Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

de thi hsg vat ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.67 KB, 3 trang )

* Câu 20:
Chiếu một tia sáng hẹp vào một gơng phẳng. Nếu cho gơng quay đi
một góc quanh một trục bất kì nằm trên mặt gơng và vuông góc với tia tới
thì tia phản xạ sẽ quay đi một góc bao nhiêu? Theo chiều nào?
* Câu 21:
Hai gơng phẳng M
1
, M
2
đặt song
song có mặt phản xạ quay vào nhau. Cách
nhau một đoạn d. Trên đờng thẳng song
song với hai gơng có hai điểm S, O với các
khoảng cách đợc cho nh hình vẽ
a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng
từ S đến gơng M
1
tại I, phản xạ đến gơng M
2
tại J rồi phản xạ đến O
b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J
đến B
* Câu 22:
Một ngời cao 1,65m đứng đối diện với một gơng phẳng hình chữ nhật
đợc treo thẳng đứng. Mắt ngời đó cách đỉnh đầu 15cm.
a) Mép dới của gơng cách mặt đất ít nhất là bao nhiêu để ngời đó nhìn
thấy ảnh của chân trong gơng?
b) Mép trên của gơng cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để ngời đó
thấy ảnh của đỉnh đầu trong gơng?
c) Tìm chiều cao tối thiểu của gơng để ngời đó nhìn thấy toàn thể ảnh
của mình trong gơng.


d) Các kết quả trên có phụ thuộc vào khỏang cách từ ngời đó tới gơng
không? vì sao?
* Câu 23:
Ngời ta dự định đặt bốn bóng điện tròn ở bốn góc của một trần nhà
hình vuông mỗi cạnh 4m và một quạt trần ở chính giữa trần nhà. Quạt trần có
sải cánh (Khoảng cách từ trục quay đến đầu cánh) là 0,8m. Biết trần nhà cao
3,2m tính từ mặt sàn. Em hãy tính toán thiết kế cách treo quạt để sao cho khi
quạt quay. Không có điểm nào trên mặt sàn bị sáng loang loáng.
Câu 24:
Ba gơng phẳng (G
1
), (G
21
), (G
3
) đợc lắp
thành một lăng trụ đáy tam giác cân nh hình vẽ
Trên gơng (G
1
) có một lỗ nhỏ S. Ngời ta
chiếu một chùm tia sáng hẹp qua lỗ S vào bên
trong theo phơng vuông góc với (G
1
). Tia sáng
sau khi phản xạ lần lợt trên các gơng lại đi ra
ngoài qua lỗ S và không bị lệch so với phơng
của tia chiếu đi vào. Hãy xác định góc hợp bởi
giữa các cặp gơng với nhau
* Câu 13:
Hai quả cầu bằng kim loại có khối lợng bằng nhau đợc treo vào hai đĩa của

một cân đòn. Hai quả cầu có khối lợng riêng lần lợt là D
1
= 7,8g/cm
3
; D
2
=
2,6g/cm
3
. Nhúng quả cầu thứ nhất vào chất lỏng có khối lợng riêng D
3
, quả cầu thứ
hai vào chất lỏng có khối lợng riêng D
4
thì cân mất thăng bằng. Để cân thăng bằng
trở lại ta phải bỏ vào đĩa có quả cầu thứ hai một khối lợng m
1
= 17g. Đổi vị trí hai
chất lỏng cho nhau, để cân thăng bằng ta phải thêm m
2
= 27g cũng vào đĩa có quả
cầu thứ hai. Tìm tỉ số hai khối lợng riêng của hai chất lỏng.
* Câu 18
Trong một bình đậy kín có một cục nớc đá có khối lợng M = 0,1kg nổi
trên nớc, trong cục đá có một viên chì có khối lợng m = 5g. Hỏi phải tốn một
nhiệt lợng bằng bao nhiêu để cục nớc đá có lõi chì bắt đầu chìm xuống. Cho
khối lợng riêng của chì bằng 11,3g/cm
3
, của nớc đá bằng 0,9g/cm
3

, nhiệt
nóng chảy của nớc đá là = 3,4.10
5
J/kg. Nhiệt độ nớc trung bình là 0
0
C
* Câu 19
Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m
1
= 2kg nớc ở t
1
= 20
0
C, bình 2
chứa m
2
= 4kg nớc ở t
2
= 60
0
C. Ngời ta rót một lợng nớc m từ bình 1 sang
bình 2, sau khi cân bằng nhiệt, ngời ta lại rót một lợng nớc m nh thế từ bình
2 sang bình 1. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là t

1
= 21,95
0
C
a) Tính lợng nớc m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng t


2
của bình
2
b) Nếu tiếp tục thực hiện lần hai, tìm nhiệt độ cân bằng của mỗi bình
CâuIII.(1.5 điểm):
Một cái cốc hình trụ, chứa một lợng nớc và lợng thuỷ ngân cùng khối lợng. Độ
cao tổng cộng của nớc và của thuỷ ngân trong cốc là 120cm.Tính áp suất của các chất
lỏng lên đáy cốc?
Cho khối lợng riêng của nớc , thuỷ ngân lần lợt là 1g/cm
3
và 13,6g/cm
3
.
CâuV.(3.0 điểm):
Trong bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lợng riêng d
1
=12000N/m
3
;
d
2
=8000N/m
3
. Một khối gỗ hình lập phơng cạnh a = 20cm có trọng lợng riêng d =
9000N/m
3
đợc thả vào chất lỏng.
1) Tìm chiều cao của phần khối gỗ trong chất lỏng d
1
?

2) Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong chất lỏng d
1
? Bỏ qua sự thay
đổi mực nớc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×