TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
BỘ MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
HÀ NỘI - 2015
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT Bài tập
CAND Công an nhân dân
GV Giảng viên
KTĐG Kiểm tra đánh giá
LVN Làm việc nhóm
NC Nghiên cứu
TC Tín chỉ
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
BỘ MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Hệ đào tạo: Cử nhân ngành luật học (chính quy)
Tên môn học: Luật biển quốc tế
Số tín chỉ: 03
Loại môn học: Tự chọn
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. TS. Nguyễn Toàn Thắng - GV, Trưởng Bộ môn
2. TS. Nguyễn Thị Kim Ngân - GVC, Phó trưởng Khoa
3. ThS. Nguyễn Thị Hồng Yến - GV, Phó trưởng Bộ môn
4. ThS. Lê Thị Anh Đào - GV
5. ThS. Mạc Thị Hoài Thương - GV
6. ThS. Phạm Hồng Hạnh - GV
7. ThS. Hà Thanh Hoà - GV
Văn phòng Bộ môn
Phòng A310, nhà A - Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.38352631
Email:
Giờ làm việc: 8h00 - 17h00 hàng ngày (trừ chủ nhật và ngày nghỉ lễ).
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
Công pháp quốc tế
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Luật biển quốc tế là môn học cung cấp cho người học những kiến
thức cơ bản về cách xác định và quy chế pháp lí của các vùng biển.
Môn học đồng thời cung cấp kiến thức về hợp tác khai thác chung, về
3
vấn đề phân định biển giữa các quốc gia có bờ biển đối diện hoặc tiếp
liền; giúp người học nắm bắt được cơ chế giải quyết tranh chấp theo
quy định của Công ước Liên hợp quốc năm 1982 về luật biển và thực
tiễn giải quyết tranh chấp trên biển giữa Việt Nam với các nước trong
khu vực.
Môn học gồm 5 nhóm vấn đề chính sau:
1) Các vấn đề lí luận chung về luật biển quốc tế;
2) Xác định đường cơ sở trong luật biển quốc tế
3) Các vùng biển trong luật biển quốc tế;
4) Vấn đề phân định biển;
5) Vấn đề khai thác chung trong luật biển quốc tế;
6) Cơ chế giải quyết tranh chấp theo quy định của Công ước Liên
hợp quốc năm 1982 về luật biển.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Các vấn đề lí luận chung về luật biển quốc tế
1.1. Khái niệm luật biển quốc tế
1.2. Khái quát quá trình hình thành, phát triển của luật biển quốc tế
1.3. Nguồn của luật biển quốc tế
1.4. Các nguyên tắc của luật biển quốc tế
Vấn đề 2. Xác định đường cơ sở trong luật biển quốc tế
2.1. Phương pháp đường cơ sở thông thường
2.2. Phương pháp đường cơ sở thẳng
2.3. Xác định đường cơ sở trong những hoàn cảnh đặc biệt
2.4. Thực tiễn xác định đường cơ sở
Vấn đề 3. Các vùng biển trong luật biển quốc tế
3.1. Các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia
3.1.1. Nội thuỷ
3.1.2. Lãnh hải
3.2. Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền quốc gia
3.2.1. Vùng tiếp giáp lãnh hải
4
3.2.2. Vùng đặc quyền kinh tế
3.2.3. Thềm lục địa
3.3. Biển cả và “vùng” trong luật biển quốc tế
3.3.1. Biển cả
3.3.2. “Vùng” - di sản chung của nhân loại
3.4. Các vùng biển đặc thù
3.4.1. Vùng nước quần đảo
3.4.2. Eo biển quốc tế
Vấn đề 4. Phân định biển trong luật biển quốc tế
4.1. Khái niệm phân định biển
4.2. Phân định lãnh hải
4.3. Phân định thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế
4.4. Thực tiễn phân định biển giữa Việt Nam với các nước trong khu
vực
Vấn đề 5. Khai thác chung trong luật biển quốc tế
5.1. Khái niệm khai thác chung
5.2. Cơ sở kí kết thoả thuận khai thác chung
5.3. Vai trò của khai thác chung
5.4. Một số mô hình khai thác chung trên thế giới
5.5. Khai thác chung trên biển giữa Việt Nam với các nước trong khu
vực
Vấn đề 6. Cơ chế giải quyết tranh chấp theo quy định của Công
ước Liên hợp quốc năm 1982 về luật biển
6.1. Khái niệm
6.2. Trình tự, thủ tục chung về giải quyết tranh chấp
6.3. Các thiết chế giải quyết tranh chấp
6.3.1. Toà án quốc tế về luật biển
6.3.2. Trọng tài và trọng tài đặc biệt
5
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Mục tiêu nhận thức
* Về kiến thức
1. Hiểu được khái niệm, đặc điểm của luật biển quốc tế;
2. Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của luật biển
quốc tế;
3. Hiểu được nội dung các loại nguồn luật của luật biển quốc tế;
4. Xác định được các vùng biển theo quy định của Công ước Liên
hợp quốc năm 1982 về luật biển;
5. Nắm được những vấn đề pháp lí cơ bản về phân định biển;
6. Nắm được những vấn đề pháp lí cơ bản về khai thác chung trên biển;
7. Hiểu được cơ chế giải quyết tranh chấp theo quy định của Công ước
Liên hợp quốc năm 1982 về luật biển.
