Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Báo cáo kiến tập kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Thương mại Danh Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.75 KB, 66 trang )

BÁO CÁO KIẾN TẬP KẾ TOÁN
ĐƠN VỊ KIẾN TẬP : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI DANH TĨNH
SINH VIÊN : NÔNG THI DUNG
MÃ SSSV : CQ515612
LỚP : KIỂM TOÁN 51A
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, nhất là khi nước ta hội nhập tổ chức thương mại
quốc tế WTO, nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng là nhu cầu thiết yếu. Vì vậy xây
dựng đã trở thành một nghành sản xuất kinh doanh độc lập quan trọng. Các doanh
nghiệp xây lắp muốn nâng cao sức cạnh tranh, khẳng định uy tín, thương hiệu của
mình thì công tác quản lý nhất là hệ thống kế toán của doanh nghiệp phải hoạt động
có hiệu quả.Đối với các doanh nghiệp càng lớn,yêu cầu trên càng được đòi hỏi cao
hơn.Bên cạnh đó trong vài năm trở lại đây,hệ thống kế toán đã có nhiều thay
đổi,hoàn thiện,phù hợp với xu thế phát triển mới của nước ta.Chính vì vậy quá trình
thực tập có thể giúp sinh viên có cơ hội hiểu rõ hơn về công tác kế toán của doanh
nghiệp,áp dụng lý thuyết vao thực tế.Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Thương
mại Danh Tĩnh cũng là một công ty có thâm niên trong nghành xây dựng với nhiều
năm hoạt động và trưởng thành,Công ty đã khẳng định được thương hiệu,uy tín của
mình trong nước.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Thương
mại Danh Tĩnh,được sự giúp đỡ tận tình của thầy Trần Văn Thuận và đơn vị công
ty nên em đã hoàn thành báo cáo cáo của mình gồm có ba phần:
Chương I : Tổng quan về Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Thương mại
Danh Tĩnh
Chương II: Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư xây dựng
và Thương mại Danh Tĩnh
Chương III:Đánh giá tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và


Thương mại Danh Tĩnh và một số ý kiến đề xuất
Sau đây em xin trình bày.
4
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI DANH TĨNH
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ABC
Lịch sử hình thành: Với hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng,Công
ty đã không ngừng khẳng định thương hiệu,uy tín của mình ,thể hiện khả năng cạnh
tranh cao trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Những thành tựu đạt
được trong quá trình hoạt động:Từ ngày thành lập,tập thể cán bộ công nhân viên đã
tham gia xây dựng nhiều công trình lớn và có giá trị cao như: trường học,công ty,xí
nghiệp, …và các công trình có quy mô nhỏ như : nhà ở,đường đi ….Bằng việc ứng
dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến hàng đầu trong nghành xây dựng,Công ty đã đem
lại sự hài lòng cho khách hàng về cả chất lượng cũng như tiến độ thi công công
trình.Bên cạnh đó đi đôi với sự phát triển ,nguồn lực của Công ty cũng được nâng
cao cả về số lượng lẫn chất lượng,đội ngũ cán bộ công nhân viên hiện nay đã lên
đến 400 người với tay nghề kỹ thuật cao.Thu nhập bình quân xấp xỉ 2 triệu
đồng/người.
Mã số thuế: 0102345229
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
-Hoạt động sản xuất chính của công ty là : Xây dựng các công trình giao thông
trong nước bao gồm: cầu, đường nhựa, đường bê tông .Xây dựng các công trình
công nghiệp: kho, xưởng sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, san lấp mặt bằng . Xây
dựng các công trình dân dụng, xây dựng nền móng và kiến trúc nhà ở, nhà làm việc,
văn phòng, trụ sở . Xây dựng các công trình thủy lợi: trạm bơm, cống đập, đê, kè,
kênh mương . Xây dựng các công trình, cơ sở hạ tầng, khu dân cư, đô thị, khu công
nghiệp, giao thông vận tải.
-Mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty : Cũng như các doanh
nghiệp khác mục tiêu của công ty là tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo sự phát triển bền
vững của công ty . Để hiện thực hóa mục tiêu chung đó ban lãnh đạo công ty đã đưa

