Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

ÔN TN 2013 MỚI THAO GIẢM TẢI VÀ CHUẨN KIẾN THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.09 KB, 31 trang )

KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Kiến thức:
1. Vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Vị trí địa lí:
+ Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông
Nam Á.
+ Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển.
- Phạm vi lãnh thổ
+ Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích (?). Các nước tiếp giáp,
chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
+ Vùng biển: Các nước tiếp giáp (?). Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở
Biển Đông khoảng 1 triệu km
2
. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội thủy, vùng lãnh
hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
+ Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế-xã hội và
quốc phòng
- Ý nghĩa tự nhiên
+ Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài nguyên
khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
+ Vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai
- Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng
+ Về kinh tế: Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế.
+ Về văn hoá - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình,
hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á.


Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ
đất nước.
II. Kĩ năng: Dựa vào Át ltá trang 5.6 và các trang khác, xác định được vị trí địa lí Việt Nam
trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Nước ta tiếp giáp với những nước nào? Nêu hệ tọa độ địa lí và các điểm cực.
Câu 2: Kể tên các cửa khẩu quan trọng trên đường biên giới của nước ta với Trung Quốc,
Lào, Campuchia.
Câu 3: Kể tên các tỉnh giáp biển ở nước ta từ bắc vào nam.
Câu 4: Vị trí địa lí và lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến các thành phần địa lí tự nhiên.
Câu 5: Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế-xã hội và quốc
phòng
000
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
1
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
Bài 6+7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Bài 9+10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Bài 11+12: THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Bài 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
I. Kiến thức
A. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Bài 6+7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung của địa hình
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (CM).
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng (CM).

- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (CM).
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (CM).
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi: Vị trí, đặc điểm (độ cao, hướng, cấu trúc gồm mấy phần?) của các vùng
núi:
* Đồi núi:
Đông Bắc Tây Bắc
Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
* Khu vực bán bình nguyên và đồi trung du (?).
b. Khu vực đồng bằng:
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Vị trí
đặc điểm
của
- Đồng bằng ven biển miền Trung (?).
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh
tế - xã hội.
a.Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi:
- Thế mạnh:
+ Khoáng sản (?)
+ Rừng và đất trồng (?)
+ Thủy năng (?)
+ Tiềm năng du lịch (?)
- Hạn chế: (?)
b. Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
- Thế mạnh:
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
2
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
+ Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản.

+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như thuỷ sản, khoáng sản và lâm sản.
+ Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các trung tâm
thương mại…
+ Phát triển giao thông vận tải đường bộ và đường sông.
- Hạn chế: Thiên tai (bão, lụt, hạn hán….) thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài
sản.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
Câu 2. Nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 3. Sự khác nhau của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 4. So sánh sự giống và khác nhau về: điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình, đất của.
ĐB sông Hồng với ĐB sông Cửu Long.
Câu 5. Trình bày đặc điểm của dải ĐB ven biển miền Trung.
Câu 6. Nêu các dãy núi và các đỉnh núi cao từ 1000m trở lên ở vùng núi Đông Bắc.
Câu 7. Các đỉnh núi cao trên 1000m và các cao nguyên đá vôi ở khu vực núi Tây Bắc.
Câu 8. Kể tên các cao nguyên đá ba dan ở vùng núi Trường Sơn Nam. Kể tên các Cao
nguyên của vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 9. Kể tên các dãy núi đâm ngang ra biển thuộc khu vực núi Trường Sơn Bắc.
Câu 10. Sự khác nhau về độ cao và hướng của các dãy núi khu vực Trường Sơn Bắc và khu
vực Trường Sơn Nam. Dãy núi nào được xem là ranh giới tự nhiên giữa 2 khu vực?
Câu 11. Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây nên những
hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta.
Câu 12. Kể tên các đồng bằng thuộc hệ thống đồng bằng duyên hải miền Trung. Trình bày
đặc điểm của dải ĐB ven biển miền Trung.
Câu 13. Trình bày thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi.
Câu 14. Trình bày thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
000
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về Biển Đông
- Là biển rộng lớn 3,477 triệu km2 thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương.

- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất này được biểu hiện qua các yếu tố hải văn
(nhiệt độ, độ muối, hải lưu) và sinh vật biển.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam
- Khí hậu: nhờ Biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa
hơn (CM).
- Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng (CM).
- Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú (CM).
+ Khoáng sản (?)
+ Thủy sản (?)
- Thiên tai: nhiều thiên tai (bão, sạt lở biển, cát bay, cát chảy ).
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Tại sao biển Đông lại có ảnh hưởng lớn đến hệ sinh thái rừng ven biển?
Câu 2. Tại sao ven biển Nam Trung bộ lại có điều kiện thuận lợi nhất cho nghề muối.
Câu 3. Kể tên các vũng, vịnh, các bãi biển, các ngư trường và các bãi tôm, bãi cá ở vùng
biển nước ta.
Câu 4. Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
3
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
Câu 5. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam, xác định các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân
Đài, Vân Phong, Cam Ranh, thuộc tỉnh thành phố nào?
Câu 6. Chứng minh tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng, phong phú.
000
Bài 9+10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới:
- Biểu hiện:(?)
- Nguyên nhân: (?)
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Biểu hiện:(?)
- Nguyên nhân: (?)
c. Gió mùa:
- Biểu hiện:(?)
- Nguyên nhân: (?)
2. Tính nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên khác
a. Địa hình (biểu hiện, nguyên nhân)
b. Sông ngòi (biểu hiện, nguyên nhân)
c. Đất (biểu hiện, nguyên nhân)
d. Sinh vật (biểu hiện, nguyên nhân)
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống:
a. Đối với sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện phát triển nông nghiệp lúa nước,
tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi.
- Khó khăn: Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động
canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh…
trong sản xuất nông nghiệp.
b. Đối với hoạt động sản xuất và đời sống
- Thuận lợi: Tạo điều kiện phát triển ngành kinh tế như lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận
tải, du lịch, các hoạt động khai thác, xây dựng… nhất là vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực
tiếp của sự phân mùa khí hậu và mùa nước của sông ngòi.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị nông sản.
+ Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán hàng năm gây tổn hại rất lớn cho mọi ngành sản xuất,
gây thiệt hại về người và tài sản của nhân dân.
+ Các hiện tượng thời tiết bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô
nóng…. Cũng ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
000

Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
Câu 2. Trình bày hoatk động của gió mùa ở nước ta.
Câu 3. Hệ quả hoat động của gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam?
Câu 4. Tại sao có sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta.
Câu 5. Vì sao ở thành phố Hồ Chí Minh nóng quanh năm.
Câu 6. Kể tên các trung tâm cao áp hình thành gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
Câu 7. Tại sao khí hậu nước ta không khô hạn như một số nước cùng vĩ độ?
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
4
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy xác định hướng di
chuyển của bão vào nước ta Thời gian hoạt động của mùa bão. Vùng nào của nước ta bị ảnh
hưởng nhiều nhất và vùng nào ít bị ảnh hưởng nhất.
Câu 9. Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình,
sông ngòi ở nước ta.
Câu 10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất, sinh vật và
cảnh quan thiên nhiên như thế nào?
Câu 11. Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và
đời sống.
Câu 12: Cho bảng số liệu về lượng mưa và bốc hơi của một số địa điểm (đơn vị: mm)
Lượng mưa Bốc hơi
Hà Nội 1676 989
Huế 2868 1000
Tp Hồ Chí Minh 1931 1686
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cân bằng ẩm ở các địa điểm.
b. So sánh về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm giữa các địa điểm.
Câu 13. Dựa vào bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.
Địa điểm

Nhiệt độ trung bình
tháng I (
o
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII (
o
C)
Nhiệt độ trung bình
năm (
o
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Vinh 17,6 29,6 23,9
Huế 19,7 29,4 25,1
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
Tp. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
000
Bài 11+12: THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam: là do sự phân hóa của khí hậu
phần phía Bắc lãnh thổ phần phía Nam lãnh thổ
Giới hạn
Khí
hậu
Kiểu khí hậu
Nhiệt độ trung bình năm
Số tháng lạnh < 20
0

C
Sự phân hoá mùa
Cảnh
quan
Đới cảnh quan
Thành phần loài sinh vật
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây (Nguyên nhân: Do ảnh hưởng một số dãy núi chạy theo hướng
kinh tuyến và giáp biển Đông nóng ẩm)
a. Đặc điểm vùng biển và thềm lục địa (biểu hiện).
b. Đặc điểm vùng đồng bằng ven biển (biểu hiện).
c. Đặc điểm vùng đồi núi (biểu hiện).
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
Đai cao
Độ cao
Đặc điểm khí
hậu
Các loại đất
chính
Các hệ sinh thái
chính
1. Đai nhiệt đới gió mùa
2. Đai cận nhiệt đới gió mùa
trên núi
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
5
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
3. Đai ôn đới gió mùa trên núi
3. Đ đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên nước ta
Tên miền Miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ

Miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ
Miền Nam Trung
Bộ và Nam Bộ.
Phạm vi
Đặc điểm chung của tự
nhiên
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Khoáng sản
Thổ nhưỡng, sinh vật.
II. Kĩ năng
- Sử dụng Át lát địa lí Việt Nam các trang 6, 9, 13,14 và các trang khác để trình bày các đặc
điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật và nhận xét mối quan hệ
tác động qua lại giữa chúng.
- Xác định và ghi đúng trên Át lát: Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường
Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông
Triều. Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Các cao nguyên ba
dan: Đắk Lắk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh. Đỉnh Phan-xi-păng. Các sông: Hồng, Thái Bình,
Đà, Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu
- Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của một số địa điểm (Hà Nội, Huế,
Thành phố Hồ Chí Minh).
000
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam?
Câu 2. Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía
Nam.
Câu 3. Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây. Dẫn chứng về mối liên hệ
chặt chẽ giữa đặc điểm thiên thiên nhiên của vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và

vùng đồi núi kề bên.
000
B. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên Sự suy giảm Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
Rừng
Đa dạng sinh học
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất:
b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác: (tình hình sử dụng và biện pháp )
a. Khoáng sản
b. Tài nguyên du lịch
c. Tài nguyên khí hậu
d. Tài nguyên biển

Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
6
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
Bài 15

: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ môi trường
- Là một trong ba nội dung của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường là sự mất cân bằng các chu trình tuần hoàn
vật chất gây nên sự gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi thất thường về
thời tiết khí hậu.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường do hầu hết các khu công nghiệp và sinh hoạt đổ thẳng
nước thải ra sông hồ, chưa qua xử lí. Ô nhiễm không khí và MT đất đang diễn ra mạnh.

- Biện pháp: Cần sử dụng hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con
người.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống:
a. Bão: (Sử dụng Át lát trang 9 và các trang khác để học)
- Họat động (?).
- Phân bố (?).
- Hậu quả (?).
- Biện pháp phòng chống (?).
b. Các thiên tai khác
Các thiên tai Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Thiên tai khác (động đất)
Nơi thường xảy ra
Nguyên nhân
Hậu quả
Biện pháp phòng chống
3. Biết được Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường của Việt Nam.
- Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.
* Các nhiệm vụ về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết định đến đời sống con
người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi
ích lâu dài của con người.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục
hồi được.
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1. Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta.
Các biện pháp bảo vệ rừng và đa dạng sinh học.
Câu 2. Nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và

vùng đồng bằng.
Câu 3. Nêu nguyên nhân mất cân bằng sinh thái môi trường và các biểu hiện của tình trạng
này.
Câu 4. Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đô thị và nông thôn.
Câu 5. Dựa váo Át lát trang 9 và kiến thức đã học: Nhận xét hướng di chuyển và tần suất của
bão vào nước ta. Cho biết vùng nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão.
Câu 6. Vùng đồng bằng nào ở nước ta hay bị ngập lụt nhất? Vì sao?
Câu 7. Vấn đề bảo vệ môi trường nước ta là gì? Tại sao?
Câu 8. Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ
thiên tác hại của các thiên tai này? Ở nước ta động đất hay xảy ở những vùng nào?
Câu 9. Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi
trường
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
7
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Kiến thức
1. Một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
a. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc(SGK/67)
- Dân số đông (CM).
- Nhiều thành phần dân tộc (CM).
- Ngoài ra khoảng 3.2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài, tập trung nhiều nhất
ở Hoa Kì, Ôxtraylia và một số nước châu Âu.
b. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (SGK/67)
- Dân số tăng nhanh (CM).
- Cơ cấu dân số trẻ (CM bảng 16.1/68).
c. Phân bố dân cư chưa hợp lí:
- Giữa các đồng bằng với trung du, miền núi (CM bảng 16.2/69)
- Giữa thành thị và nông thôn (CM bảng 16./71).