* Về kĩ năng
1. Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin về các vấn đề liên
quan đến luật biển quốc tế;
2. Kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và bình luận các vấn đề về luật
biển quốc tế;
3. Hình thành và phát triển kĩ năng so sánh trong quá trình tìm hiểu về
các vấn đề của luật biển quốc tế.
* Về thái độ
1. Tích cực nâng cao trình độ nhận thức về luật biển quốc tế;
2. Chủ động vận dụng kiến thức đã học để đánh giá và nhìn nhận đúng
đắn các vấn đề liên quan đến hoạch định và giải quyết các tranh chấp
trên biển giữa Việt Nam với các nước trong khu vực.
5.2. Các mục tiêu khác
1. Góp phần phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
2. Góp phần phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
3. Góp phần trau dồi, phát triển năng lực đánh giá;
4. Góp phần rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, theo dõi kiểm tra
việc thực hiện chương trình học tập.
6
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
Mục
tiêu
Vấn đề
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
1.
Các vấn
đề lí
luận
chung
về luật
biển
quốc
tế
1A1. Nêu được
định nghĩa luật
biển quốc tế.
1A2. Nêu được đặc
điểm của luật biển
quốc tế.
1A3. Nêu được quá
trình hình thành và
phát triển của luật
biển quốc tế.
1A4. Nêu được các
loại nguồn của luật
biển quốc tế.
1A5. Nêu được các
nguyên tắc của luật
biển quốc tế.
1B1. Phân tích được
các đặc điểm của luật
biển quốc tế.
1B2. Phân tích được
nội dung các hội nghị
pháp điển hoá Luật
biển quốc tế.
1B3. Phân tích được
nội dung, vai trò của
điều ước quốc tế và
tập quán quốc tế với
tính chất là nguồn cơ
bản của luật biển
quốc tế.
1B4. Phân tích được
vai trò của nguồn bổ
trợ, đặc biệt là vai trò
của phán quyết của
các cơ quan tài phán
quốc tế đối với quá
trình hình thành, phát
triển của luật biển
quốc tế.
1B5. Phân tích được
nội dung các nguyên
tắc của luật biển quốc
tế.
1C1. Đánh giá
được sự hoàn
thiện của luật
biển quốc tế qua
các hội nghị pháp
điển hoá luật biển
quốc tế.
1C2. Bình luận
về mối quan hệ
giữa các loại
nguồn của luật
biển quốc tế.
1C3. Bình luận
được vai trò của
các nguyên tắc
trong việc hình
thành các vùng
biển trong luật
biển quốc tế.
7
2.
Xác
định
đường
cơ sở
trong
Luật
biển
quốc tế
2A1. Nêu được các
phương pháp xác
định đường cơ sở
theo quy định của
Công ước luật biển
năm 1982.
2A2. Nêu được các
điều kiện xác định
đường cơ sở thông
thường và đường
cơ sở thẳng.
2B1. Phân tích được
nội dung cách xác
định của phương
pháp đường cơ sở
thông thường và
đường cơ sở thẳng.
2B2. Phân tích được
các điều kiện xác
định đường cơ sở
thông thường và
đường cơ sở thẳng.
2C1. Đánh giá
được những ưu,
nhược điểm của
các phương pháp
xác định đường
cơ sở.
2C2. Đánh giá,
bình luận được
thực tiễn xác định
đường cơ sở của
một số quốc gia.
3.
Các
vùng
biển
trong
luật biển
quốc tế
3A1. Nêu được
khái niệm, các bộ
phận hợp thành
vùng nội thuỷ.
3A2. Nêu được
khái niệm, cách xác
định và quy chế
pháp lí của vùng
lãnh hải theo quy
định của Công ước
luật biển năm 1982.
