Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

TÀI LIỆU GIẢI PHÁP VÀ PHÂN TÍCH PHẦN MỀM MPR CHO TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP XI MĂNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 72 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM TRỰC TUYẾN VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
DỰ ÁN: TRIỂN KHAI PHẦN MỀM QUẢN LÝ MPR
TÀI LIỆU GIẢI PHÁP VÀ PHÂN TÍCH
PHẦN MỀM MPR
CHO
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP XI MĂNG VIỆT NAM
Ngày tạo tài liệu: 20/08/2011
Ngày sửa cuối cùng: 28/01/2015
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
Mã tài liệu: MPR_GP
Version: 1.0
2
MỤC LỤC
1. Tổng quan 7
1.1. Mục đích 7
1.2. Nội dung 7
1.3. Các tài liệu tham khảo và liên quan 7
1.4. Các thuật ngữ và viết tắt có thể được sử dụng trong tài liệu này 7
1.5. Phạm vi 8
2. Phân tích Yêu cầu 9
2.1. Các yêu cầu bài toán 9
2.1.1. Về các yêu cầu chung của phần mềm: 9
2.1.2. Yêu cầu kỹ thuật chi tiết của phần mềm: 9
2.1.3. Một số yêu cầu khác 9
2.2. Các yêu cầu chỉ tiêu cần phân tích 10
2.2.1. Danh sách các chỉ tiêu tổng hợp cần đo 10
2.2.2. Danh sách các chỉ tiêu cần đo/tính toán trực tiếp 15
2.2.3. Các yêu cầu khác 17
3. Thiết kế kiến trúc tổng thể hệ thống 18
3.1. Mô hình tổng thể 18
3.1.1. Mô hình 18


3.1.2. Thuyết minh mô hình tổng thể 18
3.1.3. Phân tích đáp ứng 18
3.2. Mô hình quan hệ dữ liệu 19
3.2.1. Mô hình 19
3.2.2. Thuyết minh 19
3.2.3. Phân tích đáp ứng 19
3.3. Kiến trúc phát triển ứng dụng 19
4. Thiết kế kiến trúc cơ sở dữ liệu 21
4.1. Mô hình quan hệ dữ liệu 21
4.2. CSDL dùng chung toàn hệ thống 21
4.3. CSDL phần mềm MPR 21
5. Thiết kế kiến trúc quy trình xử lý thông tin 29
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
5.1. Mô hình thổng thể 29
5.2. Mô hình MVC 29
5.3. Giải pháp trao đổi ngoài hệ thống 30
6. Thiết kế chức năng và giao diện 32
6.1. Quy trình nghiệp vụ 32
6.2. Quy trình đóng/ mở kỳ 32
6.2.1. Quy trình quản lý chỉ tiêu MPR 32
6.3. Thiết kế chức năng 33
6.3.1. Mô hình phân rã chức năng 33
6.3.2. Thuyết minh mô hình 33
6.4. Thiết kế giao diện 35
6.4.1. Giao diện Quản lý danh mục Công ty 35
6.4.2. Giao diện Quản lý danh mục nhà máy 35
6.4.3. Giao diện Đóng/mở kỳ; 36
6.4.4. Giao diện nhập dữ liệu từ File excel 37
6.4.5. Giao diện Gửi số liệu cho ViCem 37
6.4.6. Giao diện nhận phản hồi từ ViCem 37

6.4.7. Giao diện khai báo chỉ tiêu chi tiết 37
6.4.8. Giao diện nhập mô tả chi tiết cho các chỉ tiêu tổng hợp 39
6.4.9. Giao diện báo cáo chỉ tiêu chất lượng clinker – phân tích hóa 40
6.4.10. Giao diện báo cáo chỉ tiêu chất lượng clinker – cơ lý 40
6.4.11. Giao diện báo cáo tổng hợp chất lượng clinker theo đơn vị 41
6.4.12. Giao diện báo cáo chất lượng xi măng 41
6.4.13. Giao diện báo cáo Năng suất thiết bị chính 42
6.4.14. Giao diện báo cáo Định mức tiêu hao vật tư 42
6.4.15. Giao diện khai báo báo cáo 42
6.4.16. Giao diện Báo cáo chỉ tiêu từng đơn vị 43
6.4.17. Giao diện Phân tích chỉ tiêu từng đơn vị 44
6.4.18. Giao diện Báo cáo tổng hợp toàn ViCem 45
6.4.19. Giao diện Phân tích số liệu toàn ViCem 46
6.4.20. Giao diện báo cáo Phân tích xu hướng theo từng chỉ tiêu 47
6.4.21. Giao diện phân hệ quản trị hệ thống 47
7. Kiến trúc phân quyền, bảo mật chương trình 49
7.1. Bảo mật trên đường truyền 49
4
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
7.2. Giải pháp bảo mật trên hệ thống và phần mềm 50
7.2.1. Mức hệ điều hành 50
7.2.2. Giải pháp bảo mật cấp CSDL 50
7.2.3. Giải pháp bảo mật cấp ứng dụng 50
7.3. Quản lý log file 51
8. Phụ lục 52
8.1. Phụ lục 1 – Cơ sở dữ liệu dùng chung 52
8.2. Phụ lục 2 – Danh sách các bảng chỉ tiêu đo chất lượng 66
8.2.1. Chỉ tiêu chất lượng clinker 66
8.2.2. Chỉ tiêu chất lượng xi măng 68
8.2.3. Chỉ tiêu Hiệu suất thiết bị chính 68

