Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Nhật Huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.61 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
MỤC LỤC
1
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
DANH MỤC SƠ ĐỒ
2
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối lưu
thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh nghiệp
thương mại bao gồm hai giai đoạn mua hàng và bán hàng hóa, nó giữ vai trò chi
phối các nghiệp vụ khác, các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn ra lien tục nhịp
hàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh.
Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh mang tính tất yếu.Nó vừa là cơ hội
nhưng đồng thời cũng là thách thức đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp.Cơ chế thị
trường cho phép đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ
có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào yếu thế hơn trong
hoạt động tổ chức kinh doanh chẳng bao lâu sẽ đi đến bờ vực phá sản, thực tế nền
kinh tế nước ta đang chứng minh điều đó.
Bước sang năm 2013 việc bán hàng tiêu thụ sản phẩm trên toàn đất nước
đang gặp phải không ít những khó khăn, thử thách. Một là sự gia tăng ngày càng
nhiều của các doanh nghiệp với nhiều loại hình kinh doanh đa dạng làm cho sự
cạnh trang càng trở nên gay gắt, thêm vào đó là chính sách kinh tế mở các doanh
nghiệp Việt Nam còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nước
ngoài.Hai là cơ chế quản lý kinh tế còn nhiều bất cập gây không ít khó khăn trở
ngại cho các doanh nghiệp. Thứ ba là nền kinh tế lạm phát gia tăng gây nhiều biến
động về giá cả trên thị trường. Do vậy, để có thể đứng vững trên thị trường thì
doanh trường, nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để


bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Cũng như các doanh nghiệp khác, công ty TNHH Nhật Huy đã sử dụng kế
toán như một công cụ đắc lực trong điều hành hoạt động kinh doanh và quản lý các
hoạt động kinh doanh của mình.Vì vậy, mà việc tổ chức công tác kế toán ở công ty
đã đi vào nề nếp và đạt được hiệu quả cao trong lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Qua thời gian thực tập ở công ty TNHH Nhật Huy thấy rõ được tầm quan
trọng của công tác kế toán tại doanh nghiệp, cùng với sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình
3
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
của ThS. Bùi Thị Thúy cùng anh chị trong phòng kế toán của công ty, em đã mạnh
dạn đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán và các phần hành kế toán chủ yếu.
Nội dung chuyên đề gồm ba phần chính:
 Chương I: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Nhật Huy
 Chương II:Thực trạng và các phần hành công tác kế toán tại công ty.
 ChươngIII: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tại công ty.
Do thời gian và khả năng hiểu biết của em còn hạn chế cho nên bản báo cáo
này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong muốn nhận được sự giúp đỡ, chỉ
bảo của các thầy giáo hướng dẫn, các cô chú, anh chị trong phòng ban của công ty
để em có thể hiểu sâu hơn về vấn đề này.Mong rằng qua bản báo cáo thực tập của
em sẽ giúp giải quyết được nhiều vấn đề khúc mắc của những người quan tâm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng năm 2014
4
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
VỀ CÔNG TY TNHH NHẬT HUY
1.1. Tống quan về đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh

của công ty TNHH Nhật Huy.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Nhật Huy được thành lập ngày 03 tháng 08 năm 2004 theo
giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102013493 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà
Nội cấp với số vốn điều lệ ban đầu là 8 tỉ đồng.
+ Tên công ty : Công ty TNHH Nhật Huy.
+ Tên giao dịch:NHAT HUY COMPANY LIMITED
+ Tên viết tắt: NHAT HUY CO.,LTD
+ Mã số thuế: 101519289
+ Trụ sở Chính : 169A ngõ 189 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, HN.
+ Điện Thoại: 04.6367841/04.6367457
+ Fax: 04.6367456
+ Email :
+ Website : www.nhathuy-naturalstone.com
Công ty TNHH Nhật Huy là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam về
cung cấp đá tự nhiên Granite, marble, travertine, mosaics và một số vật liệu xây
dựng.Ngoài ra công ty còn nhận thi công cho các công trình. Hiện nay, công ty
không ngừng mở rộng phạm vi kinh doanh của mình, mở thêm một số trụ sở giao
dịch ở các tỉnh thành lớn của miền Bắc như ở tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hưng
Yên….
Trải qua gần 9 năm phấn đấu xây dựng và trưởng thành, công ty đã không
ngừng phát triển cả về quy mô uy tín trên thị trường Đá. Mặc dù bước đầu còn gặp
nhiều khó khăn, thách thức do tên tuổi của công ty còn quá trẻ, đã có nhiều doanh
nghiệp lớn về sản xuất và cung cấp Đá tự nhiên trên thị trường. Nhưng với khả
năng lãnh đạo, kinh doanh của ban giám đốc công ty đã ngày khẳng định được vị
thế của mình trên thị trường. Công ty đã đưa ra định hướng: “ Không được thỏa
5
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
mãn với những gì đã có, điều đó sẽ làm cho chúng ta bị thị trường đào thải”. Với sự