3A3. Nêu được
các vùng biển
thuộc quyền chủ
quyền của quốc
gia theo quy định
của Công ước luật
biển năm 1982.
3A4. Nêu được
khái niệm, cách xác
3B1. Phân tích được
quy chế pháp lí của
vùng nội thuỷ.
3B2. Phân biệt được
sự khác biệt về tính
chất chủ quyền và
quy chế pháp lí của
vùng lãnh hải so với
vùng nội thuỷ.
3B3 Phân biệt
được khái niệm “chủ
quyền” và khái niệm
“quyền chủ quyền”.
3B4. Phân tích được
quy chế pháp lí của
vùng đặc quyền kinh
tế theo quy định của
Công ước luật biển
năm 1982.
3B5. So sánh, phân
3C1. Đánh giá
được các quy
định của pháp
luật Việt Nam về
xác định quy chế
pháp lí vùng nội
thuỷ so với các
quy định của
Công ước luật
biển năm 1982.
3C2. Bình luận
được quy chế
pháp lí vùng lãnh
hải của Việt Nam.
3C3. Bình luận
được về quy chế
pháp lí và thực
tiễn thực hiện
quyền chủ quyền
của Việt Nam
8
định và quy chế
pháp lí của vùng
tiếp giáp lãnh hải
theo quy định của
Công ước luật biển
năm 1982.
3A5. Nêu được
khái niệm, cách xác
định vùng đặc
quyền kinh tế theo
quy định của Công
ước luật biển năm
1982.
3A6. Nêu được
khái niệm, cách xác
định và quy chế
pháp lí của vùng
thềm lục địa theo
quy định của Công
ước luật biển năm
1982.
3A7. Nêu được
khái niệm, cách xác
định và quy chế
pháp lí vùng biển
quốc tế theo quy
định của Công ước
luật biển năm 1982.
3A8. Nêu được
cách xác định và
quy chế pháp lí của
phần “Vùng” theo
tích được các cách
xác định ranh giới
ngoài của thềm lục
địa theo quy định của
Công ước luật biển
năm 1982 và theo
quy định của Công
ước Giơ-ne-vơ năm
1958 về thềm lục địa.
3B6. So sánh, phân
tích được những điểm
tương đồng và khác biệt
giữa vùng đặc quyền
kinh tế và vùng thềm
lục địa.
3B7. Phân tích được
các quyền tự do truyền
thống của tàu thuyền
trong vùng biển quốc
tế.
3B8. Phân tích được
các quyền và nghĩa
vụ khai thác chung
của cộng đồng quốc
tế trong phần Vùng.
3B9. Phân tích
được các nội dung
liên quan đến quy
chế pháp lí vùng
nước quần đảo.
3B10. Phân tích
được các nội dung
trong vùng đặc
quyền kinh tế .
3C4. Bình luận
được về cách xác
định và quy chế
pháp lí vùng thềm
lục địa của Việt
Nam.
3C5. Phân biệt
và lí giải được sự
khác biệt về nội
dung giữa quyền
đi qua không gây
hại trong lãnh hải
với quyền đi qua
vùng nước quyền
đảo và quyền quá
cảnh.
3C6. So sánh
được những điểm
tương đồng và
khác biệt trong
cách xác định
đường cơ thẳng
của quốc gia ven
biển với đường
cơ sở quần đảo.
3C7. Chứng
minh được quá
trình xây dựng,
hoàn thiện các
9
quy định của Công
ước luật biển năm
1982.
3A9. Nêu được
khái niệm, cách xác
định vùng nước
quần đảo.
3A10. Nêu được
khái niệm, phân
loại eo biển quốc
tế.
liên quan đến quy
chế pháp lí của eo
biển quốc tế.
3B11. Phân tích được
ảnh hưởng của nguyên
tắc tự do biển cả và
nguyên tắc đất thống
trị biển đến việc xác
định và quy chế pháp
lí các vùng biển theo
quy định của Công
ước luật biển năm 1982.
quy định về cách
xác định và quy
chế pháp lí của
các vùng biển thể
hiện rõ sự dung
hòa về lợi ích và
bình đẳng giữa
các quốc gia.
4.
Phân
định
biển
trong
luật biển
quốc tế
4A1. Nêu được
khái niệm, điều
kiện và các nguyên
tắc phân định biển
trong luật biển
quốc tế.
4A2. Nêu được
nội dung phân định
lãnh hải giữa các
quốc gia có bờ biển
đối diện hoặc tiếp
liền.
