh hƣởng quyết định tới chất lƣợng
giáo dục HS. Do đó, việc quản lý hoạt động bồi dƣỡng để đáp ứng yêu cầu xã hội
hiện nay cả về số lƣợng và chất lƣợng là một trong những yêu cầu cấp bách, thƣờng
xuyên có ý nghĩa với nhà trƣờng. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Thƣ TW Đảng đã chỉ rõ “… phải tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
QLGD một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt, vừa
mang tính chiến lƣợc lâu dài.” [11, tr.2].
Quán triệt tinh thần đó, Phòng Giáo dục - đào tạo Thành phố Uông bí – Quảng
Ninh đã chú trọng công tác bồi dƣỡng, nâng cao trình độ cho giáo viên đặc biệt khi
Bộ giáo dục có Đề án đổi mới chƣơng trình sách giáo khoa sẽ thực hiện vào năm

2015, nhƣng nhìn chung quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên về chất lƣợng vẫn
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển giáo dục đào tạo ngày càng cao theo xu thế
hiện đại. Một bộ phận giáo viên hiện nay còn yếu về chuyên môn, chƣa đáp ứng đƣợc
yêu cầu đổi mới giáo dục. Chính vì vậy nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên
là việc làm cần thiết, cấp bách hiện nay.
Vì vậy, thực hiện nghiên cứu về là
2015 điều cần
thiết. Qua tìm hiểu thực tế về quản lý
đối chiếu với những cơ sở lý luận, những chủ trƣơng của Đảng,
Nhà nƣớc và quản lý chỉ đạo của ngành về đổi mới chƣơng trình sách giáo khoa, từ
đó rút ra những mặt mạnh, mặt tồn tại của vấn đề về
2015
nhằm đƣa ra những bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý, đồng thời đề xuất một
số biện pháp mà tác giả cho rằng cần thiết và có thể thực hiện đƣợc nhằm giúp Hiệu
trƣởng các trƣờng THCS quan tâm quản lý tốt
hơn tại trƣờng. Mặt khác những biện pháp nêu ra cũng giúp GV có điều kiện hơn để
vừa thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc giao, vừa có cơ hội tham gia học tập bồi dƣỡng nâng
cao trình độ cá nhân cả về chuyên môn nghiệp vụ và về trình độ tri thức đối với một
GV trong thời kỳ mới.
Vì vậy tác giả chọn đề tài: “Biện pháp
” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
chuyên ngành quản lý giáo dục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp nâng cao
hiệu quả
.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề
2015 trong giai đoạn hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả

4. Giả thuyết khoa học
Công tác đã có nhiều thành công. Tuy
nhiên còn nhiều hạn chế đặc biệt công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên đáp
ứng yêu 2015. Có thể nâng cao
hiệu quả
2015 nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các biện
pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận công tác
2015 trong giai
đoạn hiện nay.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của công tác
.
5.3. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
ương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở
lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận có các phƣơng pháp
nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phƣơng pháp phân tích- tổng hợp tài liệu;

- Phƣơng pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
ương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ
sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn có các phƣơng
pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phƣơng pháp điều tra;
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia;
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về
2015
7.2. Về mặt thực tiễn
Làm rõ thực trạng

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn có 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận biện pháp
2015.
- Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của
2015

- Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Chƣơng 1

C

2015
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Từ xa xƣa vấn đề giáo viên và bồi dƣỡng giáo viên đã đƣợc nhiều nhà triết học
đồng thời là nhà giáo dục ở cả trong và ngoài nƣớc đề cập đến. Có thể kể đến các tƣ
tƣởng và công trình chủ yếu dƣới đây:
Tại Pakistan, có chƣơng trình bồi dƣỡng về sƣ phạm do nhà nƣớc quy định
trong thời gian 3 tháng, gồm các nội dung nhƣ giáo dục nghiệp vụ dạy học, cơ sở tâm
lý giáo dục, phƣơng pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét học sinh, , đối với đội
ngũ giáo viên mới vào nghề chƣa quá 3 năm.
Ở Philippin, công tác bồi dƣỡng cho giáo viên không tổ chức trong năm học mà
tổ chức bồi dƣỡng vào các khoá học trong thời gian học sinh nghỉ hè. Hè thứ nhất bao
gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lý học và đánh giá trong giáo
dục; hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con ngƣời, triết học giáo dục, nội dung và
phƣơng pháp giáo dục; hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo
dục và hè thứ tƣ gồm kiến thức nâng cao, kĩ năng nhận xét, vấn đề lập kế hoạch giảng
dạy, viết tài liệu giảng dạy sách giáo khoa, sách tham khảo, …
Tại Nhật Bản, việc bồi dƣỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với ngƣời lao động sƣ phạm. Tùy theo thực tế của
từng đơn vị cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục đề ra các phƣơng thức bồi dƣỡng
khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi trƣờng cử từ 3
đến 5 giáo viên đƣợc đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào
đổi mới phƣơng pháp dạy học.
Tại Thái Lan, từ 1998 việc bồi dƣỡng giáo viên đƣợc tiến hành ở các trung tâm
học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kĩ năng nghề nghiệp
và thông tin tƣ vấn cho mọi ngƣời dân trong xã hội.
J.A. Cômenxki (1592 - 1670) - nhà giáo dục vĩ đại của dân tộc Séc và của thế
giới đã đƣa ra các nguyên tắc bồi dƣỡng GV bằng các phƣơng pháp nhƣ bồi dƣỡng
bằng hình thức tổ chức đào tạo và bằng hình thức tự bồi dƣỡng của giáo viên.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Các nhà nghiên cứu giáo dục Xô Viết trƣớc đây thì khẳng định: Kết quả toàn
bộ hoạt động quản lý của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn
và hợp lý hoạt động bồi dƣỡng của ĐNGV.
Tác giả V.A.Xukhomlinxki còn chỉ rõ tầm quan trọng của việc bồi dƣỡng
chuyên môn cho GV. Ông đã chỉ ra thực trạng yếu kém của việc ĐNGV chƣa cải
thiện do chƣa đƣợc bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ thƣờng xuyên.
Rõ ràng trên thực tế và trong lý luận, nhiều tác giả của nhiều nƣớc trên thế giới
rất quan tâm nghiên cứu hoạt động bồi dƣỡng, quản lý hoạt động bồi dƣỡng để tìm ra
những biện pháp quản lý hữu hiệu. Sở dĩ các tác giả quan tâm đến GD và bồi dƣỡng
đội ngũ GV do giáo dục là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, đầu tƣ cho
giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển bền vững. Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục
của Đảng ta và chiến lƣợc phát triển kinh tế – xã hội chỉ rõ : Giáo dục là quốc sách
hàng đầu, phát triển giáo dục là nền tảng nguồn lực chất lƣợng cao, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH là yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Chính vì vậy mục tiêu chiến lƣợc
phát triển giáo dục đƣợc xác định: trong giai đoạn này “tạo chuyển biến cơ bản về
chất lƣợng giáo dục theo hƣớng tiếp cận với trình độ tiên tiến của thế giới , phù hợp
với thực tiễn Việt Nam, phục vụ thiết thực cho sự phát triển kinh tế – xã hội … Ƣu
tiên nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực, chú trọng nhân lực khoa học công nghệ
cao, cán bộ quản lý giỏi… Phát triển đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu vừa tăng qui mô
vừa nâng cao chất lƣợng hiệu quả và đổi mới phƣơng pháp dạy học”. [13,tr.88].
Nhiệm vụ và mục tiêu của nền giáo dục nƣớc nhà trong giai đoạn hiện nay là: nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Trong đó, ngƣời thầy giáo đóng vai
trò quyết định. Lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời cũng nhƣ lịch sử phát triển
của dân tộc đã khẳng định: có thầy giáo giỏi mới có học trò giỏi. Không phải ngẫu
nhiên mà từ xƣa cho đến ngày nay, các bậc cha mẹ luôn tìm chọn thầy cho con mình
theo học một cách kỹ lƣỡng

