Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC NHẬP MÔN LUẬT DÂN SỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.61 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
NHẬP MÔN LUẬT DÂN SỰ
HÀ NỘI - 2015
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BLDS Bộ luật dân sự
CAND Công an nhân dân
CTQG Chính trị quốc gia
ĐHQG Đại học quốc gia
GDDS Giao dịch dân sự
GV Giảng viên
GVC Giảng viên chính
KTĐG Kiểm tra đánh giá
MT Mục tiêu
LVN Làm việc nhóm
Nxb Nhà xuất bản
TC Tín chỉ
VĐ Vấn đề
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ
Hệ đào tạo: Cử nhân luật chất lượng cao
Tên môn học: Nhập môn luật dân sự
Số tín chỉ: 02
Loại môn học: Bắt buộc
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN


1.1. GIẢNG VIÊN BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ
1. PGS.TS. Trần Thị Huệ - GVC
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:
2. TS. Lê Đình Nghị - GV
Điện thoại: 0908163888
E-mail:
3. TS. Vương Thanh Thuý - GV
Điện thoại: 04.37736637
E-mail:
4. TS. Phạm Văn Tuyết - GVC
Điện thoại: 0437736637
E-mail:
5. TS. Vũ Thị Hồng Yến - GV
Điện thoại: 0437736637
E-mail:
1.2 GIẢNG VIÊN TRỢ GIẢNG
1. ThS. Nguyễn Văn Hợi - GV
Điện thoại: 0437736637
E-mail:
2. ThS. Nguyễn Minh Oanh - GV
Điện thoại: 0437736637
E-mail:
Lưu ý: Sinh viên có thể xin GV tư vấn thông qua e-mail
3
Văn phòng Bộ môn luật dân sự
Phòng 305, nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.37736637
Giờ làm việc: Sáng 8h00 - 11h00, chiều 13h30’ - 17h00 hàng ngày

(trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ).
2. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
- Môn học nhập môn luật dân sự là môn học bắt buộc tại tất cả
các cơ sở đào tạo luật trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Tại Trường
Đại học Luật Hà Nội, môn nhập môn luật dân sự được cơ cấu gồm 02
tín chỉ, giảng dạy riêng đối với các lớp cử nhân luật chất lượng cao.
- Nhập môn luật dân sự giới thiệu cho sinh viên các vấn đề
chung của luật dân sự gồm hệ thống các khái niệm về đối tượng và
phương pháp điều chỉnh của luật dân sự, về đặc điểm, nguyên tắc của
quan hệ pháp luật dân sự; về chủ thể, khách thể, về các căn cứ phát
sinh, về nội dung của các quan hệ tài sản và nhân thân; về thay đổi,
chấm dứt các quan hệ pháp luật dân sự cụ thể thuộc đối tượng điều
chỉnh của luật dân sự. Nghiên cứu các chế định về giao dịch dân sự,
thời hạn, thời hiệu, đại diện.
3. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Nhập môn luật dân sự gồm 02 tín chỉ, bao gồm 05 vấn đề sau:
Vấn đề 1: Những vấn đề chung về luật dân sự Việt Nam
Vấn đề 2: Cá nhân - chủ thể quan hệ pháp luật dân sự
Vấn đề 3: Pháp nhân và các chủ thể khác của quan hệ pháp luật dân sự
Vấn đề 4: Giao dịch dân sự
Vấn đề 5: Đại diện, thời hạn và thời hiệu
4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
 Về kiến thức
- Hiểu được quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân
4
sự, xác định được tính đặc thù của phương pháp điều chỉnh của luật
dân sự; hiểu và xác định được các văn bản được coi là nguồn của
luật dân sự.
- Hiểu được những yếu tố cơ bản của quan hệ pháp luật dân sự, căn
cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật dân sự; xác định

được các chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự;
- Hiểu được khái niệm, điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự,
giao dịch dân sự vô hiệu và hậu quả pháp lí của giao dịch dân sự vô
hiệu; hiểu và xác định được thời hạn, thời hiệu; hiểu được những
vấn đề pháp lí liên quan đến đại diện.
 Về kĩ năng
- Vận dụng được các quy định của pháp luật để giải quyết các tình
huống phát sinh trên thực tế liên quan đến năng lực chủ thể, địa vị
pháp lí của các chủ thể, áp dụng pháp luật dân sự, áp dụng tập quán,
áp dụng tương tự pháp luật, giao dịch dân sự, đại diện, thời hạn và
thời hiệu.
- Phân tích, bình luận, đánh giá được các quy định của pháp luật liên
quan đến áp dụng pháp luật, áp dụng tập quán, áp dụng tương tự
pháp luật, chủ thể quan hệ pháp luật dân sự, giao dịch dân sự, đại
diện, thời hạn và thời hiệu.
 Về thái độ
Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tính bình đẳng và tự do ý chí của các
chủ thể trong các quan hệ pháp luật dân sự.
 Các mục tiêu khác
- Góp phần phát triển kĩ năng LVN cũng như kĩ năng cộng tác;
- Góp phần phát triển kĩ năng độc lập nghiên cứu, kĩ năng tư duy sáng
tạo, khám phá tìm tòi;
- Góp phần trau dồi năng lực đánh giá và tự đánh giá;
- Có ý thức tuyên truyền pháp luật, phổ biến kiến thức pháp luật dân
sự cho cộng đồng.
5
5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT

Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3

1.
Những
vấn đề
chung
về luật
dân sự
Việt
Nam
1A1. Trình bày được
khái niệm và đặc
điểm các quan hệ
nhân thân và quan hệ
tài sản thuộc đối
tượng điều chỉnh của
luật dân sự.
1A2. Nêu được 4 đặc
điểm phương pháp
điều chỉnh của luật
dân sự.
1A3. Khái quát được
sự phát triển của luật
dân sự Việt Nam.
1A4. Nhận biết được
khái niệm nguồn của
luật dân sự.
1A5. Nêu được khái
niệm, nguyên nhân,
điều kiện, hậu quả
của áp dụng luật, áp
dụng tương tự luật

dân sự, áp dụng, tập
quán.
1A6. Nêu được 9
nguyên tắc của luật
dân sự.
1A7. Nêu được
những vấn đề cơ bản
1B1. Xác định
được các quan hệ
tài sản, quan hệ
nhân thân mà luật
dân sự điều chỉnh
(cho ví dụ minh
hoạ).
1B2. Xác định
được khách thể ( 5
loại khách thể) và
nội dung của các
quan hệ pháp luật
dân sự.
1B3. Xác định các
sự kiện pháp lí làm
phát sinh, chấm
dứt, thay đổi quan
hệ pháp luật dân
sự
1B4. Nêu được ví
dụ cho mỗi đặc
điểm của phương
pháp điều chỉnh.

1B5. Xác định
được tính hiệu lực
của các văn bản
pháp luật dân sự
(thời gian, không
1C1. Phân biệt
được các quan hệ
nhân thân, quan hệ
tài sản thuộc đối
tượng điều chỉnh
của luật dân sự với
các ngành luật khác.
1C2. So sánh
được phương
pháp điều chỉnh
của luật dân sự với
phương pháp điều
chỉnh của các
ngành luật khác
(luật hình sự, luật
hành chính…).
1C3. Xác định
được BLDS đã
được pháp điển
hoá từ những văn
bản pháp luật nào.
1C4. Nhận xét
được về mối liên
quan giữa BLDS
với các văn bản

pháp luật là nguồn
của luật dân sự.
1C5. Giải thích
được tại sao lại
6
về quan hệ pháp luật
dân sự (khái niệm;
đặc điểm; phân loại;
các yếu tố cấu thành;
căn cứ phát sinh, thay
đổi, chấm dứt; nội
dung).
gian, mức độ cao
thấp về hiệu lực
giữa các văn bản).
1B6. Đưa ra được
4 loại nguồn của
luật dân sự. Nêu
được vai trò của
mỗi loại nguồn cụ
thể?
1B7. Lấy được ví
dụ minh hoạ về áp
dụng luật dân sự,
áp dụng tập quán,
áp dụng tương tự;
- Phân tích được
các điều kiện áp
dụng luật dân sự,
áp dụng tập quán,

áp dụng tương tự
luật dân sự.
1B8. Phân tích
được các đặc điểm
của quan hệ pháp
luật dân sự;
- Lấy được ví dụ
cho mỗi loại quan
hệ pháp luật dân
sự;
- Phân tích được
các yếu tố cấu
thành quan hệ
pháp luật dân sự.
- Lấy được ví dụ
áp dụng tương tự
pháp luật, áp
dụng tập quán và
trình tự áp dụng.
1C6. Bình luận
được vai trò các
nguyên tắc cơ
bản của luật dân sự.
1C7. Bình luận
được những vấn
đề cơ bản về
quan hệ pháp
luật dân sự.
7
cho mỗi căn cứ

phát sinh, thay đổi,
chấm dứt quan hệ
pháp luật dân sự;
- Phân tích được
các nội dung của
các quan hệ pháp
luật dân sự.
2.

nhân -
chủ
thể
quan
hệ
pháp
luật
dân sự
2A1. Nêu được các
yếu tố để cá biệt hoá
cá nhân (họ tên, nơi cư
trú, ngày tháng năm
sinh và các yếu tố
khác).
2A2. Nêu được khái
niệm, 3 nhóm nội
dung năng lực pháp
luật của cá nhân (tài
sản, nhân thân, tham
gia quan hệ) và 4 đặc
điểm (ghi nhận, bình

