Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

kế hoạch kinh doanh cơm văn phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 61 trang )

Kế hoạch kinh doanh: Cơm văn phòng online
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Kế Hoạch Kinh Doanh
Cơm văn phòng online
Giáo viên hướng dẫn: TS. Ao Thu Hoài
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọt
Lớp : D11QT3
Mã sinh viên: B112401133
Công ty trách nhiệm hữu hạng bestfood Page
1
Mục Lục
L Ờ I M Ở Đ Ầ

U . . . . 5
C h

ư ơ n

g 1

:

P h

ầ n

m ở

đ


ầ u

. . . 5
1.1.

K h

á i ni

êm k

ế h

o ạ ch k

i n

h d o

a n

h

. . . 5
1.2.

M ụ

c đ í


c h

l ậ

p k

ế h

o ạ ch k

in h

d o

a n h

6
1.3.

L ý d

o

c h ọ

n đ

ề t

à i


. . . 7
C h

ư ơ n

g 2

:

G i

ớ i t

h i

ệ u v

ề d o

a n

h n g

h i

ệ p . . . 8
2.1.

G i


ớ i

t h i

ệ u

v

ề d

o a n

h n

gh i

ệ p . . .

8
C ô n

g t

y trá c

h

n h i


ệ m h

ữ u h

ạ n g

B e s t

f oo d . 8
2.2.

L ĩ n

h v

ự c k i n

h d

o a n h . . . 8
2.3.

M ụ

c t i

ê u

k i n


h d

o a n h . . . 8
2.3.1.

M



c t

i êu n

g ắ n h

ạ n

. . . 8
2.3.2.

M ụ

c t

i êu d

à i

h


ạ n

. . . 9
C h

ư ơ n

g 3

. P h

â n

t í

c h

t h

ị t

r ư ờ n

g

. . . 9
3.1.

M ô


i t

rư ờ n

g b

ê n

ngo à i

. . . 9
3.1.1.

M ô i

tr ư

ờ n g

v i m ô . . . 9
3.1.1.1.

T h ị t

r ư ờ n g

m ụ

c t i


ê u . . . 9
3.1.1.2.

Đố i

t h ủ

c ạ n h t

r a n

h . . . 10
3.1.1.3.

N h

à c u n

g

c ấ p . . . 12
3.1.1.4.

ả n

p h

ẩ m t h

a y t h


ế

. . . 12
3.1.2.

M ô i

tr ư

ờ n g

v ĩ m ô . . . 13
3.1.2.1.

C ô

n g

n g h

ệ . . . 13
3.1.2.2.

Ki n

h t

ế . . 14
3.1.2.3.


V ăn h ó

a xã hộ

i . . . 15
3.2.

M ô

i t

rư ờ n

g n

ộ i b ộ

d o

a n

h n g

h i

ệ p . . . .

15
3.2.1.


N h

â n

l

ự c

. . . . 15
Kế hoạch kinh doanh: Cơm văn phòng online
Công ty trách nhiệm hữu hạng bestfood Page 2
3.2.2.

V ậ t

c h



t . . . 16
Kế hoạch kinh doanh: Cơm văn phòng online
Công ty trách nhiệm hữu hạng bestfood Page 3
C h

ư ơ n

g 4

:


X â

y d

ự n

g W e bs

i t

e

. . . 16
4.1.

C h

i p

h í

x ây d

ự n

g w e b

s ite


. . . 16
4.2.

Các c h

ứ c n

ă n g

c ủ

a g ó i

t h

i

ế t k

ế w e b s

it e . .

17
4.3.

Sơ đ




w e b

si t

e . . 18
4

.3 . 1

. P h

á c h ọ

a g i

a o d

i

ệ n t

r a n

g

c h ủ . . . 18
C h

ư ơ n


g 5

:

C h i

ến l

ư ợ c c ạ n h

t r a n h . . . 20
5.1.

P h

ân t

í ch

c ơ h ội

, n

g u

y cơ, đ

i

ể m m ạ nh


, đ

i

ể m y ế u

c ủ

a c ử a h

à n g

.

20
5.2.

C h

i

ế n l

ượ c c ạ n

h t

r a n


h . . .

22
5.3.