ra nhiều chính sách phù hợp.Chính sách nhân sự:công ty lập qũy khen thưởng cho
5
các cán bộ quản lý và nhân viên có thành tích tốt trong công tác .Một mặt có những
biện pháp kỉ luật nghiêm đối với cán bộ,nhân viên vi phạm nguyên tắc,điều lệ công
ty ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất của công ty.Bên cạnh đó công ty thường xuyên
tổ chức các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ và nâng cao tay nghề cho cán
bộ,nhân viên công ty .Khoa học kỹ thuật :do đặc điểm riêng của ngành xây lắp công
ty thường xuyên phải tu bổ,sửa chữa ,và mua mới trang thiết bị .Điều kiện kinh phí
còn hạn hẹp nên công ty chưa thể tổ chức được đội ngũ khoa học kỹ thuật nghiên
cứu tạo ra máy móc phục vụ trực tiếp cho nhoạt động của công ty.Nguyên liệu đầu
vào:việc tìm hiểu các nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào để giảm bớt chi phí,hạ
giá thành sản phẩm tạo sức cạnh tranh cho công ty được đặc biệt quan tâm.
-Đặc điểm quy trình công nghệ và tiêu thụ:Do đặc điểm của ngành xây dựng
cơ bản nên quá trình để hoàn thành sản phẩm của Công ty dài hay ngắn tuỳ thuộc
vào công trình, hạng mục công trình có qui mô lớn nhỏ khác nhau. Sau khi trúng
thầu hoặc được chỉ định thầu, các xí nghiệp, đội huy động máy móc, nhân công san
lấp và giải phóng mặt bằng chuẩn bị cho quá trình thi công. Từ các nguyên vật liệu
như sắt, thép, cát, đá, xi măng, gạch, sỏi, phụ gia bê tông…dưới sự tác động của
máy móc và nhân công sau một thời gian tiến hành thi công sẽ tạo ra sản phẩm xây
lắp thô .Sau đó,qua thời gian hoàn thiện dưới sự hỗ trợ của máy mài ,máy cắt sản
phẩm xây lắp thô sẽ được hoàn thiện thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh .Trong quá
trình thi công ,các đội trực tiếp thi công phải tiến hành thi công theo dự toán đã
được duyệt .Sau khi công trình đã hoàn thành sẽ được tiến hành nghiệm thu và bàn
giao công trình cho chủ đầu tư .
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty có thể khái quát
qua sơ đồ sau:
6
S 1.1:Quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm
Xi mng, cỏt, ỏ st
Mỏy trn

Bờ tụng ct thộp
Mỏy i, mỏy xỳc, mỏy o
Mt bng xõy dng
Gch cỏt, xi mng, vụi
Mỏy trn va
Khi xõy
Sn phm XD thụ
Sn phm xõy lp
Hon
thin
-c im t chc sn xut kinh doanh:Cụng ty cú quỏ trỡnh t chc sn xut
kinh doanh tin hnh rt hp lý.c thự ca sn phm xõy lp l tớnh n chic v
khụng tp trung nờn nha qun lý phi t chc sn xut kinh doanh sao cho phự hp
vi c tớnh ny ca sn phm.i vi cỏc cụng trỡnh giao thu do khỏch hng giao
phi cn c h s thit k d toỏn ca cụng trỡnh xõy dng,giỏm c s trc phân
công cho chi nhánh, xí nghiệp, đội, phòng kỹ thuật quản lý dự án, phòng tài chính
7
kế toán sẽ giám sát việc thực hiện hạch toán.
Đối với công trình do Công ty đấu thầu: căn cứ vào luật đấu thầu, thời gian mở
đấu thầu , theo yêu cầu của giám đốc, phòng kinh tế kế hoạch và phòng kế hoạch sẽ
lập hồ sơ đấu thầu trong quá trình lập sẽ phải tính toán các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật,
dự toán chi phí để sao cho vừa đảm bảo yêu cầu của bên KH vừa đem lại lợi nhuận
cho công trình. Sau khi dự thầu nếu trúng giám đốc Công ty trực tiếp giao cho các
chi nhánh xí nghiệp, giám đốc xí nghiệp tổ chức thi công và áp dụng theo hình thức
khoán thu.
Theo quy định của Công ty, những công trình có giá trị lớn, giám đốc sẽ trực
tiếp xem xét và ký hợp đồng. Còn đối với những công trình có giá trị từ 3 tỷ trở
xuống chi nhánh đợc phép ký hợp đồng và tự lập Báo cáo tài chính riêng; những
công trình có giá trị từ 1 tỷ trở xuống, xí nghiệp, đội đợc phép tự ký hợp đồng và tổ
chức hạch toán dới hình thức khoán chi, báo sổ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi,

