Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại xí nghiệp xây dựng thành công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.47 KB, 125 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN THỊ THANH TUẤN



GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG THÀNH CÔNG





LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.01.02

GV HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH




HÀ NỘI - 2013

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế i



LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñề tài luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng vốn tại xí nghiệp xí nghiệp Thành Công” là công trình
nghiện cứu của riêng tôi.
Nội dung và số liệu trình bảy trong ñề tài do tôi tìm hiểu, nghiên cứu, các
số liệu thu thập phản ánh ñúng và trung thực tình hình thực tế của doanh
nghiệp. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam ñoan của mình trước
Nhà Trường và những quy ñịnh của pháp luật.
Tác giả



Nguyễn Thị Thanh Tuấn



















Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ii


LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận
ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo – giảng viên
PGS.TS Lê Hữu Ảnh ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thiện luận văn. ðồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới toàn thể các thầy
cô giáo Khoa Kế toán và QTKD, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã
truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới
Ban Lãnh ñạo xí nghiệp xây dựng Thành Công, cùng toàn thể các anh chị
em trong xí nghiệp ñã chân thành cung cấp tài liệu, giúp ñỡ tôi trong quá trình
thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn tới gia ñình, những người thân, bạn
bè ñã giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập, rèn luyện và
nghiên cứu ñể tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ.
Do thời gian có hạn, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong ñược sự ñóng góp của các Thầy cô giáo cũng như toàn thể bạn ñọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 3 tháng 9 năm 2013
Học viên




Nguyễn Thị Thanh Tuấn

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC HÌNH vii
I. MỞ ðẦU 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1. KHÁI QUÁT VỀ VỐN KINH DOANH, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 3
2.1.1. Vốn kinh doanh 3
2.1.2. Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh 17
2.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH 22
2.2.1. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp 22
2.2.2. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tổng vốn kinh doanh
của doanh nghiệp 24
2.2.3. Phân tích hiệu quản quản lý, sử dụng vốn lưu ñộng của doanh nghiệp 25
2.2.4. Phân tích hiệu quả quản lý, sử dụng vốn cố ñịnh của doanh nghiệp 26
2.2.5. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
kinh doanh của doanh ngiệp 28
2.3. KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC 32

2.3.1. Các nghiên cứu có liên quan 32
2.3.2. Kinh nghiệm về quản lý và sử dụng vốn 33
III. ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
3.1. MỘT SỐ ðẶC ðIỂM CHUNG, TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ðỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP 37
3.1.1. Một số ñặc ñiểm của doanh nghiệp trong ngành xây dựng 37
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp xây dựng Thành Công 39
3.1.3. ðặc ñiểm tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp xây dựng Thành Công 39
3.1.4. ðặc ñiểm tổ chức sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 42
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48
3.2.1. Khung phân tích 48
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế iv

3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 49
3.2.3. Phương pháp phân tích ñánh giá 49
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh 50
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
4.1. KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 55
4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN 58
4.2.1. Phân tích tình hình tài chính 58
4.2.2. Phân tích thực trạng quản lý và sử dụng tổng vốn 63
4.2.3. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu ñộng 75
4.2.4. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng vốn cố ñịnh 91
4.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH 99
4.3.1. Những khó khăn, thách thức ñối với doanh nghiệp Việt Nam trong
năm 2013 99
4.3.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển XNXD Thành Công 100
4.3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại xí nghiệp 102

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
PHỤ LỤC 116

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
CC Cơ cấu
CCDC Công cụ dụng cụ
DTT Doanh thu thuần
HTK Hàng tồn kho
HQSD Hiệu quả sử dụng
TSLN Tỷ suất lợi nhuận
TSCð Tài sản cố ñịnh
TSLð TSLð
XNXD Xí nghiệp xây dựng
VCð Vốn cố ñịnh
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLð Vốn lưu ñộng
VQ Vòng quay

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1. Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh 56
Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu tài chính 59
Bảng 4.3. Các chỉ số tăng trưởng của xí nghiệp và một số ngành kinh tế cơ bản 62
Bảng 4.4. Các chỉ số tăng trưởng của một số ngành kinh tế cơ bản 64

Bảng 4.5. Cơ cấu nguồn vốn 66
Bảng 4.6. Mức ñộ tích lũy vốn 70
Bảng 4.7. Hệ số tự tài trợ 71
Bảng 4.8. Khả năng tự tài trợ vốn chủ sở hữu, vòng quay vốn chủ sở hữu 72
Bảng 4.9. Hiệu suất sử dụng tổng vốn 73
Bảng 4.10. Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn 74
Bảng 4.11. Khả năng thanh toán 77
Bảng 4.12. Khả năng thanh toán lãi vay 79
Bảng 4.13. Các hệ số thanh toán của xí nghiệp và một số ngành kinh tế cơ bản
giai ñoạn 2008 -2011 81
Bảng 4.14. Hệ số các khoản phải thu so với các khoản phải trả 83
Bảng 4.15. Tốc ñộ luân chuyền hàng tồn kho 86
Bảng 4.16. Tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng 87
Bảng 4.17. Mức ñộ tiết kiệm vốn lưu ñộng 89
Bảng 4.18. Hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng, Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu ñộng 89
Bảng 4.19. Quy mô vốn cố ñịnh 95
Bảng 4.20. Hàm lượng vốn cố ñịnh trong doanh thu thuần 96
Bảng 4.21. Khả năng tự tài trợ vốn cố ñịnh 97
Bảng 4.22. Hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh 98
Bảng 4.23. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố ñịnh bình quân 98
Bảng 4.24. Chỉ tiêu kế hoạch thực hiện năm 2013 101