đẳng, không hạn chế,
thời điểm phát sinh và
chấm dứt) về năng lực
pháp luật dân sự của
cá nhân.
2A3. Nêu được 3
điều kiện (thời hạn,
thủ tục thông báo tìm
kiếm, đơn yêu cầu)
và 3 hậu quả pháp lí
(về tài sản, nhân thân
2B1. Xác định
được nơi cư trú
của cá nhân trong
từng trường hợp
cụ thể.
2B2. Xác định
được thời hạn
tuyên bố cá nhân
mất tích, tuyên bố
cá nhân chết; xác
định được hậu quả
pháp lí của việc
tuyên bố cá nhân
mất tích, tuyên bố
cá nhân chết; xác
định được cách
giải quyết về nhân
thân và tài sản sau
khi cá nhân bị

tuyên bố là đã chết
lại trở về.
2B3. Xác định
được mức độ tham
gia giao dịch của
2C1. Phân tích
được sự khác
nhau về yếu tố
độ tuổi trong luật
dân sự, luật lao
động, luật hôn
nhân và gia đình,
luật hình sự, luật
hiến pháp.
2C2. Xác định
được vai trò và
vị trí của cá nhân
trong quan hệ
pháp luật dân sự.
2C3. Nêu và
phân tích được ý
nghĩa về hộ tịch
và nơi cư trú của
cá nhân.
2C4. Bình luận
được về cách
phân biệt mức độ
năng lực hành vi
dân sự của cá
8

và quan hệ hôn nhân)
của việc tuyên bố
mất tích và tuyên bố
chết.
2A4. Nêu được khái
niệm năng lực hành vi
dân sự của cá nhân,
các mức độ mức độ
năng lực hành vi dân
sự (không có, 1 phần,
đầy đủ, mất, hạn chế);
nêu được khái niệm,
các đặc điểm của
giám hộ (người được
giám hộ, người giám
hộ) và nêu được đặc
điểm của 2 loại giám
hộ (đương nhiên, cử).
từng loại năng lực
hành vi dân sự.
2B4. Xác định
được điều kiện
của người giám hộ
trong từng vụ việc
cụ thể.
nhân.
2C5. Phân tích
được sự khác
nhau giữa tuyên
bố mất tích và

tuyên bố chết.
2C6. Phân biệt
vai trò của người
đại diện cho
người không có
năng lực hành vi
dân sự, người
mất năng lực
hành vi dân sự
với người đại
diện của người
có năng lực hành
vi dân sự một
phần, người bị
hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
2C7. Phân tích
được những khác
biệt giữa giám hộ
đương nhiên và
giám hộ cử.
3.
Pháp
nhân
và các
chủ
thể
3A1. Nêu được 4 loại
chủ thể còn lại của
quan hệ pháp luật

dân sự.
3A2. Nêu được khái
niệm và 4 điều kiện
3B1. Xác định
được cách thức
thành lập pháp
nhân (thủ tục, cơ
quan có trách
nhiệm) theo 3 trình
3C1. Phân tích
được sự khác
biệt giữa năng
lực chủ thể của
pháp nhân và cá
nhân.
9
khác
của
quan
hệ
pháp
luật
dân sự
của pháp nhân (thành
lập hợp pháp, cơ cấu
tổ chức, tài sản, nhân
danh mình).
3A3. Nêu được 2 đặc
điểm về năng lực chủ
thể của pháp nhân

(năng lực chuyên biệt,
kết hợp năng lực pháp
luật dân sự và năng
lực hành vi dân sự).
3A4. Nêu được 5 yếu
tố cá biệt hoá pháp
nhân (tên gọi, điều lệ,
cơ quan đại diện, cơ
quan điều hành, trụ sở).
3A5. Nêu được 3
trình tự thành lập
(mệnh lệnh, cho phép,
công nhận), 4
phương thức cải tổ
pháp nhân (hợp nhất,
sáp nhập, chia, tách) và
2 trường hợp chấm dứt
pháp nhân (giải thể,
phá sản).
3A6. Nêu được 5 loại
pháp nhân (cơ quan
nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức
kinh tế, tổ chức chính
trị-xã hội, tổ chức xã
hội-nghề nghiệp, quỹ
tự thành lập.
3B2. Xác định
được thẩm quyền
đại diện và cơ chế

điều hành của từng
loại pháp nhân.
3B3. Tìm được
các ví dụ thực tế
về hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách
pháp nhân.
3B4. Xác định
được trình tự cụ
thể của từng
trường hợp chấm
dứt pháp nhân.
3B5. Xác định
được trường hợp
gia đình nào được
coi là hộ gia đình,
thành viên của hộ
gia đình đó.
3B6. Xác định
được trách nhiệm
của từng thành
viên hộ gia đình
trong trường hợp
thực tiễn.
3B7. Xác định
được trường hợp
xác lập giao dịch
cho hộ gia đình.
3C2. Phân tích
được mối liên hệ

giữa 4 điều kiện
của pháp nhân.
3C3. Phân tích
được sự khác
biệt giữa 3 trình
tự thành lập pháp
nhân.
3C4. Tìm được
những phương
thức phân loại
pháp nhân và
mục đích pháp lí
của từng cách
phân loại đó.
3C5. Phân tích
được sự khác
nhau giữa cơ chế
đại diện của hộ
gia đình với cơ
chế đại diện của
pháp nhân.
3C6. Phân tích
được sự khác
nhau về quyền và
nghĩa vụ giữa
thành viên thành
niên và thành
viên chưa thành
niên của hộ gia
đình.