T h

ự c hi

ệ n

c h

i ến lư ợ c

. . . 23
5

. 3

. 1

. K ế h

o ạ c h

Ma r k e t

ti n


g . . . 23
5

.3 . 1

.1. S ả n

p h

ẩ m (Produ c t

) . . . 23
5

.3 . 1

.2. G i

á c ả (Pr i c e ) . . . 24
5

.3 . 1

.3. P h

ân p h

ố i

( P l ace) . . . 24

5

.3 . 1

.4. X ú

c ti

ến th

ư ơ n

g

m ạ i

(Pro m ot

i o

n )

. . 25
5

.3 . 1

.5. Cá n

h ân


( P e r s

o n

e l

)

. . . 27
5

.3 . 1

.6. Q u

y trình

( P r o

c e ss

) . . . 27
C h

ư ơ n

g 6

:


T ổ

c h

ứ c n h

â n s

ự v

à q u

ả n l ý . . . . 28
6.1.

Sơ đ

ồ t

ổ c h

ứ c q

u ả n

l ý

. . . 28
6.2.


C h

ứ c n ă n g c

ủ a t ừ n

g b

ộ p

h ậ n

. . . 29
6.2.1.

G i

ám đố

c . 29
6.2.2.

P h ó

g i

ám đ




c

. . . 29
6.2.3.

Các b ộ p

h

ậ n

c h ứ c n ă

n g . . . 29
6.3.

B ố

t

r í

n h

â n

s

ự v


à các c h

ế đ ộ đ

ã i

n gộ . .

31
C h

ư ơ n

g 7

:

Tr i

ể n k h

ai k

ế h o

ạ c h

. . . 33
7.1.


G i

a i

đ o

ạ n

1 ( c h u ẩ n

b ị

)

. . . 33
7.2.

G i

a i

đ o

ạ n

2 ( t h

ự c h i


ệ n

) . . . 34
7.2.1.

K i

ểm s o

át

đ ầ u v

à o

. . . 34
7.2.2.

Q u

y tr ì

n h

s

ả n x u

ấ t


. . . 34
7.2.3.

Đầ u

r a

. . . . 35
7.3.

T h

ự c đ

ơ n . . . . 36
C h

ư ơ n

g 8

:

Kế ho

ạ ch t

ài

c h í


n h

. . . 41
8.1.

K ế h o

ạ c h do

a n h t

h u

, c h i p

h í

l

ợ i n

h u

ậ n năm 2 01

4 . .

42
8.1.1.


C h i p h

í

. . . 42
8.1.1.1.

C h

i p

h í

đ ầu t ư ban đ

ầ u

. . . 42
8.1.1.2.

C h

i p

h í

h à n g th

á n g


. . . 43
8.1.1.3.

C h

i p

h í

k h

ấ u h

a o . . . 44
8.1.2.

L ợ i

n h u

ậ n . . 45
C h

ư ơ n

g 9

:


Rủ i

ro t

ừ d

ự án k

in h

d o

a n

h . . . 46
9.1.

M ộ

t s



r ủ i

ro c ó

t h

ể x ả y ra v


à b i

ệ n ph

á p

ứ n g

p h

ó . .

46
9.1.1.

R ủ i

ro đ

ế n t

ừ k

h ách h

à n

g . . . 46
9.1.2.


R

ủ i

ro đ

ế n t

ừ c ác đ ố

i t

h ủ

c ạ n

h t

r a n h . . 47
9.1.3.

