TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
TRUNG TÂM LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
HÀ NỘI - 2015
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT Bài tập
GV Giảng viên
GVC Giảng viên chính
KTĐG Kiểm tra đánh giá
LVN Làm việc nhóm
MT Mục tiêu
NC Nghiên cứu
Nxb Nhà xuất bản
SHCN Sở hữu công nghiệp
SHTT Sở hữu trí tuệ
TC Tín chỉ
TT Thuyết trình
VĐ Vấn đề
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
TRUNG TÂM LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Hệ đào tạo: Cử nhân ngành luật học (chính quy)
Tên môn học: Luật sở hữu trí tuệ
Số tín chỉ: 03
Loại môn học: Tự chọn
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. TS. Vũ Thị Hải Yến - GVC, Giám đốc Trung tâm Luật SHTT
Điện thoại: 0913523007
E-mail:
1.2. ThS. Kiều Thị Thanh - GVC
Điện thoại: 0906306788
E-mail:
1.3. ThS. Lê Thanh Mai
Điện thoại: 0916096009
E-mail:
1.4. ThS. Đặng Thị Vân Anh
Điện thoại: 0947719229
E-mail:
1.5. ThS. Phạm Minh Huyền
Điện thoại: 0979323273
E-mail:
1.6. Nguyễn Phan Diệu Linh
Điện thoại: 01689184213
E-mail:
Văn phòng Trung tâm Luật SHTT
Phòng 306, nhà A số 87 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Giờ làm việc: 8h00 - 17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
3
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
Luật dân sự 1, 2
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Luật SHTT bảo vệ các quyền tài sản và nhân thân của các cá nhân, tổ
chức liên quan đến tài sản trí tuệ - loại tài sản đặc biệt phát sinh từ
hoạt động sáng tạo trong các lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, khoa học,
sản xuất, kinh doanh. Bảo hộ quyền SHTT đã được chứng minh là
công cụ đắc lực cho phát triển kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế tri thức
mà Việt Nam đang hướng đến. Việc công nhận và bảo vệ quyền
SHTT nhằm khuyến khích hoạt động sáng tạo văn hoá, nghệ thuật, kĩ
thuật, đổi mới khoa học, công nghệ, bảo đảm việc phân chia và sử
dụng hiệu quả tài sản trí tuệ, hài hoà lợi ích giữa chủ thể sáng tạo, đầu
tư và các chủ thể khác trong xã hội.
Đào tạo về SHTT trong các trường đại học, đặc biệt là khối các
trường đào tạo chuyên ngành luật đã trở thành xu hướng tất yếu
hiện nay trên thế giới. Môn học luật SHTT nhằm trang bị cho sinh
viên chuyên ngành luật những kiến thức lí luận nền tảng về việc
bảo hộ quyền SHTT đồng thời tạo cơ sở cho sinh viên hình thành
và phát triển các kĩ năng áp dụng pháp luật SHTT để giải quyết các
vấn đề thực tiễn.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Khái quát về quyền SHTT
1.1. Khái niệm và đặc điểm của quyền SHTT
1.1.1. Khái niệm quyền SHTT
1.1.2. Đặc điểm của quyền SHTT
1.2. Các bộ phận cấu thành của quyền SHTT
1.2.1. Quyền tác giả và quyền liên quan
1.2.2. Quyền SHCN
1.2.3. Quyền đối với giống cây trồng
1.3. Hệ thống pháp luật SHTT quốc tế và Việt Nam
1.3.1. Hệ thống pháp luật SHTT quốc tế
4
1.3.1.1. Sơ lược quá trình phát triển của hệ thống SHTT thế giới
1.3.1.2. Các điều ước quốc tế về SHTT mà Việt Nam là thành viên
1.3.2. Hệ thống pháp luật SHTT Việt Nam
1.3.2.1. Sơ lược quá trình phát triển của hệ thống pháp luật SHTT
Việt Nam
1.3.2.2. Nguồn cơ bản của pháp luật SHTT Việt Nam
1.4. Vai trò của quyền SHTT đối với sự phát triển kinh tế, xã hội
Vấn đề 2. Đối tượng và chủ thể của quyền tác giả
2.1. Đối tượng của quyền tác giả
2.1.1. Khái niệm và phân loại tác phẩm
2.1.2. Điều kiện bảo hộ đối với tác phẩm
2.2. Chủ thể của quyền tác giả
2.2.1. Điều kiện chung đối với chủ thể của quyền tác giả
2.2.2. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả
Vấn đề 3. Nội dung, giới hạn và thời hạn bảo hộ quyền tác giả
3.1. Nội dung quyền tác giả
3.1.1. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả
3.1.2. Các quyền tài sản thuộc quyền tác giả
3.1.3. Phạm vi hưởng quyền tác giả
3.2. Các trường hợp giới hạn quyền tác giả
3.2.1. Các trường hợp sử dụng tác phẩm không phải xin phép, không
phải trả nhuận bút, thù lao
3.2.2. Các trường hợp sử dụng tác phẩm không phải xin phép nhưng
phải trả nhuận bút, thù lao
3.3. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả
Vấn đề 4. Quyền liên quan đến quyền tác giả
4.1. Đối tượng của quyền liên quan
4.2. Chủ thể của quyền liên quan
4.3. Nội dung quyền liên quan
4.4. Giới hạn quyền liên quan
4.5. Thời hạn bảo hộ quyền liên quan
5
Vấn đề 5. Xác lập, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan
5.1. Xác lập quyền tác giả, quyền liên quan
5.1.1. Xác lập tự động
5.2.2. Đăng kí quyền tác giả, quyền liên quan
5.2. Chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan
5.2.1. Chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan
5.2.2. Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan
Vấn đề 6. Hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
6.1. Hành vi xâm phạm quyền tác giả
6.1.1. Các hành vi xâm phạm các quyền nhân thân tuyệt đối của tác giả
6.1.2. Các hành vi xâm phạm quyền công bố tác phẩm và các quyền
tài sản
6.2. Hành vi xâm phạm quyền liên quan
6.2.1. Hành vi xâm phạm quyền của người biểu diễn
6.2.2. Hành vi xâm phạm quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình
6.2.3. Hành vi xâm phạm quyền của tổ chức phát sóng
Vấn đề 7. Điều kiện bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp
mang đặc tính sáng tạo
7.1. Điều kiện bảo hộ sáng chế
7.2. Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
7.3. Điều kiện bảo hộ thiết kế bố trí mạch tích hợp
7.4. Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh
Vấn đề 8. Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu và phân loại nhãn hiệu
8.1. Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu
8.2. Các loại nhãn hiệu
8.2.1. Nhãn hiệu hàng hoá và nhãn hiệu dịch vụ
8.2.2. Nhãn hiệu liên kết
8.2.3. Nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận
8.2.4. Nhãn hiệu nổi tiếng
6
Vấn đề 9. Điều kiện bảo hộ tên thương mại, chỉ dẫn địa lý
9.1. Điều kiện bảo hộ tên thương mại
9.2. Điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lí
Vấn đề 10. Xác lập quyền SHCN
10.1. Xác lập quyền SHCN trên cơ sở đăng kí và được cấp văn bằng
bảo hộ
10.1.1. Quyền đăng kí đối tượng SHCN
10.1.2. Nguyên tắc đăng kí
10.1.3. Trình tự, thủ tục đăng kí quyền SHCN
10.1.4. Văn bằng bảo hộ; duy trì, gia hạn hiệu lực; chấm dứt hiệu lực;
hủy bỏ hiệu lực của văn bằng bảo hộ
10.2. Xác lập quyền SHCN trên cơ sở thực tiễn sử dụng
10.3. Thời hạn bảo hộ đối tượng SHCN
Vấn đề 11. Chủ thể, nội dung, giới hạn quyền, chuyển
giao quyền SHCN
11.1. Chủ thể của quyền SHCN
11.2. Nội dung quyền SHCN
11.3. Các trường hợp giới hạn quyền SHCN
11.4. Chuyển giao quyền SHCN
Vấn đề 12. Xâm phạm quyền SHCN
12.1. Hành vi xâm phạm quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công
nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp
12.2. Hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh
12.3. Hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ
dẫn địa lí
12.4. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
Vấn đề 13. Quyền đối với giống cây trồng
13.1. Đối tượng và điều kiện bảo hộ giống cây trồng
13.2. Xác lập quyền đối với giống cây trồng
13.3. Chủ thể, nội dung, giới hạn quyền đối với giống cây trồng
13.4. Chuyển giao quyền đối với giống cây trồng
13.5. Hành vi xâm phạm quyền đối với giống cây trồng
7
Vấn đề 14. Các biện pháp bảo vệ quyền SHTT
14.1. Biện pháp tự bảo vệ
14.2. Biện pháp dân sự
14.3. Biện pháp hành chính
14.4. Biện pháp hình sự
14.5. Biện pháp bảo vệ quyền SHTT tại biên giới
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Mục tiêu nhận thức
5.1.1. Về kiến thức
- Nắm được hệ thống các khái niệm cơ bản liên quan đến SHTT;
- Hiểu được đặc trưng cơ bản của mỗi bộ phận của quyền SHTT
(quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền SHCN,
quyền đối với giống cây trồng);
- Nắm được các yếu tố của quan hệ pháp luật về quyền tác giả,
quyền liên quan, quyền SHCN, quyền đối với giống cây trồng (chủ
thể; khách thể, nội dung quyền);
- Nắm được các căn cứ xác lập, chấm dứt quyền SHTT; thời hạn bảo
hộ đối với các đối tượng SHTT ;
- Nhận diện được các đối tượng khác nhau của quyền SHTT;
- Nắm được các cách thức và điều kiện để chuyển giao quyền SHTT;
- Nắm được các biện pháp bảo vệ quyền SHTT.
5.1.2. Về kĩ năng
- Hình thành và phát triển kĩ năng phân tích, đánh giá, so sánh các
quy định của luật SHTT với các hiện tượng xã hội có liên quan;
- Hình thành kĩ năng thu thập, xử lí thông tin về SHTT;
- Phát triển khả năng vận dụng pháp luật SHTT để giải quyết các
tình huống phát sinh trong thực tế;
- Hình thành và phát triển kĩ năng tư vấn các vấn đề liên quan đến
bảo hộ quyền SHTT.
5.1.3. Về thái độ
- Hình thành ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền SHTT;
8
- Kích thích niềm say mê sáng tạo trong các lĩnh vực văn hoá, nghệ
thuật, khoa học, sản xuất và kinh doanh;
- Có ý thức tuyên truyền pháp luật SHTT trong cộng đồng để góp phần
nâng cao nhận thức của công chúng trong việc bảo hộ quyền SHTT.
5.2. Các mục tiêu khác
- Góp phần hình thành và phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
- Hình thành và phát triển kĩ năng nghiên cứu độc lập;
- Có ý thức tuyên truyền pháp luật SHTT trong cộng đồng để góp phần
nâng cao nhận thức của công chúng trong việc bảo hộ quyền SHTT.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT
VĐ
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
1.