Nghiên cứu về bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên và quản lý hoạt động bồi dƣỡng
còn đƣợc thực hiện dƣới góc độ quản lý giáo dục ở cấp độ vĩ mô và vi mô. Nhiều hội
thảo khoa học về chủ đề đội ngũ giáo viên dƣới góc độ quản lý giáo dục theo nghành,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

bậc học đã đƣợc thực hiện. Có thể kể đến một số nghiên cứu loại này của các tác giả:
Trần Mạnh Tuất: "Biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
trƣờng trung cấp thuỷ sản I". Trong đó tác giả đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ GV xây dựng kế
hoạch bồi dƣỡng, nâng cao nhận thức của CBQL, GV về vai trò công tác bồi dƣỡng
cho đội ngũ GV.
Tác giả Mai Xuân Thành có nghiên cứu đề tài “ biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên tiếng Anh các trƣờng Tiểu học huyện Hậu Lộc, Thanh Hóa”. Đề tài đã
nghiên cứu thực trạng về công tác bồi dƣỡng giáo viên tiếng Anh, từ đó chỉ ra nguyên
nhân hạn chế của thực trạng và đƣa ra một số biện pháp bồi dƣỡng nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên tiếng Anh trong trƣờng Tiểu học.
Luận văn Thạc sĩ của Vũ Thị Xuân Liên: "Một số biện pháp bồi dƣỡng nghiệp
vụ năng lực quản lý chuyên môn cho hiệu trƣởng trƣờng mầm non quận 5 - thành phố
Hồ Chí Minh". Tác giả đã chỉ ra nguyên nhân của yếu kém của năng lực quản lý của
Hiệu trƣởng các trƣờng mầm non quận 5 - Thành phố HCM.
Nhƣ vậy, nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên đã đƣợc các
tác giả trong và ngoài nƣớc nghiên cứu tuy nhiên đến thời điểm này chƣa có tác giả
nào nghiên cứu về vấn đề “
. Vì vậy chúng tôi đi vào nghiên cứu về biện pháp quản lý hoạt động bồi
d
SGK
sau năm 2015.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý

Từ khi xã hội loài ngƣời đƣợc hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã đƣợc
quan tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt đƣợc hiệu
quả cao hơn. Đó là hoạt động giúp cho ngƣời đứng đầu tổ chức phối hợp sự nổ lực
của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

K.Marx đã viết: “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào đƣợc
thực hiện ở qui mô tƣơng đối lớn đều cần đến một chừng mực nhất định của sự
quản lý”.
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo những
cách tiếp cận khác nhau. Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến sự phong phú
về quan niệm. Sau đây là một số khái niệm thƣờng gặp:
- Theo từ điển giáo dục học, “quản lý là hoạt động tác động có định hƣớng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong
một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [17, tr.88]
- Theo GS.TS Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những ngƣời lao động (nói chung là khách
thể quản lý ) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến”. [19, tr.87]
- Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con ngƣời để chúng phát triển phù hợp với qui luật, đạt tới mục đích đề
ra và đúng ý chí của ngƣời quản lý.
- Quản lý là sự tác động của cơ quan quản lý vào đối tƣợng quản lý để tạo ra
một sự chuyển biến toàn bộ hệ thống nhằm đạt đến một mục đích nhất định.
- Theo PGS.TS Đặng Quốc Bảo: “Công tác quản lý lãnh đạo một tổ chức xét
cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và Lý. Quá trình
“Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định, quá trình “Lý” gồm
việc sửa sang sắp xếp, đổi mới đƣa vào thế “phát triển”.[1, tr.89]
Qua các khái niệm trên về quản lý, chúng ta có thể quan niệm về quản lý nhƣ sau:
- Quản lý là những tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý đến