3C7. Phân tích
10
xã hội).
3A7. Nêu được khái
niệm, mục đích (sản
xuất nông, lâm, ngư
nghiệp), đặc điểm
(thành viên, không
đăng kí), cơ chế đại
diện (chủ hộ), cơ chế
tài sản (nguồn tài
sản, cách thức chiếm
hữu, sử dụng, định
đoạt), cơ chế trách
nhiệm (toàn bộ, thứ
tự từ tài sản chung
đến tài sản riêng) của
hộ gia đình.
3A8. Nêu được khái
niệm, cách thức đăng
kí thành lập tổ hợp
tác, tổ viên tổ hợp tác
(điều kiện trở thành,
gia nhập và ra khỏi,
quyền và nghĩa vụ),
cơ chế đại diện (tổ
trưởng), cơ chế pháp
lí đối với tài sản của
tổ hợp tác (nguồn tài
sản, cách thức chiếm

hữu, sử dụng, định
đoạt), trách nhiệm
dân sự của tổ hợp tác
(trách nhiệm vô hạn).
3B8. Xác định
được trình tự đăng
kí thành lập tổ hợp
tác (soạn hợp đồng
hợp tác, đăng kí
hợp đồng hợp tác).
3B9. Xác định
được cơ chế phân
chia lợi nhuận theo
đóng góp vốn và
đóng góp công
sức của các tổ viên
tổ hợp tác.
3B10. Xác định
được cơ chế phân
chia trách nhiệm
giữa các thành
viên trong trường
hợp tài sản chung
của tổ hợp tác
không đủ.
3B11. Xác định
được các loại chủ
thể trong từng tình
huống cụ thể.
được sự khác

biệt giữa tổ hợp
tác với hợp tác
xã và liên hiệp
hợp tác xã.
3C8. Phân tích
được sự khác
biệt giữa tổ hợp
tác với hộ gia
đình.
3C9. Phân tích
được sự khác
biệt giữa tổ hợp
tác với pháp
nhân.
3C10. Phân tích
được sự khác
biệt giữa thành
viên tổ hợp tác
với người làm
công cho tổ hợp
tác. Cho ví dụ
minh họa?
4. 4A1. Nêu được khái 4B1. Phân biệt 4C1. Đánh giá và
11
Giao
dịch
dân sự
niệm GDDS, đặc
điểm cơ bản của
GDDS.

4A2. Nêu được các
loại GDDS.
4A3. Nêu được khái
niệm GDDS có điều
kiện.
4A4. Trình bày được
4 điều kiện có hiệu
lực của GDDS (3
điều kiện bắt buộc, 1
điều kiện áp dụng
cho nhóm giao dịch
nhất định).
4A5. Nêu được khái
niệm GDDS vô hiệu
và hậu quả pháp lí
của GDDS vô hiệu.
4A6. Trình bày được 4
tiêu chí phân loại và
kể tên các GDDS vô
hiệu cụ thể.
được khái niệm
GDDS với khái
niệm giao lưu dân
sự, quan hệ pháp
luật dân sự.
4B2. Phân biệt
được GDDS là
hành vi pháp lí
đơn phương với
GDDS là hợp đồng

dân sự.
4B3. Lấy được ví
dụ minh hoạ cho
mỗi loại GDDS.
4B4. Vận dụng
được pháp luật để
giải quyết hậu quả
của giao dịch vô
hiệu trong tình
huống cụ thể.
4B5. Phân biệt
được GDDS vô
hiệu tuyệt đối với
GDDS vô hiệu
tương đối; GDDS
vô hiệu toàn bộ
với GDDS vô hiệu
một phần.
4B6. Lấy được ví
dụ cho từng loại
GDDS vô hiệu cụ
thể.
đưa ra được quan
điểm riêng về
khái niệm
GDDS.
4C2. Xác định
được ý nghĩa của
việc phân loại
GDDS.

4C3. Phân tích
và đánh giá được
tính phù hợp của
mỗi điều kiện cả
về lí luận và thực
tiễn.
4C4. Bình luận,
đánh giá được
khái niệm GDDS
vô hiệu.
4C5. Phân tích
được ý nghĩa của
việc phân loại
GDDS vô hiệu.
4C6. Giải thích
được sự khác
nhau giữa các hậu
quả pháp lí của
GDDS vô hiệu.
4C7. Bình luận
và đưa ra được
quan điểm cá
nhân về việc
phân loại DGDS
12
trong BLDS.
5.
Đại
diện,
thời

hạn và
thời
hiệu
5A1. Nêu được khái
niệm về thời hạn,
những đặc điểm pháp
lí của thời hạn.
5A2. Nêu được cách
tính thời điểm bắt
đầu và thời điểm kết
thúc của thời hạn.
Cách tính thời hạn
trong những trường
hợp đặc biệt.
5A3. Trình bày được
khái niệm về thời
hiệu, những đặc điểm
pháp lí của thời hiệu.
5A4. Nhận biết được
bản chất của thời
hiệu hưởng quyền
dân sự, thời hiệu
miễn trừ nghĩa vụ
dân sự, thời hiệu khởi
kiện và thời hiệu yêu
cầu giải quyết việc
dân sự.
5A5. Nêu được cách
tính thời hiệu.
5A6. Trình bày được