Khái
quát
về
quyền
SHTT
1A1. Nêu được
khái niệm quyền
SHTT: (1) theo
nghĩa khách quan;
(2) theo nghĩa chủ
quan; (3) theo
nghĩa là quan hệ
pháp luật.
1A2. Trình bày
được các đặc điểm
của quyền SHTT:
(1) về đối tượng;
(2) về căn cứ xác
lập quyền; (3) về
nội dung quyền;
(4) đặc điểm về
chủ thể, khách
thể, nội dung (5)
về giới hạn quyền
1A3. Nêu được 3
1B1. Phân tích
được bản chất của
quyền SHTT: (i)
quyền tài sản có
sự kết hợp với
quyền nhân thân;
(ii) mang tính độc
quyền
1B2. Phân tích
được điểm giống
và điểm khác giữa
quyền SHTT và
quyền sở hữu tài
sản thông thường.
1B3. Phân biệt
được sự khác
nhau của quyền
tác giả và quyền
liên quan đến
quyền tác giả,
1C1. Phân tích
được mối quan
hệ giữa quyền
SHTT và tài sản
trí tuệ.
1C2. Hiểu được
lí do của việc
công nhận và
bảo vệ quyền
SHTT.
1C3. Phân tích,
nhận xét được
mối quan hệ giữa
quá trình hình
thành và phát
triển của hệ
thống pháp luật
SHTT trên thế
giới và sự phát
triển của kinh tế-
9
bộ phận cấu thành
của quyền SHTT
theo pháp luật
Việt Nam.
1A4. Nhận diện
được quan hệ nào
thuộc quyền tác
giả, quyền liên
quan, quyền SHCN,
quyền đối với
giống cây trồng.
1A5. Nắm được
sự hình thành và
phát triển của hệ
thống pháp luật
SHTT trên thế giới.
1A6. Nêu được
các giai đoạn phát
triển của hệ thống
pháp luật SHTT
Việt Nam.
1A7. Nêu được
các điều ước quốc
tế quan trọng trong
lĩnh vực SHTT mà
Việt Nam là thành
viên (sắp xếp theo
từng lĩnh vực).
1A8. Trình bày
được các loại nguồn
của pháp luật
SHTT Việt Nam.
quyền SHCN và
quyền đối với
giống cây trồng.
1B4. Xác định
được đối tượng
của quyền tác giả,
quyền liên quan,
quyền SHCN,
quyền đối với
giống cây trồng.
1B5. Phân tích
được ý nghĩa, vai
trò của việc bảo
hộ quyền SHTT
đối với sự phát
triển của kinh tế -
xã hội.
xã hội, khoa học-
kĩ thuật và nền
thương mại tự
do.
1C4. Chứng
minh được bảo
hộ quyền SHTT
là động lực thúc
đẩy phát triển
kinh tế.
1C5. Nhận xét,
phân tích được
những đặc điểm
của bảo hộ
quyền SHTT
trong bối cảnh
toàn cầu hoá.
1C6. Phân tích
được những lí do
cơ bản dẫn đến
hệ thống luật
SHTT Việt Nam
được phát triển
và hoàn thiện
không ngừng.
2. 2A1. Nêu được 2B1. Nhận diện 2C1. Nêu được
10
Đối
tượng
và chủ
thể
của
quyền
tác giả
khái niệm tác
phẩm.
2A2. Trình bày
được các tiêu chí
để phân loại tác
phẩm: (i) dựa vào
lĩnh vực sáng tạo;
(ii) dựa vào hình
thức thể hiện; (iii)
dựa vào nguồn
gốc hình thành
2A3. Trình bày
được các điều
kiện bảo hộ đối
với tác phẩm.
2A4. Lấy được ví
dụ về các tác
phẩm phái sinh.
2A5. Nêu được 2
loại chủ thể của
quyền tác giả.
2A6. Nêu được
điều kiện đối với
chủ thể của quyền
tác giả.
2A7. Nêu được
khái niệm tác giả,
đồng tác giả, chủ
sở hữu quyền tác
giả.
được những đối
tượng được bảo
hộ quyền tác giả;
những đối tượng
không được bảo
hộ quyền tác giả.
2B2. Cho ví dụ
được về các loại
tác phẩm theo các
tiêu chí phân loại.
2B3. Phân tích
được mối quan hệ
giữa tác phẩm gốc
và tác phẩm phái
sinh.
2B4. Phân biệt
được tác giả với
những người hỗ
trợ cho việc sáng
tạo ra tác phẩm.
2B5. Phân biệt
được các loại chủ
sở hữu quyền tác
giả.
2B6. Phân biệt
được trường hợp
tác phẩm thuộc sở
hữu nhà nước và
tác phẩm thuộc về
công chúng.
quan điểm riêng
của cá nhân về
khái niệm tác
phẩm và điều
kiện bảo hộ tác
phẩm.
2C2. Đánh giá
được tiêu chí
phân loại tác
phẩm trong Luật
SHTT.
2C3. Nêu được
quan điểm cá
nhân về khái
niệm tác phẩm
phái sinh; khái
niệm đồng tác
giả
3.
Nội
3A1. Nêu được
các quyền nhân
3B1. Xác định
được các quyền
3C1. Tìm ra
được các trường
11
dung,
giới
hạn và
thời
hạn
bảo hộ
quyền
tác giả
thân thuộc quyền
tác giả.