- Sự thay đổi trong phân bố dân cư.
2. Nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố không hợp lí
- Nguyên nhân:
+ Tự nhiên
+ Kinh tế - xã hội
+ Lịch sử.
- Hậu quả:
+ Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế
+ Tài nguyên môi trường
+ Chất lượng cuộc sống.
3. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta:
- Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả.
- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số
nông thôn và thành thị.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao,
có tác phong công nghiệp.
- Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động
của đất nước.
4. Một số chính sách dân số ở nước ta
- Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
II. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày về tình
hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam (trang 17 và các trang khác) để nhận biết và trình bày đặc
điểm phân bố dân cư.
000
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
8

KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. Kiến thức
1. Nguồn lao động.
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào (CM)
- Chất lượng lao động.
+ Những mặt mạnh:
+ Hạn chế:
2. Cơ cấu lao động:
a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế:
- Xu hướng chuyển dịch lao động từ khu vực nông, lâm, ngư nghiệp sang khu vực công
nghiệp – xây dựng và dịch vụ nhưng còn chậm.
- Lao động nước trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn.
- Nguyên nhân: (?)
b. Cơ cấu lao động thành phần kinh tế:
- Xu hướng tỉ trọng lao động trong thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm, lao động theo
thành phần kinh tế Nhà nước tăng và lao động trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài tăng nhanh.
- Tỉ trọng lao động trong thành phần ngoài Nhà nước lớn nhất.
- Nguyên nhân.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn:
- Xu hướng giảm tỉ lệ lao động nông thôn, tăng tỉ lệ lao động thành thị. Nhưng lao động
nông thôn vẫn chiếm tỉ lệ cao.
- Có sự chênh lệch lớn về lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật giữa thành thị và nông
thôn.
- Nguyên nhân: (?)
d. Hạn chế của cơ cấu lao động Việt Nam
- Năng suất lao động ngày càng tăng song vẫn còn thấp so với thế giới.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp từ đó làm chậm phân công lao động xã hội.
- Quỹ thời gian lao động nông thôn còn chưa sử dụng hết.

3. Việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết
- Trung bình mỗi năm giải quyết khoảng 1 triệu việc làm mới.
a. Việc làm đang là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta hiện nay, vì:
- 2005 cả nước thất nghiệp 2.1%; thiếu việc làm 8.1%, trong đó:
+ Thất nghiệp: ở TT 5.3% và NT 1.1%
+ Thiếu việc làm: ở TT 4.5% và NT 9.3%
* Nguyên nhân: dân số đông, kinh tế còn chậm phát triển
* Mối quan hệ dân số - lao động - việc làm: quan hệ mật thiết với nhau, vì vấn đề này là hệ
quả của vấn đề kia và ngược lại. (CM).
b. Hướng giải quyết việc làm: ( SGK/78)
- Chính sách dân số (?)
- Phân bố lại lao động (?)
- Phát triển Sản xuất (?)
II. Kĩ năng
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm:
- Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn, kĩ thuật.
- Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế, phân theo thành phần kinh tế, phân theo
thành thị, nông thôn.
000
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
9
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
Bài 18: ĐÔ THỊ HOÁ
I. Kiến thức
1. Đặc điểm:
a. Qúa trình đô thị hoá diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá thấp ( quy mô không lớn, phân bố
tản mạn, nếp sống đô thị và nông thôn còn xen vào nhau, cơ sở hạ tầng vẫn còn ở mức
thấp).
- Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp và không giống
nhau giữa các thời kì và giữa hai miền Nam – Bắc.

b. Tỉ lệ dân thành thị tăng dần nhưng còn thấp, năm 2005 số dân thành thị mới chiếm 26.9%
số dân cả nước.
c. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng.
- Số thành phố lớn còn quá ít .Chất lượng các đô thị lớn chưa đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn
quốc tế.
- Cơ sở hạ tầng của các đô thị vẫn còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và trên
thế giới.
c. Nguyên nhân (kinh tế - xã hội).
d. Liên hệ với việc gia tăng dân số nhanh.
2. Mạng lưới đô thị
- Dựa trên số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp… Nước ta có 6 loại đô
thị (loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4, 5).
+ Hai đô thị loại đặc biệt là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
+ Năm đô thị trực thuộc trung ương: Hà Nội, tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà
Nẵng.
+ Còn lại các đô thị đều trực thuộc tỉnh.
- Các đô thị lớn đều tập trung ở đồng bằng ven biển.
- Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng.
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội: (SGK)
a. Tích cực:
b. Tiêu cực.
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlát (trang 15 và các trang khác), nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về số dân và tỉ lệ dân đô thị ở Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong cả nước.
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Phân tích tác động của đặc điểm dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi
trường?
Câu 2: Vì sao phải thực hiện phân bố dân cư cho hợp lí? Nêu một số phương hướng và biện
pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua?