8.2.4. Chỉ tiêu định mức 70
5
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
Trang ký nghiệm thu tài liệu
Người lập: Phạm Văn Phong
Tư vấn thiết kế - ONEnet
Quản trị viên dự án ONEnet
Người kiểm tra: Phạm Huy Triều
Giám đốc ONEnet
Trưởng ban chỉ đạo dự án ONEnet
Nguyễn Văn Tuyên
Phó Phòng CNTT – ViCem
Quản trị dự án
Phạm Đình Hòe
Trưởng phòng Kỹ thuật
Trưởng nhóm phân tích bài toán và nghiệm thu ứng dụng
Người phê duyệt: Nguyễn Ngọc Anh
Tổng Giám đốc - ViCem
Trưởng ban chỉ đạo dự án
6
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
1. Tổng quan
1.1. Mục đích
Chương trình được xây dựng giúp cho tổng công ty công nghiệp xi măng có công cụ tốt để
quản lý các chỉ tiêu đo hiệu suất sản xuất. Hệ thống cần đáp ứng được công tác quản lý nội
bộ của Vicem bao gồm các hoạt động:
- Xây dựng ứng dụng MPR nhằm đảm bảo việc thống nhất áp dụng chính sách ghi
nhận và đo các chỉ số hiệu suất sản xuất trong toàn Tổng công ty đáp ứng yêu cầu quản
lý nói chung và công tác điều hành sản xuất tại các nhà máy, công ty thành viên nói
riêng.

- Xây dựng ứng dụng MPR dưới dạng Cổng thông tin điện tử cho ViCem, mục đích
để tích hợp với nền tảng cổng thông tin điện tử đã xây dựng trước để đảm bảo tính
thống nhất và tiết kiệm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, tiết kiệm một số chức năng của
nền tảng Cổng thông tin điện tử đã được xây dựng sẵn.
1.2. Nội dung
Tài liệu này gồm các phần chính:
 Thiết kế Kiến trúc tổng thể
 Thiết kế Kiến trúc cơ sở dữ liệu
 Thiết kế Kiến trúc phần xử lý thông tin
 Thiết kế giao diện chi tiết
 Thiết kế Kiến trúc phân quyền và bảo mật
1.3. Các tài liệu tham khảo và liên quan
 Hợp đồng xây dựng phần mềm
 Các biên bản khảo sát
1.4. Các thuật ngữ và viết tắt có thể được sử dụng trong tài liệu này
Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú
TBCĐ Trưởng ban chỉ đạo dự án
QTDA Quản trị viên dự án
TN Trưởng nhóm
CSDL Cơ sở dữ liệu
v Phiên bản
TNTK Trưởng nhóm thiết kế
TNPT Trưởng nhóm phân tích
TNLT Trưởng nhóm lập trình
MMs Tháng công
TNGD Trưởng nhóm xem xét giao diện
7
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú
TVDA Thành viên dự án

MPR Phần mềm xây dựng và phân
tích hiệu suất sản xuất, tích hợp
với hệ thống ViCem Portal
1.5. Phạm vi
- Hệ thống được xây dựng và triển khai tập trung tại ViCem
- Phục vụ sử dụng tại văn phòng ViCem sử dụng và cập nhật thông tin
- Phục vụ công tác cập nhật và khai thác dữ liệu, cũng như trao đổi thông tin, dữ liệu
giữa ViCem và các công ty thành viên
8
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
2. Phân tích Yêu cầu
2.1. Các yêu cầu bài toán
2.1.1. Về các yêu cầu chung của phần mềm:
YC1: Quản trị cơ sở dữ liệu sản xuất tập trung, do bộ phận CNTT điều hành.
YC2: Phần mềm có thể truy cập khai báo số liệu và xem các báo cáo tổng hợp từ bất cứ
máy tính nào có kết nối internet.
YC3: Có phân quyền nhập dữ liệu cho các đơn vị thành viên và quyền quản lý của Phòng
Kỹ thuật, Phòng CNTT.
YC4: Có phân quyền xem báo cáo đầu ra cho từng người dùng khác nhau
YC5: Các báo cáo được lập dưới dạng so sánh báo cáo dạng cột, biểu đồ.
2.1.2. Yêu cầu kỹ thuật chi tiết của phần mềm:
YC6: Có giao diện riêng biệt để các đơn vị nhập dữ liệu.
YC7: Có giao diện cho bộ phận quản trị để nhập các chỉ tiêu theo định nghĩa.
YC8: Có phân cấp các bộ chỉ tiêu (toàn công ty, từng dây chuyền sản xuất và từng công
đoạn sản xuất).
YC9: Cho phép người sử dụng khai báo chỉ tiêu động (người dùng tự định nghĩa và có
thể sửa hoặc bổ sung. Các chỉ tiêu do người quản trị định nghĩa thì không xoá
được), người quản trị có thể bổ sung các chỉ tiêu, định nghĩa theo nhu cầu thực tế.
YC10: Có phần bảng kê giá trị và phần định nghĩa cho các chỉ tiêu (bao gồm cả hướng dẫn
sử dụng, phân tích chỉ tiêu).

YC11: Có chức năng lưu dữ liệu lịch sử và chức năng đọc các báo cáo lịch sử.
YC12: Yêu cầu về các báo cáo định kỳ:
- Báo cáo toàn bộ các chỉ tiêu hàng tháng dưới dạng đồ thị, biểu đồ, bảng như phần
mềm MPR phiên bản 1 hiện tại.
- Có tính năng cho phép người sử dụng tự định nghĩa (lọc) các nhóm chỉ tiêu tương
tự nhau và hiển thị báo cáo tự động.
- Cho phép chọn nhóm các chỉ tiêu tốt nhất, nhóm đơn vị có chỉ tiêu tốt nhất.
- Có giao diện để các đơn vị nhập các hành động quản lý trong kỳ (tóm tắt các việc
đã thực hiện, đơn vị thực hiện hành động, đánh giá kết quả) và báo cáo.
- Có chức năng đóng, mở kỳ báo cáo.
2.1.3. Một số yêu cầu khác
YC13: Yêu cầu cho phép nhập xuất dữ liệu theo file excel có định dạng trước.
YC14: Yêu cầu hệ thống xây dựng được tích hợp vào portal của ViCem đã xây dựng để
tạo thuận tiện cho người sử dụng ở chế độ SSO (Single sign on – đăng nhập một
lần) để sử dụng được dịch vụ portal cung cấp theo phân quyền của mình.
YC15: Chia sẻ thông tin và dữ liệu MPR giữa ViCem và các đơn vị thành viên cũng như
các phòng ban trong ViCem
9
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
2.2. Các yêu cầu chỉ tiêu cần phân tích
2.2.1. Danh sách các chỉ tiêu tổng hợp cần đo
Bảng dưới đây là tổng hợp tất cả các chỉ tiêu thứ cấp cần theo dõi, Giá trị của các chỉ tiêu
này được tính bằng công thức và hình thành từ các chỉ tiêu sơ cấp có thể đo/tính toán trực
tiếp.