3A2. Trình bày
được các quyền
tài sản.
3A3. Trình bày
được các trường
hợp sử dụng tác
phẩm không phải
xin phép, không
phải trả tiền
nhuận bút, thù
lao.
3A4. Trình bày
được các trường
hợp sử dụng tác
phẩm không phải
xin phép nhưng
phải trả tiền
nhuận bút, thù
lao.
3A5. Trình bày
được thời hạn bảo
hộ quyền tác giả
đối với 2 loại
hình tác phẩm: (i)
tác phẩm được
bảo hộ không
theo nguyên tắc
đời người và (ii)
tác phẩm được
bảo hộ theo
nhân thân tuyệt
đối và tương đối.
3B2. Cho được ví
dụ về từng trường
hợp tác giả, chủ
sở hữu quyền tác
giả thực hiện quyền
tài sản như: quyền
sao chép tác phẩm,
quyền truyền đạt tác
phẩm, quyền phân
phối tác phẩm
3B3. Xác định
được thế nào là
công bố tác phẩm.
3B4. Xác định
được phạm vi
hưởng quyền của
tác giả, chủ sở
hữu quyền tác giả
trong các trường
hợp cụ thể.
3B5. Phân tích
được điều kiện của
“sao chép tự do”.
3B6. Nêu được ví
dụ về các trường
hợp sử dụng tác
phẩm không phải
xin phép, không
phải trả tiền nhuận
bút, thù lao.
hợp ngoại lệ
không bị coi là
vi phạm quyền
bảo vệ sự toàn
vẹn đối với tác
phẩm.
3C2. Nhận xét
được ý nghĩa của
quyền công bố
tác phẩm.
3C3. Luận giải
được lí do của
quy định về giới
hạn quyền tác
giả.
3C4. Đánh giá,
nhận xét được
tính tương thích
giữa quy định về
bảo hộ quyền tác
giả trong Luật
SHTT và Công
ước Berne về
bảo hộ tác phẩm
văn học, nghệ
thuật; Hiệp ước
của WIPO về
quyền tác giả
(Hiệp ước
WCT).
3C5. Bình luận
được những quy
12
nguyên tắc đời
người.
3A6. Phát biểu
được những
quyền nhân thân
được bảo hộ vô
thời hạn.
3B7. Nêu được ví
dụ về các trường
hợp sử dụng tác
phẩm không phải
xin phép nhưng
phải trả tiền nhuận
bút, thù lao.
3B8. Vận dụng
được kiến thức để
tính thời hạn bảo
hộ quyền tác giả
trong các trường
hợp cụ thể.
định thay đổi về
thời hạn bảo hộ
quyền tác giả
trong Luật sửa
đổi, bổ sung một
số điều của Luật
SHTT (Điều 27,
khoản 2, điểm a).
4.
Quyền
liên
quan
đến
quyền
tác giả
4A1. Trình bày
được 3 loại đối
tượng của quyền
liên quan.
4A2. Nêu được
điều kiện bảo hộ
đối với từng đối
tượng: cuộc biểu
diễn; bản ghi âm,
ghi hình; chương
trình phát sóng.
4A3. Nêu được
chủ thể của quyền
liên quan và điều
kiện đối với chủ
thể.
4A4. Trình bày
được các quyền
của người biểu
4B1. Phân tích
được đặc điểm về
đối tượng của
quyền liên quan:
4B2. Xác định
được đối tượng;
chủ thể; quyền,
nghĩa vụ của các
chủ thể quyền
liên quan trong
các tình huống
thực tế.
4B3. Phân biệt
được quyền của
người biểu diễn
trong trường hợp
họ không đồng
thời là chủ sở hữu
cuộc biểu diễn.
4C1. Nêu được ý
nghĩa của việc
bảo hộ quyền
liên quan.
4C2. Chỉ ra được
mối liên quan
mật thiết giữa
bảo hộ quyền tác
giả, quyền liên
quan.
4C3. Nêu được
quan điểm cá
nhân về quy định
tại Điều 33 của
Luật SHTT sửa đổi
về các trường hợp
sử dụng quyền liên
quan không phải
xin phép nhưng
13
diễn, nhà sản xuất
bản ghi âm, ghi
hình, tổ chức phát
sóng.
4A5. Nêu được
các trường hợp sử
dụng quyền liên
quan không phải
trả nhuận bút, thù
lao.
4A6. Biết được
cách tính thời hạn
bảo hộ quyền liên
quan.
4B4. Phân biệt
được hai khái
niệm “quyền biểu
diễn” và “quyền
của người biểu
diễn”.
4B5. Chỉ ra được
những tổ chức, cá
nhân thường
xuyên có hoạt
động sử dụng bản
ghi âm, ghi hình
trong hoạt động
kinh doanh,
thương mại được
đề cập tới trong
khoản 2 Điều 33
Luật SHTT.
phải trả nhuận
bút, thù lao.
4C4. So sánh và
đưa ra được nhận
xét đối với các
quy định về bảo
hộ quyền liên quan
trong Luật SHTT
với các điều ước
quốc tế có liên
quan (Công ước
Rome về bảo hộ
quyền của người
biểu diễn, nhà sản
xuất bản ghi âm,
ghi hình và tổ
chức phát sóng;
Công ước Geneva;
Công ước Brussels;
Hiệp ước của
WIPO về biểu
diễn và các bản
ghi âm (WPPT).
5.
Xác lập,
chuyển
giao
quyền
tác giả,
quyền
liên
quan
5A1. Trình bày
được căn cứ xác
lập quyền tác giả,
quyền liên quan.