4A3. Nêu được
nội dung phân định
vùng đặc quyền
kinh tế và thềm lục
địa giữa các quốc
gia có bờ biển đối
diện hoặc tiếp liền.
4B1. So sánh được
các quy định về phân
định lãnh hải của
Công ước Giơ-ne-vơ
năm 1958 về lãnh hải
và Công ước luật
biển năm 1982.
4B2. Phân tích được
nội dung các quy
định của Công ước
luật biển năm 1982
về phân định vùng
đặc quyền kinh tế và
thềm lục địa.
4B3. So sánh được
các quy định về phân
định thềm lục địa của
Công ước Giơ-ne-vơ
năm 1958 về thềm
lục địa và Công ước
4C1. Bình luận
được thực tiễn áp
dụng các quy
định của Công
ước luật biển
năm 1982 về
phân định biển.
4C2. Bình luận
được thực tiễn
phân định các
vùng biển thuộc
chủ quyền giữa
Việt Nam với các
nước.
4C3. Bình luận
được thực tiễn
phân định các
vùng biển thuộc
quyền chủ quyền
giữa Việt Nam
10
luật biển năm 1982.
4B4. Phân tích được
vai trò của đường cơ sở
trong phân định biển.
4B5. Phân tích được
các yếu tố, hoàn cảnh
ảnh hưởng đến quá
trình phân định biển.
với các nước.
5. Khai
thác
chung
trong
Luật
biển
quốc tế
5A1. Nêu được
định nghĩa và cơ sở
của khai thác
chung.
5A2. Trình bày
được một số mô
hình khai thác
chung trên thế giới.
5B1. Phân tích được
nội dung định nghĩa
và cơ sở khai thác
chung.
5B2. Phân tích được
nội dung một số hiệp
định khai thác chung
giữa Việt Nam và
các nước láng giềng.
5C1. Đánh giá
được ý nghĩa và
vai trò của oạt
động khai thác
chung trong việc
giải quyết các
tranh chấp biển.
5C2. Đánh giá
được hiệu quả của
việc hợp tác khai
thác chung trong
các vùng biển chồng
lấn giữa Việt Nam
với các nước trong
khu vực.
6.
Cơ chế
giải
quyết
tranh
chấp
theo quy
định của
Công
6A1. Trình bày
được khái niệm,
các nguyên tắc và
biện pháp giải
quyết tranh chấp
theo quy định của
Công ước Luật
biển năm 1982.
6A2. Trình bày
6B1. Phân tích
được trình tự, thủ tục
giải quyết tranh chấp
theo quy định của
Công ước luật biển
năm 1982.
6B2. So sánh được
những điểm tương
đồng và khác biệt
6C1. Đánh giá
hiệu quả hoạt
động của toà án
luật biển từ khi
thành lập đến
nay.
6C2. Đưa ra
quan điểm cá
nhân về các cách
11
ước luật
biển
1982
được thủ tục giải
quyết tranh chấp
theo quy định của
Công ước luật biển
năm 1982.
6A3. Trình bày
được sự hình thành,
cơ cấu tổ chức và
thẩm quyền của toà
án luật biển.
6A4. Nêu được
cơ cấu tổ chức,
thẩm quyền của toà
trọng tài và toà
trọng tài đặc biệt
theo quy định của
Công ước luật biển
năm 1982.
giữa toàn án luật biển
và toà án công lí quốc
tế của Liên hợp quốc.
6B3. Phân tích được
vai trò của toà án luật
biển trong việc giải
quyết các tranh chấp
liên quan.
thức có thể được
áp dụng để giải
quyết các tranh
chấp biển của
Việt nam với các
nước.
7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu
Vấn đề
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Vấn đề 1 5 5 3 13
Vấn đề 2 2 2 2 6
Vấn đề 3 10 11 7 28
Vấn đề 4 4 6 4 14
Vấn đề 5 2 2 2 6
Vấn đề 6 4 3 2 9
Tổng 27 29 20 76
12
8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật quốc tế, Nxb.
CAND, Hà Nội, 2010.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Sách
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Luật biển quốc tế hiện đại, Nxb.
CAND, Hà Nội, 2008.
2. TS. Nguyễn Hồng Thao, Những điều cần biết về luật biển quốc
tế, Nxb. CAND, Hà Nội, 1997.
3. TS. Nguyễn Hồng Thao, Toà án quốc tế về luật biển, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2006.
4. Đại học quốc gia Hà Nội, Chính sách pháp luật biển của Việt Nam
và chiến lược phát triển bền vững, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2006.