khái niệm về đại
diện.
5A7. Trình bày được
khái niệm đại diện theo
5B1. Lấy được ví
dụ thời hạn do các
bên thoả thuận và
thời hạn do pháp
luật quy định, thời
hạn do cơ quan
nhà nước ấn định.
5B2. Tính toán
được thời hạn
trong những tình
huống cụ thể.
5B3. Xác định
được mối liên hệ
giữa thời hạn và
thời hiệu.
5B4. Lấy được ví
dụ minh hoạ cho
mỗi loại thời hiệu.
5B5. Vận dụng
được cách tính thời
hiệu để xác định
thời hiệu trong
những tình huống
cụ thể.
5B6. Xác định
được người đại

diện, người được
đại diện và phạm
vi thẩm quyền đại
diện trong từng
tình huống cụ thể.
5C1. Xác định
được ý nghĩa của
thời hạn, thời hiệu.
5C2. Đưa ra
được nhận xét
của cá nhân về
các quy định
cách tính thời
hạn trong BLDS.
5C3. Đánh giá
được ưu, nhược
điểm của các
quy định về từng
loại thời hiệu
trong BLDS.
5C4. Chỉ ra được
điểm khác nhau
giữa cách tính
thời hạn và thời
hiệu; giải thích lí
do về sự khác
nhau đó.
5C5. Phân tích
được các mối
quan hệ pháp lí

của đại diện.
5C6. So sánh
được đại diện
theo pháp luật
với đại diện theo
uỷ quyền.
13
pháp luật, người đại
diện theo pháp luật,
phạm vi thẩm quyền
đại diện.
5A8. Trình bày được
khái niệm đại diện
theo uỷ quyền, người
đại diện theo uỷ quyền,
phạm vi thẩm quyền
đại diện.
5A9. Nêu được 6
trường hợp chấm dứt
đại diện của cá nhân
và 4 trường hợp chấm
dứt đại diện của pháp
nhân.
5B7. Lấy được ví
dụ về trường hợp
không được uỷ
quyền.
5B8. Xác định
được các trường
hợp chấm dứt đại

diện trong tình
huống cụ thể.
5C7. Phân tích
được hậu quả
pháp lí của việc
chấm dứt đại diện.
5C8. Nhận xét và
đưa ra được ý
nghĩa của chế
định đại diện.
5C9. Chỉ ra điểm
khác nhau giữa
người đại diện và
người giám hộ.
6. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu
Vấn đề
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Vấn đề 1 7 8 6 21
Vấn đề 2 4 4 7 15
Vấn đề 3 8 11 10 29
Vấn đề 4 6 6 7 19
Vấn đề 5 9 8 9 26
Tổng 34 37 39 110
7. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật dân sự Việt Nam, Tập
I, Nxb. CAND, Hà Nội, 2009.
14
2. Lê Đình Nghị (chủ biên), Giáo trình luật dân sự Việt Nam, Tập 1, Nxb.

Giáo dục, Hà Nội, 2009.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Sách
1. Phạm Văn Tuyết, Lê Kim Giang, Hướng dẫn môn học luật dân sự:
học phần 1, Nxb. Lao động, Hà Nội, 2013.
2. Nguyễn Minh Tuấn (chủ biên), Bình luận khoa học Bộ luật dân sự
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nxb. Tư pháp, Hà
Nội, 2014.
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Bộ luật dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn.
2. Dự thảo BLDS sửa đổi.
3. Hiến pháp năm 2013;
4. Luật cư trú năm 2006 và các văn bản hướng dẫn.
5. Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác năm
2006 và các văn bản hướng dẫn.
6. Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản hướng dẫn.
7. Luật nuôi con nuôi năm 2010.
8. Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn.
9. Luật hợp tác xã năm 2003 và các văn bản hướng dẫn.
10. Luật đất đai năm 2013và các văn bản hướng dẫn.
11. Luật công chứng năm 2006 và các văn bản hướng dẫn.
12. Luật giao dịch điện tử năm 2005 và các văn bản hướng dẫn.
13. Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 Luật nhà ở và Điều 12 Luật đất đai
năm 2009.
14. Nghị định của Chính phủ số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 quy
định về đăng kí và quản lí hộ tịch.
15. Nghị định của Chính phủ số 57/2006/NĐ-CP ngày 09/6/2006 về
thương mại điện tử.
16. Nghị định của Chính phủ số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 về
tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.