YC
Tên chỉ
tiêu
ĐVT Công thức Mô tả
YC16: 01 Chỉ tiêu

Hiệu
suất sử
dụng lò
(H):
%
M
PL
– Khối lượng bột liệu sử dụng thực
tế theo tháng (tấn). Khối lượng này
được xác định từ số liệu cân cấp liệu lò.
H
CL
– Hệ số quy đổi bột liệu/clinker. Hệ
số này được tính toán từ giá trị mất khi
nung trung bình theo tháng của phối liệu
thực tế sử dụng.
S
Tknam
– Sản lượng clinker theo thiết kế
năm; (tấn)
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
Đây là chỉ số phần trăm
(%) sản lượng thực tế trong
tháng của lò nung so với
công suất thiết kế
YC17: Thời
gian
dừng
máy (h)

Giờ
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
Tổng thời gian dừng máy
trong kỳ
YC18: Chỉ tiêu
Tiêu thụ
nhiệt
năng
tổng thể
(A)
kcal/
kg
M
i than
– Khối lượng than sử dụng thực tế
trong tháng (kg) của loại than i. Khối
lượng này được xác định từ số liệu cân
cấp liệu máy nghiền than.
W
i than
– Độ ẩm trung bình tháng của loại
than i đưa vào sử dụng (%), coi độ ẩm
than mịn là 1%.
Q
i than
– Nhiệt trị khô toàn phần trung
bình theo tháng của loại than i đưa vào
sử dụng (kcal/kg).
M

dau
– Khối lượng dầu sử dụng thực tế
trong tháng (kg), không bao gồm dầu
dùng cho quá trình sấy lò.
Đây là chỉ tiêu tiêu hao
kcal/kg clinker thực tế
trong tháng
10
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
Q
dau
– Nhiệt trị khô toàn phần trung bình
theo tháng của dầu đưa vào sử dụng
(kcal/kg).
M
PL
– Khối lượng bột liệu sử dụng thực
tế theo tháng (kg). Khối lượng này được
xác định từ số liệu cân cấp liệu lò.
H
CL
– Hệ số quy đổi bột liệu/clinker. Hệ
số này được tính toán từ giá trị mất khi
nung trung bình theo tháng của phối liệu
thực tế sử dụng.
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
YC19: Chỉ tiêu
Tiêu thụ
điện

năng
clinker
(Bcl):
kWh
/tấn
E
Cl
– Tổng điện năng tiêu thụ trong
tháng (kWh) cho sản xuất clinker.
M
PL
– Khối lượng bột liệu sử dụng thực
tế theo tháng (tấn). Khối lượng này
được xác định từ số liệu cân cấp liệu lò.
H
CL
– Hệ số quy đổi bột liệu/clinker. Hệ
số này được tính toán từ giá trị mất khi
nung trung bình theo tháng của phối liệu
thực tế sử dụng.
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
Đây là suất tiêu thụ điện
năng kWh/tấn clinker sản
xuất trong tháng
YC20: Chỉ tiêu
Tiêu thụ
điện
năng xi
măng

(Bxm):
kWh
/tấn
E
xm
– Tổng điện năng tiêu thụ trong
tháng (kWh) cho sản xuất xi măng.
S
xm
– Tổng sản lượng xi măng các loại
sản xuất trong tháng (tấn), tính theo số
liệu cấn cấp liệu nghiền và quy đổi theo
nguyên liệu khô, bao gồm cả clinker
mua ngoài.
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
Đây là suất tiêu thụ điện
năng kWh/tấn xi măng sản
xuất trong tháng
YC21: Chỉ tiêu
Chất
lượng
clinker
N/m
m2
Lấy theo chỉ tiêu Hoạt tính cường độ 28
ngày trong biểu Chỉ tiêu Phân tích cơ lý
Phụ lục 2
Đây là chỉ số hoạt tính
cường độ 28 ngày

(N/mm2) trung bình trong
11
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà máy
tháng của clinker, được xác
định theo TCVN
7024:2002. Số liệu báo cáo
là số liệu của tháng trước
liền kề.
YC22: Chỉ tiêu
Tỷ lệ
clinker
(C)
%
M
CL
– Tổng khối lượng clinker sử dụng
trong tháng (kg), xác định từ số liệu cân
cấp liệu nghiền xi măng.
S
xm
– Tổng sản lượng xi măng sản xuất
trong tháng (kg), tính theo số liệu cân
cấp liệu nghiền và quy đổi theo nguyên
liệu khô.
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
Đây là tỷ lệ (%) trung bình
tháng của clinker trong xi
măng được sản xuất