5. Trung tâm luật biển và hàng hải quốc tế, Đại học quốc gia Hà
Nội, Hợp tác khai thác chung trong luật biển quốc tế, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2009.
6. Bộ ngoại giao, Uỷ ban biên giới quốc gia, Giới thiệu một số vấn đề
cơ bản về luật biển Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004.
* Điều ước quốc tế và văn bản quy phạm pháp luật
1. Công ước Giơnevơ năm 1958 về lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải (có
hiệu lực ngày 10/6/1964 với 48 quốc gia thành viên).
2. Công ước Giơnevơ năm 1958 về biển cả (có hiệu lực ngày
30/9/1962 với 59 quốc gia thành viên).
3. Công ước Giơnevơ năm 1958 về đánh cá và bảo tồn tài nguyên
sinh vật của biển cả (có hiệu lực ngày 20/3/1966 với 36 quốc gia
thành viên).
4. Công ước Giơnevơ năm 1958 về thềm lục địa (có hiệu lực ngày
10/6/1964 với 54 quốc gia thành viên).
5. Công ước của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982.
6. Công ước Viên về Luật điều ước quốc tế năm 1969.
13
7. Bản ghi nhớ Việt Nam - Malaysia về thiết lập chế độ khai thác
chung ở vùng chồng lấn năm 1992.
8. Hiệp định về vùng nước lịch sử chung giữa Việt Nam -
Campuchia năm 1982.
9. Hiệp định phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục
địa giữa Việt Nam - Trung Quốc năm 2000.
10. Hiệp định và nghị định thư bổ sung về hợp tác nghề cá trong
vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam - Trung Quốc năm 2004.
11. Hiệp định phân định biển Việt Nam - Thái Lan năm 1997.
12. Hiệp định phân định Thềm lục địa giữa Việt Nam - Indonesia
năm 2003.
13. Tuyên bố về ứng xử giữa các bên ở Biển Đông (DOC) năm 2002.
14. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
15. Luật biên giới Việt Nam năm 2003.
16. Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2005.
17. Luật tài nguyên nước năm 1998.
18. Luật biển Việt Nam năm 2012.
19. Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm
lục địa của Việt Nam (12/5/1977).
20. Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam
(12/11/1982).
21. Nghị định của Chính phủ số 30/CP ngày 29/01/1980 về Quy chế
của tàu thuyền nước ngoài hoạt động trong các vùng biển Việt Nam.
22. Nghị định của Chính phủ số 55/CP ngày 01/10/1996 về hoạt
động của tàu quân sự nước ngoài vào thăm nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
23. Nghị định của Chính phủ số 36/1999/NĐ-CP ngày 9/6/1999 quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong vùng lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
24. Thông tư liên tịch của Bộ quốc phòng và Bộ giao thông vận tải
số 156/2002/TTLT-BQP-BGTVT ngày 21/10/2002 hướng dẫn
14
phối hợp quản lí nhà nước giữa Bộ quốc phòng và Bộ giao thông
vận tải về hoạt động của lực lượng cảnh sát biển và việc phối hợp
hoạt động giữa lực lượng cảnh sát biển với các lực lượng có liên
quan thuộc Bộ giao thông vận tải trên các vùng biển và thềm lục
địa của Việt Nam.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Sách, đề tài khoa học và kỉ yếu hội thảo
1. Nguyễn Trường Giang, Luật đánh cá trên biển quốc tế, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010.
2. Vấn đề phân định biển trong luật quốc tế và thực tiễn phân định
biển giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, Đề tài nghiên
cứu khoa học cấp cơ sở, 2012.
3. Công ước luật biển năm 1982 và pháp luật Việt Nam - Cơ sở
pháp lí bảo vệ chủ quyền và quyền chủ quyền trên các vùng biển
Việt Nam, Kỉ yếu hội thảo khoa học, 2012.
* Bài tạp chí
1. Nguyễn Hồng Thao, “Luật các vùng biển Việt Nam - Công cụ
thực hiện chính sách biển trong tình hình mới”, Tạp chí nghiên
cứu lập pháp, số 06/2009.
2. Nguyễn Bá Diến, “Các vùng khai thác chung trong luật quốc tế
hiện đại”, Tạp chí khoa học Đại học quốc gia Hà Nội, Kinh tế-
luật, số 24/2008.
3. Tạp chí luật học, Đặc san luật biển, Hà Nội, 2012.
* Website
1.
2.
3.
4.
5. />6.
7.
8.