Câu 3: Trình bày các đặc điểm dân số và phân bố dân cư của nước ta.
Câu 4: Phân tích nguyên nhân, hậu quả của việc phân bố dân cư chưa hợp lí.
Câu 5: Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta? Hãy nêu một
số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay.
Câu 6: Vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt của nước ta. Trình bày các
phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta .
Câu 7: Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở nước ta?
Câu 8: Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá ở nước ta đối với phát triển kinh
tế xã hội.
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
10
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
Câu 9. Nêu ví dụ minh họa điển hình về những hậu quả của quá trình đô thị hóa đối với phát
triển KT-XH và môi trường ở nước ta hiện nay.
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I. Kiến thức
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
a. Chuyển dịch cơ cấu GDP.(CM)
b. Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành (CM)
c. Nguyên nhân (?).
2. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế
- Biểu hiện: (?)
- Nguyên nhân (?).
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Biểu hiện: (?)
- Nguyên nhân (?).
4. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

II. Kĩ năng:
- Sử dụng Át lát trang 17 và các trang khác.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu
kinh tế theo thành phần kinh tế.
Ôn tập
Câu 1. Nêu sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế của nước ta. Sự
chuyển dịch đó có ý nghĩa gì?
Câu 2. Điền các nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu
Ngành kinh tế
Thành phần kinh tế
Lãnh thổ kinh tế
Câu 3. Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta
( đơn vị: tỉ đồng)
Ngành Năm 2000 2005
Nông nghiệp 129140,5 183342,4
Lâm nghiệp 7673,9 9496,2
Thủy sản 26498,9 63549,2
Tổng số 163313,3 256387,8
a. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
qua các năm.
b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
000
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
I. Kiến thức
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ

11
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông
nghiệp nhiệt đới (dẫn chứng)
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
(dẫn chứng).
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả
của nông nghiệp nhiệt đới
(So sánh 2 nền nông nghiệp)
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat trang 18, 19, 20 và các trang khác để nhận xét về sự phân bố nông nghiệp.
- Phân tích số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp.
000
Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức
1. Ngành trồng trọt
- Chiếm 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
- Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
a. Sản xuất lương thực (lúa): (Tình hình phát triển và phân bố)
- Diện tích (?).
- Cơ cấu mùa vụ (?). Năng suất (?)
- Sản lượng (?)
- Bình quân lương thực /người (?).
- Tình hình xuất khẩu (?)
- Phân bố (?)
b. Cây công nghiệp:
- Tình hình phát triển (diện tích ?)
- Phân bố một số cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm chủ yếu (Át lát/13-
14).
2. Ngành chăn nuôi

a. Chăn nuôi lợn và gia cầm (tình hình phát triển và phân bố):
- Đàn lợn (?).
- Đàn gia cầm (?).
b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò):
- Đàn trâu (?)
- Đàn bò (?)
3. Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp(BSL/SGK trang 83)
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao, có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng (dẫn chứng).
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực,
tăng tỉ trọng cây công nghiệp, (dẫn chứng)
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat trang 18, 19, 20 và các trang khác để trình bày sự phân bố các cây trồng, vật
nuôi chủ yếu.
- Vẽ biểu đồ, phân tích các bảng số liệu và biểu đồ về cơ cấu, sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất
nông nghiệp, tình hình tăng trưởng của một số sản phẩm nông nghiệp.
000
Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
I. Kiến thức
1. Ngành thuỷ sản.
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
12
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.
* Thuận lợi:
- Tự nhiên (?).
- Kinh tế - xã hội (?).
* Khó khăn
- Tự nhiên (?).
- Kinh tế - xã hội (?).

b. Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Sản lượng thủy sản có bước đột phá, đạt 3,4 triệu tấn năm 2005.
- Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người đạt 42 kg/năm.
- Nuôi trồng chiếm tỉ trọng cao hơn đánh bắt trong cơ cấu và giá trị sản lượng thủy sản.
* Tình hình đánh bắt (tình hình phát triển, tỉnh có nghề cá phát triển mạnh).
* Tình hình nuôi trồng (tình hình phát triển, các vùng nuôi nhiều thủy sản).
2. Lâm nghiệp
a. Vai trò của ngành lâm nghiệp:
+ Kinh tế (?)
+ Sinh thái (?).
b. Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Trồng rừng (?).
- Khai thác và chế biến gỗ, lâm sản (?).
- Chú ý vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng. (Liên hệ bài mục 1 bài 14)
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat trang 18, 19, 20 và các trang khác để xác định các khu vực sản xuất, khai
thác lớn, các vùng nuôi trồng thủy sản quan trọng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, thủy sản.
000
Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức
1. Đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp của nước ta:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Đồng bằng sông Hồng
- Bắc Trung Bộ
- Duyên hải Nam Trung Bộ
- Tây Nguyên
- Đông Nam Bộ
- Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:

a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta trong những năm qua thay đổi theo 2 hướng:
- Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với
các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
b. Kinh tế trang trại
- Đây là bước tiến quan trọng đưa sản xuất nông – lâm – thuỷ sản phát triển theo hướng sản
xuất hàng hoá.
- Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình, nhưng từng bước đã đưa nông
nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hoá.
- Phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên, Đông nam bộ, Đồng bằng sông Cửu Long với các
trang trại trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi kết hợp với cây lâu năm.
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
13
- Điều kiện sinh thái nông nghiệp.
- Điều kiện kinh tế - xã hội.
- Trình độ thâm canh
- Chuyên môn hoá sản xuất
-> Át lát/trang 18
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat trang 18, 19, 20 và các trang khác trình bày về phân bố một số ngành sản
xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn (chuyên canh lúa, cà phê, cao su).
- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc điểm của bảy vùng nông nghiệp, xu
hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1. Hãy lấy ví dụ để chứng minh sự phân hóa mùa vụ là do sự phân hóa khí hậu của
nước ta. Việc sử dụng đất trong điều kiện nông nghiệp nhiệt đới cần chú ý những điều gì?
Câu 2. Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy cho ví dụ chứng
minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
Câu 3: Phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp tự cấp tự túc cổ truyền và

nông nghiệp hàng hoá hiện đại.
Câu 4. Dựa vào Át lát và kiến thức đã học hãy kể tên một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền
núi, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Câu 5. Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong
cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
Câu 6: Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần
phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta
Câu 7: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng cây lương thực.
Câu 8. Hãy phân tích các nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta.
Câu 9. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi nước ta.
Câu 10: Hãy trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn, tình hình phát triển và phân
bố đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thuỷ sản nước ta.
Câu 11: Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hoá nông nghiệp giữa:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây nguyên
- Đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long
000
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Bài 26+27: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ
MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
I. Kiến thức
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
- Đa dạng (?).
- Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (?)
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng tích cực (?).
- Nguyên nhân (?).
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ:
a. Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu 1 số khu vực:
- Ở BB, ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung CN cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa đi
các hướng …
- Ở Nam bộ hình thành một dải CN: TP.HCM là trung tâm CN lớn nhất nước …