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Các nguồn tài trợ ngân quỹ cho doanh nghiệp 16
Hình 3.1. Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý 40
Hình 3.2. Sơ ñồ tổ chức Phòng Tài chính – Kế toán 41
Hình 3.3. Quy trình sản xuất kinh doanh 43

Hình 3.4. Tổ chức tại hiện trường 45
Hình 3.5. Khung phân tích “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
vốn tại xí nghiệp xây dựng Thành Công 49
Hình 4.1. Tốc ñộ biến ñổi về giá trị của nguồn vốn 68
Hình 4.2. Sự biến ñộng tổng vốn 70
Hình 4.3. Hiệu suất sử dụng tổng vốn 75
Hình 4.4. Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn 75
Hình 4.5. Sự biến ñối các chỉ số thanh toán 79
Hinh 4.6. Vòng quay vốn lưu ñộng (lần/năm 88
Hình 4.7. Kỳ luân chuyền vốn lưu dộng (ngày/vòng) 88
Hình 4.8. Hiệu suất sử dụng VLð 90
Hình 4.9. Tỷ suất lợi nhuận VLð 90
Hình 4.10. Cơ cấu vốn cố ñịnh 95



Nguyễn Thị Thanh Tuấn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 1

1. MỞ ðẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Vốn sản xuất kinh doanh (SXKD) trong doanh nghiệp là yếu tố quan trọng
quyết ñịnh trực tiếp tời sự thành công hay thất bại. Mọi doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển phải quan tâm ñến vấn ñề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn có
hiệu quả, nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng
các nguyên tắc quản lý tài chính, tín dụng và chấp hành ñúng pháp luật.
Sự phát triển kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng, ñòi hỏi phải có
một lượng vốn ngày càng lớn. Mặt khác, sự tiến bộ của khoa học công nghệ,
nền kinh tế có xu hướng mở, xu thế quốc tế hóa mở rộng, sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt thì việc ñáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh

doanh, cho ñầu tư phát triển ngày càng khó khăn. ðiều ñó ñòi hỏi các doanh
nghiệp phải có các giải pháp tạo lập, huy ñộng, quản lý và sử dụng nguồn vốn
một cách có hiệu quả nhất.
Trước ñòi hỏi của cơ chế kinh tế mở, nâng cao hiệu quả SXKD ñã, ñang
và sẽ phải là mục tiêu hàng ñầu của các doanh nghiệp.
Vốn tham gia vào mọi hoạt ñộng trong suốt quá trình sản xuất kinh
doanh, giữ vai trò tiên quyết cho mọi hoạt ñộng ñược thực hiện và ñảm bảo
liên tục. Vậy phải có kế hoạch, phương án sử dụng, quản lý vốn sao cho hiệu
quả, hợp lý và tiết kiệm nhất. Trong cùng một hoàn cảnh kinh doanh về thị
trường lao ñộng, nguyên vật liệu, công nghệ thì phương án, kế hoạch sử
dụng, quản lý vốn chính là chìa khóa ñưa ñơn vị dẫn ñầu và ñi ñến chiến
thắng. Tuy nhiên, như các doanh nghiệp khác, xí nghiệp xây dựng (XNXD)
Thành Công ñã gặp không ít khó khăn trong công tác tạo lập vốn, quản lý, và
Luận văn Thạc sĩ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 2

sử dụng nguồn vốn quý giá của mình. Nguồn vốn của xí nghiệp hiện nay chưa
thể ñáp ứng nhu cầu hoạt ñộng và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc
liệt. Nên công tác tạo lập, sử dụng, quản lý vốn luôn là vấn ñề quan trọng
hàng ñầu trong quản trị tài chính doanh nghiệp của XNXD Thành Công.
Trên cơ sở nhận thức về mặt lý luận và quá trình tìm hiểu ở XNXD Thành
Công, tôi ñã lựa chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng
vốn tại xí nghiệp xây dựng Thành Công” làm ñề tài luận văn thạc sỹ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, ñánh giá thực trạng tổ chức sử dụng và quản lý vốn của
XNXD Thành Công, từ ñó ñưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
quản lý và sử dụng vốn của xí nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn; hiệu quả sử dụng, quản