R

ủ i

ro đ

ế n t


ừ q u

á t r ì n

h n

gh i

ê n

c

ứ u t h

ị t

r ư ờ n

g . . 47
K Ế T L U

Ậ N . . . . 48
P h

ụ l ụ

c

. . . . 49
LỜI MỞ ĐẦU

Thành phố Hà Nội đang phát triển một cách nhanh chóng, số lượng doanh nghiệp
tăng lên, các văn phòng, tòa nhà cao ốc mọc lên từng ngày và theo đó là sự phát
triển của dịch vụ cơm văn phòng. Hiện nay thị trường cơm văn phòng vẫn đang
phát triển theo sự phát triển chung của các doanh nghiệp. Đây là một thị trường
khá hấp dẫn thế nên cũng thấy khá dễ hiểu khi thấy gần đây có khá nhiều người
nhảy vào kinh doanh loại hình này. Hơn nữa thu nhập của khối nhân viên văn
phòng ngày càng tăng đặc biệt là đối với các công ty tư nhân, hay công ty có vốn
đầu tư nước ngoài, vì vậy mà đây được coi là một nhóm khách hàng khá tiềm năng
mà chúng tôi sẽ gia nhập và khai thác. Mặc dù đây không phải là một ý tưởng kinh
doanh mới, nhưng chúng tôi sẽ làm cho chúng trở lên mới mẻ hơn vì chất lượng
những dịch vụ mà chúng tôi sẽ cung cấp đến khách hàng.
Chương 1: Phần mở đầu
1.1. Khái niêm kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch kinh doanh là một bản miêu tả về một ý định kinh doanh mà bạn muốn
bắt đầu thực hiện. Nó cũng là một kế hoạch về việc bạn muốn điều hành và phát
triển ý định kinh doanh đó như thế nào.
Kế hoạch kinh doanh giúp xác định vị trí hiện tại của công ty, phác thảo đích đến
trong tương lai và con đường để đạt được mục đích đó. Kế hoạch sẽ vạch ra chi tiết
ai sẽ là người chịu trách nhiệm cho các quyết định trong công ty, mô tả những sản
phẩm, dịch vụ công ty sẽ cung cấp. Đưa ra bối cảnh chung về lĩnh vực mà công ty
tham gia, mô tả quy mô và hướng phát triển của thị trường tiềm năng, phân loại đ ố

i
t

ư ợ n g

k h

á c h


h

à n

g

m ụ

c t

i ê u

, phân tích đối thủ cạnh tranh, phương thức phân phối
sản phẩm, xác định chiến lược về giá và khuyến mãi sẽ được áp dụng. Kế hoạch
kinh doanh cũng chi tiết hóa các thông tin về các nhà cung cấp nguyên vật liệu
công ty sẽ chọn, quy trình sản xuất, các giấy phép theo yêu cầu, vốn tài chính cần
có, quyền sở hữu, đặc điểm kỹ thuật của các thiết bị và các thông tin liên quan đến
nghiên cứu và phát triển.
1.2. Mục đích lập kế hoạch kinh doanh
Lập kế hoạch kinh doanh là một bước quan trọng mà bất cứ một nhà doanh nghiệp
nào cũng cần phải thực hiện vì :
- Kế hoạch kinh doanh sẽ tạo nên nền tảng cho quá trình thực hiện mục tiêu có
tính thực tế của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt tình hình
thực tế và đưa ra được những định hướng trong t

ư ơ n g

l


a i

bằng việc sử dụng
các thông tin và cách thức phân tích các thông tin đó một cách hợp lý
- Nó là một công cụ quản lý của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xác định các
mục tiêu, các c h

i ến

l

ư ợ c, xác định t

h ị

t

r ư ờ n g

, k

h ách

h

à n g

, đố i

t h




c ạ n h
t

r a n h

, nội lực của doanh nghiệp,nhằm đưa ra các phương hướng kinh doanh
và phương thức để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
- Giúp doanh nghiệp tập trung được nguồn lực của mình vào những mục tiêu
có tính chiến lược.
- Có thể sử dụng nó để đánh giá ý tưởng, hoặc để vay v



n tại ng ân

h à n g

, tìm
kiếm
cơ hội từ các n h

à đ

ầ u t ư.
- Là thước đo của kết quả kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh giúp các cá nhân,
tổ
chức có được tầm nhìn tốt hơn cho việc kinh doanh trong tương lai.

- Bản kế hoạch kinh doanh còn giúp phát hiện ra những điều bị bỏ sót hoặc
những điểm yếu trong quá trình lập kế hoạch nhằm hạn chế tối đa việc đưa ra
các quyết định mạo hiểm.
- Là bằng chứng của sự cống hiến
- Là cơ sở để có được những lời khuyên tốt hơn từ phía những người cộng tác
hay cộng sự.
- Có thể sử dụng nó để thu thập các ý kiến đóng góp và tư vấn của những
người khác giúp kế hoạch kinh doanh được hoàn thiện hơn.
1.3. Lý do chọn đề tài
- Số lượng người dùng Internet tại Việt Nam ngày càng gia tăng, theo thống kê
của trung tâm Internet Việt Nam ( VNNIC.NET) tính đến tháng 3 năm 2012,
số người sử dụng Internet ở Việt Nam đã đạt đạt 32,1 triệu người và con số
sẽ vẫn tiếp tục gia tăng trong những năm tiếp theo. Đây là một cơ hội lớn để
doanh nghiệp chúng tôi giới thiệu hình ảnh của mình đến với khách hàng, là
cầu nối giúp khoảng cách giữa chúng tôi và khách hàng được rút ngắn hơn
thông qua mạng internet.
- Xu hướng mua hàng hóa, sản phẩm trực tuyến đang ngày càng phát triển đặc
biệt trong một vài năm trở lại đây.
- Con người trong thời đại ngày nay quá bận rôn. Công việc dường như đã
chiếm hết quỹ thời gian của họ. Và họ không còn thời gian giành cho việc mua
sắm.
- Các quán cơm bình dân đang bị báo động về mức độ vệ sinh an toàn thực
phẩm, khách hàng vô cùng bất an về chất lượng của chúng.
- Thị trường cung cấp sản phẩm ăn trưa cho nhân viên văn phòng có thu nhập
cao hiện vẫn chưa có thương hiệu thực sự mạnh chiếm lĩnh trên thị trường
- Chất lượng cuộc sống ngày càng cao dẫn đến nhu cầu về một bữa ăn ngon,
cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho một ngày làm việc, cùng với một dịch vụ
hoàn hảo phong cách làm việc chuyên nghiệp hơn.
Cửa hàng cơm văn phòng online ra đời, nhằm giúp các nhân viên văn phòng tiết
kiệm quỹ thời gian ít ỏi của mình mà vẫn có thể có được một bữa ăn phù hợp