YC23: Chỉ tiêu
Chất
lượng
phụ gia
(D)
%
G
PGday
– Tổng khối lượng phụ gia đầy sử
dụng trong tháng (kg), xác định từ số
liệu cân cấp liệu nghiền xi măng và quy
khô.
M
PG
– Tổng khối lượng phụ gia khoáng
sử dụng trong tháng (kg), xác định từ số
liệu cân cấp liệu nghiền xi măng và quy
khô.
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
Đây là tỷ lệ (%) theo tháng
của phụ gia đầy trong xi
măng được sản xuất so với
tổng lượng phụ gia khoáng
sử dụng. Phụ gia đầy được
phân loại theo TCVN
6882:2001
YC24: Chỉ tiêu
Khí thải
ra môi

trường
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
Đây là chỉ tiêu nồng độ bụi
tổng trong khí thải áp dụng
theo Quy chuẩn kỹ thuật
QCVN 23: 2009/BTNMT
ban hnàh kèm theo thông
tư số 25/2009/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 11 năm 2009
của Bộ Tài nguyên và Môi
12
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
trường.
YC25: Sức
khỏe
nghề
nghiệp
& An
toàn
ngày
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
YC26: Chi phí
sản xuất
VNĐ/
tấn
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
Có giao diện nhập số liệu

hoặc lấy tự động từ phần
báo cáo kế hoạch tháng
YC27: Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
VNĐ/
tấn
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
YC28: Chi phí
bán
hàng
VNĐ/
tấn
Chỉ tiêu này sử dụng cho toàn nhà
máy
YC29: Chỉ tiêu
Tiêu thụ
nhiệt
năng
(A1):
kcal/
kg
E
Cl
– Tổng điện năng tiêu thụ trong
tháng (kWh) cho sản xuất clinker.
M
PL

– Khối lượng bột liệu sử dụng thực
tế theo tháng (tấn). Khối lượng này
được xác định từ số liệu cân cấp liệu lò.
H
CL
– Hệ số quy đổi bột liệu/clinker. Hệ
số này được tính toán từ giá trị mất khi
nung trung bình theo tháng của phối liệu
thực tế sử dụng
Chỉ tiêu này sử dụng cho dây chuyền
Đây là chỉ tiêu tiêu hao
kcal/kg clinker thực tế
trong tháng cho từng dây
chuyền sản xuất
YC30: Chỉ tiêu
Tiêu thụ
điện
năng
Clinker
kWh
/tấn
E
Cl
– Tổng điện năng tiêu thụ trong
Đây là suất tiêu thụ điện
năng thực tế kWh/tấn
clinker sản xuất trong
13
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
(B1)

tháng (kWh) cho sản xuất clinker.
M
PL
– Khối lượng bột liệu sử dụng thực
tế theo tháng (tấn). Khối lượng này
được xác định từ số liệu cân cấp liệu lò.
H
CL
– Hệ số quy đổi bột liệu/clinker. Hệ
số này được tính toán từ giá trị mất khi
nung trung bình theo tháng của phối liệu
thực tế sử dụng.
Chỉ tiêu này sử dụng cho dây chuyền
tháng cho từng dây chuyền
YC31: Chỉ tiêu
Tiêu thụ
điện
năng
PCB30
(B2)
kWh
/tấn
E
xm30
– Tổng điện năng tiêu thụ trong
tháng (kWh) cho sản xuất xi măng
PCB30.
S
xm30
– Tổng sản lượng xi măng PCB30

sản xuất trong tháng (tấn), tính theo số
liệu cân cấp liệu nghiền và quy đổi theo
nguyên liệu khô
Chỉ tiêu này sử dụng cho dây chuyền
Đây là suất tiêu thụ điện
năng thực tế kWh/tấn xi
măng PCB30 sản xuất
trong tháng cho từng dây
chuyền
YC32: Chỉ tiêu
Tiêu thụ
điện
năng
PCB40
(B3)
kWh
/tấn
E
xm30
– Tổng điện năng tiêu thụ trong
tháng (kWh) cho sản xuất xi măng
PCB30.
S
xm30
– Tổng sản lượng xi măng PCB30
sản xuất trong tháng (tấn), tính theo số
liệu cân cấp liệu nghiền và quy đổi theo
nguyên liệu khô
Chỉ tiêu này sử dụng cho dây chuyền
Chỉ tiêu Tiêu thụ điện năng

PCB40 (B3)
YC33: Chỉ tiêu
Tỷ lệ
phụ gia
PCB30
%
Chỉ tiêu này sử dụng cho dây chuyền
Đây là tỷ lệ phần trăm (%)
khối lượng phụ gia khoáng
(không bao gồm thạch cao)
sử dụng trong tháng cho
sản xuất xi măng PCB30
YC34: Chỉ tiêu
Tỷ lệ
phụ gia
PCB40
%
Chỉ tiêu này sử dụng cho dây chuyền
Đây là tỷ lệ phần trăm (%)
khối lượng phụ gia khoáng
(không bao gồm thạch cao)
14
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
sử dụng trong tháng cho
sản xuất xi măng PCB40
Bảng 1 - Danh sách các chỉ tiêu đo hiệu suất sản xuất cần theo dõi
2.2.2. Danh sách các chỉ tiêu cần đo/tính toán trực tiếp
Căn cứ vào bảng chỉ tiêu tổng hợp tại Bảng 1, qua phân tích thì các chỉ tiêu tại bảng 1 được
tổng hợp và tính toán từ các chỉ tiêu đo/tính toán trực tiếp như dưới đây. Người sử dụng sẽ
nhập vào các chỉ tiêu này vào hệ thống phần mềm để làm cơ sở tính toán ra các chỉ tiêu

được liệt kê tại bảng 1.