lý vốn trong doanh nghiệp.
- ðánh giá thực trạng quản lý, sử dụng vốn của XNXD Thành Công.
- ðể xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại
XNXD Thành Công.
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- ðối tượng nghiên cứu: vốn, hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh của XNXD Thành Công.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt ñộng quản lý và sử dụng vốn của XNXD
Thành Công giai ñoạn 2008 - 2012.
Nguyễn Thị Thanh Tuấn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. KHÁI QUÁT VỀ VỐN KINH DOANH, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.1. Vốn kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm và ñặc trưng của vốn kinh doanh
a) Khái niệm vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường có sự tham gia của nhiều loại hình doanh
nghiệp thuộc các hình thức sở hữu khác nhau, bình ñẳng trước pháp luật trong
việc lựa chọn ngành nghề cũng như lĩnh vực kinh doanh. Nền kinh tế ñang
chứng kiến sự ña dạng về hình thức hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Song về bản chất tất cả các hoạt ñộng ñó ñều tìm lời giải ñáp cho ba câu hỏi
cơ bản của nền kinh tế ñặt ra ñó là: "sản xuất cái gì", "sản xuất như thế nào",
và "sản xuất cho ai?"
Vốn là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, không chỉ
trong doanh nghiệp mà còn trong toàn xã hội. ðối với mỗi doanh nghiệp,
muốn tiến hành kinh doanh thì phải có vốn và trong nền kinh tế thị trường
vốn là ñiều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết ñịnh tới sự thành bại trong kinh

doanh của doanh nghiệp. Vậy vốn là gì?
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Trong doanh nghiệp vốn là
một quỹ tiền tệ ñăc biệt. Mục tiêu của quỹ là ñể phục vụ cho SXKD, tức là
mục ñích tích luỹ chứ không phải mục ñích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ
khác trong doanh nghiệp. ðứng trên các giác ñộ khác nhau có các quan ñiểm
khác nhau về vốn.
Luận văn Thạc sĩ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
4

Theo quan ñiểm của C. Mác – nhìn nhận dưới giác ñộ là các yếu tố sản
xuất thì C. Mác cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị ñem lại giá trị thặng
dư, là một ñầu vào của quá trình sản xuất” (dẫn theo Trần Trọng Bình, 1966).
Theo quan ñiểm này thì mục ñích của vốn ñã ñược chỉ rõ, nhằm ñể mang
lại giá trị thặng dư, tuy nhiên chưa thể hiện ñược kết cấu của vốn và nguồn
gốc của vốn.
Theo quan ñiểm của David Begg cho rằng:”Vốn ñược phân chia theo hai
hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính” (David Begg, 1992). Như vậy ông
ñồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp. Trong ñó vốn hiện vật là dự trữ
các hàng hoá ñã sản xuất mà sử dụng ñể sản xuất ra các hàng hoá dịch vụ khác.
Vốn tài chính là số vốn thể hiện dưới dạng vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
Theo quan ñiểm của Kermito Larron cho rằng: ”Vốn là số tiền do các cổ
ñông ñóng góp vào doanh nghiệp và hy vọng nhận ñược phần thu nhập tương
ứng với số vốn ñã ñóng góp (Kermit D. Larron, 1994).
Bên cạnh ñó, một số quan ñiểm cho rằng: Vốn là toàn bộ các yếu tố kinh
tế (TSCð hữu hình; tài sản vô hình, trình ñộ kiến thức, trình ñộ quản lý, lợi
thế thương mại, uy tín của doanh nghiệp ) ñược bố trí ñể phục vụ quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn còn ñược hiểu là một phạm trù kinh tế cơ bản, vốn gắn kiền với nền
tảng sản xuất hàng hoá. Vốn là toàn bộ giá trị ứng ra ban ñầu và quá trình tiếp

theo cho hoạt ñộng kinh doanh. Có thể hiểu vốn là một phạm trù kinh tế. Vốn
là biểu hiện bằng tiền của tất cả giá trị tài sản ñược sử dụng vào hoạt ñộng
SXKD của doanh nghiệp, là giá trị ứng ra ban ñầu cho các quá trình sản xuất
tiếp theo của doanh nghiệp nhằm mục tiêu sinh lời (Nguyễn Hải Sản, 1996).
Khi phân tích hình thái biểu hiện và sự vận ñộng của vốn kinh doanh,
cần thấy rằng có sự phân biệt giữa tiền và vốn. Thông thường có tiền sẽ làm
Nguyễn Thị Thanh Tuấn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5