nỗ lực hết mình đó càng ngày công ty càng khẳng định thương hiệu của mình, đưa
tên tuổi công ty tỏa sáng trong thị trường kinh doanh Đá. Hứa hẹn trong tương lại
sản phẩm của công ty sẽ đáp ứng được như cầu thị trường Đông Nam Á cũng như
các nước trên thế giới.
1.1.2. Kết quả hoạt động của công ty TNHH Nhật Huy trong 3 năm gần
đây được thể hiện qua các chỉ tiêu
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2010-2012
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012
1. Nguồn vốn CSH VNĐ 4.205.340.105 8.347.830.230 7.583.352.662
2. Tổng doanh thu VNĐ 9.389.460.325 13.204.931.190 15.019.000.000
3. Doanh thu thuần VNĐ 9.389.460.325 13.204.931.190 15.019.000.000
4. Tổng số nhân
viên và cn
người 40 48 55
5. Giá vốn hàng bán VNĐ 7.208.992.504 11.102.429.553 12.305.982.209
6. Lợi nhuận thuần VNĐ 624.003821 705.049.900 959.259.728
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Căn cứ vào điều lệ hoạt động của công ty TNHH Nhật Huy, bộ máy quản lý
của công ty gồm 51 thành viên được phân công trách nhiệm rõ ràng, hợp lý tạo nên
sự phân cấp rành mạch nhưng đồng thời lại có sự liên kết chặt chẽ góp phần giải
quyết công việc một cách linh hoạt, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được tiến
hành 1 cách thuận lợi.
Cơ cấu của công ty được tổ chức theo cơ chế trực tuyến chức năng,đứng đầu
là ban giám đốc, sau đó là các phòng chức năng.
+ Ban giám đốc: Có quyền quyết định cao nhất về mọi hoạt động của công ty,
chịu trách nhiệm quản lý công ty và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
+ Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm trực tiếp về khâu kinh doanh, các hoạt
động marketting, tìm kiếm nguồn hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình.

6
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh cùng với phó giám đốc phụ trách tài chình chỉ
đạo các hoạt động của công ty
+ Phòng kế hoạch vật tư: có nhiệm vụ mua bán hàng hóa đã dự kiến và đặt ra
kế hoạch nhập hàng dự trữ cho phù hợp với tiến độ kinh doanh
+ Phòng tài chính kế toán: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc, tham
mưu tài chính cho giám đốc, trực tiếp thu hồi công nơ.
+ Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý và giải quyết mọi vấn đề
có liên quan đến nhân sự, sắp xếp, tuyển chọn và điều động lao đông…
Khái quát sơ đồ quản lý của công ty TNHH Nhật Huy như sau:
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng tài chính,kế toán
Phòng vật tư
Phòng hành chính
Phòng dự án
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
1.1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Bất kỳ một ngành nghề sản xuất kinh doanh nào đều có những đặc điểm
riêng biệt về chủng loại hàng hóa, phương thức sản xuất, phương thức bán hàng và
phương thức thanh toán…Đối với công ty TNHH Nhật Huy thì hoạt động trong các
ngành nghề sau:
+ Bán buôn quặng, đá xây dựng và các loại khoáng sản (trừ các loại khoáng sản nhà
nước cấm)
+ Kinh doanh các loại chè, café và nước giải khát
+ Buôn bán các loại thiết bị văn phòng, thiết bị máy móc công, nông, ngư nghiệp,
máy xây dựng.