- Dọc DHMT : có Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
- Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, công nghiệp phân bố phân tán.
b. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp (tác động của nhiều nhân tố:
TNTN; Nguồn lao động có tay nghề; Thị trường; Kết cấu hạ tầng; Vị trí địa lý …).
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
- Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu CN theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc :
+ Số thành phần kinh tế được mở rộng (?).
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
14
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
+ Giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.(CM)
- Nguyên nhân: Đường lối đổi mới, khuyến khích phát triển KT nhiều thành phần, mở rộng
quan hệ quốc tế (WTO)
4. Tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
a. Công nghiệp năng lượng
* Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu, khí):
- Công nghiệp khai thác than: (Tình hình phát triển, phân bố)
- Công nghiệp khai thác dầu khí (Tình hình phát triển, phân bố)
* Công nghiệp điện lực: Tình hình phát triển, phân bố.
(Hoàn thành nội dung bảng sau với các nhà máy thủy điện và nhiệt điện)
Miền Tên nhà máy Địa điểm Công suất
Miền bắc
Miền Trung và Tây
Nguyên
Miền Nam
b. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (H27.4 và Bảng 27 SGK trang 122 - 123).
- Chế biến sản phẩm trồng trọt: Tình hình phát triển, phân bố.
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi: Tình hình phát triển, phân bố.
- Chế biến hải sản: Tình hình phát triển, phân bố.

II. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp.
- Sử dụng Atlat trang 21, 22 và các trang khác để phân tích cơ cấu ngành của một số trung
tâm công nghiệp và phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm (một số trung tâm
công nghiệp lớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam với các ngành nổi bật).
000
Bài 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức
1. Khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất
công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt
hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
2. Phân biệt một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta
- Điểm công nghiệp: đặc điểm, phân bố
- Khu công nghiệp: đặc điểm, phân bố
- Trung tâm công nghiệp: đặc điểm, phân bố
- Vùng công nghiệp: đặc điểm, phân bố
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat trang 21, 22 và các trang khác để nhận xét về sự phân bố của các tổ chức
lãnh thổ công nghiệp của Việt Nam, xác định vị trí một số điểm công nghiệp, trung tâm công
nghiệp, vị trí các vùng công nghiệp của nước ta.
000
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Chứng minh rằng cơ cấu của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?
Câu 2: Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự
phân hoá đó?
Câu 3. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? Nêu nguyên nhân.
Câu 4: Tình hình phát triển và phân bố công nghiệp năng lượng ?
Câu 5: Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp thực phẩm: cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố?
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ

15
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
Câu 6: So sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?
000
Một số vấn đề phát triển và phân bố nghành dịch vụ
Bài 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG (GTVT)
VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC (TTLL)
I. Kiến thức
1. Giao thông vận tải
a. Đường bộ (đường ô tô):
- Sự phát triển về mạng lưới đường (?)
- Một số tuyến đường chính (?).
b. Đường sắt:
- Tổng chiều dài (?)
- Các tuyến đường chính (?).
c. Đường sông: phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sông chính.
d. Đường biển:
- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu (?)
- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng (?).
e. Đường hàng không:
- Tình hình phát triển (?)
- Các đầu mối chủ yếu (?).
g. Đường ống:
- Tình hình phát triển (?)
- Phân bố chủ yếu (?).
2. Ngành thông tin liên lạc
a. Bưu chính.
- Đặc điểm: mang tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp (Cả nước > 300 bưu cục, với BK
5.85 km/bưu cục)
- Thực trạng: kỉ thuật lạc hậu, phân bố chưa hợp lí, thiếu lao động kỉ thuật cao

- Biện pháp: Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh; Áp dụng KHKT ( cơ giới hóa, tự động
hóa, tin học hóa )
b. Viễn thông: (Đặc điểm)
- Sự phát triển
Trước thời kỳ Đổi mới Trong thời kỳ Đổi mới
- Mạng lưới thiết bị viễn thông cũ
kỹ, lạc hậu.
-Bước đầu có cơ sở VCKT và mạng lưới tiên tiến,
hiện đại.
- Dịch vụ viễn thông nghèo nàn. -Tốc độ phát triển VT và Internet cao nhất khu vực.
- DV thông tin đa dạng.
- Năm 1990: 0,17 Thuê bao /100
dân.
-Năm 2005: 19 thuê bao /100 dân.
- Mạng lưới viễn thông: đa dạng và không ngừng phát triển:
+ Mạng điện thoại: nội hạt và đường dài
+Mạng phi thoại: được mở rộng và phát triển nhanh ( Fax, trang truyền báo).
+ Mạng truyền dẫn: Mạng dây trần, truyền dẫn viba, Sợi cáp quang, mạng VT quốc tế,
Internet
II. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển, cơ cấu vận tải của giao thông
vận tải.
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
16
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
- Sử dụng Atlat trang 23 và các trang khác để trình bày sự phân bố của một số tuyến giao
thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc quan trọng.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Nêu tình hình phát triển ngành GTVT nước ta.
Câu 2. Trình bày hiện trạng phát triển giao thông vận tải đường ô tô nước ta.

Câu 3: Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và viễn thông nước ta?
2. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu vận tải năm 2004 (đơn vị: %)
Loại hình vận tải Số lượng hành khách Khối lượng hàng hóa
Vận chuyển Luân chuyển Vận chuyển Luân chuyển
Đường sắt 1.1 9.0 3.0 3.7
Đường bộ 84.4 64.5 66.3 14.1
Đường sông 13.9 7.0 20.0 7.0
Đường biển 0.1 0.3 10.6 74.9
Đường HK 0.5 19.2 0.1 0.3
Phân tích bảng số liệu trên, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận
chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải nước ta.
000
BÀI 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
I. Kiến thức
1. Thương mại
a. Nội thương:
- Tình hình phát triển.
+ Hoạt động trao đổi hàng hóa của nước ta diễn ra từ lâu.
+ Sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới đã hình thành thị trường thống nhất,
hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng lên nhanh.
+ Các vùng có nền kinh tế phát triển đồng thời cũng là các vùng có hoạt động nội thương
diễn ra tấp nập như ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL…
- Cơ cấu theo thành phần kinh tế có nhiều thay đổi (CM).
b. Ngoại thương:
- Tình hình phát triển (?).
+ Giá trị xuất, nhập khẩu (?CM át lát /trang24).
+ Thị trường xuất, nhập khẩu (?)
+ Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu (?CM át lát /trang24).
- Thành viên WTO.