với sở thích, và đảm bảo chất lượng.
Chương 2: Giới thiệu về doanh nghiệp
2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp Công
ty trách nhiệm hữu hạng
Bestfood
Website: h

t t

p: //

www .

Bestfood.vn
Email : B e st

f o o

d o

f f i

c i

a l @ g

m a il

.com
Địa chỉ (chủ sở chính): trên đường Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội

Thời gian khai trương dự kiến: 1/6/2014
Phương châm hoạt động: Nhanh chóng, tiết kiệm, đảm bảo chất lượng và thỏa mãn
tối đa nhu cầu của khách hàng.
2.2. Lĩnh vực kinh doanh
Cung cấp các loại đồ ăn phục vụ khối dân văn phòng bao gồm:
- Đồ ăn phục vụ cho 2 bữa chính (trưa và tối)
- Đồ ăn nhanh
- Đồ uống và hoa quả tráng miệng
- Các loại đồ ăn khác
2.3. Mục tiêu kinh doanh
2.3.1. Mục tiêu ngắn hạn
- Trong 3 tháng đầu kể từ ngày khai trương, các hoạt động kinh doanh của cửa
hàng sẽ tập trung vào mục tiêu giới thiệu và truyền thông được hình ảnh của
cửa hàng đến với khách hàng là những người làm văn phòng nhằm xây dựng
được các nhóm khách hàng thân thiết.
- Từ tháng thứ 4 trở đi, sẽ bắt đầu hoạt động với mục đích thu lợi nhuận trên tổng
số chi phí đã chi ra , phấn đấu đạt được lợi nhuân khoảng 30% trên tổng chi
phí.
- Phấn đấu trở thành một trong những thương hiệu cung cấp đồ ăn văn phòng uy
tín
trên thị trường mục tiêu của cửa hàng với cam kết:
 Đảm bảo chất lượng
 Giá cả cạnh tranh
 Đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, kịp thời
 Sản phẩm phong phú, thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng
2.3.2. Mục tiêu dài hạn
- Phát triển thương hiệu tại các phân khúc thị trường mới, với nhiều chi nhánh
hơn. Phấn đấu trở thành một thương hiệu hàng đầu đáng tin cậy trên toàn địa
bàn thành phố Hà Nội.
- Là thương hiệu được khách hàng nghĩ đến đầu tiên bất cứ khi nào có nhu cầu.