nâng cao tính linh động trong việc đấu thầu công trình, tạo thêm nhiều công ăn việc
làm cho công nhân viên.
- Đặc điểm về quy trình công nghệ và trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của
Công ty: õy l một doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây lắp, do đó quy trình
sản xuất và trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật mang những nét đặc trng của
ngành nghề kinh doanh.
Quy trình công nghệ.Trong công tác tổ chức quản lý của Công ty luôn phải
tuân thủ theo quy trình công nghệ xây lắp sau:
S 1.2: Quy trỡnh cụng ngh xõy lp
Mua vt t,t chc thi cụng
Lp k hoch thi cụng
Nhn thu
T chc thi cụng
Nghim thu cụng trỡnh
8
Trên phơng diện sản xuất xây dựng, hoạt động xây dựng của Công ty đợc tiến
hành với quy trình công nghệ sau: Khảo sát thăm dò thiết kế thi công phần móng
công trình ở giai đoạn này, máy móc thiết bị đợc tận dụng ở mức độ tối đa;Tiến hành
thi công công trình (xây dựng phần thô);Lắp đặt hệ thống nớc, thiết bị theo yêu cầu
của công trình; Hoàn thiện trang trí đảm bảo tính mỹ thuật của công trình, kiểm tra
nghiệm thu và tiến hành bàn giao quyết toán công trình.
Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng là nhân tố vô cùng quan trọng,
quyết định thành công hay thất bại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty. Một Công ty có đầy đủ trang thiết bị máy móc, cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến sẽ
giúp thực thi tiến độ công trình nhanh hơn, đồng thời đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và
mỹ thuật của công trình, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của Công ty,
tăng lợi nhuận và năng cao sức cạnh tranh.
Mặc dù đợc trang bị phần lớn là máy móc thiết bị hiện đại song số lợng còn ít.
Vì vậy trong tiến trình hội nhập hiện nay, nhu cầu về xây dựng các công trình lớn
ngày càng nhiều cùng với yêu cầu về tiến độ cũng nh yêu cầu về kỹ thuật và thẩm

mỹ không ngừng nâng cao, Công ty cần phải bổ sung thêm máy móc thiết bị, đảm
bảo đầy đủ số lợng và tính đồng bộ, nhằm phục vụ tốt nhất cho việc thực hiện nhiệm
vụ sản xuất của Công ty trong thời gian tới.
1.3 c im t chc qun lý ca Cụng ty
-Mụ hỡnh t chc b mỏy qun lý
Bộ máy quản lý của công ty đợc tố chức theo mô hình quản lý trực tuyến trên 3
cấp độ: Cấp công ty,cấp xí nghiệp và cấp tổ theo s
S 1.3:S b mỏy qun lý ca Cụng ty
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc kỹ thuật chất lợng
Phó giám hành chính thi công
9
Phòng kỹ thuật chất lợng
Phòng tổ chức lao động
Phòng
hành chính
Phòng
kinh tế
Phòng
tài vụ
Các đơn vị trực thuộc
-Chc nng v nhim v ca tng b phn
Đứng đầu là giám đốc công ty:Phụ trách chung về mọi mặt trực tiếp chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ toàn công ty,xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh,cải thiện
đIêù kiện lao động cho CBCNV và công nhân.
Phó giám đốc phụ trách chất lợng kỹ thuật:Chịu trách nhiệm trớc giám đốc
10
công ty về công tác quản lý kỹ thuật,chất lợng.
Phó giám đốc phụ trách khối hành chính và tổ chức:Chỉ đạo ,thi công quản lý
thiết bị xe máy.Quản lý khối văn phòng công ty :chịu trách nhiệm về công tác hành

chính và công tác tổ chức.
Các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn có trách nhiệm giúp giám đốc trong công
tác điêù hành tại công ty.
Phòng hành chính:tổ chức quản lý và thực hiện công tác hành chính quản trị
trong công ty,phục vụ và tạo đIêù kiện thuận lợi cho các phòng ban,đơn vị,các tổ
chức đoàn thể và CBCNV thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao.Cụ thể là:bố trí,sắp xếp
nơi làm việc,quản lý trang thiết bị,mua sắm văn phòng phẩm,quản lý sử dụng ô tô
con theo điu động của giám đốc công ty,thực hiện công việc văn th lu trữ.
Phòng kinh tế-kế hoạch:Tham mu cho giám đốc trong công tác quản lý kế
hoạch,công tác dự án,kinh doanh nhà và quản lý kinh tế trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Phòng tổ chức lao động:Tham mu giúp giám đốc về công tác tổ chức bộ máy
quản lý sản xuất kinh doanh của công ty nh:công tác cán bộ,công tác lao động,công
tác tiền lơng,đào tạo nâng cao tay nghề cho CBCNV.
Phòng tài vụ:có trách nhiệm theo dõi,phản ánh tình hình sản xuất của đơn vị,
quản lý thống nhất công tác quản lý tài chính,thực hiện nghiệp vụ kế toán,thành lập
hệ thống sổ sách,chứng từ theo yêu cầu hạch toán phù hợp với tình hình thực tế và
pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nớc.
11
1.4: Tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu kinh doanh ca Cụng ty
Bng biu s 1.1 : kt qu hot ng kinh doanh
STT Ch tiờu n v
tớnh
Nm 2011 Nm 2012 Nm 2013
1 Tng ti
sn
Triu
ng
48,042,660,546 11,948,750,029 5,109,105,495
2 Tng n