5A2. Nêu được 2
hình thức chuyển
giao quyền tác giả,
quyền liên quan.
5A3. Nhận diện
5B1. Thực hiện
được đơn đăng kí
quyền tác giả,
quyền liên quan
theo mẫu trên
trang web của
Cục bản quyền
tác giả.
5B2. Phân biệt
5C1. Nhận xét
được những lợi
thế của việc đăng
kí quyền tác giả,
quyền liên quan.
5C2. Lập được
một số hợp đồng
chuyển nhượng,
chuyển quyền sử
14
được chủ thể, đối
tượng của từng
loại hợp đồng:
chuyển nhượng
và chuyển quyền
sử dụng quyền tác
giả, quyền liên
quan.
5A4. Kể ra được
một số hợp đồng
chuyển quyền sử
dụng quyền tác
giả, quyền liên
quan.
được chuyển
nhượng và
chuyển quyền sử
dụng quyền tác
giả, quyền liên
quan.
dụng quyền tác
giả, quyền liên
quan đơn giản.
6.
Hành vi
xâm
phạm
quyền
tác giả,
quyền
liên
quan
6A1. Nêu được 4
tiêu chí chung để
xác định hành vi
xâm phạm quyền
tác giả, quyền liên
quan.
6A2. Nêu được
các dạng hành vi
xâm phạm quyền
tác giả, quyền liên
quan cơ bản.
6B1. Chỉ ra được
hành vi xâm
phạm quyền tác
giả, quyền liên
quan trong các
tình huống cụ thể.
6B2. Xác định
được những hành
vi xâm phạm
quyền tác giả,
quyền liên quan
của bản thân và
những người
xung quanh mình.
6B3. Chỉ ra
những hành vi
xâm phạm quyền
tác giả, quyền liên
6C1. Nhận xét
được về thực
trạng xâm phạm
quyền tác giả,
quyền liên quan
trong một số lĩnh
vực: xuất bản,
sản xuất bản ghi
âm, ghi hình,
phát thanh,
truyền hình, trên
internet
6C2. Đưa ra
được một số giải
pháp nhằm nâng
cao hiệu quả
thực thi quyền
tác giả và quyền
15
quan trong môi
trường kĩ thuật số.
liên quan ở Việt
Nam.
7.
Điều
kiện bảo
hộ các
đối
tượng
sở hữu
công
nghiệp
mang
đặc tính
sáng tạo
7A1. Nêu được
khái niệm sáng
chế.
7A2. Nêu được 3
điều kiện bảo hộ
đối với sáng chế;
3 điều kiện bảo
hộ đối với giải
pháp hữu ích.
7A3. Nêu được
các đối tượng
không được bảo
hộ là sáng chế.
7A4. Nêu được
khái niệm kiểu
dáng công
nghiệp.
7A5. Nêu được 3
điều kiện bảo hộ
đối với kiểu dáng
công nghiệp.
7A6. Nêu được
khái niệm thiết kế
bố trí mạch tích
hợp.
7A7. Phát biểu
được 2 điều kiện
bảo hộ đối với
thiết kế bố trí.
7A9. Nêu được
7B1. Phân tích
được 3 đặc điểm
của sáng chế.
7B2. Lấy được ví
dụ về các loại sáng
chế là sản phẩm
(dạng vật thể, dạng
chất thể, dạng vật
liệu sinh học); và
sáng chế quy trình.
7B3. Phân biệt
được sáng chế với
phát minh.
7B4. Phân tích
được tính mới của
sáng chế.
7B5. Lấy được ví
dụ để chứng minh
về tính mới của
sáng chế.
7B6. Phân tích
được điều kiện về
trình độ sáng tạo
của sáng chế.
7B7. So sánh được
điều kiện về tính
sáng tạo của sáng
chế và tính sáng
tạo của kiểu dáng
công nghiệp.
7C1. Lí giải
được tại sao sáng
chế có thể được
bảo hộ dưới hình
thức cấp bằng
độc quyền sáng
chế hoặc bằng
độc quyền giải
pháp hữu ích.
7C2. So sánh
được điều kiện
bảo hộ sáng chế
trong Luật SHTT
Việt Nam với
điều kiện bảo hộ
sáng chế trong
Hiệp định TRIPs
và pháp luật một
số quốc gia.
7C3. Chỉ ra được
một số hình thức
pháp lí khác bảo
hộ cho hình dáng
bên ngoài của sản
phẩm; Đưa ra
được nhận xét về
đặc trưng, ưu
điểm của mỗi
hình thức bảo hộ.
7C4. So sánh và
16
khái niệm bí mật
kinh doanh.
7A10. Trình bày
được các loại
thông tin có thể
được bảo hộ là bí
mật kinh doanh.
7A11. Nêu được 3
điều kiện bảo hộ
bí mật kinh doanh
theo pháp luật
Việt Nam.
7B8. Lấy được ví
dụ về các đối tượng
không được bảo
hộ là kiểu dáng
công nghiệp theo
Điều 64 Luật SHTT.
đưa ra những nhận
xét về những ưu
điểm và hạn chế
của việc bảo hộ
các bí quyết kĩ
thuật theo cơ chế
bảo hộ bí mật
kinh doanh và
bảo hộ sáng chế.
8.
Điều
kiện bảo
hộ nhãn
hiệu và
phân
loại
nhãn
hiệu
8A1. Nêu được
khái niệm nhãn
hiệu.