15
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
Tuần VĐ
Hình thức tổ chức dạy-học
KTĐG
LT Seminar LVN Tự NC
1 1+
2
4 6 2 2 Nhận BT nhóm và
BT lớn
2 3 4 6 2 2
3 4 4 6 2 2
4 5 2 6 4 4 Nộp BT nhóm
5 6 2 6 4 4
Thuyết trình BT
nhóm và nộp BT
lớn
Tổng
cộng
16 tiết 30 tiết 14 tiết 14 tiết
45 giờ TC
16 giờ
TC
15 giờ
TC
7 giờ
TC
7 giờ
TC
9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1+2
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Lí
thuyết 1
2
giờ
TC
- Giới thiệu chung về
môn học Luật biển quốc
tế: học liệu, hệ thống
khái niệm, thuật ngữ có
liên quan
- Định nghĩa và đặc điểm
của luật biển quốc tế.
- Quá trình hình thành,
* Đọc:
- Đề cương môn học luật
biển quốc tế.
- Luật biển quốc tế hiện
đại, Trường Đại học Luật
Hà Nội, Nxb. Lao động-
xã hội, Hà Nội, 2005, tr. 7
- 86.
16
phát triển của luật biển
quốc tế.
- Các loại nguồn của luật
biển quốc tế.
- Nội dung các nguyên
tắc của luật biển quốc tế.
- Những điều cần biết về
luật biển, Nguyễn Hồng
Thao, Nxb. CAND, Hà
Nội, 1997, tr. 21 - 23.
Lí
thuyết 2
2 giờ
TC
- Các phương pháp xác
định đường cơ sở theo
quy định của Công ước
luật biển năm 1982:
Phương pháp đường cơ
sở thông thường, phương
pháp đường cơ sở thẳng.
- Các trường hợp đặc
biệt của phương pháp
đường cơ sở thẳng.
* Đọc:
- Luật biển quốc tế hiện đại,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. Lao động-xã hội,
Hà Nội, 2005, tr. 87 - 97;
101 - 113.
- Công ước luật biển năm
1982.
- Những điều cần biết về
luật biển, Nguyễn Hồng
Thao, Nxb. CAND, Hà Nội,
1997, tr. 38 - 41; 45 - 88.
Seminar
1
1
giờ
TC
- Thảo luận các nội dung
thuộc vấn đề 1
* KTĐG:
- Nhận BT lớn
- Nhận BT nhóm.
- SV nghiên cứu tài liệu
tham khảo và chuẩn bị nội
dung thảo luận.
Seminar
2
1
giờ
TC
- Thảo luận các nội dung
thuộc vấn đề 2
Seminar
3
1
giờ
TC
- Thảo luận các nội dung
thuộc vấn đề 2
Tự NC 1
giờ
- Chính sách, pháp luật
biển của Việt Nam qua
* Đọc:
- Chính sách, pháp luật biển
17
TC các thời kì.
Việt Nam và chiến lược phát
triển bền vững, Đại học quốc
gia Hà Nội, Nxb. Tư pháp,
Hà Nội, 2006, tr. 253 - 269.
LVN 1
giờ
TC
Sinh viên làm việc nhóm phân công nhiệm vụ thực
hiện các nội dung của BT nhóm
Tư vấn
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h30’ đến 11h00’ thứ hai
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế (A310)
Tuần 2: Vấn đề 3
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Lí
thuyết 1
2
giờ
TC
- Cách xác định và quy
chế pháp lí các vùng
biển thuộc chủ quyền
quốc gia: Vùng nội thuỷ
và vùng lãnh hải.
- Cách xác định và quy
chế pháp lí các vùng
biển quốc gia có quyền
chủ quyền: Vùng tiếp
giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và vùng
thềm lục địa.
* Đọc:
- Luật biển quốc tế hiện đại,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. Lao động-xã
hội, Hà Nội, 2005, tr. 87 -
97; 101 - 113.
- Công ước luật biển năm
1982.
- Những điều cần biết về
luật biển, Nguyễn Hồng
Thao, Nxb. CAND, Hà Nội,
1997, tr. 38 - 41; 45 - 88.
Lí
thuyết 2
2
giờ
TC
- Cách xác định và quy
chế pháp lí các vùng
biển đặc thù trong luật
* Đọc:
- Luật biển quốc tế hiện đại,
Trường Đại học Luật Hà
18
biển quốc tế: Eo biển
quốc tế, kênh đào quốc
tế, vùng nước quần đảo.
Nội, Nxb. Lao động-xã
hội, Hà Nội, 2005, tr. 132 -
178.
- Công ước luật biển năm
1982.