phi tr
Triu
ng
46,904,574,201 10,166,853,156 3,476,856,841
3 Tng vn
CSH
Triu
ng
1,138,086,354 1,781,896,873 1,632,248,654
4 Tng
doanh thu
thun
Triu
ng
576,440,909 77,893,298,000 4,747,365,545
5 Tng chi
phớ
Triu
ng
557,296,695 1,257,815,205 3,299,103,657
6 Tng li
nhun
trc thu
Triu
ng
( 530,902,299) 643,810,528 42,766,204
7 Tng s
lng lao
ng
Ngi 250 300 350

8 Tng li
nhun sau
thu
Triu
ng
(530,902,299) 643,810,528 42,766,204
-Nhn xột li nhun ca cụng ty cú st gim ,nhng ban lónh o cụng ty vn m
bo mc lng trung bỡnh l 2 triu ng /ngi /thỏng v hon thnh ngha v
np thu vi cỏc c quan chc nng Tình hình tài sản, giá trị sản lợng của công ty
không ngừng tăng qua các năm, đặc biệt là trong năm 2012
Li nhun sau thu ca cụng ty gim mnh do n phi thu tng.
1.5 . Tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty ABC

- Cu trỳc ti chớnh ca cụng ty ABC
n v :triu ng
STT Ch tiờu
Nm Nm
2011 2012 2013
12
1 Tài sản ngắn hạn 47,784,482,971 11,517,629,796 4,082,948,090
2 Tài sản dài hạn 258,177,575 431,120,233 1,026,157,405
3 Nợ ngắn hạn 46,904,574,201 10,166,853,156 3,136,586,841
4 Nợ dài hạn 0 0 340,270,000
5 Hàng tồn kho 43,740,465,499 620.411.038 3,835,074,512
6
Nguồn vốn chủ sở
hữu
1,138,086,345 1,781,896,873 1,632,248,654
- Khả năng thanh toán : trong năm 2011 nợ ngắn hạn còn 46.904,574,201 triệu đồng ,
nhưng đến 2012 nợ ngắn hạn giảm đáng kể chỉ còn 10,166,853,156 triệu đồng, và

cho đến năm 2013 thì nợ ngắn hạn chỉ còn 3,136,586,841 triệu đồng . Ngược lại ,
trong năm 2013 nợ ngắn hạn giảm nhưng nợ dài hạn lại tăng cao. Chứng tỏ tình
hình kinh doanh của công ty càng được mở rộng .
- Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty: tài sản ngắn hạn đã giảm theo từng năm từ
2011-201 chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn đã tăng, mô hình sản xuất
kinh doanh của công ty cũng tăng theo giá trị tài sản.
13
CHNG II: THC TRNG T CHC K TON TI CễNG TY
2.1 c im t chc b mỏy k toỏn ca Cụng ty
-Mụ hỡnh t chc b mỏy k toỏn: phự hp vi c im ca ngnh kinh
doanh xõy lp cng nh yờu cu ca c quan qun lý kinh t,b mỏy k toỏn ca
cụng ty c dng theo mụ hỡnh k toỏn tp trung
-S t chc b mỏy k toỏn
Bộ phận kế toán vốn bằng tiền và TSCĐ
Bộ phận tiền lơng, các khoản phải thu, phải trả nội bộ
Bộ phận kế toán hàng tồn kho, kế toán NVL
Bộ phận kế toán doanh thu và các khoản phải trả thu của khách hàng
Bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Bộ phận thanh toán các khoản phải trả
Thủ quỹ
Các nhân viên kế toán ở các xí nghiệp trực thuộc
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp
S 2.1 S t chc b mỏy k toỏn
14
-Chức năng ,nhiệm vụ của từng bộ phận
+Kế toán trưởng có nhiệm vụ điều hành và tổ chức công việc trong phòng tài
vụ ,hướng dẫn kiểm tra việc tính toán,ghi chép tình hình hoạt động của Công ty trên
cơ sở chế độ,chính sách kế toán tài chính đã quy định.Ngoài ra kế toán trưởng có
trách nhiệm cập nhập các thông tin mới nhất về kế toán tài chính cho các bộ phận