YC Mã CT ĐVT Mô tả Sử dụng trong chỉ tiêu
YC35:
MPL
Tấn
MPL – Khối lượng bột liệu sử dụng
thực tế theo tháng (tấn). Khối lượng
này được xác định từ số liệu cân cấp
liệu lò
Chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng
lò (H):
Chỉ tiêu Tiêu thụ nhiệt
năng (A):
Chỉ tiêu Tiêu thụ điện năng
clinker (Bcl):
Chỉ tiêu Tiêu thụ điện năng
Clinker (B1)
YC36:
HCL
HCL – Hệ số quy đổi bột liệu/clinker.
Hệ số này được tính toán từ giá trị mất
khi nung trung bình theo tháng của
phối liệu thực tế sử dụng.
Chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng
lò (H):
Chỉ tiêu Tiêu thụ nhiệt
năng (A):
Chỉ tiêu Tiêu thụ điện năng
clinker (Bcl):

Chỉ tiêu Tiêu thụ điện năng
Clinker (B1)
YC37:
STknam
Tấn
STknam – Sản lượng clinker theo thiết
kế năm; (tấn)
Chỉ tiêu Hiệu suất sử dụng
lò (H):
YC38:
M
i than

Kg
M
i than
– Khối lượng than sử dụng thực
tế trong tháng (kg) của loại than i.
Khối lượng này được xác định từ số
liệu cân cấp liệu máy nghiền than.
Chỉ tiêu Tiêu thụ nhiệt
năng (A):
YC39:
W
i than

%
W
i than
– Độ ẩm trung bình tháng của

loại than i đưa vào sử dụng (%), coi
độ ẩm than mịn là 1%.
Chỉ tiêu Tiêu thụ nhiệt
năng (A):
YC40:
Q
i than

kcal/kg
Q
i than
– Nhiệt trị khô toàn phần trung
bình theo tháng của loại than i đưa
vào sử dụng (kcal/kg).
Chỉ tiêu Tiêu thụ nhiệt
năng (A):
YC41:
Mdau
Kg
M
dau
– Khối lượng dầu sử dụng thực tế
trong tháng (kg), không bao gồm dầu
dùng cho quá trình sấy lò.
Chỉ tiêu Tiêu thụ nhiệt
năng (A):
YC42:
Qdau
kcal/kg
Q

dau
– Nhiệt trị khô toàn phần trung
bình theo tháng của dầu đưa vào sử
dụng (kcal/kg).
Chỉ tiêu Tiêu thụ nhiệt
năng (A):
YC43:
ECl
kWh
E
Cl
– Tổng điện năng tiêu thụ trong
tháng (kWh) cho sản xuất clinker
Chỉ tiêu Tiêu thụ điện năng
clinker (Bcl):
Chỉ tiêu Tiêu thụ điện năng
Clinker (B1)
15
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
YC44:
Exm
kWh
E
xm
– Tổng điện năng tiêu thụ trong
tháng (kWh) cho sản xuất xi măng
4. Chỉ tiêu Tiêu thụ điện
năng xi măng (Bxm):
YC45:
Sxm

Tấn
S
xm
– Tổng sản lượng xi măng các loại
sản xuất trong tháng (tấn), tính theo số
liệu cấn cấp liệu nghiền và quy đổi
theo nguyên liệu khô, bao gồm cả
clinker mua ngoài
Chỉ tiêu Tiêu thụ điện năng
xi măng (Bxm):
YC46:
MCL
Kg
M
CL
– Tổng khối lượng clinker sử
dụng trong tháng (kg), xác định từ số
liệu cân cấp liệu nghiền xi măng Chỉ tiêu Tỷ lệ clinker (C):
YC47:
Sxm
Kg
S
xm
– Tổng sản lượng xi măng sản
xuất trong tháng (kg), tính theo số liệu
cân cấp liệu nghiền và quy đổi theo
nguyên liệu khô Chỉ tiêu Tỷ lệ clinker (C):
YC48:
GPGday
Kg

G
PGday
– Tổng khối lượng phụ gia đầy
sử dụng trong tháng (kg), xác định từ
số liệu cân cấp liệu nghiền xi măng và
quy khô
Chỉ tiêu Chất lượng phụ
gia (D):
YC49:
MPG
Kg
M
PG
– Tổng khối lượng phụ gia
khoáng sử dụng trong tháng (kg),
xác định từ số liệu cân cấp liệu
nghiền xi măng và quy khô
Chỉ tiêu Chất lượng phụ
gia (D):
YC50:
Exm30
kWh
E
xm30
– Tổng điện năng tiêu thụ trong
tháng (kWh) cho sản xuất xi măng
PCB30
Chỉ tiêu Tiêu thụ điện năng
PCB30 (B2):
YC51:

Sxm30
Tấn
S
xm30
– Tổng sản lượng xi măng
PCB30 sản xuất trong tháng (tấn), tính
theo số liệu cân cấp liệu nghiền và
quy đổi theo nguyên liệu khô
Chỉ tiêu Tiêu thụ điện năng
PCB30 (B2):
YC52:
Cqcl
N/mm2
Chỉ tiêu Chất lượng clinker.
Lấy theo chỉ tiêu Hoạt tính cường độ
28 ngày trong biểu Chỉ tiêu Phân tích
cơ lý Phụ lục 2
Đây là chỉ số hoạt tính
cường độ 28 ngày
(N/mm2) trung bình trong
tháng của clinker, được xác
định theo TCVN
7024:2002. Số liệu báo cáo
là số liệu của tháng trước
liền kề
YC53:
Kevn
Mg/m3
khí Chỉ tiêu Khí thải ra môi trường
Đây là chỉ tiêu nồng độ bụi

tổng trong khí thải áp dụng
theo Quy chuẩn kỹ thuật
QCVN 23: 2009/BTNMT
ban hnàh kèm theo thông
tư số 25/2009/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 11 năm 2009
của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
YC54:
Pcb30
% Chỉ tiêu Tỷ lệ phụ gia PCB30
Đây là tỷ lệ phần trăm (%)
khối lượng phụ gia khoáng
(không bao gồm thạch cao)
sử dụng trong tháng cho
sản xuất xi măng PCB30.
Xác định theo số liệu cân
cấp liệu và quy khô
16
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
YC55:
Pcb40
% Chỉ tiêu Tỷ lệ phụ gia PCB40:
Đây là tỷ lệ phần trăm (%)
khối lượng phụ gia khoáng
(không bao gồm thạch cao)
sử dụng trong tháng cho
sản xuất xi măng PCB40.
Xác định theo số liệu cân
cấp liệu và quy khô