- Những điều cần biết về
luật biển, Nguyễn Hồng
Thao, Nxb. CAND, Hà Nội,
1997, tr. 102 - 104; 117 -
157; 187 - 218.
- Chính sách, pháp luật biển
Việt Nam và chiến lược phát
triển bền vững, Đại học
quốc gia Hà Nội, Nxb. Tư
pháp, 2006, tr. 253 - 269.
Seminar
1
1
giờ
TC
- Thảo luận các nội dung
thuộc vấn đề 3
- SV nghiên cứu tài liệu
tham khảo và chuẩn bị nội
dung thảo luận
Seminar
2
1
giờ
TC
- Thảo luận các nội dung
thuộc vấn đề 3
Seminar
3
1
giờ
TC
- Thảo luận các nội dung
thuộc vấn đề 3
Tự NC 1
giờ
TC
- Cách xác định và quy
chế pháp lí các vùng biển
thuộc chủ quyền của Việt
Nam.
- Cách xác định và quy
chế pháp lí các vùng
biển thuộc quyền chủ
quyền của Việt Nam.
* Đọc:
- Chính sách, pháp luật biển
Việt Nam và chiến lược phát
triển bền vững, Đại học
quốc gia Hà Nội, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2006, tr. 253
- 269.
19
LVN 1
giờ
TC
Thảo luận nội dung liên quan đến BT nhóm và các
vấn đề tự nghiên cứu
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h30’ đến 11h00’ thứ hai
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp
quốc tế (A310)
Tuần 3: Vấn đề 4
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Lí thuyết
1
2 giờ
TC
- Khái niệm, điều kiện
và các nguyên tắc phân
định biển.
- Phân định lãnh hải
giữa các quốc gia có
bờ biển đối diện hoặc
tiếp liền.
- Thực tiễn phân định
ranh giới các vùng biển
thuộc chủ quyền giữa
Việt Nam và các nước.
* Đọc:
- Luật quốc tế-lí luận và
thực tiễn, Nxb. Giáo dục,
Hà Nội, tr. 169 - 174.
- Chính sách, pháp luật
biển Việt Nam và chiến
lược phát triển bền vững,
Đại học quốc gia Hà Nội,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
2006, tr. 576 - 584.
- Những điều cần biết về
luật biển, Nguyễn Hồng
Thao, Nxb. CAND, Hà Nội,
1997, tr. 262 - 268.
- Giới thiệu một số vấn đề
cơ bản của luật biển ở Việt
Nam, Bộ ngoại giao, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội,
20
2004, tr. 71 - 159.
Lí thuyết
2
2 giờ
TC
- Phân định vùng đặc
quyền kinh tế và thềm
lục địa giữa các quốc
gia có bờ biển đối diện
hoặc tiếp liền.
- Thực tiễn phân định
ranh giới các vùng biển
thuộc quyền chủ quyền
giữa Việt Nam và các
nước.
* Đọc:
- Luật quốc tế - lí luận và
thực tiễn, Nxb. Giáo dục,
Hà Nội, tr. 175 - 194.
- Chính sách, pháp luật
biển Việt Nam và chiến
lược phát triển bền vững,
Đại học quốc gia Hà Nội,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
2006, tr. 576 - 584.
- Những điều cần biết về
luật biển, Nguyễn Hồng
Thao, Nxb. CAND, Hà
Nội, 1997, tr. 269 - 309.
- Giới thiệu một số vấn đề
cơ bản của luật biển ở
Việt Nam, Bộ ngoại giao,
Nxb. Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 2004, tr. 71 - 159.
LVN
1 giờ
TC
Thảo luận theo chủ đề học của vấn đề 4
Seminar
1
1 giờ
TC
Thảo luận các nội dung thuộc vấn đề 4
Seminar
2
1 giờ
TC
Seminar
3
1 giờ
TC
Tự NC 1 giờ
TC
- Tìm hiểu thực tiễn
phân định các vùng
biển thuộc chủ quyền
giữa các quốc gia.
* Đọc:
- Luật quốc tế-lí luận và
thực tiễn, Nxb. Giáo dục,
21
- Ảnh hưởng của
nguyên tắc tự do biển
cả và nguyên tắc đất
thống trị biển đến việc
xác định các vùng biển.
- Chứng minh được
quá trình xây dựng,
hoàn thiện các quy
định về cách xác định
và quy chế pháp lí các
vùng biển thể hiện sự
dung hoà về lợi ích và
bình đẳng giữa các
quốc gia.
Hà Nội, tr. 175 - 194.