đối tƣợng quản lý nhằm đảm bảo sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với
qui luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, cơ
hội để đạt đƣợc mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể quản lý.
Nhƣ vậy, rõ ràng “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ thuật”
và “Hoạt động quản lý vừa có tính chất khách quan, vừa có tính chất chủ quan, vừa
cótính chất pháp luật nhà nƣớc, vừa có tính chất xã hội rộng rãi …chúng là những
mặt đối lập trong một thể thống nhất”. [14, tr.67]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


Kế hoạch

Tổ chức

Chỉ đạo

Kiểm tra
Hiện nay vẫn còn tồn tại khá nhiều những khái niệm, định nghĩa về quản lý.
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, song có thể khái quát: Quản lý là những tác động
có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm bảo đảm
cho sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với quy luật khách quan, trong đó
sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội để đạt đƣợc mục tiêu
đã xác định theo ý chí của chủ thể quản lý.
2.1.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý. Quản lý có các chức năng cơ bản, chức năng cụ thể với
nhiều cách tiếp cận khác nhau. Hiện nay, đa số các nhà khoa học và các nhà quản lý
cho rằng quản lý có 4 chức năng cơ bản, đó là:
- Chức năng lập kế hoạch: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình quản

lý. Từ trạng thái xuất phát của hệ thống, căn cứ vào mọi tiềm năng đã có và sẽ có, dự
báo trạng thái kết thúc của hệ, vạch rõ mục tiêu, nội dung hoạt động và các biện pháp
lớn nhỏ nhằm đƣa hệ thống đến trạng thái mong muốn vào cuối năm học.
- Chức năng tổ chức: Là giai đoạn tổ chức thực hiện kế hoạch đã đƣợc xây
dựng. Tổ chức là sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, bộ phận nhằm đạt đƣợc
mục tiêu của kế hoạch. Nếu ngƣời quản lý biết cách tổ chức có hiệu quả, có khoa học
thì sẽ phát huy đƣợc sức mạnh của tập thể.
- Chức năng chỉ đạo: Là huy động lực lƣợng vào việc thực hiện kế hoạch, là
phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý, điều hành mọi việc nhằm đảm bảo cho hệ
vận hành thuận lợi. Chỉ đạo là biến mục tiêu quản lý thành kết quả, biến kế hoạch
thành hiện thực.
- Chức năng kiểm tra: Đây là giai đoạn cuối cùng của chu kỳ quản lý. Giai
đoạn này làm nhiệm vụ là đánh giá, kiểm tra, tƣ vấn, uốn nắn, sửa chữa,… để thúc
đẩy hệ đạt đƣợc những mục tiêu, dự kiến ban đầu và việc bổ sung điều chỉnh và
chuẩn bị cho việc lập kế hoạch tiếp theo.






Sơ đồ 1.1: Các chức năng quản lý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1.2.2. Hoạt động bồi dưỡng
+ Hoạt động
Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học [25, tr. 20] thì: “Hoạt động là
tiến hành những việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ, nhằm một mục đích nhất
định trong đời sống xã hội”.