YC56:
Tdm
Giờ Thời gian dừng máy
YC57:
Sat
Ngày
Sức khỏe nghề nghiệp & An toàn
YC58:
Csx
Đồng
/Tấn
Chi phí sản xuất
Lấy số liệu từ kế toán nhập
vào hệ thống
YC59:
Cqldn
Đồng
/Tấn
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lấy số liệu từ kế toán nhập
vào hệ thống
YC60:
Cbh
Đồng
/Tấn
Chi phí bán hàng
Lấy số liệu từ kế toán nhập
vào hệ thống
Bảng 2 – Các chỉ tiêu đo/tính toán trực tiếp
2.2.3. Các yêu cầu khác

17
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
3. Thiết kế kiến trúc tổng thể hệ thống
3.1. Mô hình tổng thể
3.1.1. Mô hình
3.1.2. Thuyết minh mô hình tổng thể
- Hệ thống được xây dựng và cài đặt trên các máy chủ trong mạng LAN ViCem.
Nếu giữa ViCem và các đơn vị thành viên có kết nối mạng WAN thì các ứng được truy
cập trực tiếp từ các trình duyệt internet và đi trong mạng WAN của ViCem để đảm bảo
tính bảo mật, tính ổn định. Nếu mạng WAN chưa được triển khai, IT của ViCem sẽ cấu
hình hệ thống mạng để ứng dụng có thể truy cập trực tiếp từ ngoài internet vào.
- Trước khi truy cập vào hệ thống MPR, ViCem cần triển khai hệ thống tường lửa để
ngăn chặn những truy cập trái phép
- Các đơn vị thành viên sử dụng đường truyền internet để truy cập vào hệ thống
MPR bằng đường tryền internet trực tiếp hoặc thông qua mạng WAN như mô tả trên.
- Máy chủ ứng dụng gồm tối thiểu 01 máy chủ ứng dụng và 01 ứng dụng cơ sở dữ
liệu
3.1.3. Phân tích đáp ứng
- Với mô hình tổ chức như trên, hệ thống đáp ứng được các yêu cầu số: YC01.
YC02, YC03
18
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
3.2. Mô hình quan hệ dữ liệu
3.2.1. Mô hình
3.2.2. Thuyết minh
- Hệ thống được thiết kế để tích hợp chặt chẽ với Cổng thông tin ViCem đã xây dựng
để thừa hưởng toàn bộ các tính năng về bảo mật, hệ thống SSO, và mô hình hệ thống
nhằm tiết kiệm tài nguyên, dễ nâng cấp, dễ bảo trì
- Hệ thống chia thành 03 lớp gồm:
- Lớp giao diện

- Lớp Ứng dụng gồm nền tảng cổng thông tin và ứng dụng MPR được xây dựng mới
- Lớp CSDL gồm Các CSDL của Cổng thông tin đã được xây dựng và phần CSDL
mới của ứng dụng MPR
3.2.3. Phân tích đáp ứng
- Hệ thống đáp ứng các yêu cầu sau: YC01; YC02; YC14; YC15
3.3. Kiến trúc phát triển ứng dụng
Hệ thống MPR được xây dựng trên kiến trúc ứng dụng 3 lớp, các xử lý của kiến trúc ứng
dụng này được phân chia như sau:
- Lớp Trình diễn: phần mềm cho lớp trình diễn là trình duyệt web, có nhiệm vụ
cung cấp giao diện làm việc và tương tác với người dùng cuối, các chức năng chính của
lớp trình diễn của 2 phần mềm portal là thu thập các yêu cầu xem, tra cứu thông tin và
các yêu cầu về báo cáo thống kê về các thông tin, hoạt động của hệ thống.
- Lớp nghiệp vụ: cài đặt trên các máy chủ nghiệp vụ, có chức năng xử lý các yêu
cầu của lớp trình diễn. Các xử lý này bao gồm: tiếp nhận những yêu cầu xem, tra cứu
19
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
thông tin, báo cáo thống kê từ lớp trình diễn; kết nối với lớp dữ liệu, thực hiện các tác
vụ truy vấn, tra cứu, tổng hợp thông tin; trả kết quả về cho lớp trình diễn.
- Lớp Dữ liệu: cài đặt trên các máy chủ dữ liệu, lưu trữ toàn bộ CSDL nghiệp vụ và
CSDL hệ thống, cung cấp các tiện ích khai thác CSDL.
Trong mô hình phát triển Hệ thống MPR, lớp business logic của chương trình được
tách ra thành một mức do đó tạo thành 3 mức riêng biệt. Việc tách lớp này làm cho các
phần của chương trình độc lập hơn, đáng tin cậy hơn, chương trình trở nên linh động hơn
trong việc thay thế, nâng cấp.
Lớp business logic sẽ nằm ở lớp thứ hai, nên việc truy cập vào cơ sở dữ liệu sẽ được
phát triển trong lớp này. Hệ thống MPR đã phân tích kỹ lưỡng để chia mỗi công việc nhỏ
sẽ được hiện thực thành một phương thức, trong phương thức này sẽ làm một hoặc một
nhóm các thao tác truy cập vào cơ sở dữ liệu, tiếp đến, thực hiện tính toán, xử lý rồi cho
phương thức trả kết quả về. Ở lớp thứ nhất, lớp chứa phần giao diện người dùng thì mỗi
tính năng cần thực hiện sẽ tương ứng với một lời gọi phương thức từ xa, yêu cầu đến lớp