7
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
+ Dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây lĩnh vực hoạt động chính của công ty
kinh doanh Đá.Công ty TNHH Nhật Huy là công ty hàng đầu Việt Nam về cung
cấp đá tự nhiên Granite, marble, travertine, mosaics và một số vật liệu xây
dựng.Bên cạnh việc cung cấp đá và vật liệu xây dựng công ty còn nhận thi công
cho các công trình.
Do đặc điểm của công ty là chuyên kinh doanh hay nói cách khác là
buôn bán các mặt hàng Đá cho nên quy trình kinh doanh của công ty không bao
gồm quá trình sản xuất. Quy trình kinh doanh của công ty được bắt đầu từ khâu
phòng kinh doanh chịu trách nhiệm tìm kiếm nguồn hàng tại các nhà cung cấp,
sản xuất các mặt hàng đá, tiến hành ký hợp đồng mua lại hàng hóa.Khi hàng
hóa chuyển về kho của doanh nghiệp, thủ kho tiến hành kiểm nghiệm, tính toán
để giao bán trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu. Kế toán căn cứ vào các hóa
đơn GTGT, hợp đồng… xác định doanh thu, giá vốn để tính lãi, thanh toán các
khoản tiền hàng còn nợ, thu tiền nợ từ khách hàng đảm bảo bù đắp chi phí, có
lãi để tiếp tục hoạt động kinh doanh.
8
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
Ta có thể khái quát quá trình kinh doanh của công ty như sau:
Hoàn thành thủ tục thanh toán
Xác định giá vốn,doanh thu để tính lãi
Bốc dỡ nhập kho vàbán trực tiếp
Tính toán và kiểm nghiệm
Ký hợp đồng mua hàng
Tìm kiếm nguồn hàng
Sơ đồ 1.2: Quá trình kinh doanh của công ty

1.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Là doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, công ty TNHH Nhật Huy hoạt
động theo cơ chế trực tuyến chức năng,đứng đầu là ban giám đốc với sự giúp việc là
các phòng ban chức năng.
Như vậy, do đặc điểm tổ chức kinh doanh trên mà công ty đã lựa chọn tổ
chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Nhiệm vụ của từng cá nhân trong bộ
máy kế toán được quy định rõ ràng. Cụ thể ta đi xem xét việc tổ chức kế toán tại
công ty như sau:
+ Kế toán trưởng : là người chịu trách nhiệm trước cty về công tác hạch toán công tác
kế toán. Tham mưu cho giám đốc công tác quản lý tài chính công tác. Đồng thời
hướng dẫn và chỉ đạo các bộ phận trong phòng kế toán ,tuân thủ chế độ kế toán,chịu
trách nhiệm trước cơ quan nha nước trong hạch toán ,lập báo cáo tài chính.
+ Kế toán tổng hợp :là người kiêm kế toán thanh toán bao gồm :tiền mặt ,tiền gửi
ngân hàng. Có nhiệm vụ tập hợp các số liệu kế toán cuối lỳ lên sổ tổng hợp, báo cáo
lãi, lỗ, xác định kết quả cuối kỳ. thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng
mặt.
+ Kế toán công nợ : quản lý danh mục, thông tin về khách hàng, theo dõi việc bán sản
phẩm của cty, lên báo cáo công nợ phải thu, theo dõi tinh hình thanh toán với người
cung cấp dịch vụ.
9
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
+ Kế toán vật tư, hàng hóa: quản lý danh mục, thông tin về đặc điểm vật tư, hàng hóa
bán ra.
+ Thủ quỹ, thủ kho :thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi việc thu chi, quản lỹ tiền mặt tại
ngân quỹ của cty, các khoản tạm ứng của công nhân. Thủ kho quản lý việc nhập-
xuất- tồn hàng hóa.
Ta có thế khái quát sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Kế toán vật tư hàng hóa
Kế toán công nợ
Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Thủ quỹ ,thủ kho
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.1.5.1. Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại công ty:
Để phuc vụ yêu cầu quản lý với quy mô của cty và để thuận tiện cho việc áp
dụng các phương pháp hạch toán liên tục, sắp xếp bộ máy gon nhẹ, nhưng vẫn đạt
được hiệu quả cao nên cty đã dùng sổ kế toán theo hình thức “chứng từ ghi sổ” để
phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty theo
hình thức ghi sổ được mô phỏng theo sơ đồ sau.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Số thẻ kế toán chi tiết
10
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
Bảng tổng hợp chi tiết
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