8A2. Nêu được 3
dạng dấu hiệu có
thể cấu thành nên
nhãn hiệu.
8A3. Phát biểu
được 2 điều kiện
bảo hộ đối với
nhãn hiệu.
8A4. Trình bày
được các trường
hợp dấu hiệu
không được bảo
hộ với danh nghĩa
nhãn hiệu.
8A5. Liệt kê và
lấy được ví dụ về
các loại nhãn
8B1. Phân biệt
được các khái niệm:
“nhãn hiệu”;
“nhãn hàng hoá”;
“thương hiệu”.
8B2. Lấy được ví
dụ cho các trường
hợp loại trừ: nhãn
hiệu bị coi là
không có khả
năng tự phân biệt.
8B3. Nhận diện
được các trường
hợp nhãn hiệu bị
coi là không có
khả năng phân biệt.
8B4. So sánh
được sự khác biệt
giữa nhãn hiệu
tập thể, nhãn hiệu
8C1. Chỉ ra được
các chức năng
của nhãn hiệu.
8C2. Lí giải được
tại sao phần lớn
các quốc gia,
trong đó có Việt
Nam chỉ bảo hộ
cho các nhãn
hiệu là “dấu hiệu
nhìn thấy được”.
8C3. Đưa ra được
nhận xét về mối
tương quan trong
việc bảo hộ nhãn
hiệu với bảo hộ
các đối tượng
khác (tên thương
mại, chỉ dẫn địa
lí, kiểu dáng
17
hiệu: nhãn hiệu
hàng hoá, nhãn
hiệu dịch vụ,
nhãn hiệu liên
kết, nhãn hiệu
chứng nhận, nhãn
hiệu tập thể, nhãn
hiệu nổi tiếng.
8A6. Trình bày
được các tiêu chí
để đánh giá nhãn
hiệu nổi tiếng.
chứng nhận với
nhãn hiệu thông
thường.
8B5. Phân biệt
được nhãn hiệu
tập thể và nhãn
hiệu chứng nhận.
công nghiệp…).
8C4. Đánh giá
được tính tương
thích giữa Điều
72 Luật SHTT và
Điều 15, khoản 1
Hiệp định TRIPs
về điều kiện bảo
hộ nhãn hiệu.
8C5. Nhận xét
và chỉ ra được sự
khác biệt trong
việc bảo hộ nhãn
hiệu thông thường
và nhãn hiệu nổi
tiếng; lí giải được
nguyên nhân của
sự khác biệt.
9.
Điều
kiện bảo
hộ tên
thương
mại, chỉ
dẫn địa
lí
9A1. Nêu được
khái niệm tên
thương mại.
9A2. Nhận biết
được thành phần
mô tả và thành
phần phân biệt
trong tên thương
mại.
9A3. Trình bày
được điều kiện
bảo hộ đối với tên
thương mại.
9A4. Nêu được
9B1. Phân tích
được điều kiện về
khả năng phân
biệt của tên
thương mại.
9B2. Phân biệt
được tên thương
mại với tên doanh
nghiệp; tên
thương mại với
các dấu hiệu khác
như nhãn hiệu,
chỉ dẫn địa lí.
9B3. Phân biệt
9C1. Liên hệ với
quy định về đăng
kí tên thương mại
trong Nghị định
số 88/2006/NĐ-CP
về đăng kí kinh
doanh, đưa ra
được nhận xét,
bình luận cá
nhân về quy định
của Luật SHTT
và pháp luật
thương mại về
vấn đề này.
18
khái niệm chỉ dẫn
địa lí.
9A5. Trình bày
được điều kiện
bảo hộ đối với chỉ
dẫn địa lí.
được “chỉ dẫn địa
lí” với “chỉ dẫn
nguồn gốc”, “tên
gọi xuất xứ”.
9B4. Phân tích
được thế nào là
điều kiện địa lí.
9B5. Nêu được 2
tiêu chí để xác
định khu vực địa
lí mang chỉ dẫn
địa lí.
9B6. Nêu được ví
dụ thực tế về
những chỉ dẫn địa
lí của Việt Nam
và của nước ngoài
đã được đăng kí
bảo hộ tại Việt
Nam.
9C2. Đưa ra
được nhận xét về
các hình thức
bảo hộ đối với
các dấu hiệu chỉ
nguồn gốc địa lí:
Bảo hộ chỉ dẫn
địa lí? Bảo hộ
nhãn hiệu tập
thể? Bảo hộ nhãn
hiệu chứng nhận?
9C3. Nêu được ý
nghĩa của việc
bảo hộ chỉ dẫn
địa lí.
10.
Xác lập
quyền
SHCN
10A1. Kể tên
được 5 đối tượng
SHCN phải đăng
kí để được xác lập
quyền.
10A2. Nêu được
3 đối tượng
SHCN mà quyền
SHCN được xác
lập trên cơ sở
thực tiễn sử dụng.
10B1. Phân biệt
chuyển giao quyền
đăng kí và chuyển
giao quyền SHCN.
10B2. Lấy được
ví dụ về việc áp
dụng nguyên tắc
nộp đơn đầu tiên,
nguyên tắc ưu tiên.
10B3. Phân biệt,
nêu được mối quan
10C1. Nhận xét
được về những
điểm mới của
Luật SHTT sửa
đổi về quyền
đăng kí SHCN.
10C2. Nêu được
ý nghĩa của việc
công bố đơn
đăng kí SHCN
trên Công báo
19
10A3. Nêu được
các chủ thể có
quyền đăng kí
sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp,
thiết kế bố trí.