kế toán tài chính trong công ty,nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên kế toán của
công ty.Kế toán trưởng là người trực tiếp phân tích các hoạt động kinh tế và đề xuất
ý kiến ,tham mưu cho giám đốc cùng các bộ phận chức năng của công ty,là người
giao dịch chính với các đối tác của công ty trong lĩnh vực tài chính kế toán.
+Kế toán tổng hợp cũng kiêm phó phòng tài vụ: chịu trách nhiệm chính về
công tác hạch toán của công ty,trực tiếp kiểm tra quá trình thu nhận,xử lý và cung
cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan.Thường xuyên kiểm tra đối chiếu số
liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.Kế toán tổng hợp sẽ giúp kế toán
trưởng trong việc vận dụng hệ thống tài khoàn kế toán phù hợp.Định kỳ lập báo cáo
tài chính theo quy định và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu quản lý
+Kế toán vốn bằng tiền và TSCĐ : là người chịu trách nhiệm về các chứng từ
có liên quan đến vốn bằng tiền,phản ánh chính xác,đầy đủ dòng tiền vào ra,sự biến
đọng của tài sản cố định.
+Kế toán tiền lương các khoản phải thu,phải trả nội bộ,phải thu,phải trả khác:
15
Chu trỏch nhim v vic thanh toỏn lng,theo dừi cỏc khon phi thu,phi tr ni
b v cỏc khon phi thu,phi tr khỏc.
+B phn k toỏn v cỏc khon k toỏn nguyờn vt liu khỏc: cú trỏch nhim
theo dừi tỡnh hỡnh bin ng hng tn kho ca n v v cú trỏch nhim phn ỏnh
tỡnh hỡnh hin cú ca vt liu,CCDC u k ca tng n v trong Cụng ty.Phn ỏnh
y ,kp thi tỡnh hỡnh bin ng v vt liu,CCDC thc t xut dựng.Theo dừi
ch tiờu s lng sn phm xõy lp hon thnh bn giao quyt toỏn sn phm tiờu
th.
+B phn k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh: cú trỏch nhim
tp hp ton b chi phớ phỏt sinh trong k theo tng úi tng, cụng trỡnh, hng
mc,n v sn xut,kim tra vic phõn b chi phớ so vi nh mc c duyt v
tớnh giỏ thnh sn phm lm ra.
+B phn k toỏn doanh thu v cỏc khon phi thu ca KH: ghi chộp ,phn
ỏnh doanh thu v cn c vo chng t chng nhn cụng trỡnh m Cụng ty ó thc
hin hon thnh bn giao cho KH qun lý cỏc khon phi thu ca KH.

+B phn k toỏn cỏc khon phi tr cho ngi bỏn; cú trỏch nhim v cụng
n.
+Th qu; l ngi cui cựng kim tra v th tc xut nhp qu v ghi vo s
qu
2.2: c im vn dng ch , chớnh sỏch k toỏn ti Cụng ty
2.2.1 Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti Cụng ty
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài
chính, chính sách kế toán đợc áp dụng tại Công ty nh sau:
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 dơng
lịch hàng năm;
- Phơng pháp thuế GTGT: Phơng pháp khấu trừ;
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng. Đối với trờng hợp có nghiệp vụ
phát sinh bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải sử dụng tỉ giá thực tế bình quân liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh để hạch
toán;
16
- Phơng pháp hạch toán và kế toán chi tiết hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai
thờng xuyên, ghi nhận giá trị hàng tồn kho theo giá thực tế đích danh;
- Phơng pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: Đợc xác định theo giá trị khối
lợng thực hiện đã đợc nghiệm thu và chấp nhận thanh toán của các đơn vị thi công;
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: Phơng pháp khấu hao tuyến tính;
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung trên máy vi tính.
2.2.2 T chc vn dng chng t k toỏn
Nhng chng t ó s dng ti Cụng ty:
-Chng t tin mt: Phiu thu,Phiu chi,Giy ngh thanh tm ng,Giy
thanh toỏn tin tm ng,Biờn lai thu tin,Biờn bn kim kờ qu
-Chng t tin gi ngõn hng: y nhim thu, y nhim chi, giy bỏo N,giy
bỏo Cú,bng sao kờ ngõn hng
-Chng t hng tn kho:Phiu nhp kho,Phiu xut kho,Bng kờ phiu
nhp,Bng kờ phiu xut ,Biờn bn kim nghim vt t.cụng c,Bng phõn b