thứ hai phục vụ và dùng kết quả trả về của phương thức để giao tiếp với người sử dụng.
Lớp chứa business logic nằm độc lập, được đặt trên một máy chủ ứng dụng, nên lớp
giao diện thực tế là không hề chứa mã lệnh thao tác trực tiếp trên cơ sở dữ liệu, mà chỉ
chứa các yêu cầu phục vụ đến lớp thứ hai, nhờ đó mà khả năng bảo mật và an toàn hệ
thống tốt hơn, ONEnet đã phân tích và xây dựng các phương thức phục vụ ở lớp business
logic kỹ lưỡng nên an toàn của hệ thống sẽ đạt độ bảo mật rất cao. Ngoài ra, mỗi khi cần
sửa đổi hoặc phát triển phần business logic, thì công việc này lại trở nên khả thi và không
tốn kém, vì thực chất thì nhà phát triển hệ thống sẽ sửa đổi hay viết lại một số phương thức
trên lớp business logic này mà không cần thay đổi gì ở bộ ứng dụng mà phía máy khách
đang sử dụng.
Phân tích đáp ứng: Sử dụng mô hình trên để đáp ứng các yêu cầu sau: YC01, YC02, YC15
20
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
4. Thiết kế kiến trúc cơ sở dữ liệu
4.1. Mô hình quan hệ dữ liệu
Phân tích đáp ứng: Đáp ứng yêu cầu số YC01, YC02, YC11
4.2. CSDL dùng chung toàn hệ thống
- Xem chi tiết phụ lục I
Phân tích đáp ứng: Đáp ứng yêu cầu số YC14
4.3. CSDL phần mềm MPR
Tên Bảng Tên Trường Ghi chú
BC_Bang iID_MaBang
BC_Bang iID_MaTam
BC_Bang iID_MaBangMau
BC_Bang iID_MaPhongBan
BC_Bang iID_MaBangNhapLieu
BC_Bang iID_MaHangMauGoc
BC_Bang iTrangThaiBang
BC_Bang iLoaiBaoCao
BC_Bang dNgayBaoCao

BC_Bang bDaChot
BC_Bang sTenBang
BC_Bang sCongThuc
BC_Bang sTenBangHT
BC_Bang bXemTheoDonVi
21
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
BC_Bang bDonViThuocVicem
BC_Bang bPhanTrang
BC_Bang iID_MaDonVi
BC_Bang sGhiChu
BC_Bang iID_MaBangMau_LayGhiChu
BC_Bang sGhiChuTongHop
BC_Bang iSTT
BC_Bang sLoaiNguoiDuocSua
BC_Bang bPublic
BC_Bang iID_MaNhomNguoiDung_Public
BC_Bang iID_MaNhomNguoiDung_DuocGiao
BC_Bang sID_MaNguoiDung_DuocGiao
BC_Bang dNgayTao
BC_Bang sID_MaNguoiDungTao
BC_Bang iSoLanSua
BC_Bang dNgaySua
BC_Bang sIPSua
BC_Bang sID_MaNguoiDungSua
BC_Bang_ChiTiet iID_ChiTietBang
BC_Bang_ChiTiet iID_MaBangMau
BC_Bang_ChiTiet iID_MaBang
BC_Bang_ChiTiet iID_MaHangMau_Cha
BC_Bang_ChiTiet iID_MaHangMau

BC_Bang_ChiTiet iID_MaHang
BC_Bang_ChiTiet iID_MaCotMau
BC_Bang_ChiTiet iID_MaCot
BC_Bang_ChiTiet iID_MaDonVi
BC_Bang_ChiTiet dNgayBaoCao
BC_Bang_ChiTiet oGiaTri
BC_Bang_ChiTiet iHang
BC_Bang_ChiTiet iCot
BC_Bang_ChiTiet bPublic
BC_Bang_ChiTiet iID_MaNhomNguoiDung_Public
BC_Bang_ChiTiet iID_MaNhomNguoiDung_DuocGiao
BC_Bang_ChiTiet sID_MaNguoiDung_DuocGiao
BC_Bang_ChiTiet dNgayTao
BC_Bang_ChiTiet sID_MaNguoiDungTao
BC_Bang_ChiTiet iSoLanSua
BC_Bang_ChiTiet dNgaySua
BC_Bang_ChiTiet sIPSua
BC_Bang_ChiTiet sID_MaNguoiDungSua
BC_Bang_CongThuc iID_MaCongThuc
BC_Bang_CongThuc iID_MaBang
BC_Bang_CongThuc iID_MaHang
BC_Bang_CongThuc iID_MaCot
BC_Bang_CongThuc sCongThuc
22
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
BC_Bang_Cot iID_MaCot
BC_Bang_Cot iID_MaBang
BC_Bang_Cot iID_MaCotMau
BC_Bang_Cot bThuocDonVi
BC_Bang_Cot iID_MaDonVi

BC_Bang_Cot bNhomCon
BC_Bang_Cot sTenNhomCon
BC_Bang_Cot sTenCot
BC_Bang_Cot sTenCotHT
BC_Bang_Cot oGiaTriMacDinh
BC_Bang_Cot iSTT
BC_Bang_Cot sCongThuc
BC_Bang_Cot bLayDuLieuTuBangKhac
BC_Bang_Cot iID_MaBangMau_DuLieu
BC_Bang_Cot iID_MaCotMau_DuLieu
BC_Bang_Cot iKhoangCachThoiGian
BC_Bang_Cot iKieuDuLieu
BC_Bang_Cot iSoSauDauPhay
BC_Bang_Cot sWidth
BC_Bang_Cot bVisible
BC_Bang_Cot sLoaiNguoiDuocSua
BC_Bang_Cot bPublic
BC_Bang_Cot iID_MaNhomNguoiDung_Public
BC_Bang_Cot iID_MaNhomNguoiDung_DuocGiao
BC_Bang_Cot sID_MaNguoiDung_DuocGiao
BC_Bang_Cot dNgayTao
BC_Bang_Cot sID_MaNguoiDungTao
BC_Bang_Cot iSoLanSua
BC_Bang_Cot dNgaySua
BC_Bang_Cot sIPSua
BC_Bang_Cot sID_MaNguoiDungSua
BC_Bang_Ham iID_MaHam
BC_Bang_Ham iID_MaBang
BC_Bang_Ham sNoiDung
BC_Bang_Ham bPublic