Theo Phạm Minh Hạc [12, tr. 49] “Hoạt động là quá trình tác động qua lại giữa
con ngƣời với thế giới xung quanh để tạo ra sản phẩm về phía thế giới và sản phẩm
về phía con ngƣời. Trong quá trình tác động qua lại đó, có hai chiều tác động diễn ra
đồng thời, thống nhất và bổ sung cho nhau”.
Nhƣ vậy, có thể hiểu hoạt động là sự tƣơng tác tích cực giữa chủ thể và đối
tƣợng nhằm biến đổi đối tƣợng theo mục đích mà chủ thể tự giác đặt ra để thỏa mãn nhu
cầu của bản thân. Hoạt động sinh ra từ nhu cầu nhƣng lại đƣợc điều chỉnh bởi mục tiêu
mà chủ thể nhận thức đƣợc. Nhu cầu với tƣ cách là động cơ, là nhân tố khởi phát của
hoạt động nhƣng lại chịu sự chi phối của mục tiêu mà chủ thể nhận thức đƣợc.
+ Bồi dƣỡng
Theo "Từ điển tiếng Việt": "Bồi duỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất". Bồi dƣỡng là làm nâng cao trình độ nghề nghiệp” [14, tr.34]. Quá trình
này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng
chuyên môn của bản thân để đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp.
Bồi dƣỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến thức
để bù đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với nhu cầu phát triển của xã hội,
thƣờng đƣợc xác định bằng chứng chỉ. Do đó bồi dƣỡng có những yếu tố cơ bản là:
- Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phƣơng pháp để từ đó nâng cao trình độ trong
lĩnh vực chuyên môn qua hình thức học tập đào tạo nào đó.
- Bồi dƣỡng có mục đích, mục tiêu, nội dung, chƣơng trình và phƣơng thức
thực hiện cụ thể:
- Đối tƣợng đƣợc bồi dƣỡng phải có một trình độ chuyên môn nhất định, cần
đƣợc bồi dƣỡng thêm về chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại ngữ … để
đáp ứng sự nghiệp giáo dục phục vụ CNH - HĐH đất nƣớc.
- Mục đích bồi dƣỡng là nhằm nâng cao phẩm chất, chuyên môn để ngƣời lao
động có cơ hội củng cố, mở mang hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo để đạt đƣợc hiệu
quả công việc đang làm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


Tóm lại, khái niệm "bồi dƣỡng" thƣờng chỉ cho hoạt động dạy học nhằm bổ sung,
bồi đắp thêm kiến thức, kỹ năng cho cả ngƣời dạy và ngƣời học. Xét về mặt thời gian thì
đào tạo thƣờng có thời gian dài hơn, nếu có bằng cấp thì bằng cấp chứng nhận về mặt
trình độ, còn bồi dƣỡng có thời gian ngắn và có thể có giấy chứng nhận đã học xong
khoá bồi dƣỡng. Tuy nhiên khái niệm đào tạo và bồi dƣỡng chỉ là tƣơng đối.
Xét một cách khác, bồi dƣỡng đƣợc xác định nhƣ một quá trình làm biến đổi
hành vi, thái độ con ngƣời một cách có hệ thống thông qua việc học tập. Việc học tập
nảy sinh trong quá trình tự học, giảng dạy, giáo dục và quá trình lĩnh hội kinh nghiệm
từ sách vở.
Hoạt động bồi dƣỡng là quá trình tƣơng tác tích cực giữa chủ thể và đối tƣợng
nhằm biến đổi hàng vi, thái độ nhằm bổ xung, bồi đắp kiến thức, kỹ năng một cách có
hệ thống thông qua việc học tập
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng là một hoạt động với tƣ cách là một hệ thống
toàn vẹn, bao gồm các nhân tố cơ bản : mục đích, nhiệm vụ, nội dung bồi dƣỡng, các
phƣơng pháp và các phƣơng tiện bồi dƣỡng, các hình thức tổ chức bồi dƣỡng,
phƣơng thức kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động bồi dƣỡng.
2015
1.2.4.1. Sách giáo khoa
Có thể nói sách là một vật dùng thƣờng ngày mà ai ai trong chúng ta cũng đã từng
sử dụng qua một lần nhƣng ít có ai có thể định nghĩa hoặc khái niệm rõ nhất về sách.
Một cuốn sách là một tập hợp các văn bản, in, có minh hoạ, hoặc tờ trống,
mực, giấy, giấy da hoặc vật liệu khác, thƣờng gắn chặt với nhau để xoay quanh ở một
bên. Một tờ trong một cuốn sách đƣợc gọi là một chiếc lá, và mỗi bên của một chiếc
lá đƣợc gọi là một trang. [20, tr.23]. Sách là một sản phẩm xã hội, là một công cụ để
tích lũy, truyền bá tri thức từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Sách chứa đựng các giá trị văn hóa tinh thần (các tác phẩm sáng tác hoặc tài
liệu biên soạn) thuộc các hình thái ý thức xã hội và nghệ thuật khác nhau, đƣợc ghi
lại dƣới các dạng ngôn ngữ khác nhau (chữ viết, hình ảnh, âm thanh, ký hiệu, ) của