nên vốn, nhưng tiền chưa hẳn là vốn. Tiền ñược gọi là vốn phải ñồng thời
thoả mãn những ñiều kiện sau:
Tiền phải ñại diện cho một lượng hàng hoá nhất ñịnh. Hay nói cách khác,
tiền phải ñược ñảm bảo bằng một lượng tài sản có thực.
Tiền phải ñược tích tụ và tập trung ở một lượng nhất ñịnh. Sự tích tụ và
tập trung lượng tiền ñến hạn ñộ nào ñó mới làm cho nó ñủ sức ñể ñầu tư vào
một dự án kinh doanh nhất ñịnh.
Khi tiền ñủ lượng phải ñược vận ñộng nhằm mục ñích kiếm lời. Cách
thức vận ñộng của tiền là doanh nghiệp, phương thức ñầu tư kinh doanh quyết
ñịnh. Phương thức ñầu tư của một doanh nghiệp có thể là: ñầu tư cho hoạt
ñộng sản xuất - kinh doanh; ñầu tư cho lĩnh vực thương mại, ñầu tư mua trái
phiếu hoặc cổ phiếu, góp vốn liên doanh…
Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong hoạt ñộng SXKD nên cùng
một lúc vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường tồn tại dưới nhiều hình thái
khác nhau trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông. Sự vận ñộng liên tục không
ngừng của vốn tạo ra qúa trình tuần hoàn và chu chuyển vốn, trong chu trình
vận ñộng ấy tiền ứng ra ñầu tư rồi trở về ñiểm xuất phát của nó với giá trị lớn
hơn, ñó cũng chính là nguyên lý ñầu tư, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn.
b) ðặc trưng của vốn kinh doanh trong cơ chế thị trường
Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp có quyền sử dụng ñồng vốn một

cách linh hoạt nhằm tạo ñiều kiện tốt nhất cho SXKD. Vì vậy, ñể quản lý tốt
và không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nhà quản lý cần nhận thức rõ
những ñặc trưng cơ bản của vốn.
Vốn phải ñại diện cho một lượng tài sản nhất ñịnh. Vốn là biểu hiện
bằng giá trị của các tài sản hữu hình và tài sản vô hình mà doanh nghiệp ñang
nắm giữ. Các tài sản này tham gia vào quá trình SXKD nhưng nó không mất
Luận văn Thạc sĩ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
6

ñi mà vẫn thu hồi ñược giá trị. Nhận thức ñược ñặc trưng này của vốn, doanh
nghiệp phải tìm cách huy ñộng ñược nhiều tài sản vào quá trình SXKD ñể
biến tiềm năng thành vốn hoạt ñộng.
Vốn phải ñược vận ñộng ñể sinh lời. ðặc trưng này của vốn xuất phát từ
nguyên tắc: tiền tệ chỉ ñược coi là vốn khi chúng ñược ñưa vào SXKD. Trong
quá trình vận ñộng, ñồng vốn có thể thay ñổi hình thái biểu hiện nhưng ñiểm
khởi ñầu và ñiểm kết thúc của một vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền tệ,
với giá trị tại ñiểm kết thúc hớn hơn giá trị tại ñiểm khởi ñầu, tức là kinh
doanh có lãi. ðây cũng là nguyên lý của ñầu tư, sử dụng và bảo toàn vốn.
ðiều này ñòi hỏi trong quá trình kinh doanh doanh nghiệp phải tìm cách tạo
ñiều kiện cho vốn ñược vận ñộng liên tục nhằm tăng khả năng sinh lời của
vốn và huy ñộng mọi nguồn lực cho phát triển sản xuất.
Vốn phải tích tụ, tập trung ñến một lượng nhất ñịnh mới có thể phát huy
tác dụng trong hoạt ñộng kinh doanh. ðặc trưng này ñòi hỏi doanh nghiệp
cần lập kế hoạch ñể huy ñộng ñủ lượng vốn cần thiết và trong quá trình kinh
doanh cần tái ñầu tư lợi nhuận ñể mở rộng hoạt ñộng kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh. Do ñó doanh nghiệp không chỉ khai thác các tiềm năng
về vốn của mình mà phải tìm cách thu hút nguồn vốn khác nhau như phát
hành cổ phiếu, trái phiếu, liên doanh, liên kết…
Vốn có giá trị về mặt thời gian. Trong ñiều kiện kinh tế thị trường do ảnh

hưởng của giá cả, lạm phát nên sức mua của ñồng tiền ở các thời ñiểm khác
nhau cũng khác nhau. Chính vì vậy khi quyết ñịnh bỏ vốn vào ñầu tư và xác
ñịnh hiệu quả do hoạt ñộng ñầu tư mang lại, doanh nghiệp cần xem xét ñến
giá trị thời gian của vốn.
Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất ñịnh. Trong nền kinh tế thị trường
bất kỳ ñồng vốn nào cũng luôn gắn liền với chủ sở hữu nhất ñịnh. Tùy từng
Nguyễn Thị Thanh Tuấn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
7