BC_Bang_Ham iID_MaNhomNguoiDung_Public
BC_Bang_Ham iID_MaNhomNguoiDung_DuocGiao
BC_Bang_Ham sID_MaNguoiDung_DuocGiao
BC_Bang_Ham dNgayTao
BC_Bang_Ham sID_MaNguoiDungTao
BC_Bang_Ham iSoLanSua
BC_Bang_Ham dNgaySua
BC_Bang_Ham sIPSua
BC_Bang_Ham sID_MaNguoiDungSua
BC_Bang_Hang iID_MaHang
BC_Bang_Hang iID_MaBang
23
Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
BC_Bang_Hang iID_MaHangMau_Cha
BC_Bang_Hang iID_MaHangMau
BC_Bang_Hang iID_MaDonVi
BC_Bang_Hang iID_LoaiSanPham
BC_Bang_Hang sTenHang
BC_Bang_Hang sCongThuc
BC_Bang_Hang iHeight
BC_Bang_Hang sBackGround
BC_Bang_Hang sColor
BC_Bang_Hang iFontSize
BC_Bang_Hang bBold
BC_Bang_Hang bItalic
BC_Bang_Hang bUnderline
BC_Bang_Hang bVisible
BC_Bang_Hang bTongHangCon
BC_Bang_Hang bTinhTongTheoDonVi
BC_Bang_Hang bTruongGhiChu

BC_Bang_Hang bThemChiTieuCon
BC_Bang_Hang bChuaLoaiSanPham
BC_Bang_Hang bChuaSanPham
BC_Bang_Hang bTinhTongTheoLoaiSanPham
BC_Bang_Hang iSTT
BC_Bang_Hang iMaTrangThai
BC_Bang_Hang bPublic
BC_Bang_Hang iID_MaNhomNguoiDung_Public
BC_Bang_Hang iID_MaNhomNguoiDung_DuocGiao
BC_Bang_Hang sID_MaNguoiDung_DuocGiao
BC_Bang_Hang dNgayTao
BC_Bang_Hang sID_MaNguoiDungTao
BC_Bang_Hang iSoLanSua
BC_Bang_Hang dNgaySua
BC_Bang_Hang sIPSua
BC_Bang_Hang sID_MaNguoiDungSua
BC_BangMau iID_MaBangMau
BC_BangMau iID_MaHangMauGoc
BC_BangMau iLoaiBaoCao
BC_BangMau iID_MaPhongBan
BC_BangMau sTenBang
BC_BangMau sCongThuc
BC_BangMau bXemTheoDonVi
BC_BangMau bDonViThuocVicem
BC_BangMau bPhanTrang
BC_BangMau iID_MaBangMau_LayGhiChu
BC_BangMau iID_MaBangNhapLieu
BC_BangMau iSTT
BC_BangMau iMaTrangThai
24

Tài liệu phân tích giải pháp MPR v1.0
BC_BangMau sLoaiNguoiDuocSua
BC_BangMau bPublic
BC_BangMau iID_MaNhomNguoiDung_Public
BC_BangMau iID_MaNhomNguoiDung_DuocGiao
BC_BangMau sID_MaNguoiDung_DuocGiao
BC_BangMau dNgayTao
BC_BangMau sID_MaNguoiDungTao
BC_BangMau iSoLanSua
BC_BangMau dNgaySua
BC_BangMau sIPSua
BC_BangMau sID_MaNguoiDungSua
BC_BangMau_CongThuc iID_MaCongThucMau
BC_BangMau_CongThuc iID_MaBangMau
BC_BangMau_CongThuc iID_MaHangMau
BC_BangMau_CongThuc iID_MaCotMau
BC_BangMau_CongThuc sCongThuc
BC_BangMau_CotMau iID_MaCotMau
BC_BangMau_CotMau iID_MaBangMau
BC_BangMau_CotMau iID_MaDonVi
BC_BangMau_CotMau bThuocDonVi
BC_BangMau_CotMau bNhomCon
BC_BangMau_CotMau sTenNhomCon
BC_BangMau_CotMau sTenCot
BC_BangMau_CotMau iSTT
BC_BangMau_CotMau sCongThuc
BC_BangMau_CotMau bLayDuLieuTuBangKhac
BC_BangMau_CotMau iID_MaBangMau_DuLieu
BC_BangMau_CotMau iID_MaCotMau_DuLieu
BC_BangMau_CotMau iKhoangCachThoiGian

BC_BangMau_CotMau iKieuDuLieu
BC_BangMau_CotMau iSoSauDauPhay
BC_BangMau_CotMau sWidth
BC_BangMau_CotMau bVisible
BC_BangMau_CotMau sLoaiNguoiDuocSua
BC_BangMau_CotMau bPublic
BC_BangMau_CotMau iID_MaNhomNguoiDung_Public
BC_BangMau_CotMau iID_MaNhomNguoiDung_DuocGiao
BC_BangMau_CotMau sID_MaNguoiDung_DuocGiao
BC_BangMau_CotMau dNgayTao
BC_BangMau_CotMau sID_MaNguoiDungTao
BC_BangMau_CotMau iSoLanSua
BC_BangMau_CotMau dNgaySua
BC_BangMau_CotMau sIPSua
BC_BangMau_CotMau sID_MaNguoiDungSua
BC_BangMau_CotMau_DonVi iID_MaBangMau_CotMau_DonVi
BC_BangMau_CotMau_DonVi iID_MaCotMau
25

×