17. Nghị định của Chính phủ số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008 về
xác định lại giới tính.
15
18. Nghị định của Chính phủ số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 quy
định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực.
19. Quy định hướng dẫn tư vấn, kiểm tra sức khoẻ cho người hiến mô,
bộ phận cơ thể ở người sống; hiến mô, bộ phận cơ thể ở người sau
khi chết và người hiến xác ban hành kèm theo Quyết định của Bộ
trưởng Bộ y tế số 13/2008/QĐ-BYT ngày 12/3/2008.
* Website
1.
2.
3.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Sách
1. Nguyễn Mạnh Bách, Luật dân sự Việt Nam lược khảo, Nxb.
CTQG, Hà Nội, 2004.
2. Hoàng Thế Liên, Một số vấn đề về pháp luật dân sự Việt Nam từ
thế kỉ XV đến thời Pháp thuộc, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1998.
3. Phùng Trung Tập (chủ biên), Quyền hiến, lấy xác và bộ phận cơ
thể người, Nxb. Hà Nội, 2013.
* Đề tài nghiên cứu khoa học
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Quyền nhân thân và bảo vệ quyền
nhân thân theo pháp luật dân sự, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
trường, Hà Nội, 2008.
2. Trường Đại học Luật Hà Nội, Quyền hiến mô, bộ phận cơ thể và
hiến xác của cá nhân - một số vấn đề lí luận và thực tiễn, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2011.
3. Trường Đại học Luật Hà Nội, Quyền tình dục và vấn đề ghi nhận,

đảm bảo quyền tình dục theo pháp luật dân sự Việt Nam, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2014.
* Bài tạp chí
1. Phạm Kim Anh, “Luật dân sự và luật hôn nhân và gia đình”, Tạp
chí khoa học pháp lí, số 2/2000, tr. 38.
2. Đỗ Ngọc Đại, “Bàn về hợp đồng vô hiệu do được giao kết bởi
16
người mất năng lực hành vi dân sự qua một vụ án”, Tạp chí khoa
học pháp lí, số 4/2007.
3. Nguyễn Ngọc Điện, “Quyền chủ thể, đặc quyền và quyền ưu tiên”,
Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 4/2005.
4. Lê Hồng Hải, “Xác định thời điểm chết trong trường hợp tuyên bố
một người đã chết theo quy định của pháp luật dân sự”, Tạp chí
dân chủ và pháp luật, số 9/2004, tr. 21 - 23.
5. Bùi Đức Hiển, “Hoàn thiện hơn nữa Luật hiến, lấy ghép mô, bộ
phận cơ thể người và hiến, lấy xác”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp,
số 4 (121), tháng 4/2008.
6. Bùi Đăng Hiếu, “Giao dịch dân sự vô hiệu tương đối và vô hiệu
tuyệt đối”, Tạp chí luật học, số 5/2001, tr. 37 - 45.
7. Phạm Văn Hiểu, “Những bất cập về thời hiệu khởi kiện về quyền
thừa kế trong pháp luật dân sự hiện hành, Tạp chí luật học, số
8/2007, tr. 19 - 22.
8. Xuân Hoa, Về quyền xác định lại giới tính trong Bộ luật dân sự
năm 2005 và Nghị định số 88/2008/NĐ-CP, nguồn: Cổng thông tin
điện tử Bộ tư pháp ().
9. Trần Thị Huệ, “Trách nhiệm liên đới của vợ, chồng theo Điều 25
Luật hôn nhân gia đình”, Tạp chí luật học, số 6/2000, tr. 22 - 24.
10. Lê Minh Hùng, “Địa vị pháp lí của hộ gia đình trong pháp luật dân
sự”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 4/2005, tr. 50 - 55.
11. Nguyễn Thị Minh Huyền, “Làm rõ khái niệm sáp nhập doanh

nghiệp”, Tạp chí kinh tế và dự báo, số 6, tháng 3/2009.
12. Phạm Công Lạc, “60 năm hình thành và phát triển luật dân sự Việt
Nam”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 9/2005, tr. 74 - 83.
13. Phạm Công Lạc, “Ý chí giao dịch dân sự”, Tạp chí luật học, số
5/1998, tr. 6 - 9.
14. Tưởng Duy Lượng, “Vấn đề lí luận và thực tiễn khi xử lí tài sản hết
thời hiệu về thừa kế và thời hiệu thị hành án”, Tạp chí toà án nhân
dân, số 9, tháng 5/2010, tr. 18 - 28.
15. Ngô Quang Liễn, “Những quy định mới, những điểm mới được bổ
sung về quyền nhân thân trong BLDS năm 2005”, Tạp chí kiểm
17
sát, số 02/2006, tr. 39 - 41.
16. Tưởng Duy Lợi, “Một vài vấn đề giám hộ”, Tạp chí toà án nhân
dân, số 20/2006, tr. 38 - 41.
17. Nguyễn Đức Mai, “Chế độ giám hộ đối với người chưa thành
niên”, Tạp chí toà án nhân dân, số 10/1999, tr. 14.
18. Đoàn Năng, “Quan hệ giữa BLDS với các luật chuyên ngành và
giữa luật chuyên ngành với nhau”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số
4/2005, tr. 38 - 41.
19. Nguyễn Như Quỳnh, “Xử lí hậu quả của GDDS vô hiệu”, Tạp chí
nghiên cứu lập pháp, số 03/2005, tr. 22 - 26.
20. Nguyễn Tất Thắng, “Có thể tuyên bố mất tích đối với người đang
có lệnh truy nã”, Tạp chí toà án nhân dân, số 3/2009;
21. Phùng Trung Tập, “Khi nào một hành vi pháp lí đơn phương là
giao dịch dân sự”, Tạp chí luật học, số 2/2004, tr. 51 - 54.
22. Phùng Trung Tập, “Bí mật đời tư bất khả xâm phạm”, Tạp chí luật
học, số 6/1996.
23. Phùng Trung Tập, “Về quyền hiến bộ phận cơ thể và hiến xác sau
khi chết”, Tạp chí toà án nhân dân, số 1/2006.
24. Đinh Văn Thanh, “Về thời hạn và thời hiệu trong BLDS”, Tạp chí