hình thức ñầu tư mà người sở hữu vốn có thể ñồng nhất hoặc tách rời người
sử dụng vốn. Chỉ khi xác ñịnh rõ chủ sở hữu có gắn ñược quyền lợi và nghĩa
vụ người sở hữu với ñồng vốn của mình thì ñồng vốn mới ñược sử dụng tiết
kiệm và hiệu quả.
Ngoài ra còn có một số ñặc trưng là vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình
thức khác nhau, vốn là một loại hàng hóa ñặc biệt…
2.1.1.2. Thành phần vốn kinh doanh
Vốn SXKD của doanh nghiệp bao gồm nhiều thành phần khác nhau. Tuỳ
theo từng tiêu thức phân loại mà nguồn vốn của doanh nghiệp ñược chia
thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể có các cách phân loại sau:
a) Theo hình thức chu chuyển vốn (2 loại)
Vốn lưu ñộng (VLð):
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu ñộng (TSLð). VLð của doanh
nghiệp là số vốn ứng ra ñể hình thành nên các TSLð nhằm ñảm bảo cho quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp ñược thực hiện thường xuyên, liên tục.
Vốn lưu ñộng tham gia hoàn toàn vào quá trình SXKD và giá trị có thể trở lại
hình thái ban ñầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hóa. Nó là một bộ phận
của vốn sản xuất, bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu, tiền lương… Những
giá trị này ñược hoàn lại hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp sau khi ñã bán hàng
hóa. Trong quá trình SXKD, bộ phận giá trị sức lao ñộng biểu hiện dưới dạng

hình thức tiền lương ñã bị người lao ñộng hao phí nhưng ñược tái hiện lại
trong giá trị sản phẩm mới. VLð ứng với loại hình doanh nghiệp khác nhau
thì không giống nhau.
- Phân loại VLð:
Dựa theo hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của vốn có thể chia
VLð thành vốn bằng tiền và vốn về hàng tồn kho (HTK). Vốn bằng tiền là
Luận văn Thạc sĩ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
8

các khoản phải thu. Vốn bằng tiền gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và
tiền ñang chuyển. Các khoản phải thu chủ yếu là các khoản phải thu từ khách
hàng thể hiện ở số tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong
quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Vốn
về HTK là vốn về vật tư dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm.
Cách phân loại này tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc xem xét ñánh giá mức tồn
kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Dựa theo vài trò của VLð ñối với quá trình SXKD:
VLð trong khâu dự trữ sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của những
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ
dụng cụ lao ñộng nhỏ những khoản vốn này ñảm bảo cho quá trình sản xuất
ñược liên tục.
VLð trong khâu trực tiếp sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm
ñã nhập kho chuẩn bị tiêu thụ và số vốn bằng tiền nằm trong thanh toán của
doanh nghiệp.
VLð nằm trong khâu lưu thông: bao gồm vốn thành phẩm và vốn bằng tiền.
Cách phân loại này cho phép biết ñược kết cấu VLð theo vai trò. Từ ñó,
giúp cho việc ñánh giá tình hình phân bổ VLð trong các khâu của quá trình
lưu chuyển vốn, thấy ñược vai trò của từng thành phần vốn ñối với quá trình
kinh doanh.

- Nội dung quản lý VLð: ñể nâng cao hiệu suất sử dụng VLð cần quản
lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả VLð. ðiều ñó ñồng nghĩa với việc phải
quản lý tốt từng thành phần của VLð. Mỗi thành phần như vậy lại có nội
dung quản lý riêng bao gồm quản lý vốn bằng tiền mặt; quản lý khoản phải
thu; quản lý vốn về HTK.
Nguyễn Thị Thanh Tuấn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
9

Quản lý vốn bằng tiền: bao gồm những nội dung chủ yếu là xác ñịnh
mức dự trữ tiền mặt hợp lý. Việc xác ñịnh mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có ý
nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp ñảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền
mặt cần thiết trong kỳ, tránh ñược rủi ro không có khả năng thanh toán. Giữ
ñược uy tín với các nhà cung cấp và tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp chớp
ñược cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu ñược lợi nhuận cao. Quản lý
chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền, doanh nghiệp cần phải xây dựng các nội
quy, quy chế quản lý về các khoản phải thu, chi, ñặc biệt là các khoản thu chi
bằng tiền mặt ñể tránh sự mất mát lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi
cho cá nhân. Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải ñược thông qua quỹ,
không ñược chi tiêu ngoài qũy. Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm ñi
quá trình chi tiền. Dự ñoán ñược thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận
dụng lượng tiền mặt trôi nổi trên một số dư tiền mặt nhỏ hơn. Cần quản lý
chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác ñịnh rõ ñối tượng tạm ứng, mức ñộ
tạm ứng và thời hạn ñược tạm ứng. Thường xuyên ñảm bảo khả năng thanh
toán các khoản nợ ñến hạn cho doanh nghiệp. ðể chủ ñộng trong thanh toán,
doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, trên cơ
sở ñó có biện pháp thích ứng nhằm ñảm bảo khả năng cân bằng thu, chi vốn
bằng tiền của doanh nghiệp và nâng cao khả năng sinh lời của số vốn tiền tệ
nhàn rỗi.
Quản lý khoản phải thu, ñể quản lý khoản phải thu từ khách hàng doanh

nghiệp cần chú ý một số biện pháp sau: xác ñịnh chính sách bán chịu (chính sách
tín dụng thương mại) với khách hàng; phân tích khách hàng, xác ñịnh ñối tượng
bán chịu; xác ñịnh ñiều kiện thanh toán bao gồm thời hạn thanh toán và tỷ lệ
chiết khấu thanh toán; thường xuyên kiểm soát nợ phải thu; áp dụng các biện
pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn vốn.
Luận văn Thạc sĩ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
10