- Xây dựng được nhiều nhóm khách hàng trung thành.
- Phát triển thêm được các dịch vụ đi kèm như đặt tiệc văn phòng, ăn trực tiếp
tại cửa hàng
Chương 3. Phân tích thị trường
3.1. Môi trường bên ngoài
3.1.1. Môi trường vi mô
3.1.1.1. Thị trường mục
tiêu
Do là doanh nghiệp mới thành lập, nên để tập trung được nguồn lực và gia tăng
tính cạnh tranh đối với các đối thủ cạnh tranh ra đời sớm hơn nên hiện tại thị
trường mà cửa hàng đang muốn hướng đến là khối dân văn phòng làm việc trong
tòa nhà 72 tầng tại khu trung cư cao cấp Keangnam - Hà Nội.
• Đặc điểm:
- Theo thông tin cập nhật từ công ty tư vấn bất động sản CBRE, hiện tại tỷ lệ
lấp đầy của khu văn phòng Keangnam đạt khoảng 55%, đây là một dấu hiệu khả
quan về diện tích cho thuê của tòa trong một năm trở lại đây.
- Một số thương hiệu lớn đã thuê văn phòng đại diện tại Keangnam như
KPMG, FPT PricewaterhouseCoopers, Ericsson, ngân hàng Standard
Chartered, LG, JGC và Cisco đây chỉ là những văn phòng đại diện cho các
doanh nghiệp lớn, nếu có chiến lược kinh doanh tốt chúng tôi có thể liên kết
được với toàn bộ số nhân viên trong doanh nghiệp.
- Tổng số nhân viên của các doanh nghiệp đã lên đến con số tầm trên 1500
nhân viên. Thu nhập hàng tháng của các nhân viên tại đây tương đối cao nên
đây là một đối tượng có nhu cầu về dịch vụ cơm văn phòng không chỉ ngon
mà phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm kèm theo một dịch vụ hoàn hảo.
- Tại tòa nhà này, sẽ có một số văn phòng nhân viên làm việc rất khuya, như
công ty kiểm toán KPMG, PricewaterhouseCoopers thậm chí vào mùa bận,
nhân viên có thể làm việc qua đêm, số lượng nhân viên làm đêm tại đây vào
khoảng 100- 150 nhân viên, như vậy chúng tôi còn có thể kinh doanh cả vào
bữa tối và bữa ăn nhẹ ban đêm.

- Thời gian nghỉ trưa của họ là tương đối ít, thường chỉ tầm 1-1.5 tiếng
nên họ thường ngại đi ra ngoài, giành khoảng thời gian đó cho việc nghỉ
ngơi.
- Họ quan tâm nhiều đến chất lượng của những sản phẩm mà họ sẽ sử dụng
hơn là
về giá.
- Nhân viên văn phòng thường có thói quen lười vận động, không muốn đi ra
ngoài ăn.
3.1.1.2. Đối thủ cạnh tranh
Khi tham gia thị trường cung cấp dịch vụ cơm văn phòng thì cửa hàng chúng tôi sẽ
gặp một số đối thủ cạnh tranh như sau:
- Nhận thấy, tại tòa nhà 72 tầng là nơi để các doanh nghiệp thuê làm văn
phòng, ngoài các thương hiệu cung cấp đồ ăn nhanh như lotteria, BBQ
chicken , thì ở
dưới tầng 1 có một khu Food court duy nhất tại đó họ sẽ cung cấp cơm văn phòng
và một số đồ ăn khác cho những nhân viên văn phòng làm việc tại khu nhà này.
Một suất ăn trưa tại Food court có giá tương đối cao trung bình là khoảng 90 nghìn
đồng / suất ăn. Và phương thức gọi đồ ăn là thông qua điện thoại khách hàng sẽ
gọi món cùng với mức tiền và nhân viên tại Food court sẽ có trách nhiệm mang
lên.
- Ngoài ra, bên ngoài tòa nhà còn có một số thương hiệu cung cấp cơm văn
phòng khác như:
 Com123.vn
Ưu đ i

ể m : Thực đơn phong phú đa dạng, và được thay đổi hàng ngày. Giá cả tương
đối rẻ.
N h

ư ợc đ i


ể m : Không phục vụ ngày chủ nhật, thực đơn chưa thực sự linh hoạt vì
khách hàng chỉ đc chọn món chính còn những món phụ là do cửa hàng sắp xếp, vị
trí của cửa hàng tương đối xa so với khu trung cư cao cấp Keangnam khiến cho
thời gian phục vụ sẽ lâu hơn.
 Comngonhanoi.com
Ưu đ i

ể m : Thực đơn tương đối phong phú, giá cả cạnh tranh, có nhiều cơ sở phân
bổ rộng rãi tại các khu vực trên địa bàn Hà Nội giúp thuận tiện cho việc ship hàng,
phục vụ tất cả các ngày trong tuần.
N h

ư ợc đ i

ể m : Không phục vụ vào ban đêm, thực đơn trên mỗi xuất ăn chưa linh
hoạt các suất ăn đã được nhà hàng kết hợp sẵn và khách hàng chỉ được lựa chọn
một suất ăn bất kì.
 Monngonmoingay.net.vn
Ưu đ i

ể m : Có nhiều cơ sở phân tán rộng rãi trên địa bàn thành phố Hà Nội, thực
đơn phong phú
N h