- Chính sách, pháp luật biển
Việt Nam và chiến lược phát
triển bền vững, Đại học
quốc gia Hà Nội, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2006, tr. 585
- 599.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h30’ đến 11h00’ thứ hai.
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp
quốc tế (A310)
Tuần 4: Vấn đề 5
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Lí thuyết
1
2 giờ
TC
- Khái niệm, cơ sở tiến
hành và vai trò của khai
thác chung.
- Một số mô hình khai
thác chung trên thế giới.
- Nội dung một số hiệp
định khai thác chung
giữa Việt Nam và các
* Đọc:
- Hợp tác khai thác
chung trong luật biển
quốc tế, Trung tâm luật
biển và hàng hải quốc tế,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
2009, tr. 17 - 47, tr. 173 -
205.
22
nước.
Seminar
1
1 giờ
TC
Thảo luận các nội dung
thuộc vấn đề 5.
- SV nghiên cứu tài liệu
tham khảo và chuẩn bị
nội dung thảo luận
Seminar
2
1 giờ
TC
Thảo luận các nội dung
thuộc vấn đề 5.
Seminar
3
1 giờ
TC
Thảo luận các nội dung
thuộc vấn đề 5.
* KTĐG: Nộp BT
nhóm
Tự NC 2giờ
TC
- Vai trò của khai thác
chung đối với quá trình
giải quyết các tranh
chấp liên quan đến chủ
quyền và quyền chủ
quyền trên biển giữa
các quốc gia.
* Đọc:
- Chính sách, pháp luật
biển Việt Nam và chiến
lược phát triển bền vững,
Đại học quốc gia Hà Nội,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
2006, tr. 616 - 628.
- Hợp tác khai thác
chung trong luật biển
quốc tế, Trung tâm luật
biển và hàng hải quốc tế,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
2009, tr. 29 - 31.
LVN 2 giờ
TC
Thảo luận nội dung liên quan đến vấn đề 5.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h30’ đến 11h00’ thứ hai
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế A310
Tuần 5: Vấn đề 6
23
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Lí thuyết
2
2 giờ
TC
- Khái niệm, biện pháp
và thủ tục giải quyết
tranh chấp theo quy
định của Công ước
luật biển năm 1982.
- Sự hình thành, cơ
cấu tổ chức và thẩm
quyền của Toà án luật
biển, toà trọng tài và
toà trọng tài đặc biệt
theo quy định của Công
ước luật biển năm 1982.
- Một số tranh chấp
nổi bật đã được giải
quyết tại Toà án luật
biển.
* Đọc:
- Luật biển quốc tế hiện đại,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. Lao động-xã hội,
Hà Nội, 2005, tr. 254 - 267;
272 - 278.
- Những điều cần biết về luật
biển, Nguyễn Hồng Thao,
Nxb. CAND, Hà Nội, 1997,
tr. 314 - 319.
LVN
2 giờ
TC
- Một số tranh chấp trên các vùng biển thuộc chủ
quyền và quyền chủ quyền trên biển giữa Việt Nam
và các nước láng giềng: Những vấn đề còn tồn tại
và quan điểm giải quyết.
Seminar
1
1 giờ
TC
Thuyết trình BT nhóm và nộp BT lớn học kì
Thảo luận các nội dung trong chương trình học
Seminar
2
1 giờ
TC
Seminar
3
1 giờ
TC
Tự NC 2 giờ
TC
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của Toà án luật biển
từ khi thành lập đến nay.
24
- Vai trò của Toà án luật biển trong việc giải quyết
các tranh chấp liên quan.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h30’ đến 11h00’ thứ hai
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế (A310)
10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
- Theo quy định chung của Trường;
- BT được nộp đúng thời hạn theo quy định.
11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
11.1. Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện;
- Minh chứng tham gia LVN.
11.2. Đánh giá định kì
Hình thức Tỉ lệ
BT nhóm 15%
BT lớn 15%
Thi kết thúc học phần 70%
Yêu cầu chung đối với các BT
- BT được soạn thảo và in trên khổ giấy A4. Độ dài tuỳ thuộc vào
yêu cầu của từng loại BT.
- Định dạng: Lề trên: 3.0cm; lề dưới: 3.0cm; lề trái: 3.0cm; lề phải:
2.0cm; kiểu chữ: Times New Roman; cỡ chữ: 14; chế độ dãn
dòng: 1,5 lines.
- Các BT không được vượt quá độ dài quy định. Phần vượt quá sẽ
không được chấm và tính điểm.
BT nhóm
25