Quản lý vốn về HTK: ñể quản lý tốt HTK cần phối hợp nhiều biện pháp từ
khâu mua sắm, vận chuyển, dự trữ vật tư ñến dự trữ thành phẩm, hàng hóa ñể
bán. Trong ñó cần chú trọng một số biện pháp quản lý chủ yếu là xác ñịnh
ñúng ñắn lượng nguyên vật liệu, hàng hóa cần mua trong kỳ và lượng tồn kho
dự trữ hợp lý. Xác ñịnh và lựa chọn nguồn cung ứng, người cung ứng thích hợp
ñể ñạt các mục tiêu: giá cả mua vào thấp, các ñiều khoản thương lượng có lợi
cho doanh nghiệp và tất cả gắn liền với chất lượng vật tư, hàng hóa phải ñảm
bảo. Lựa chọn các phương tiện vận chuyển phù hợp ñể tối thiểu hóa chi phí vận
chuyển, xếp dỡ. Thường xuyên theo dõi sự biến ñộng của thị trường vật tư,
hàng hóa. Dự ñoán xu thế biến ñộng trong kỳ tới ñể có quyết ñịnh ñiều chỉnh
kịp thời việc mua sắm, dự trữ vật tư, hàng hóa có lợi cho doanh nghiệp trước sự
biến ñộng của thị trường. Tổ chức tốt việc bảo quản, dự trữ vật tư, hàng hóa.
Cần áp dụng thưởng, phạt tài chính ñể tránh tình trạng mất mát, hao hụt quá
mức hoặc vật tư hàng hóa bị kém, mất phẩm chất. Thường xuyên kiểm tra, nắm
vững tình hình dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng vật tư bị ứ ñọng, không phù
hợp ñể có biện pháp giải phóng nhánh số vật tư ñó, thu hồi vốn. Thực hiện tốt
việc mua bảo hiểm với vật tư hàng hóa, lập dự phòng giảm giá HTK. Biện
pháp này giúp doanh nghiệp chủ ñộng thực hiện bảo toàn VLð.
Vốn cố ñịnh (VCð)
VCð của doanh nghiệp là một bộ phận vốn ñầu tư ứng trước về TSCð
(TSCð). ðặc ñiểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều

chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất ñược
TSCð về mặt giá trị. VCð có ba ñặc ñiểm chính là tham gia vào hoạt ñộng
kinh doanh, chu chuyển giá trị dần dần từng phần và ñược thu hồi giá trị từng
phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh; tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới
hoàn thành một vòng chu chuyển. Và VCð chỉ hoàn thành một vòng chu
chuyển khi tái sản xuất ñược TSCð về mặt giá trị - tức là khi thu hồi ñủ tiền
Nguyễn Thị Thanh Tuấn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
11

khấu hao TSCð. Phân loại TSCð là việc phân chia toàn bộ TSCð hiện có của
doanh nghiệp theo tiêu thức nhất ñịnh nhằm phục vụ cho những yêu cầu quản
lý của doanh nghiệp.
Phân loại TSCð theo hình thái biểu hiện: theo tiêu thức này TSCð ñược
phân làm 2 loại TSCð hữu hình và TSCð vô hình. TSCð hữu hình là những
TSCð có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt ñộng
kinh doanh như nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải,
truyền dẫn; thiết bị, dụng cụ quản lý TSCð vô hình là những TSCð không
có hình thái vật chất nhưng xác ñịnh ñược giá trị, do doanh nghiệp quản lý và
sử dụng trong các hoạt ñộng SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các ñối tượng
khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn TSCð vô hình như quyền sử dụng ñất có
thời hạn, nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính, bản
quyền, bằng sáng chế Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy ñược
cơ cấu ñầu tư vào TSCð theo hình thái biểu hiện, là căn cứ ñể quyết ñịnh ñầu
tư dài hạn hoặc ñiều chỉnh cơ cấu ñấu tư cho phù hợp và có biện pháp phù
hợp với mỗi loại TSCð
Phân loại TSCð theo mục ñích sử dụng bao gồm tài sản dùng cho mục
ñích kinh doanh, dùng cho mục ñích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh. TSCð dùng
cho mục ñích kinh doanh là những TSCð ñang dùng trong hoạt ñộng SXKD
cơ bản và hoạt ñộng SXKD phụ của doanh nghiệp. TSCð dùng dùng cho mục