luật học, số đặc san tháng 11/2003, tr. 53 - 60.
25. Lê Thị Hoàng Thanh, Phạm Văn Bằng, “Hộ gia đình - Những vấn
đề đặt ra khi sửa đổi chế định chủ thể trong Bộ luật dân sự năm
2005”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 20/2012.
26. Nguyễn Minh Tuấn, “Bộ luật Hammurabi - Bộ luật cổ xưa nhất
nhân loại”, Tạp chí luật học, số 6/2005, tr. 65 - 68.
27. Nguyễn Minh Tuấn, “Xác định tư cách chủ thể thành viên hộ gia đình
trong định đoạt quyền sử dụng đất là tài sản chung của hộ”, Tạp chí
luật học, số 2/2012, tr. 55.
28. Nguyễn Văn Tuyến, “Về vấn đề đại diện hợp pháp của ngân hàng
thương mại”, Tạp chí luật học, số 5/2003.
29. Phạm Văn Tuyết, “Tư cách chủ thể của cá nhân khi tham gia
GDDS”, Tạp chí luật học, số 2/2004, tr. 55 - 58.
30. Nguyễn Thế Vọng, “Về bài những vướng mắc khi xác định thời
18
điểm của một người bị tuyên bố đã chết”, Tạp chí toà án nhân dân,
số 12/2009.
* Luận án, luận văn
1. Phạm Hùng Cường, Phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự Việt Nam
2005, Luận văn thạc sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2012.
2. Hoàng Ngọc Hưng, Quyền đối với họ, tên - một số vấn đề lí luận và
thực tiễn, Luận văn thạc sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2012.
3. Lê Đình Nghị, Quyền bí mật đời tư theo quy định của pháp luật dân
sự Việt Nam, Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2008.
4. Phùng Thị Tuyết Trinh, Quyền bảo đảm an toàn về tính mạng, sức
khoẻ, thân thể trong pháp luật dân sự Việt Nam, Luận văn thạc sĩ
luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2012.
8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
8.1. Lịch trình chung
Tuần VĐ Hình thức tổ chức dạy-học


thuyết
Seminar LVN Tự
học
KTĐG
1 1 2 4 2 3 Nhận đề bài tập lớn
2 2 2 4 2 3
3 3 2 4 2 3
4 4 2 4 2 3
Làm bài tập cá nhân
trong giờ thảo luận
5 5 2 4 2 3 Nộp bài tập lớn
Tổng
10
tiết
20 tiết 10
tiết
15 tiết
30 giờ TC
= 10
giờ
TC
= 10 giờ
TC
= 5
giờ
TC
= 5
giờ
TC

8.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1
Hình Số
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
19
thức tổ
chức
dạy-học
giờ
TC

thuyết
2
giờ
TC
- Đối tượng điều
chỉnh, phương
pháp điều chỉnh.
- Nguồn của luật
dân sự.
- Áp dụng tương
tự luật dân sự.
- Mối tương quan
giữa luật dân sự
với luật hôn nhân
và gia đình,
thương mại, lao
động, đất đai.
- Môn học luật
dân sự, khoa học

luật dân sự,
ngành luật dân
sự.
- Quan hệ pháp
luật dân sự: Khái
niệm; đặc điểm;
các yếu tố cấu
thành; căn cứ
phát sinh, thay
đổi, chấm dứt;
nội dung.
* Đọc:
- Giáo trình luật dân sự Việt Nam,
Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb.
CAND, Hà Nội, 2009.
- Giáo trình luật dân sự Việt Nam,
Tập 1, Lê Đình Nghị (chủ biên),
Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2009.
- BLDS năm 2005.
- Luật dân sự và luật hôn nhân và
gia đình, Phạm Kim Anh , Tạp chí
khoa học pháp lí, số 2/2000, tr. 38.
- Những quy định mới, những điểm
mới được bổ sung về quyền nhân
thân trong BLDS năm 2005, Ngô
Quang Liễn, Tạp chí kiểm sát, số
2/2006, tr. 39 - 41.
- Quan hệ giữa BLDS với các luật
chuyên ngành và giữa luật chuyên