11

Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
1.1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ– BTC ban
hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính,các chuẩn mực kế toán Việt Nam do
Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi hướng dẫn.
+ Niên độ kế toán: từ 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch
+ Đồng tiền sử dụng: VNĐ, trong trường hợp nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh
ngoại tệ, công ty áp dụng tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ quy đổi ra đồng Việt Nam.
+ Kỳ kế toán: theo tháng
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
+ Đối với TSCĐ: Trung tâm tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo
Thông tư 203/2009/TT-BTC ban hành ngày 20/10/2009.
1.1.5.3. Khái quát chung về phần mềm kế toán fast accounting.
Phần mềm kế toán fast accounting là phần mềm kế toán có nhiều tính năng
mạnh và nhiều tiện ích giúp cho việc sử dụng chương trình được dễ dàng và khai
thác chương trình được hiệu quả, được dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Fast accounting được phát triển và hoàn thiện từ năm 1997, hiện có gần
4000 khách hàng và đạt nhiều giải thưởng khác nhau như BIT CUP, sản phẩm được
nhiều người sử dụng,CUP CNTT
Được xây dựng và phát triển trên cơ sở thực tế quản trị - quản lý tài chính
của Doanh nghiệp và các quy định của Bộ Tài chính cùng với các chuẩn mực kế
toán mới nhất của Việt Nam. Phần mềm kế toán Fast accounting không chỉ dừng
lại ở việc đáp ứng yêu cầu quản lý kế toán thông thường mà còn cung cấp cho
Doanh nghiệp những giải pháp quản trị tài chính toàn diện. Với Fast accounting
các công việc tập hợp và liên kết dữ liệu giữa các bộ phận kế toán, kinh doanh, vật
tư, kho hàng, nhân sự…được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác, thuận tiện
và không bị chồng chéo.

12
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
*Các bước thực hiện kế toán trên máy
Các chứng từ gốc
Xử lý chứng từ
Nhập dữ liệu đầu vào
-chtu đã được xử lý
-bút toán điều chỉnh, bút toán kết chuyển
-các phiếu kế toán ,tài liệu khác
Máy sẽ thực hiên
-lên các sổ sách
-báo cáo chi tiết số phát sinh các tk
Bảng kê tổng hợp số phát sinh các tk
-chứng từ ghi sổ
-các bảng kiểu kế toán.
In các thông tin theo yêu cầu
Sơ đồ 1.5: Các bước thực hiện kế toán trên máy
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “chứng từ ghi sổ”
Chứng từ
kế toán
Máy vi tính
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
- Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản trị
Sổ kế toán:
-sổ tổng hợp
-sổ chi tiết
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính
13

Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ CÁC PHẦN HÀNH
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TYTNHH NHẬT HUY
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển là nội dung của kế toán vốn
bằng tiền
Nguyên tắc chế độ quản lý của nhà nước: Các doanh nghiệp có thể sử dụng
ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân lien ngân hàng
nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ ngoại tệ
2.1.1. Tiền mặt
a) tài khoản sử dụng
- Trong thời gian hoạt động công ty Nhật Huy đã sử dụng tiền mặt và tiền
ngoại tệ trong phiên giao dịch.
• 111: Tiền mặt
• 1111: Tiền “VNĐ”
• 1112: Tiền “USD”
b) chứng từ sử dụng:
- Trong công ty để theo dõi lượng tiền bán hàng, nhập quỹ, các khoản thu
khác, các khoản tiền xuất quỹ kế toán sử dụng phiếu thu, phiếu chi
c) Lưu chuyển chứng từ:
- Liên 1
- Liên 2
d) Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái 111
14
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1