ñích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng là những TSCð không mang tính
chất sản xuất do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các hoạt ñộng phúc lợi, sự
nghiệp và các hoạt ñộng ñảm bảo an ninh, quốc phòng. Cách phân loại này
giúp cho người quản lý doanh nghiệp thấy ñược kết cấu TSCð theo mục ñích
sử dụng, từ ñó tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc quản lý và tính khấu hao TSCð
có tính chất sản xuất, có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi loại TSCð.
Luận văn Thạc sĩ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12

Căn cứ vào tình hình sử dụng hiện tại của từng tài sản mà người ta phân
ra thành 3 loại TSCð ñang dùng; TSCð chưa dùng; TSCð không cần dùng
và ñang chờ thanh lý. Cách phân loại này giúp người quản lý nắm ñược tổng
quát tình hình sử dụng TSCð trong doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó ñề ra các
biện pháp sử dụng tối ña các TSCð hiện có trong doanh nghiệp, giải phóng
nhanh các TSCð không cần dùng và chờ thanh lý ñể thu hồi vốn. Trong quá
trình tham gia vào kinh doanh, do chịu tác ñộng bởi nhiều nguyên nhân khác
nhau, nên TSCð bị hao mòn.
- Nội dung quản lý VCð theo hai phương thức.
Những ñặc ñiểm của VCð ñã chi phối ñến phương thức quản lý VCð.
Quản lý VCð phải luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật của nó là
các TSCð của doanh nghiệp. Nói cách khác, quản lý VCð bao hàm cả việc
quản lý về mặt giá trị và quản lý mặt hiện vật của nó.
Quản lý mặt giá trị của VCð là quản lý quỹ khấu hao. ðể quản lý tốt quỹ
khấu hao cần phải ñánh giá và ñánh giá TSCð một cách thường xuyên và
chính xác, tạo cơ sở cho việc xác ñịnh mức khấu hao hợp lý ñể thu hồi vốn.
Mặt khác, cần phải lựa chọn phương pháp khấu hao thích hợp ñể ñảm bảo thu
hồi vốn nhanh và bảo toàn ñược vốn.
Quản lý mặt hiện vật của VCð là quản lý TSCð. ðể quản lý tốt TSCð
cần phải phân loại TSCð theo những tiêu thức khác nhau (phân loại theo hình

thái biểu hiện, theo mục ñích sử dụng, theo công dụng kinh tế, theo tình hình
sử dụng) ñể từ ñó xác ñịnh trọng tâm của công tác quản lý.
b) Theo quan hệ sở hữu về vốn
Theo cách phân loại này nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp có thể
chia thành hai là nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Nguồn vốn chủ sở
hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có
Nguyễn Thị Thanh Tuấn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
13

quyền chiếm hữu, sử dụng và ñịnh ñoạn, bao gồm vốn ñiều lệ, vốn tự bổ
sung, vốn doanh nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Nợ phải trả là tất cả các
khoản nợ phát sinh trong qúa trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách
nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồm vốn chiếm dụng và
các khoản nợ vay.
c) Theo thời gian huy ñộng và sử dụng vốn

Theo cách phân loại này nguồn vốn của doanh nghiệp ñược chia thành 2
nguồn. Nguồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
ñịnh mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt ñộng kinh doanh.

Tại một thời
ñiểm, nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp bằng Vốn chủ sở hữu cộng Nợ dài
hạn.

Nguồn vốn tạm thời là các nguồn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm)
doanh nghiệp có thể sử dụng ñể ñáp ứng yêu cầu có tính chất tạm thời phát
sinh trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.

Cách phân loại này giúp nhà quản lý xem xét, huy ñộng các nguồn vốn

một cách phù hợp với thời gian lập kế hoạch tài chính, ñáp ứng ñầy ñủ kịp
thời nhu cầu vốn cho SXKD, hình thành nên những dự ñịnh về tổ chức vốn
trong tương lai.

d) Theo phạm vi huy ñộng vốn
Với cách phân loại này nguồn vốn của doanh nghiệp ñược chia thành hai
nguồn là nguồn vốn bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Nguồn vốn bên
trong doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy ñộng ñược từ hoạt ñộng của bản
thân doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu, tiền khấu hao TSCð, lợi nhuận
ñể lại, các khoản dự trữ, dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán thanh lý
TSCð. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp là nguồn vốn mà doanh nghiệp có
thể huy ñộng từ bên ngoài ñáp ứng nhu cầu SXKD của ñơn vị mình. Nguồn
vốn này bao gồm nguồn vốn liên doanh, liên kết, vốn vay ngân hàng và các tổ
chức tín dụng, phát hành trái phiếu và các khoản nợ khác Cách phân loại
Luận văn Thạc sĩ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
14