ngành với nhau, Đoàn Năng, Tạp
chí nghiên cứu lập pháp, số 4/2005,
tr. 38 - 41.
- Bảo đảm sự nhất thể hoá về hình
thức, cơ cấu và nội dung một số
điều luật tại Phần quan hệ dân sự có
yếu tố nước ngoài trong BLDS, Phùng
Trung Tập, Tạp chí luật học, số đặc
san về sửa đổi, bổ sung
20
Seminar
1
1
giờ
TC
Thảo luận chung
hoặc theo nhóm
về các vấn đề
sau:
- Đối tượng và
phương pháp
điều chỉnh.
- Nguồn của Luật
dân sự.
- Áp dụng pháp
luật, áp dụng tập
quán, áp dụng
tương tự pháp
luật.

Seminar
2
1
giờ
TC
- Quan hệ pháp
luật dân sự.
LVN 1
giờ
TC
Trao đổi, bàn luận
xung quanh các
nội dung:
- Quyền nhân thân
gắn với tài sản,
quyền tài sản gắn
với nhân thân.
- Phương pháp điều
chỉnh.
21
- Nguồn của luật
dân sự. Mối quan
hệ giữa các loại
nguồn của luật
dân sự.
Tư vấn
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sự

Tuần 2: Vấn đề 2
Hình
thức tổ
chức
dạy-học
Số giờ
TC
Nội dung
chính
Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

thuyết
2 giờ
TC
- GV hệ
thống hoá
các kiến
thức và giải
đáp thắc
mắc về các
vấn đề liên
quan đến cá
nhân.
- Hướng
dẫn sinh
viên làm câu
hỏi tình
huống liên
quan đến
từng nội

dung lí
* Đọc:
- Giáo trình luật dân sự Việt Nam,
Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb.
CAND, Hà Nội, 2009.
- Giáo trình luật dân sự Việt Nam, tập
1, Lê Đình Nghị (chủ biên), Nxb.
Giáo dục, Hà Nội, 2009.
- Luật cư trú năm 2006.
- Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Quy định hướng dẫn tư vấn, kiểm
tra sức khoẻ cho người hiến mô, bộ
phận cơ thể ở người sống; hiến mô,
bộ phận cơ thể ở người sau khi chết
và người hiến xác ban hành kèm theo
Quyết định của Bộ trưởng Bộ y tế số
13/2008/QĐ-BYT ngày 12/3/2008.
22
thuyết.
- Các nhóm
đăng kí đề
tài LVN.
- Xác định thời điểm chết trong
trường hợp tuyên bố một người đã
chết theo quy định của pháp luật dân
sự, Lê Hồng Hải, Tạp chí dân chủ và
Seminar
1
1 giờ
TC

* Thảo luận
chung hoặc
theo nhóm
về các vấn
đề sau:
- Những
khác biệt
giữa các
quyền nhân
thân của cá
nhân.
- Sự khác
nhau giữa
tuyên bố mất
tích và tuyên
bố chết.
Seminar
2
1 giờ
TC
Thảo luận
chung hoặc
theo nhóm
về giám hộ:
- Sự khác
biệt giữa
giám hộ với
đại diện cho
người bị hạn
chế năng lực

hành vi dân
23
sự.
- Những
khác biệt
giữa giám
hộ đương
nhiên và
giám hộ cử.
LVN 1giờ
TC
Trao đổi,
bàn luận
xung quanh
các vấn đề
liên quan
đến cá nhân.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sự
Tuần 3: Vấn đề 3
Hình
thức tổ
chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị


thuyết
2
giờ
TC
- GV hệ thống hoá
các kiến thức và giải
đáp thắc mắc về
pháp nhân và các
chủ thể khác của
quan hệ pháp luật
dân sự.
* Đọc:
- Giáo trình luật dân sự Việt
Nam, Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. CAND, Hà Nội,
2009.
- Giáo trình luật dân sự Việt
Nam, tập 1, Lê Đình Nghị (chủ
biên), Nxb. Giáo dục, Hà Nội,
24
Seminar
1
1
giờ
TC
Thảo luận chung
những vấn đề sau:
- Những vấn đề pháp
lí liên quan đến pháp

nhân: Thành lập,
hoạt động, chấm dứt
pháp nhân, trách
nhiệm của pháp
nhân.
Seminar
2
1
giờ
TC
Thảo luận chung
những vấn đề sau:
- Những vấn đề pháp
lí về hộ gia đình.
- Những vấn đề pháp
lí về tổ hợp tác.
LVN 1
giờ
TC
Trao đổi, bàn luận về
các vấn đề sau:
- Các khác biệt giữa
pháp nhân và cá nhân.
- Mối liên hệ giữa 4
điều kiện của pháp
nhân.
- Sự khác nhau về
quyền và nghĩa vụ
giữa thành viên
thành niên và thành

viên chưa thành niên
của hộ gia đình.
- Những khác biệt
giữa tổ hợp tác với
pháp nhân.
25

×