10A4. Nêu được
các chủ thể có
quyền đăng kí
nhãn hiệu thường,
nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng
nhận.
10A5. Nêu được
các chủ thể có
quyền đăng kí chỉ
dẫn địa lí.
10A6. Trình bày
được nguyên tắc
nộp đơn đầu tiên
và nguyên tắc ưu
tiên trong việc
đăng kí SHCN.
10A7. Trình bày
được các yêu cầu
đối với đơn đăng
kí SHCN.
10A8. Nêu được
trình tự, thủ tục
đăng kí SHCN.
10A9. Trình bày
được trình tự
đăng kí quốc tế
hệ giữa nguyên
tắc nộp đơn đầu
tiên và nguyên tắc
ưu tiên.
10B4. Vận dụng
được kiến thức đã
học để xem xét
việc áp dụng
nguyên tắc nộp
đơn đầu tiên và
nguyên tắc ưu
tiên trong từng
tình huống cụ thể.
10B5. Lập được
đơn đăng kí nhãn
hiệu, kiểu dáng
công nghiệp theo
mẫu tờ khai đăng
kí trên website
của Cục SHTT -
p.g
ov.vn
10B6. Phân tích
được mục đích,
yêu cầu, thời hạn
thẩm định hình
thức của đơn
đăng kí SHCN.
10B7. Phân tích
được mục đích,
yêu cầu, thời hạn
thẩm định nội
dung của đơn
SHCN.
10C3. Nhận xét
được về ý nghĩa
của việc đăng kí
SHCN.
10C4. Nhận xét
được về những
ưu thế của việc
đăng kí quốc tế
SHCN.
10C5. Phân tích
được ý nghĩa của
việc tra cứu
thông tin sáng
chế, kiểu dáng
công nghiệp,
nhãn hiệu
20
đối với sáng chế
và nhãn hiệu.
10A10. Nêu được
tên các loại văn
bằng bảo hộ đối
tượng SHCN.
10A11. Trình bày
được thời hạn bảo
hộ đối với từng
đối tượng SHCN.
10A12. Trình bày
được những thông
tin có thể sửa đổi
trên văn bằng bảo
hộ.
đăng kí SHCN.
10B8. Phân tích
được thời điểm
xác lập quyền
SHCN đối với các
đối tượng quyền
SHCN phát sinh
không dựa trên cơ
sở đăng kí.
10B9. Phân biệt
được chấm dứt hiệu
lực của văn bằng
bảo hộ và hủy bỏ
hiệu lực của văn
bằng bảo hộ.
11.
Chủ thể,
nội
dung,
giới hạn
quyền,
chuyển
giao
quyền
SHCN
11A1. Nêu được
các loại chủ sở
hữu đối tượng
SHCN.
11A2. Nêu được
3 loại tác giả của
đối tượng SHCN.
11A3. Trình bày
được các quyền
của chủ sở hữu
đối tượng SHCN.
11A4. Trình bày
được các nghĩa vụ
của chủ sở hữu
đối tượng SHCN.
11A5. Trình bày
được 2 hình thức
11B1. Phân tích
được sự khác biệt
về chủ sở hữu của
chỉ dẫn địa lí với
chủ sở hữu các
đối tượng SHCN
khác.
11B2. Nêu được
cách tính mức thù
lao mà chủ sở hữu
sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp,
thiết kế bố trí phải
trả cho tác giả.
11B3. Phân biệt
được quyền tạm
thời và quyền sở
11C1. Nêu được
ý nghĩa của quy
định về quyền
tạm thời đối với
sáng chế, kiểu
dáng công
nghiệp, thiết kế
bố trí.
11C2. Nhận xét
được về ý nghĩa
của quy định giới
hạn quyền
SHCN.
11C3. Nêu được
cơ sở của quy
định chủ sở hữu
sáng chế có
21
chuyển giao
quyền SHCN.
11A6. Nêu được
đối tượng của hợp
đồng chuyển
nhượng quyền
SHCN.
11A7. Trình bày
được các điều
kiện hạn chế việc
chuyển nhượng
quyền SHCN.
11A8. Nêu được
đối tượng của hợp
đồng chuyển
quyền sử dụng
đối tượng SHCN.
11A9. Trình bày
được các trường
hợp hạn chế việc
chuyển quyền sử
dụng đối tượng
SHCN.
hữu đối với sáng
chế, kiểu dáng
công nghiệp, thiết
kế bố trí.
11B4. Nêu được
ví dụ về từng
trường hợp giới
hạn quyền SHCN.
11B5. Nhận diện
và phân biệt được
các dạng hợp
đồng sử dụng đối
tượng SHCN:
Hợp đồng độc
quyền và hợp
đồng không độc
quyền; hợp đồng
cơ bản và hợp
đồng thứ cấp.
11B6. Phân tích
được các căn cứ
bắt buộc chuyển
giao quyền sử dụng
đối với sáng chế.
nghĩa vụ sử dụng
sáng chế (Điều
145, khoản 1,
điểm b) và chủ
sở hữu nhãn hiệu
có nghĩa vụ sử
dụng nhãn hiệu
(Điều 136, khoản
2) đã đăng kí.
11C4. Phân tích
được ý nghĩa của
quy định bắt
buộc chuyển
giao quyền sử
dụng sáng chế
đối với các nước
đang phát triển
(trong đó có Việt
Nam).
12.
Xâm
phạm
quyền
SHCN
12A1. Nêu được
3 nhóm hành vi
xâm phạm quyền
SHCN.