này giúp doanh nghiệp nắm ñược cơ cấu vốn, nhằm khai thác ảnh hưởng tích
cực của ñòn bẩy tài chính, khếch ñại tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
2.1.1.3. Vai trò của vốn ñối với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong ñiều kiện kinh tế thị trường
Về pháp luật: mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì ñiều kiện ñầu
tiên doanh nghiệp ñó phải có một lượng vốn nhất ñịnh (lượng vốn tối thiểu
mà pháp luật quy ñịnh cho từng loại doanh nghiệp). Vốn có thể ñược xem là
một cơ sở quan trọng nhất ñể ñảm bảo cho sự tồn tại tư cách pháp luật của
doanh nghiệp trước pháp luật.
Về kinh tế: bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tăng trưởng và phát triển
ñều cần có vốn. Vốn là yếu tố quan trọng hàng ñầu trong chiến lược phát triển
của doanh nghiệp, quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp.

Một doanh nghiệp muốn ñứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp ñó phải
có một lượng vốn nhất ñịnh, lượng vốn ñó không những ñảm bảo cho hoạt
ñộng SXKD của doanh nghiệp diễn ra liên tục mà còn phải dùng ñể cải tiến
máy móc thiết bị, hiện ñại hoá công nghệ. Mục ñích cuối cùng của doanh
nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa thu
nhập và chi phí doanh nghiệp bỏ ra ñể ñạt ñược thu nhập ñó từ hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp ñó ñưa lại. Trong nền kinh tế thị trường các doanh
nghiệp không chỉ tồn tại ñơn thuần mà còn có sự cạnh tranh gay gắt với nhau.
Nếu thiếu vốn sẽ dẫn ñến năng suất lao ñộng thấp, thu nhập thấp, doanh
nghiệp sẽ càng tụt lùi vì vòng quay của vốn càng ngắn lại thì quy mô của
doanh nghiệp càng co lại. Bên cạnh ñó, mỗi doanh nghiệp có một lượng vốn
tương ñối thì doanh nghiệp sẽ chủ ñộng hơn trong việc lựa chọn những phần
SXKD hợp lý, hiệu quả, ñảm bảo an toàn tổ chức, hiệu quả vốn nâng cao, huy
ñộng tài trợ dễ dàng, khả năng thanh toán ñảm bảo, có ñủ tiềm lực khắc phục
khó khăn và một số rủi ro trong kinh doanh.
Nguyễn Thị Thanh Tuấn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
15

- Vốn ấy là yếu tố quyết ñịnh doanh nghiệp nên mở rộng hay thu hẹp
phạm vi hoạt ñộng của mình. Thật vậy, khi ñồng vốn của doanh nghiệp càng
sinh sôi nảy nở, thì doanh nghiệp sẽ mạnh dạn mở rộng phạm vi hoạt ñộng
vào các tiềm năng mà trước ñó doanh nghiệp chưa có ñiều kiện thâm nhập và
ngược lại khi ñồng vốn bị hạn chế thì doanh nghiệp nên tập trung vào một số
hoạt ñộng mà doanh nghiệp có lợi thế trên thị trường.
ðối với các doanh nghiệp tiếp nhận vốn nước ngoài, ngoài việc sử dụng
vốn này, họ còn có thể tiếp thu ñược những kinh nghiệm quản lý cũng như kỹ
năng, kỹ xảo và công nghệ hiện ñại, thông tin cập nhật hằng ngày. Hơn nữa,
họ còn có thể rút ngắn thời gian tích luỹ vốn ban ñầu và thu một phần lợi
nhuận của các công ty nước ngoài.

Trong doanh nghiệp, vốn là cơ sở ñể mua sắm các trang thiết bị, máy móc,
nhà xưởng, tạo công ăn việc làm cho người lao ñộng, tăng thu nhập cho người
lao ñộng. Ngoài ra, vốn còn ñược sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội
nhằm duy trì tiềm lực sẳn có và tạo tiềm lực lớn hơn cho SXKD, dịch vụ.
Vốn với ñặc trưng của nó là phải vận ñộng ñể sinh lời, do vậy, một khi
ñã tồn tại ñược trên thị trường thì doanh nghiệp ñó phải ngày càng phát triển,
tức là ñồng vốn của doanh nghiệp ngày càng tăng theo thời gian SXKD.
2.1.1.4. Các nguồn tài trợ vốn của doanh nghiệp
Trong kinh doanh, các nhà quản trị giỏi là người có thành tích huy ñộng
ñược nhiều nguồn tín dụng, với những ñiều kiện hợp lý ñể tài trợ cho các hoạt
ñộng của doanh nghiệp. Bởi vậy, hơn ai hết, các nhà quản trị cần hiểu rõ các
nguồn tín dụng tiềm tàng, ñặc ñiểm và ñiều kiện của mỗi nguồn. Trên cơ sở
ñó lựa chọn ñược những nguồn phù hợp với doanh nghiệp. Hình 2.1 thể hiện
tổng thể các nguồn tài trợ ngân quỹ cho doanh nghiệp.

×