NVL,CCDC
-Chng t TSC: Biờn bn giao nhnTSC, Th TSC,Biờn bn thanh lý
TSC, Biờn bn bn giao TSC sa cha ln hon thnh,Biờn bn ỏnh giỏ li
TSC,Biờn bn kim kờ TSC,Bng tớnh v phõn b khu hao TSC
-Chng t lao ng_tin lng; Bng chm cụng,Bng chm cụng lm thờm
gi,Bng thanh toỏn tin lng,Bng thanh toỏn tin thng,Giy i ng,Bng
thanh toỏn tin lamg thờm gi,Hp ng giao khoỏn,Biờn bn thanh lý hp ng
giao khoỏn,Bng phõn b tin lng v trớch lp theo qu.
-Chng t bỏn hng:H s nghim thu cụng trỡnh theo t,Biờn bn bn
giao,Húa n bỏn hng.
2.2.3 T chc vn dng TKKT
- Cn c vo quy mụ, iu kin hot ng ca cụng ty, hin nay cụng ty ang
ỏp dng h thng ti khon k toỏn theo quyt nh s 15/2006/ Q-BTC ca B ti
chớnh ban hnh ngy 20 thỏng 3 nm 2006. H thng ti khon c sp xp theo
nguyờn tc cõn i gia giỏ tr ti sn v ngun hỡnh thnh ti sn phự hp vi cỏc
17
ch tiờu phn ỏnh trờn bỏo cỏo ti chớnh. Cỏc ti khon c mó húa thun li cho
vic hch toỏn x lý thụng tin cng nh thu thp thụng tin ca cụng ty.Chi tit cỏc
ti khon cp 2,cp 3 ca cỏc ti khon doanh thu ,chi phớ c chi tit cho tng
hng mc, cụng trỡnh;cỏc khon cụng n chi tit cho tng i tng khỏch hng v
ngi bỏn.
-Nhng ti khon m Cụng ty khụng s dng: 158, 161, 441, 461, 466, 611,
631.
-Chi tit cỏc loi ti khon doanh thu v chi phớ:
+TK 152, 153, 155: Công ty mở chi tiết theo từng đơn vị sử dụng, từng kho,
tên và quy cách vật t;
+TK 154, 621, 622, 623, 627: Công ty mở chi tiết theo từng công trình, hạng
mục công trình;
+TK 131, 331: Công ty mở chi tiết theo từng khách hàng.
+Đối với hệ thống tài khoản ngoài bảng, Công ty sử dụng 4 tài khoản sau: 001,

003, 004, 007.
2.2.4 T chc vn dng hỡnh thc k toỏn
- Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức kế toán nhật ký chung.
- Cỏc loi sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết.
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi
tiền, Sổ nhật ký mua hàng, Sổ Cái
+Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ
chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ, Sổ tài sản cố định, Thẻ kho, Sổ chi tiết thanh toán
với ngời mua, Sổ chi tiết tiền vay, sổ chi tiết đầu t chứng khoán
-Quy trỡnh ghi s k toỏn:
S 2.3 S ghi s k toỏn theo hỡnh thc Nht kớ chung
Sổ nhật kí đặc biệt
Chứng từ gốc
Sổ cái tài khoản
Bảng TH sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ nhật kí chung
18
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kì:
Quan hệ đối chiều:
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trong kỳ, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, kế toán dựa vào các chứng từ
phản ánh các nghiệp vụ vào Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt và các sổ, thẻ chi
tiết có liên quan. Sau đó, kế toán căn cứ vào các số liệu đã ghi chép trên Sổ nhật ký
chung phản ánh vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng hoặc
định kỳ, kế toán phản ánh các nghiệp vụ trên Sổ nhật ký đặc biệt vào Sổ cái sau đó
tổng hợp số liệu, đồng thời đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ,