12A2. Liệt kê
được các hành vi
xâm phạm quyền
SHCN đối với
12B1. Thu thập
được các vụ việc
xâm phạm quyền
SHCN.
12B2. Xác định
được hành vi xâm
phạm quyền đối
với sáng chế, kiểu
12C1. Phân biệt
được “Hành vi vi
phạm quyền
SHCN” và “hành
vi xâm phạm
quyền SHCN”.
22
từng đối tượng cụ
thể.
dáng công nghiệp,
thiết kế bố trí mạch
tích hợp trong các
vụ việc thực tế.
12A3. Xác định
được hành vi xâm
phạm quyền đối với
nhãn hiệu, chỉ dẫn
địa lí, tên thương
mại trong các vụ
việc thực tế.
13.
Quyền
đối với
giống
cây
trồng
13A1. Trình bày
được đối tượng và
điều kiện bảo hộ
đối với giống cây
trồng.
13A2. Nêu được
trình tự, thủ tục
xác lập quyền đối
với giống cây trồng.
13A3. Nêu được
chủ thể của quyền
đối với giống cây
trồng.
13B1. Lấy được
ví dụ về 2 loại
giống cây trồng
được bảo hộ:
giống cây trồng
được chọn tạo và
giống cây trồng
được phát hiện và
phát triển.
13B2. Lấy được
ví dụ để chứng
minh tính mới của
giống cây trồng.
13B3. Xác định
được các loại
giống cây được
bảo hộ theo Luật
SHTT.
13B4. Xác định
hành vi bị coi là
xâm phạm quyền
13C1. Trình bày
được ý nghĩa của
việc bảo hộ
quyền đối với
giống cây trồng
mới.
12C2. Giải thích
được lí do không
thiết lập hệ thống
quy định pháp
luật về bảo vệ
giống vật nuôi
mới như đối với
giống cây trồng
mới.
13C3. Phân biệt
được sự khác
nhau giữa bảo hộ
sáng chế và bảo
hộ giống cây
trồng.
23
đối với giống cây
trồng.
13B5. Phân tích
được các giới hạn
quyền tác giả
giống cây trồng.
14.
Các
biện
pháp
bảo vệ
quyền
SHTT
14A1. Kể tên được
các biện pháp bảo
vệ quyền SHTT.
14A2. Trình bày
được chủ thể
được tiến hành các
biện pháp bảo vệ
đó.
14A3. Trình bày
được các biện pháp
tự bảo vệ của chủ
thể quyền SHTT.
14A4. Nêu được
các biện pháp dân
sự được toà án áp
dụng để xử lí cá
nhân, tổ chức vi
phạm quyền SHTT.
14A5. Trình bày
được cách xác định
thiệt hại do xâm
phạm quyền SHTT.
14A6. Trình bày
được các hành vi
xâm phạm quyền
SHTT bị xử phạt
14B1. Phân tích
được thẩm quyền
của toà án trong
việc giải quyết
tranh chấp về
SHTT.
14B2. Áp dụng
được kiến thức đã
học để xác định
và tính toán thiệt
hại trong các vụ
việc xâm phạm
quyền sở hữu trí
trí tuệ.
14B3. So sánh
được nghĩa vụ
chứng minh của
nguyên đơn và bị
đơn trong vị kiện
xâm phạm quyền
SHTT.
14B4. Phân biệt
và nhận diện
được các dạng
hàng hoá giả mạo
về SHTT.
14C1. Nhận xét
được ưu điểm và
hạn chế của biện
pháp tự bảo vệ.
14C2. Nhận xét
được ưu điểm và
hạn chế của biện
pháp dân sự
trong việc bảo vệ
quyền SHTT.
14C3. Đưa ra
được luận giải tại
sao biện pháp
dân sự hiện nay
chưa được áp
dụng phổ biến để
giải quyết tranh
chấp về SHTT
tại Việt Nam.
14C5. Nhận xét
được ý nghĩa của
việc toà án áp
dụng biện pháp
khẩn cấp tạm
thời.
14C6. Đưa ra
24
hành chính.
14A7. Nêu được
các cơ quan có
thẩm quyền áp
dụng biện pháp
hành chính để xử
lí hành vi xâm
phạm quyền SHTT.
14A8. Kể tên
được các hình
thức xử phạt hành
chính và các biện
pháp khắc phục
hậu quả đối với
hành vi xâm phạm
quyền SHTT.
14A9. Nêu được
các tội danh liên
quan đến hành vi
xâm phạm quyền
SHTT được quy
định trong Bộ luật
hình sự.
14A10. Nêu được
nội dung và lĩnh vực
giám định SHTT.
14A11. Liệt kê
được các chủ thể
có thẩm quyền
trưng cầu giám
định và có quyền
yêu cầu giám
định.
14B5. Áp dụng
được kiến thức đã
học để tư vấn về
việc lựa chọn
phương thức bảo
vệ phù hợp trong
các tình huống
thực tế.
14B6. So sánh
được giữa giám
định SHTT và
giám định tư
pháp, giám định
thương mại.
được quan điểm
cá nhân về quy
định hiện nay
của luật SHTT
và luật tố tụng
dân sự liên quan
đến biện pháp
khẩn cấp tạm
thời để bảo vệ
quyền SHTT.
14C7. Nêu được
vai trò của giám
định SHTT trong
việc bảo vệ
quyền SHTT.
14C8. Đưa ra
được một số
nhận xét và phân
tích được về các
quy định pháp
luật Việt Nam
hiện hành về bảo
vệ quyền SHTT.
25