- Đổi mới cơ chế quản lí.
2. Phân tích được các tài nguyên du lịch nước ta:
a. Tài nguyên du lịch:
- Khái niệm (?)
- Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng, gồm hai nhóm:
+ Tài nguyên tự nhiên: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
+ Tài nguyên nhân văn: Các di tích văn hóa - lịch sử, các lễ hội, tiềm năng văn hóa
dân tộc, làng nghề truyền thống,
b. Ttình hình phát triển và phân bố các trung tâm du lịch chính;
- Tình hình phát triển.
- Tên ba vùng du lịch, các trung tâm du lịch lớn nhất và trung tâm du lịch quan trọng của
nước ta.
- Mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường.
II. Kĩ năng
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
17
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương, ngoại thương, du lịch.
- Sử dụng Atlat trang 24, 25 và các trang khác để nhận biết và phân tích sự phân bố của các
trung tâm thương mại và du lịch (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế, ).
000
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Chứng minh rằng hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến
tích cực trong những năm gần đây?
Câu 2. Chứng minh tài nguyên tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú đa dạng
Câu 3. Cho bảng số liệu: Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần
kinh tế (đơn vị: %).
1995 2005
Kinh tế Nhà nước
Kinh tế ngoài Nhà nước

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
22.6
76.9
0.5
12.9
83.3
3.8
Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện quy mô và cơ cấu tổng mức bán lẻ phân theo thành phần kinh tế nước ta
qua các năm. Nhận xét và giải thích.
000
ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH
Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ.
I. Kiến thức
1. Khái quát chung:
- Diện tích (?).
- Dân số (?).
- Ranh giới, gồm 2 khu vực:
- Vị trí địa lí: (át lát trang 26)
- Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng. (TDMNBB có tiềm
năng lớn nhưng mới được khai thác một phần. Việc phát huy các thế mạnh của vùng sẽ góp
phần nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước và đóng góp quan trọng trong sự
phát triển KTXH của vùng, tạo ra cơ cấu kinh tế của vùng ngày càng hoàn thiện hơn.)
2. Các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; một số vấn đề đặt ra và
biện pháp khắc phục
a. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện:(tiềm năng và thực trạng)
* Tiềm năng lớn:
- Giàu khoáng sản nhất nước ta: (CM)
- Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước: (CM:hệ thống sông Hồng 11 tr.kW)
* Thực trạng phát triển:

- Khai thác khoáng sản còn hạn chế, phát triển một số ngành công nghiệp: luyện kim, chế tạo
máy, cơ khí, hoá chất, vật liệu xây dựng
- Đặc biệt công nghiệp điện:
TT Tên nhà máy Công suất Địa điểm
- Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.
b. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:
* Tiềm năng phát triển: Có điều kiện phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới (?).
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
18
Đông Bắc (?)
Tây Bắc (?)
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
* Thực trạng phát triển:(Át lát trang 26)
- Cây công nghiệp: Chè, thuốc lá
- Cây dược liệu: tam thất, đương quy, hồi
- Cây ăn quả: đào, lê, mận…
- Là trung tâm trồng rau ôn đới và giống cây trồng.
- Khó khăn (?)
* Biện pháp:
- Phát triển nông nghiệp hàng hoá.
- Áp dụng tiến bộ KH-KT-CN chế biến
- Định canh, định cư
c. Chăn nuôi gia súc:
* Tiềm năng: (?)
* Hiện trạng phát triển: ( 2005)
- Trâu: (?)
- Bò (?)
- Lợn (?)
- Khó khăn: (?)

* Biện pháp: Nâng cao năng suất diện tích đồng cỏ, phát triển GTVT và thị trường tiêu thụ
d. Kinh tế biển: Vùng biển Quảng Ninh.
* Tiềm năng: (?)
* Thực trạng phát triển (?)
3. Sự phát triển kinh tế của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế: Việc
phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa về kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu
sắc.
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat trang 26 và các trang khác để xác định vị trí của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật (khai thác và chế
biến khoáng sản, sản xuất điện, trồng và chế biến chè, chăn nuôi gia súc).
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến kinh tế của Trung du và miền núi
Bắc Bộ.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Nêu khả năng, hiện trạng và ý nghĩa về thế mạnh thuỷ điện của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
Câu 2. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản của
vùng TDMNBB?
Câu 3. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng
TDMNBB?
Câu 4. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển kinh tế biển của vùng TDMNBB?
000
BÀI 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Kiến thức
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
- Thế mạnh:
+ Vị trí địa lí (?)
+ Tự nhiên (?)
+ Kinh tế - xã hội (?)

Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
19
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
- Hạn chế:
+ Dân số đông và mật độ dân số lớn nhất cả nước, 1225 người/ km2, số dân đông, kết cấu
dân số trẻ gây khó khăn lớn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
+ Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai như bão,
lũ lụt, hạn hán…Đất đai bị cạn kiệt, suy thoái.
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết sức mạnh của vùng.
- Vấn đề cần giải quyết: quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép việc làm.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a.Thực trạng:
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự thay đổi theo chiều hướng tích cực, tăng khu vực II,
III và giảm khu vực I.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành (?CM)
- Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm, khu vực I vẫn còn tỷ trọng tương đối lớn, khu
vực II lại có tỷ trọng tương đối thấp
* Lí do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành (?)
b. Các định hướng chính
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng.
- Xu hướng chung là tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.
- Chuyển dịch nội bộ ngành, trọng tâm là páht triển và hiện đại hóa CN chế biến, CN khác và
dịch vụ gắn với yêu phát triển nông nghiệp hàng hóa
- Đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao và gắn với vấn đề xã hội và
môi trường.
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat trang 26 và các trang khác để xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân
bố của một số ngành sản xuất đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Hồng (công nghiệp, sản
xuất lương thực, thương mại, du lịch).
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để hiểu và trình bày sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế ở