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

các dân tộc khác nhau nhằm để lƣu trữ, tích lũy, truyền bá trong xã hội.
Sách là một khái niệm mở, hình thức sách còn đƣợc thay đổi và cấu thành các dạng
khác nhau theo các phƣơng thức chế tác và nhân bản khác nhau, tùy thuộc vào môi
trƣờng sống và sự phát triển của khoa học công nghệ ở mỗi thời đại.
Sách giáo khoa: Sách soạn theo chƣơng trình giảng dạy ở trƣờng học.
1.2.4.2. Nội dung đổi mới chương trình sách giáo khoa san năm 2015
Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng lần thứ 8 khoá XI vừa quyết định ban hành
một Nghị quyết riêng về Đổi mới giáo dục và đào tạo. Trong lần đổi mới này, chƣơng
trình và SGK là vấn đề quan trọng nhất. Theo dự thảo lần 1 đề án Đổi mới chƣơng
trình - sách giáo khoa giáo dục phổ thông sau năm 2015, giai đoạn 2014 - 2015 Bộ
GD - ĐT phải hoàn thành việc xây dựng chƣơng trình tổng thể và chƣơng trình môn
học thử nghiệm. Đáng chú ý, lần đầu tiên dự thảo đƣa ra quan điểm mới “dần dần tiến
tới việc đa dạng SGK”.
Nội dung đổi mới chƣơng trình sách giáo khoa san năm 2015: Cần hấp dẫn,
thiết thực hơn
Phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học, đảm bảo hài hòa giữa “dạy chữ”,
“dạy ngƣời” và tiếp cận nghề nghiệp là một quan điểm đƣợc nhấn mạnh trong dự
thảo khi nói về định hƣớng chƣơng trình – sách giáo khoa (SGK) sau năm 2015.
Chƣơng trình sau 2015 không phủ nhận hoàn toàn chƣơng trình hiện hành mà có
tính kế thừa, đồng thời vận dụng kinh nghiệm của quốc tế về phát triển chƣơng
trình giáo dục phổ thông.
Chƣơng trình đƣợc xây dựng theo một chỉnh thể, nhất quán từ lớp 1 đến lớp
12, từ cấp học đến các môn học và hoạt động giáo dục; đƣợc thiết kế hai giai đoạn:
Chƣơng trình cấp tiểu học và THCS là bắt buộc (giáo dục cơ bản); Chƣơng trình cấp
THPT là nâng cao, phân hóa và tiếp cận nghề nghiệp (sau giáo dục cơ bản). Chƣơng
trình đƣợc thiết kế theo hƣớng tăng cƣờng tích hợp ở cấp tiểu học và cấp THCS, phân
hóa rõ dần kể từ cấp tiểu học, bắt đầu phân hóa sâu ở cấp THPT. Giảm số lƣợng môn
học bắt buộc trong mỗi cấp học, lớp học và tăng các môn học, các chuyên đề tự chọn.

Đặc biệt, trong định hƣớng xây dựng chƣơng trình – biên soạn của dự thảo đề
án, Bộ GD&ĐT đã thể hiện sự tiếp thu ý kiến dƣ luận của mình khi lần đầu tiên chính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

