Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

địa 9 bài 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 16 trang )





I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta:
Quan sát lược đồ,
em có nhận xét gì
về đường bờ biển
của nước ta?

Vùng
tiếp giáp
12 hải lí
Lãnh hải
12 hải lí
VÙNG BIỂN QUỐC TẾ
Thềm lục địa
Nội thủy Vùng đặc quyền kinh tế
Quan sát sơ đồ, hãy cho biết vùng biển nước ta gồm mấy bộ phận?
Nêu giới hạn của từng bộ phận?
Nội thủy: tính từ bờ biển ra đến đường cơ sở (không quá 12 hải lí)
Lãnh hải: tính từ đường cơ sở ra 12 hải lí.
Vùng tiếp giáp: tính từ lãnh hải ra 12 hải lí.
Vùng đặc quyền kinh tế: nắm bên ngoài vùng tiếp giáp, tối đa từ
đường cơ sở ra 200 hải lí.
Thềm lục địa: là phần đáy biển gần bờ có độ sâu dưới 100m.

Nội thủy: vùng nước ở phía trong đường cơ sở va tiếp giáp với bờ biển.
Lãnh hải: ranh giới phía ngoài được coi là biên giới quốc gia trên biển.
Vùng tiếp giáp: là vùng biển nhằm


đảm bảo cho việc thực hiện chủ
quyền của đất nước
Vùng đặc quyền kinh tế: là vùng
nước ta có chủ quyền về kt nhưng
vẫn để các nước khác được đặt các
ống dẫn dầu, dây cáp ngầm…
200 H¶i lÝ
200 H¶i lÝ
Thềm lục địa: Gồm đáy biển và
lòng đất dưới đáy biển của lục địa
VN, mở rộng ra ngoài lãnh hải VN
cho đến bờ ngoài của rìa lục địa.
Nước ta có chủ quyền hoàn toàn
về mặt thăm dò và khai thác, bảo
vệ và quản lí các tài nguyên thiên
nhiên .

I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta:
2. Các đảo và quần đảo
Xác định một
số đảo và
quần đảo ở
nước ta?
Đ. Cái Bầu
Đ. Cái Bầu
Đ. Cát Bà
Đ. Cát Bà
Đ.Lý Sơn
Đ.Lý Sơn

Đ. Phú Quý
Đ. Phú Quý
Côn Đảo
Côn Đảo
Đ. Phú Quốc
Đ. Phú Quốc
Với những đặc điển trên thì
đảo và quần đảo có ý nghĩa
như thế nào đối với sự phát
triển kinh tế của nước ta?
- Vùng biển nước ta có hơn 3000
đảo lớn, nhỏ.
- Có những đảo nằm ven bờ và
có những quần đảo nằm xa bờ.

I. Biển và đảo Việt Nam
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Dựa vào H38.3, nêu những điều kiện thuận
lợi để phát triển kinh tế biển?

Khai thác, nuôi trồng và
chế biến hải sản
Du lịch
biển - đảo
Khai thác và chế biến
khoáng sản biển
Giao thông
vận tải biển

Yêu cầu: Thảo luận nhóm

Cả lớp chia thành 2 nhóm thảo luận
Thời gian thảo luận: 4 phút
Nội dung: Dựa vào lược đồ, kiến thức trong SGK và kiến
thức đã học hãy cho biết:
- Tiềm năng phát triển.
- Sự phát triển (Thực trạng)
- Những hạn chế.
- Phương hướng phát triển.
Phân công:
Nhóm 1: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
Nhóm 2: Du lịch biển – đảo

Ngành Tiềm năng Sự phát triển Những hạn
chế
Phương
hướng
phát triển
Khai
thác,
nuôi
trồng
và chế
biến
hải
sản
-
Bờ biển dài,
vùng biển
rộng.
-

Số lượng
giống loài
lớn, nhiều
loài có giá trị
kinh tế cao.
-
Tổng trữ
lượng lớn.
- Có 4 ngư
trường trọng
điểm.
-
Khai thác
hàng năm
khoảng 1,9
triệu tấn.
- Tổng trữ
lượng không
ngừng tăng.
-
Đẩy mạnh
đánh bắt xa bờ.
- Công nghiệp
chế biến có
nhiều bước tiến
mới
-
Khai thác
quá mức hải
sản ven bờ.

-
Phương tiện
đánh bắt chưa
hiện đại.
-
Nhiều cơ sở
chế biến còn
lạc hậu.
- Thiếu vốn,
ô nhiễm môi
trường.
-
Ưu tiên
phát triển
khai thác xa
bờ, đẩy
mạnh nuôi
trồng hải
sản.
- Phát triển
đồng bộ và
hiện đại CN
chế biến.
- Bảo vệ
môi trường.

Một số hình ảnh về khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản

Ngành Tiềm
năng

Sự phát
triển
Những hạn
chế
Phương
hướng phát
triển
Du
lịch
biển –
đảo
- Bờ biển
dài, có trên
120 bãi cát
rộng, dài,
phong cảnh
đẹp.
- Nhiều
đảo ven bờ
có phong
cảnh kì
thú, hấp
dẫn.
-
Khai thác
hoạt động
tắm biển.
-
Xây dựng
các khu du

lịch, nghỉ
dưỡng.
- Thu hút
khách du lịch
đến tham
quan …
-
Chủ yếu
khai thác
hoạt động
tắm biển,
các hoạt
động khác ít
khai thác.
- Ô nhiễm
môi trường.
-
Tập trung
khai thác tiềm
năng du lịch
biển, đảo.
-
Xây dựng
nhiều chương
trình mới lạ,
hấp dẫn.
- Bảo vệ môi
trường.

Các loại hình du lịch biển


Xác định
trên lược đồ
tên các tỉnh
(thành phố)
giáp biển?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×