thẻ kế toán chi tiết). Kế toán lập tiếp Bảng cân đối số phát sinh từ các Sổ cái tài
khoản, sau đó từ Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết, Bảng cân đối số phát sinh, kế toán
lập các báo cáo tài chính.
2.2.5 T chc vn dng BCTC
-Hàng năm, vào cuối niên độ tài chính, Công ty phải lập 4 loại báo cáo tài
chính năm, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
Báo cáo lu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
-Bỏo cỏo ti chớnh hng nm c cụng b cụng khai vi cỏc c quan thu v
19
cỏc ngõn hng K toỏn np 3 bỏo cỏo trờn v mt s bỏo cỏo khỏc nh: T khai
quyt toỏn thu thu nhp doanh nghip, thu GTGT cho c quan thu trc 31/3
nm sau.
-Ngoài ra ,kế toán còn phải lập hệ thống báo cáo quản trị nhằm phục vụ cho
yêu cầu quản trị nội bộ nh; Bỏo cỏo v tỡnh hỡnh thanh toỏn cụng n, Bỏo cỏo v
kt qu kim kờ tin mt, Bỏo cỏo v tỡnh hỡnh thu nhp ca cỏn b cụng nhõn viờn,
Bỏo cỏo Vn ch s hu, Bỏo cỏo v tỡnh hỡnh khu hao TSC, Bỏo cỏo tỡnh hỡnh
np ngõn sỏch
2.3 c im t chc mt s phn hnh k toỏn ch yu.
2.3.1 K toỏn TSC
TSC ch yu ca cụng ty l TSCHH nh :tin mt, tin gi ngõn hng,
mỏy múc ,trang thit b xõy dng; chng t s dng bao gm chng t mua
TSC , chng t bỏn TSC
2.3.2 K toỏn tin
Bao gm tin mt ,tin gi ngõn hng;cỏc chng t s dng nh giy y
nhim thu, y nhim chi, phiu thu, phiu chi. Bien lai thu tin , tm ng , nht
ký thu tin, nht ký chi tin, bng kim kờ qu
2.3.3 K toỏn CPSX v tớnh giỏ thnh sn phm
-Phõn loi :chia thnh 4 khon mc :
+Chi phớ nguyờn-vt liu trc tip:gm xi mng,gch ,thộp ,cỏt si .
+Chi phớ nhõn cụng trc tip :gm tin lng v cỏc khon cú tớnh cht theo

lng ca cụng nhõn trc tip sn xut
+Chi phớ mỏy thi cụng:gm nhiờn liu .tin lng ,chi phớ khu hao ,bo
dng mỏy thi cụn g
+Chi phớ sn xut chung:gm lng nhõn viờn qun lý i ,khon trớch
BHYT,BHXH,KPCD c tớnh theo t l quy nh trờn tin lng phi tr cụng
nhõn trc tip xõy lp v nhõn viờn qun lý i ,khu hao TSCD dựng cho hot
ng ca i v nhng chi phớ khỏc cú liờn quan ti hot ng ca i .
c im chi phớ Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tại các tổ, đội
20
dựa vào các chứng từ có liên quan tiến hành lập các bảng kê chi tiết cho từng tài
khoản chi phí (621, 622, 623, 627). Định kỳ cuối tháng, những kế toán này lập bảng
tổng hợp chi phí sau đó tập hợp chứng từ, các bảng chi tiết và tổng hợp gửi lên
phòng kế toán Công ty. Tại đây, từ các chứng từ và các bảng kê, các nhân viên kế
toán tiến hành lập Nhật kí chung, Sổ chi tiết và các Sổ cái các tài khoản 621, 622,
623, 627, sau đó tổng hợp vào Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 154 để tính giá thành
công trình, hạng mục công trình.
Chỳng t s dng : v CP NVLTT gm húa n mua hng ; chi phớ nhõn cụng
trc tip gm : phiu thanh toỏn tin, bng kim kờ qu, nht ký chi tin ; v CP SX
chung gm húa n in nc , BHYT, BHXH, KPC
TK s dng
2.4 K toỏn NVL ti Cụng ty
* Phõn loi NVL
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tợng lao động chủ yếu của Công ty, là cơ sở
vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm xây dựng cơ bản. Công ty bảo quản, dự
trữ các loại NVL chính nh: sắt, thép, xi măng,cỏt,ỏ si
- Nguyên vật liệu phụ: Chỉ có tác dụng phụ trong quá trình thi công, đợc sử
dụng kết hợp với vật liệu chính để hoàn thiện và nâng cao tính năng của sản phẩm,
hoặc có tác dụng hoàn thiện, nâng cao tính năng chất lợng của sản phẩm, hoặc đợc
sử dụng để bảo quản CCDC nh: sơn, đinh, que hàn
- Nhiên liệu: Là những thứ dùng để tạo ra nhiệt năng nh than đá, than bùn,