2.1.2. Tiền gửi ngân hàng
Tài khoảng ngân hàng của công ty gồm :
+ 11211 VNĐ gửi tại ngân hàng techcombank
+ 11221 USD gửi tại ngân hàng techcombank
+ 11212 VNĐ gửi tại ngân hàng BIDV
+ 11222 USĐ gửi tại ngân hàng BIDV
a) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Giấy báo nợ cùng bảng sao kê của ngân hàng
- Bảng liệt kê chi tiết
- Séc chuyển khoản
b) Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái 112
- Sổ chi tiết 112
Sơ đồ 2.1: Trình tự phần hành kế toán “vốn bằng tiền”
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi số các TK 111,112….
Sổ cái TK 111, 112….
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
15
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
Ghi chú:
- Ghi hằng ngày:

- Ghi cuối tháng:
- Đối chiếu, kiểm tra:
+Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.2: quy trình luân chuyển chứng từ tiền mặt
Người thực hiện Lưu đồ quá trình Mô tả
Khách hàng, nhân viên có
nhu cầu thanh toán tạm
ứng
(1)
Kế toán thanh toán -
KTTT
(2)
Trưởng phòng tài chính -
Kế toán, Giám đốc
(3)
16
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Giấy đề nghị thanh toán,
tạm ứng (kèm chứng từ
gốc)
Kiểm tra chứng từ
Ký duyệt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
Kế toán thanh toán -
KTTT
(4)
Kế toán trưởng, Giám đốc (5)
Thủ quỹ, người nộp tiền (6)
Kế toán thanh toán (7)
Bộ phận kế toán liên quan (8)

Kế toán thanh toán (9)
Cụ thể hóa quy trình:
(1) Khi có nhu cầu ứng tiền hoặc thanh toán tiền, khách hàng, nhân viên viết
giấy đề nghị ứng tiền, thanh toán kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán thanh
toán.
(2) Nhận được bộ chứng từ, kế toán thanh toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ,
tính trung thực của bộ chứng từ.
(3) Sau đó chuyển trưởng phòng tài chính kế toán, giám đốc ký duyệt.
(4) Giấy đề nghị sau khi được ký duyệt kế toán thu chi lập phiếu chi tiền
thành 3 liên.
(5) Trình giám đốc, kế toán trưởng ký phiếu chi
(6) Sau đó chuyển thủ quỹ tiến hành chi tiền cho khách hàng, nhân viên công
ty, thủ quỹ chi tiền yêu cầu người nhận tiền phải ghi số tiền bằng chữ, ngày tháng và
ký rõ họ. Thủ quỹ ký xác nhận đã chi tiền, chuyển liên 3 cho người nhận tiền giữ,
thủ quỹ tiến hành ghi sổ quỹ sau đó tập hợp cuối ngày chuyển trả lien 1 cho kế toán
thanh toán.
17
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Lập phiếu chi
Ký phiếu chi
Giao nhận tiền
Ghi sổ kế toán
Ghi sổ kế toán liên quan
Lưu chứng từ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
(7) Cuối ngày kế toán thanh toán kiểm tra đối chiếu và ký xác nhận với thủ
quỹ, kế toán thanh toán ghi sổ kế toán tiền mặt, chuyển cho các bộ phận liên quan
ghi sổ kế toán liên quan.
(8) Kế toán thu chi chuyển chứng từ cho bộ phận kế toán liên quan để tiến
hành ghi sổ kế toán liên quan.