ư ợc đ i ể m : Giao diện của trang web hơi rối mắt, khiến cho khách hàng sẽ hơi bối
rối khi đặt hàng, không chuyên sâu về dịch vụ cơm văn phòng
 Ngoài ra còn một số địa chỉ cung cấp đồ ăn đêm khác như:
+ Shipdoandem.info:
Ưu điểm: Giá tương đối rẻ, thực đơn đa dạng, không mất phí ship hàng

Nhược điểm: Chỉ phục vụ từ 6.pm – 3.am, phương thức gọi đồ ăn còn chưa linh
hoạt nghĩa là họ tiếp nhận đơn đặt hàng chỉ thông qua hình thức gọi điên thoại, và
đôi khi chi phí cho một suất ăn quá rẻ khiến khách hàng nghi ngờ về chất lượng
sản phẩm.
3.1.1.3.Nhà cung cấp
- Hiện tại các nhà cung cấp thực phẩm tươi sống tại Hà Nội là tương đối nhiều
như hệ thống các siêu thị Metro, BigC và nhiều cơ sở sản xuất thực phẩm
sạch khác phân bố rộng rãi trên địa bàn thành phố nên doanh nghiệp có nhiều
sự lựa chọn nhà cung cấp thực phẩm cho mình, điều này sẽ giúp doanh nghiệp
có lợi thế trong việc thương lượng giá cả, cũng như các dịch vụ kèm theo sản
phẩm, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, đảm bảo được chất lượng sản
phẩm => gia tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp
- Họ có khả năng cung cấp sản phẩm lâu dài nên doanh nghiệp có nguồn cung
cấp thực phẩm ổn định.
- Thực phẩm tại các hệ thống siêu thị tương đối phong phú, đa dạng giúp
doanh nghiệp thuận tiện trong việc thay đổi thực đơn cho khách hàng.
3.1.1.4.Sản phẩm thay thế
- Do có nhiều đối thủ cạnh tranh nên sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp
sẽ có nhiều sản phẩm thay thế, nếu doanh nghiệp không đáp ứng được
các yêu cầu về chất lượng sản phẩm, giá cả, về các dịch vụ kèm theo mà để
các đối thủ cạnh tranh vượt mặt thì doanh nghiệp sẽ rất dễ dàng đánh mất
khách hàng mục tiêu của mình
- Bên cạnh đó, trên thị trường có rất nhiều các cửa hàng ăn nhanh của các
thương hiệu nổi tiếng như Lotteria, BBQ chicken, Pizza hut mà các
thương hiệu này xuất hiện dày đặc trên địa bàn thành phố, ngay cả trong
các khu trung cư, hay khu thương mại. và tại thị trường mà doanh nghiệp
đang hướng đến là khu chung cư cao cấp Keangnam chúng cũng đã có
Công ty trách nhiệm hữu hạng bestfood Page 18
mặt tại đó từ rất sớm. Giá cả của các sản phẩm này cũng tương đối phải
chăng. Ngoài ra, tại các khu vực xung quanh khu đô

Công ty trách nhiệm hữu hạng bestfood Page 19
thị Keangnam có rất nhiều các cửa hàng bún, phở, miến như vậy khách hàng có
khá nhiều sự lựa chọn thay thế đồng nghĩa với việc sức ép cạnh tranh của các loại
đồ ăn này là không nhỏ. Tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính chất là thay đổi khẩu vị
tạm thời chứ không thể hoàn toàn thay thế cơm được, chưa kể nếu ăn thường
những đồ ăn đó sẽ có ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe một nguyên nhân tiềm
tàng gây ra một số căn bệnh thường xuyên gặp ở những người làm văn phòng như
béo phì, ung thư
3.1.2. Môi trường vĩ mô
3.1.2.1. Công nghệ
- Do doanh nghiệp chúng tôi, áp dụng hình thức kinh doanh chính là kinh doanh
online nên các hoạt động thương mại sẽ được thực hiện chủ yếu thông qua việc
áp dụng công nghệ thông tin mà cụ thể là hệ thống máy tính và mạng internet.
Thông qua những phương tiện này chúng tôi có thể giới thiệu hình ảnh của mình
đến với khách hàng, và nhờ đó khách hàng có thể tìm hiểu thông tin về chúng tôi
và thực hiện thực hiện được các giao dịch cần thiết một cách thuận tiện và tiết
kiệm thời gian.
- Theo Thủ tướng chính phủ, hơn 10 năm qua, công nghệ thông tin (CNTT) đã trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn có tốc độ tăng trưởng và hiệu quả cao, đóng góp
trực tiếp gần 7% GDP của đất nước, đồng thời có tác động lan tỏa thúc đẩy phát
triển nhiều ngành, nhiều lĩnh vực kinh tế-xã hội.
- Hạ tầng viễn thông và dịch vụ viễn thông Việt Nam đang từng bước phát triển
để
ngang tầm khu vực và thế giới. Việt Nam đã có vị trí trên bản đồ CNTT thế giới.
- Năm 2012, Việt Nam xếp vị trí thứ 83 trên tổng số 190 quốc gia được thực
hiện
đánh giá. Với kết quả này Việt Nam tăng bảy bậc so với năm 2010.
- Trên thế giới, Việt Nam đã đứng trong nhóm 10 nước hấp dẫn nhất về gia công
phần mềm và trở thành đối tác lớn thứ hai của Nhật Bản, đồng thời Hà Nội và
TP Hồ Chí Minh đã lọt vào danh sách 10 TP mới nổi về gia công phần mềm.