củi (nhiên liệu rắn), xăng, dầu (nhiên liệu lỏng). Thực chất nhiên liệu là một
loại vật liệu phụ, tuy nhiên nó đợc tách ra thành một loại riêng vì việc sử dụng nhiên
liệu đóng một vai trò quan trọng trong công tác thi công công trình nh: nhiên liệu
cho chạy máy thi công, phơng tiện vận tảinhất là đối với lĩnh vực chủ yếu thi công
cốp pha trợt dùng nhiều máy móc; đồng thời nhiên liệu cũng có yêu cầu kỹ thuật
quản lý hoàn toàn khác so với các vật liệu phụ thông thờng.
-Phụ tùng thay thế: Là loại vật t đợc sử dụng cho hoạt động bảo dỡng sửa chữa,
khôi phục năng lực hoạt động của TSCĐ nh: mũi khoan, xăm lốp ôtô, Vì nguồn
TSCĐ rất quan trọng, ảnh hởng đáng kể tới hoạt động thi công nên Công ty luôn có
21
kế hoạch mua sắm, dự trữ phụ tùng thay thế một cách hợp lý và tiết kiệm.
- Phế liệu thu hồi: Là những loại vật t, dụng cụ sản xuất sau khi đã dùng hết
hoặc thu hồi phế liệu từ quá trình sản xuất, thu hồi do thanh lý TSCĐ để sử dụng lại
hoặc bán ra ngoài.
*-Đối với NVL nhập trong kỳ: NVL của Công ty đợc nhập từ nhiều nguồn
khác nhau, nhng chủ yếu là mua ngoài, Công ty sử dụng giá thực tế xác định theo
nguồn nhập. Công ty tính thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế nên giá thực tế không
bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với NVL nhập kho mua ngoài:
Giá thực tế
NVL nhập kho
= Giá thực tế ghi trên hoá đơn
(cha có thuế GTGT)
+ Chi phí vận chuyển, bốc
dỡ (nếu có)
Yêu cầu của phơng pháp này là: khi lập hoá đơn phải giữ đầy đủ , đúng các
yếu tố quy định và ghi rõ giá bán cha có thuế kể cả phụ thu và phí ngoài giá bán nếu
có , thuế GTGT, tổng giá thanh toán.
+ Đối với NVL luân chuyển trong nội bộ Công ty: Giá nhập kho là giá thực tế
xuất kho của NVL ở các xí nghiệp chuyển lên kho Công ty.

+ Đối với NVL nhập kho do Công ty thuê ngoài gia công chế biến: Giá nhập
kho là giá vật liệu xuất kho cộng với chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi thuê chế
biến và từ đó về Công ty cộng với số tiền phải trả cho ngời nhận chế biến.
+ Đối với NVL thu hồi từ SXKD: Giá thực tế nhập kho là giá ớc tính có thể sử
dụng đợc.
-Đối với NVL xuất kho trong kỳ: NVL xuất kho của Công ty chủ yếu là dùng
để thi công các công trình xây dựng công nghiệp với công nghệ cốp pha trợt. Việc
tính giá xuất kho có rất nhiều phơng pháp khác nhau, đó là các phơng pháp giá thực
tế đích danh, phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO), nhập sau xuất trớc (LIFO),
phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân sau mỗi lần nhập, phơng pháp giá đơn
vị bình quân cuối kỳ trớc. Công dùng phơng pháp giá thực tế đích danh để tính giá
NVL xuất kho. Theo phơng pháp này, NVL đợc xác định giá trị theo đơn chiếc hoặc
từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất NVL nào sẽ
tính theo giá thực tế nhập kho của NVL đó.
22
Trị giá vốn
NVL xuất kho
=
Số lợng
NVL xuất kho
+
Đơn giá thực tế NVL nhập
kho theo từng lần nhập
- Các chứng từ và thủ tục nhập- xuất- tồn NVL.
Nhằm quản lý tốt công tác nhập- xuất- tồn vật t hàng hoá tại Công ty, đồng
thời đảm bảo thông tin kịp thời cho hạch toán kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý
chung, Công ty có những chứng từ sử dụng và thủ tục sau:
+NVL nhập kho từ mua ngoài:
. Trờng hợp NVL về kèm theo hoá đơn GTGT:
Các chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Biên

bản giao nhận hàng hoá, Hoá đơn GTGT
HểA N GI TR GIA TNG
Ký hiu: 01AA/11P
Liờn 2: Giao khỏch hng
S: 0000001
Ngy 30 thỏng 12 nm 2012
n v bỏn hng: Cụng ty TNHH TM dch v vn ti Cng t

Mó s
thu:

a ch: H Hi, Thng Tớn, H Ni
in thoi: S ti
khon
H tờn ngi mua hng : Cụng ty TNHH u T Xõy Dng v Thng Mi Danh Tnh
Tờn n
v

23
TấN CC THU: Mu s: 01GTKT3/001
Mã số
thuế: 0102345229

Địa chỉ Thanh Trì , Hà Nội
Số tài
khoản

STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính

Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
Xi măng
Kg
96500
1,020,000
98,430,000
24
Cộng tiền hàng: 98,430,000

Thuế suất GTGT: 10 %, Tiền thuế GTGT: 9,843,000
……………………
Tổng cộng tiền thanh toán …108,273,000.
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh tám triệu hai trăm bảy mươi ba nghìn đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Mẫu số 01 - VT : PHIẾU NHẬP KHO
25

×