Đồng bằng sông Hồng.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày các thế mạnh và hạn chế của vùng ĐBSH.
Câu 2. Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH?
Câu 3. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng
chính trong tương lai?
000
Bài 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ.
I. Kiến thức
1. Khái quát chung
- Diện tích (?).
- Dân số (?).
- Phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh
- Vị trí địa lí của vùng
2. Hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp
* Lí do hình thành cơ cấu kinh tế nông, lâm, ngư ở vùng (lãnh thổ kéo dài, tỉnh nào cũng có
núi đồi, đồng bằng, biển)
a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:
- Tiềm năng:
+ Diện tích rừng (?)
+ Gỗ quý (?), lâm sản, chim thú (?)
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
20
(Át lát trang 27)
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
+ Các nhóm rừng (?)
- Thực trạng:
+ Diện tích rừng giảm nhanh.
+ Nhiều lâm trường hoạt động chăm lo cho việc khai thác đi đôi với bảo vệ tu bổ rừng.
- Biện pháp (?)

b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:
- Tiềm năng: (?)
- Thực trạng:
+ Trâu: (?)
+ Bò (?)
+ Phát triển cây CN (?)
-> nhưng không thuận lợi cho cây lúa. BQLT 2005: 348 kg/ người.
c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
- Tiềm năng (?)
- Thực trạng:
+ Đánh bắt nhiều nhất ở Nghệ An nhưng nguồn lợi biển có nguy cơ giảm do phương tiện
đánh bắt chưa được đổi mới.
+ Nuôi trồng thuỷ sản nước lợ và nước mặn khá phổ biến, làm thay đổi bộ mặt nông thôn ở
vùng ven biển.
+ Đã đầu tư để đánh bắt xa bờ, các cảng cá ngày càng hiện đại hơn.
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải:
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá:
- Là vùng Giàu TNKS (CM).
- Nhiều hạn chế: Vốn, KT
- Giải quyết: Nhu cầu năng lượng (?)
- Các trung tâm CN phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía đông bao gồm Thanh Hoá, Vinh,
Huế.
b. Thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tê xã hội của vùng.
- Các tuyến đường giao thông quan trọng của vùng là quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường hồ Chí
Minh Đường hầm qua đèo Hải Vân.
- Xây dựng cảng nước sâu (?)
- Tăng cường các sân bay (?)
c. Ý nghĩa (?)
II. Kĩ năng

- Sử dụng Atlat trang 27 và các trang khác để xác định vị trí của vùng Bắc Trung Bộ, nhận
xét và giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế đặc trưng của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê để thấy được tình hình phát triển kinh tế của vùng.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng BTB.
Câu 2. Tại sao việc phát triển cơ sợ hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình
thành cơ cấu kinh tế của vùng BTB?
Câu 3. Dựa vào át lát trang 27 và kiến thức đã học: Kể tên theo thứ tự từ Nam ra Bắc của các
tỉnh Bắc Trung Bộ. Xác định vị trí tiếp giáp của vùng.
000
Bài 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở NAM TRUNG BỘ.
I. Kiến thức
1. Khái quát chung
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
21
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
- Diện tích (?)
- Dân số (?)
- Phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh
- Vị trí địa lí của vùng
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a. Nghề cá:
- Tiềm năng (?)
- Thực trạng:
+ Sản lượng 2005: > 624 nghìn tấn, cá biển 420 nghìn tấn. Nhiều loại cá có giá trị (?)
+ Phát triển mạnh nuôi tôm hùm, tôm sú.
+ CN chế biến PT mạnh: Nước mắm (PT)
+ Trong tương lai, ngành thủy sản có vai trò to lớn hơn trong việc giải quyết vấn đề thực
phẩm của vùng và ra sản phẩm hàng hóa.
b. Du lịch biển:

- Tiềm năng (?)
- Thực trạng:
+ Các trung tâm du lịch biển: Nha Trang, Đà Nẵng là một trung tâm du lịch quan trọng của
vùng
+ Phát triển nhiều hình thức du lịch như nghỉ dưỡng, thể thao, tham quan, nghiên cứu, về
nguồn…
+ Du lịch sinh thái biển đảo đang được chú trọng và phát huy.
c. Dịch vụ hàng hải:
- Tiềm năng: (?)
- Thực trạng:
+ Một số cảng đang được khai thác như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.
+ Vịnh Vân Phong sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
- Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối:
- Tiềm năng (?)
- Thực trạng.
+ Hiện đang tiến hành khai thác các mỏ dầu, khí ở phía đông đảo Phú Quí (Bình Thuận).
+ Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi, các vùng muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh…
+ Khai thác cát thủy tinh, sản xuât vật liệu xây dựng…
3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
a. Công nghiệp
- Công nghiệp của vùng đang khởi sắc.
- Đã hình thành chuỗi các trung tâm công nghiệp như Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,
Phan Thiết.
- Các ngành công nghiệp thế mạnh đã phát triển như chế biến nông lâm thuỷ sản, sản xuất
hàng tiêu dùng.
- Một số nhà máy thuỷ điện có quy mô trung bình đã đi vào hoạt động như Sông Hinh (Phú
Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), Hàm Thuận – Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).
- Sử dụng lưới điện quốc gia qua đường dây 500KV và các nhà máy thủy điện từ Tây
Nguyên đưa xuống như Đa Nhim, Đại Ninh.
- Dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên tại Ninh Thuận.

- Chịu sự tác động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các khu kinh tế mở như Chu
Lai, Dung Quất, Nhơn Hội…
b. Cơ sở hạ tầng và giao thông vận tải
- Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
22
Át lát trang 28
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
- Hệ thống sân bay đã được khôi phục như sân bay quốc tê Đà Nẵng, sân bay nội dịa Chu
Lai, Quy Nhơn, cam Ranh, Tuy Hòa.
- Đang thực hiện các dự án phát triển các tuyến đường ngang như đường 19, 26 nối với Tây
Nguyên, khu vực Nam Lào và đông bắc Thái Lan.
- Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn nhất miền Trung.
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat trang 28 và các trang khác để trình bày về hiện trạng và sự phân bố các
ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Sử dụng tổng hợp các nguồn tài liệu : bản đồ, số liệu thống kê để so sánh sự phát triển
ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày tình hình phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng DHNTB.
Câu 2: Dựa vào át lát địa lí VN trang 28 các tỉnh DHNTB, hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển
công nghiệp, hiện trạng phát triển, và phân bố công nghiệp trong vùng?
Câu 3: Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình
thành cơ cấu kinh tế của vùng DHNTB?
000
Bài37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
I. Kiến thức
1. Khái quát chung
- Diện tích (?)
- Dân số (?)