thức đƣa ra một quan điểm mới: Việc xây dựng và thực hiện chƣơng trình đảm bảo tính
khả thi, linh hoạt, phù hợp với địa phƣơng và đối tƣợng học sinh. Hƣớng tiếp cận của
quan điểm này là “dần dần tiến tới việc đa dạng sách giáo khoa”. Để chuẩn bị cho tƣơng
lai này, Bộ GD&ĐT sẽ công khai các yêu cầu và tiêu chí đánh giá SGK để làm căn cứ
cho việc biên soạn, thẩm định và phê duyệt sử dụng SGK trong các cơ sở giáo dục.
Các trƣờng và địa phƣơng sẽ đƣợc trao quyền “linh hoạt” trong việc thực hiện
chƣơng trình, miễn là đảm bảo mục tiêu, chuẩn và nội dung chƣơng trình giáo dục
phổ thông có tính thống nhất trên toàn quốc. Các trƣờng có quyền bố trí, sắp xếp kế
hoạch, bổ sung một số nội dung học tập phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng trƣờng
(gọi là chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng).
Chƣơng trình sau 2015 chủ trƣơng giảm mạnh đầu các môn học để mỗi học
8 môn học.
Cấp học
CT hiện hành
CT sau 2015 (dự kiến)
Tiểu học
11 môn học + 3 hoạt động
3 - 6 môn học + 4 hoạt động
THCS
13 môn học và 4 hoạt động
8 môn học + 4 hoạt động
THPT
13 môn học + 5 hoạt động
3 môn học bắt buộc, 3 môn tự chọn và 4
hoạt động (Lớp 11& 12)

1.2.4.3
2015
+ Biện pháp
Biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.
Theo đó, biện pháp quản lý là cách thức chủ thể quản lý tiến hành sử dụng các công
cụ quản lý tác động vào việc thực hiện từng khâu của chức năng quản lý trong mỗi
quá trình quản lý nhằm tạo nên sức mạnh,tạo ra năng lực thực hiện mục tiêu quản lý.
2015: là cách thức chủ thể quản lý tiến hành sử dụng
các công cụ quản lý tác động vào việc thực hiện từng khâu của chức năng quản lý
trong quá

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2015.
1.3. Các nội dung cơ bản của quản lý nhà trƣờng trung học
* Mục tiêu giáo dục của trƣờng THCS:
+ Giáo dục Trung học cơ sở: “ Giáo dục THCS đƣợc thực hiện trong 4 năm, từ
lớp 6 đến lớp 9. Học sinh vào lớp 6 phải có bằng tốt nghiệp TH, có tuổi là 11 tuổi ”.
Thanh thiếu niên có độ tuổi từ 11 đến 14 tuổi đến trƣờng THCS đi học để đƣợc tổ
chức giảng dạy - giáo dục, học tập và rèn luyện để trở thành những công dân có ích
cho xã hội mai sau và là nguồn nhân lực bổ sung quan trọng trong quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hoá đất nƣớc. Đây cũng là lứa tuổi đang trong quá trình hình
thành và phát triển nhân cách, có những chuyển biến về tâm sinh lý phức tạp.
Giáo dục THCS có vị trí đặc biệt trong quá trình hình thành và phát triển nhân
cách của mỗi ngƣời học. Xét cho cùng, vị trí và chất lƣợng cấp học này tập trung ở
chính chất lƣợng giáo dục ở ngƣời học.
Luật giáo dục, điều 27 ghi rõ mục tiêu: “Giúp học sinh phát triển toàn diện về
đạo đức trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học

lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. Đồng thời
Luật giáo dục, điều 27 ghi rõ mục tiêu: “Giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính
năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa,
xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên
hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc”. [17, tr.18]
Mục tiêu giáo dục và cụ thể hơn là các nhiệm vụ của giáo dục phổ thông sẽ
quy định và định hƣớng toàn bộ nội dung hoạt động của một nhà trƣờng.
Từ đó, các nhiệm vụ của nhà trƣờng cũng chính là cơ sở xây dựng các nhiệm vụ
quản lý nhà trƣờng và nội dung cơ bản trong công tác quản lý của ngƣời hiệu trƣờng.
Nhƣ vậy, công tác tổ chức giảng dạy, học tập có vị trí quan trọng trong nội
dung của các nhiệm vụ của trƣờng THCS. Hiệu trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm tổ

×