(9) Chứng từ được chuyển cho kế toán thanh toán lưu theo thời gian quy
định
(Quy trình luân chuyển các chứng từ tiền gửi ngân hàng cũng tương tự)
2.2. Kế toán vật tư hàng hóa
• Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT,…
- Bảng kê mua hàng
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, hàng hóa,…
• Tài khoản sử dụng:
- TK 152, 155, 156, 154,…: TK nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa. Chi phí sản
xuất dở dang,…
- TK 133: Thuế VAT được khấu trừ
- TK 331: Phải trả nhà cung cấp
• Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết hàng hóa vật tư, thành phẩm
- Sổ chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 152, 153, 154, 155,156,
 Quy trình thực hiện:
Phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, phiều nhập kho,….
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
18
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi số các TK 152, 153, 154, 155, 156….
Sổ cái TK 152, 155,156….
Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
19
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ mua, nhập nguyên vật liệu, hàng hóa.
 Người thực hiện Lưu đồ quá trình Mô tả
Quản đốc PX (1)
Kế toán sản xuất (2)
Trưởng phòng (3)
Giám đốc (4)
Kế toán sản xuất (5)
Lái xe, kế toán sản xuất,
thủ kho NVL,HH
(6)
Kế toán sản xuất (7)
Kế toán trưởng, giám đốc (8)
Kế toán sản xuất (9)
Kế toán bộ phận liên quan (10)
Kế toán sản xuất (11)
Cụ thể hóa quy trình như sau:
(1) Quản đốc bộ phận bán hàng lập kế hoạch nhập, hàng hóa chuyển kế toán
vật tư hàng hóa, kế hoạch phải nêu được các yếu tố:
- Chủng loại hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền.
- Nhà cung cấp.
- Hình thưc, thời hạn thanh toán.
- Phương thức địa điểm giao nhận.
(2) Kế toán vật tư, hàng hóa kiểm tra hàng tồn, giá nhập.
(3) Sau đó đưa kế hoạch trình trưởng phòng.

(4) Sau đó trình kế hoạch cho giám đốc ký duyệt.
20
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Kế hoạch nhập hàng
Duyệt nhập
Lập phiếu nhập kho
Ký duyệt
Kiểm tra hàng tồn kho, giá
Ký kiểm soát
Giao dịch với người bán
Nhập hàng vào kho
Ghi sổ kế toán
Ghi sổ kế toán liên quan
Lưu chứng từ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
(5) Kế toán vật tư, hàng hóa tiến hành giao dịch với người bán.
(6) Tiến hành nhập kho.
(7) Kế toán vật tư, hàng hóa sau khi kiểm tra hang, lập phiếu nhập kho làm 2
liên chuyển cho thủ kho, sau khi nhận đủ hàng thủ kho ký phiếu nhập và chuyển trả
lại kế toán vật tư, hàng hóa 1 liên( còn 1 liên thủ kho giữ lại để cuối ngày đối chiếu
với kế toán vật tư, hàng hóa). Nếu thanh toán ngay theo quy trình chi tiền mặt.
(8) Kế toán vật tư hang hóa trình phiếu nhập kho cho giám đốc, kế toán
trưởng ký duyệt.
(9) Sau đó kế toán vật tư hàng hóa ghi sổ kế toán theo dõi hàng hóa, nhập,
xuất, tồn
(10) Chuyển chứng từ cho bộ phận kế toán có liên quan để ghi sổ kế toán
liên quan.
(11) Kế toán vật tư hàng hóa lưu chứng từ tại nơi quy định.
2.4. Kế toán tài sản cố định
- Tài sản cố định của khách sạn bao gồm :

- nhà cửa, văn phòng, máy móc thiết bị
- Xe ô tô, máy vi tính, điều hòa, Máy in
Về mặt kế toán TSCĐ được quản lý theo nguyên giá và giá trị hao mòn.
Việc trích khấu hao được thực hiện theo quyết định 106 theo phương pháp khấu hao
đường thẳng. Can cứ vào nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng của TSCĐ để xác
định mức trích khấu hao bình quân hàng năm cho TSCĐ theo công thức:
Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ
Trung bình hàng năm Số năm sử dụng TSCĐ
Căn cứ vào các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ diễn ra mà các chứng từ
được lập hay thu thập với quy trình luân chuyển phù hợp.
• Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi,…
- Hóa đơn GTGT, biên bản kiểm kê TSCĐ,…
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
21
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
- Biên bản giao nhận TSCĐ,….
• Tài khoản sử dụng:
- TK 211:TSCĐ hữu hình
- TK 214: Hao mòn TSCĐ
• Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ thẻ chi tiết TSCĐ,…
- Sổ chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 211, TK 214
• Quy trình luân chuyển chứng từ.
Bộ phận sử dụng trực tiếp TSCĐ có trách nhiệm báo cho kế toán bộ phận sản
xuất biết về tình trạng hoạt động của các TSCĐ như máy ép tôn, phương tiện vận
chuyển,
Kế toán sản xuất là người theo dõi về sự tăng, giảm TSCĐ, lắp thêm hay