- Số tỉnh
- Vị trí
-> Ý nghĩa đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế đất nước.
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm
a. Điều kiện: Là vùng có nhiều tiềm năng phát triển cây công nghiệp (?CM)
b. Hiện trạng sản xuất và phân bố:
- Cà phê:
- Chè:
- Cao su
- Ngoài ra: hồ tiêu, dâu tằm, bông
c. Khó khăn (?).
b. Giải pháp nâng cao hiệu quả cây công nghiệp: (?)
3. Khai thác và chế biến lâm sản
- Tiềm năng: “kho vàng xanh” cả nước (CM)
- Thực trạng (?)
- Biện pháp bảo vệ rừng (?).
4. Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ lợi:
a. Thực trạng:
b. Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện, thủy lợi:
- Cung cấp năng lượng (?)
- Tưới, tiêu nước, điều tiết dòng chảy (?)
- Phát triển du lịch sinh thái (?)
- Kết hợp nuôi trồng thủy sản nước ngọt (?)
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
23
Át lát trang 28
Át lát trang 28
Tên HT sông Công suất Địa điểm
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
5. Thế mạnh phát triển chăn nuôi

a.Tiềm năng (?)
b. Hiện trạng
- Năm 2005, đàn trâu có 71,9 nghìn con, chiếm 10,4% đàn trâu cả nước.
- Đàn bò có 616,9 nghìn con, chiếm 89,6% đàn bò của cả nước.
- Phân bố (?)
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat trang 28 và các trang khác để xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên ; nhận
xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật (trồng và chế biến cây công
nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, chè; thủy điện).
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về tình hình trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc
lớn của Tây Nguyên.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Trình bày tiềm năng, thực trạng, biện pháp bảo vệ rừng ở Tây nguyên.
Câu 2: Trình bày vấn đề khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi ở Tây Nguyên.
Câu 3: Tại sao ở Tây Nguyên chúng ta phải chú ý kết hợp giữa khai thác thủy năng với thủy lợi?
Câu 4. Nêu những thuận lợi và khó khăn để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các biện pháp để có
thể phát triển ổn định cây cà phê ở Tây Nguyên.
Câu 5. Tại sao khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và
bảo vệ vốn rừng?
000
Bài 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU
Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. Kiến thức
1. Khái quát chung
- Diện tích (?)
- Dân số (?)
- Số tỉnh
- Vị trí
2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
* Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ

sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự
nhiên và kinh tế – xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải
quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
* Lí do phải khai thác theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (có trình độ phát triển cao nhất so
với các vùng khác; phát triển kinh tế theo chiều sâu cần lực lượng lao động có trình độ
cao, phát triển các ngành có kĩ thuật tiên tiến.)
a. Trong công nghiệp:
* Chiếm tỉ trọng lớn nhất (55,6%), các ngành công nghệ cao: điện tử, tin học, chế tạo máy
* Hướng khai thác theo chiều sâu:
- Tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng:
+ Nhà máy thủy điện:
+ Điện tuốc bin khí:
+ Đường dây siêu cao áp 500 kV. Trạm biến áp, các công trình trung, hạ thế.
- Thu hút vốn đầu tư lớn (?).
- Chú ý: vấn đề MT, tránh tổn hại du lịch.
* Nguyên nhân khai thác theo chiều sâu (?).
b. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp:
* Hướng khai thác
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
24
Át lát trang 29
Tên và công suất
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ 12-TN THPT K’Bang- Gia Lai
- Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu (?)
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng (?CM)
- Bảo vệ rừng
+ Rừng đầu nguồn, ở thượng lưu các sông được bảo vệ để giữ hồ chứa nước và mực nước
ngầm.
+ Cần quy hoạch rừng ngập mặn và bảo vệ rừng quốc gia Nam Cát Tiên.
* Nguyên nhân khai thác theo chiều sâu (?)

c. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong dịch vụ
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong có cấu kinh tế của vùng.
- Cơ sở hạ tầng hoàn thiện.
- Các hoạt động dịch vụ phát triển đa dạng như thương mại, ngân hàng, tín dụng, thông tin,
hàng hải, du lịch…
- Dẫn đầu cả nước về sự tăng nhanh và phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ.
d. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
* Vì sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ
- Vùng biển và bờ biển Đông Nam bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp
kinh tế biển
- Khai thác tài nguyên sinh vật biển(?).
- Khai thác khoáng sản thềm lục địa (?)
- Du lịch biển (?)
- Giao thông vận tải biển (?)
- Chú ý đến vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến
dầu mỏ.
* Lí do vì sao phải bảo vệ môi trường biển ở Đông Nam bộ (?)
II. Kĩ năng
- Sử dụng Atlat trang 29 và các trang khác để xác định vị trí địa lí, giới hạn và nhận xét, giải
thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của Đông Nam Bộ (công nghiệp, nông
nghiệp, ngư nghiệp).
- Phân tích số liệu thống kê về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ
để nhận biết một số vấn đề phát triển kinh tế của vùng.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Việc thu hút đầu tư nước ngoài có vai trò như thế nào đối với sự phát triển công
nghiệp theo chiều sâu.
Câu 2. Hãy nêu một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công
nghiệp của Đông Nam Bộ.
Câu 3. Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong
việc sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng.

Câu 4: Hãy trình bày một số phương hướng chính và nguyên nhân để khai thác lãnh thổ
theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp nghiệp của vùng ĐNB?
000
Bài 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (ĐBSCL)
I. Kiến thức
1. Khái quát chung
-Diện tích (?)
- Dân số (?)
- Phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh.
- Vị trí địa lí của vùng
Tổ Địa Lí LƯU HÀNH NỘI BỘ
25
Át lát trang 29

×