- tính đến thời điểm cuối tháng 7 năm 2011 đã vượt 31 triệu người, trong đó có
tới 4 triệu người dùng Internet băng rộng.
[1

3]
- Theo thống kê của Tổng cục Thống kê vào tháng 3 năm 2012, số người sử
dụng Internet ở Việt Nam đã đạt đạt 32,1 triệu người với số thuê bao
Internet trên cả nước ước tính đạt 4,2 triệu thuê bao
- Chất lượng internet: Theo khảo sát của hãng khảo sát thị trường Internet
Pa nd o N e t

w o

r k

s (M ỹ), năm 2011 Việt Nam đạt tốc độ kết nối Internet
trung bình 374 K B p s

(1 B bằng khoảng 8 b

), nhanh nhất khu vực Đô n

g
N a

m

Á, đứng thứ 3 ở C h

â u


Á

. Trong đó, tốc độ tải xuống Internet Việt
Nam ở mức 9,79 Mbps (39/180 quốc gia) và tốc độ tải lên là 5,47 Mbps
(đứng thứ 22/180 quốc gia).
Công nghệ thông tin đang phát triển rất nhanh chóng tại Việt Nam. Số lượng người
dùng Internet đông đảo được xem là nền tảng tiềm năng, tạo ra cơ hội và nhiều
thách thức để phát triển t h

ư ơ n

g

m ại

điệ n t ử ở Việt Nam
3.1.2.2. Kinh tế
Theo số liệu Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đưa ra trong bài phát biểu tại
Diễn đàn Đối tác Phát triển Việt Nam (VDPF) 2013: Tăng trưởng kinh tế của Việt
Nam đạt 5,4% trong năm 2013, quy mô của nền kinh tế đạt mức 176 tỷ USD, thu
nhập bình quân đầu người đạt khoảng 1.960 USD. Và dự báo GDP của Việt Nam
trong 2 năm tới (2014-2015) tăng trưởng lần lượt ở mức 5,8% và 6% và sẽ đạt
đỉnh ở mức 7% trong năm 2016. Lạm phát có thể nằm trong trong chỉ tiêu của
chính phủ là 7%.
 Kinh tế Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, đang phục hồi và hướng tới
tốc độ tăng trưởng cao hơn, điều đó đồng nghĩa với việc thu nhập bình
quân / đầu người cũng sẽ tăng theo, đời sống người dân được cải thiện =>
vấn đề về sức khỏe sẽ được chú trọng hơn đặc biệt là trong lĩnh vực ẩm
thực, khi vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang là vấn đề nhức nhối của

toàn xã hội. Đây chính là một cơ hội lớn đối với doanh nghiệp khi chúng tôi
đặt vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm lên hàng đầu.
3.1.2.3. Văn hóa xã hội
- Thói quen tiêu dùng: I n

t er n et đã vượt báo giấy và r a d

i o

để trở thành p h

ư ơ n g

t

i ệ n
t

hô n

g

t

i n

phổ biến tại Việt Nam theo cuộc khảo sát của N et

I n d


e x

vào
năm 2011.
[

2

1]