thanh lý TSCĐ. Trong mọi trường hợp liên quan đến TSCĐ đều phải hỏi ý kiến của
ban giám đốc, đồng ý duyệt thì mới được thực hiện.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp có trách nhiệm kiểm tra song song cùng kế
toán bộ phận sản xuất, có gì bất thường phải báo ngay cho kế toán trưởng, ban giám
đốc biết.
22
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
• Quy trình thực hiện:
Chứng từ thanh toán, hóa đơn mua vào
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi số các
Sổ cái TK 211, 214,…
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
23
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
2.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.5.1. Kế toán tiền lương
Đặc điểm :Hiện nay công ty đang áp dụng trả lương theo 2 hình thức :
Tiền lương trả theo thời gian :áp dụng cho khối hành chính, đó là các phòng
ban,cán bộ chỉ đạo, quản lý các tổ đội, bộ máy quản lý công ty
- Tiền lương trả theo sản phẩm :áp dụng trực tiếp cho Nhân viên thuê ngoài:
Dựa vào số ngày công công nhân làm việc và đơn giá ngày công thoả thuận trong
hợp đồng lao động

Lương theo
thời gian
=
540.000 * Hệ số lương +
Phụ cấp lương (nếu có)
*
Số ngày làm việc
thực tế
22 ngày
Lương công nhân
thuê ngoài
= Số ngày công * Đơn giá ngày công
a) Chứng từ,sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng :Bảng lương và các khoản trích theo lương ; bảng chấm
công ; bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán
tiền thuê ngoài, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, hợp đồng giao khoán, phiếu
nghỉ hưởng BHXH ; bảng thanh toán lương,…
- Sổ sách sử dụng : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương,
sổ cái TK 334, 338…
b) Tài khoản sử dụng
o TK 334:“Phải trả nhân viên”
2.5.2. Kế toán các khoản trích theo lương
Tại công ty TNHH Nhật Huy việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ Nhà
nước quy định :
- BHXH 17% tiền lương cơ bản
- BHYT 3% tiền lương cơ bản
- KPCĐ 2% tiền lương thực tế
- BHTN 1% tiền lương cơ bản
Còn 9,5% trừ vào thu nhập của người lao động gồm có :
24

Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa kế toán-Lớp LTKT2-K1
- BHXH 7% tiền lương cơ bản
- BHYT 1,5% tiền lương cơ bản
- BHTN 1% tiền lương cơ bản
a) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tiền lương Công ty sử dụng các tài khoản sau :
o TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Ngoài ra còn sử dụng một số TK có liên quan như:111, 112, 641, 642…
b) Phương pháp kế toán
Kế toán căn cứ vào các chứng từ, các bảng biểu đã được tính liên quan để
thực hiện việc hạch toán trên sổ sách
Quy trình luân chuyển chứng từ về tính lương
 Người thực hiện Lưu đồ quá trình Mô tả
Bộ phận quản lý (1)
Kế toán trưởng,Giám đốc (2)
Kế toán thanh toán (3)
Thủ quỹ, công nhân viên (4)
Kế toán thanh toán (5)
Cụ thể hóa quy trinh:
(1) Căn cứ vào bảng chấm công, Bộ phận quản lý tính lương công nhân viên.
(2) Sau đó chuyển bảng lương cho kế toán trương, giám đốc ký duyệt.
(3) Sau khi được ban giám đốc ký duyệt chi lương, chuyển cho kế toán thanh
toán phiếu chi.
(4) Thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt chi lương cho công nhân viên theo bảng lương.
(5) Sau đó chuyển bảng lương cho bộ phận quản lý lưu giữ.
25
Nguyễn Thị Lệ Thu Mã SV: 12B3010347
Tính lương
Ký duyệt

Lập phiếu chi
Giao nhận tiền theo bảng lương
Lưu chứng từ

×