Theo đó, t

h ư

đ

i

ệ n

t

ử (60%) và tin nhắn (73%) là hai phương
tiện kết nối t

r ự c

t u

y ế n


thịnh hành. Xem tin tức trên mạng, truy cập trang chủ
các c ổ ng t

hô n

g

tin và sử dụng c ô n

g

c ụ



m k

i

ế m là ba hoạt động trực tuyến phổ
biến nhất lần lượt chiếm 97%, 96% và 96% số người tham gia.
- Phương thức mua sắm trực tuyến ngày càng được người dân ưa chuộng, vì nó có
thể
tiết kiệm được thời gian.
- Theo số liệu của tổng cục thống kê tính đến thời điểm hiện tại Việt Nam có đến
trên 400.000 doanh nghiệp đang hoạt động. Trung bình cứ 6 tháng lại có
thêm 9000 doanh nghiệp mới được thành lập.
- Từ khi Việt Nam ra nhập WTO, số lượng các công ty nước ngoài đầu tư tại Việt
Nam, hoặc mở các chi nhánh đại diện ngày càng gia tăng.

Số lượng nhân viên làm văn phòng ngày càng gia tăng mạnh => đây là cơ hội để
chúng tôi mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
3.2. Môi trường nội bộ doanh nghiệp
3.2.1. Nhân lực
Chúng tôi tự tin về nguồn nhân lực của doanh nghiệp khi tham gia vào lĩnh vực
kinh doanh này.
- Những người lãnh đạo: Có nhiều kinh nghiệm và kiến thức về vấn đề ẩm thực, có
tầm nhìn xa, và khả năng hoạch định chiến lược tốt, phù hợp với từng thời kỳ.
Có nhận thức đúng đắn về bản chất, vai trò, tầm quan trọng của thương mại điện
tử để áp dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nhân lực kỹ thuật: Là những người có kiến thức chuyên sâu về công nghệ thông
tin có đủ khả năng để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh trực tuyến hoạt động
ổn định và có hiệu quả, và có khả năng khắc phục sự cố bất cứ khi nào có sự cố
xảy ra với hệ thống.
- Nhân lực nghiệp vụ: Những người trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh
nghiệp. Là những đầu bếp giỏi có nhiều năm kinh nghiêm hoạt động trong
lĩnh vực ẩm thực tại các nhà hàng nổi tiếng, họ có khả năng tạo ra những
món ăn mang đậm bản sắc của doanh nghiệp mà không đối thủ cạnh tranh nào
có thể bắt chước được.
- Nhân viên phục vụ: được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp trong công tác phục
vụ
khách hàng.
3.2.2. Vật chất
- Mặc dù, là doanh nghiệp mới thành lập, nguồn lực tài chính ban đầu vẫn còn
hạn hẹp, nhưng chúng tôi sẽ cố gắng huy động vốn từ nhiều nguồn khác
nhau từ vốn góp của các thành viên, vốn vay ngân hàng sao cho chúng tôi
có thể mua sắm được những trang thiết bị hiện đại, thiết yếu nhất để phục
vụ tối đa nhu cầu của khách hàng
- Doanh nghiệp sẽ lắp đặt hệ thống làm bếp hiện đại với đầy đủ các
thiết bị

- Hệ thống máy tính hiện đại được lắp mạng internet cáp quang => tốc độ truy
cập nhanh giúp khách hàng và doanh nghiệp giao dịch một cách thuận lợi.
Chương 4: Xây dựng Website
4.1. Chi phí xây dựng website
Cửa hàng sẽ thuê một công ty thiết kế website chuyên nghiệp ( công ty HTSB ) để
thiết kế một trang web tương mại điện tử nhằm bán hàng, giới thiệu sản phẩm,và
cho phép người quản trị có thể thay đổi nội dung website thường xuyên và dễ
dàng. Chi phí trong đó bao gồm:
Tiêu chí Phí khởi tạo ban đầu Phí duy trì
Tên miền: .vn
350.000 đồng 480.000 đồng/năm
Hosting
Miễn phí 300.000 đồng/tháng
Phí dịch vụ thiết kế
15-20 triệu đồng 0
4.2. Các chức năng của gói thiết kế website
a. Trang chủ
b. Giới thiệu về doanh nghiệp
c. Sản phẩm
d. Giỏ hàng
e. Đặt hàng
f. Dịch vụ
g. Tin tức
h. Hỏi đáp
i. Tìm kiếm
j. Hotline
k. Hỗ trợ trực tuyến
l. Tiện ích
m. Thống kê
n. Liên hệ

o. Liên kết website
p. Quảng cáo
q. Bảng quản trị

×