Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án kiểm tra học kỳ 2 ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.91 KB, 5 trang )

Tun: Ngy son: /4/2013
Ngy dy: /4/2013
Tit: KIM TRA HC K II
I. Mục tiêu
- Kiểm tra việc nắm bắt các kiến thức của môn vật lý từ tit th 18 n tit
th 32 theo PPCT
-Rèn tính tự giác, độc lập suy nghĩ làm bài.
II. Chuẩn bị
GV: Đề kiểm tra. Phng ỏn kim tra: Kt hp trc nghim v t lun (20% TNKQ,
80% TL)
HS: Giấy kiểm tra và ôn tập tốt các kiến thức để kiểm tra.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Tổ chức lớp.
2. Nội dung kiểm tra
A. TNH TRNG S NI DUNG KIM TRA THEO PPCT
Ni dung
Tng s
tit
Lớ thuyt
T l thc dy Trng s
LT VD LT VD
1.Chng
I: C hc
5 3 2,4 2,6 14,1 15,3
2.Chng
II: Nhit
hc
12 9 7,2 4,8 42,4 28,2
Tng 17 12 9,6 7,4 56,5 43,5
B. TNH S CU HI CHO CC CH :
Cp


Ni dung
(ch )
Trng
s
S lng cõu (chun cn kim tra) im
T.s TN TL s
Cp 1,2
1.Chng I:
C hc
14,1
1,13

1
1(0,5) 0,5
2.ChngII:
Nhit hc
42,2
3,76

4
2(1,0) 2(4) 5
Cp 3,4
1.ChngI:
C hc
15,3
1,22

1
1(1) 1
2.ChngII:

Nhit hc
28,2
2,25

2
1(0,5) 1(3) 3,5
Tng 100 8 4(2) 4(8) 10
C.MA TRẬN:
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1.
ChươngI:
Cơ học
1. Nêu được vật có khối lượng càng
lớn, vận tốc càng lớn thì động năng
càng lớn.
5. Phát biểu được định luật bảo
toàn công cho các máy cơ đơn
giản. Nêu được ví dụ minh họa.
6. Nêu được công suất là gì?
Viết được công thức tính công
suất và nêu đơn vị đo công suất.
7. Nêu được ý nghĩa số ghi công
suất trên các máy móc, dụng cụ
hay thiết bị.

8. Nêu được vật có khối lượng
càng lớn, ở độ cao càng lớn thì
thế năng càng lớn.
9. Nêu được ví dụ chứng tỏ một
vật đàn hồi bị biến dạng thì có
thế năng.
17. Vận dụng được công
thức:
t
A
=
P
Số câu hỏi C7.1 C17.9 2
Số điểm 0,5 1 1,5
2.
Chương
II: Nhiệt
học
2. Nêu được các chất đều cấu tạo từ
các phân tử, nguyên tử. Nêu được
giữa các phân tử, nguyên tử có
khoảng cách.
3. Phát biểu được định nghĩa nhiệt
năng.
Nêu được nhiệt độ của vật càng cao
thì nhiệt năng của nó càng lớn.
4. Phát biểu được định nghĩa nhiệt
lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt
lượng là gì.
10. Nêu được các phân tử,

nguyên tử chuyển động không
ngừng. Nêu được ở nhiệt độ
càng cao thì các phân tử chuyển
động càng nhanh.
11. Nêu được tên hai cách làm
biến đổi nhiệt năng và tìm được
ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
12. Tìm được ví dụ minh hoạ về
sự dẫn nhiệt.
13. Tìm được ví dụ minh hoạ về
sự đối lưu.
14. Tìm được ví dụ minh hoạ về
bức xạ nhiệt.
15. Nêu được ví dụ chứng tỏ
nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc
18. Giải thích được một số
hiện tượng xảy ra do giữa các
phân tử, nguyên tử có
khoảng cách.
19. Giải thích được một số
hiện tượng xảy ra do các
nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng.
20. Giải thích được hiện
tượng khuếch tán.
21. Vận dụng kiến thức về
dẫn nhiệt để giải thích một số
hiện tượng đơn giản.
22. Vận dụng được kiến thức
về đối lưu, bức xạ nhiệt để

vào khối lượng, độ tăng giảm
nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
16. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự
truyền từ vật có nhiệt độ cao
sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
giải thích một số hiện tượng
đơn giản.
23. Vận dụng công thức
Q = m.c.∆t
24. Vận dụng phương trình
cân bằng nhiệt để giải một số
bài tập đơn giản.
Số câu hỏi
C3.5, C11.6
C16.2
C22.3
C23.4
C24.8
6
Số điểm 4,5 4 8,5
TS câu hỏi 4 4 8
TS điểm 5 5 10
D. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Công suất không có đơn vị đo là
A. Oát (W) B. Jun trên giây (J/s) C. Kilô oát (KW) D. Kilô Jun (KJ)
Câu 2. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
A. nhiệt năng của miếng sắt tăng.
B. nhiệt năng của miếng sắt giảm.
C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.

D. nhiệt năng của nước giảm.
Câu 3. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì
A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
Câu 4. Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 20
0
C lên 40
0
C, biết nhiệt dung
riêng của nước là 4200J/kg.K là
A. 420000J B. 42000J C. 4200J D. 4200000J
B. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 5 (2 điểm). Phát biểu định nghĩa Nhiệt năng? Đơn vị đo nhiệt năng là gì? Mối quan
hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật?
Câu 6 (2 điểm). Trình bày các cách làm biến đổi nội năng của một vật? cho ví dụ minh
họa?
Câu 7 (1 điểm). Một công nhân khuân vác trong 2 giờ chuyển được 48 thùng hàng từ ô
tô vào trong kho hàng, biết rằng để chuyển mỗi thùng hàng từ ô tô vào kho hàng phải tốn
một công là 15000J. Tính công suất của người công nhân đó?
Câu 8 (3 điểm). Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100
o
C vào 250g nước ở nhiệt độ
58,5
o
C làm cho nước nóng lên tới 60
o
C.
a) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?

b) Tính nhiệt lượng nước thu vào?
c) Tính nhiệt dung riêng của chì?
d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra
trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kg.K.
3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án D B C A
B. TỰ LUẬN: 8 điểm
Câu 5: 2 điểm.
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 6. 2 điểm
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công hoặc truyền
nhiệt.
- Thực hiện công: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng, trong đó có sự
thực hiện công của một lực, gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng bằng cách
thực hiện công. Ví dụ, khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn thì
miếng kim loại nóng lên, nhiệt năng của miếng kim loại đã thay đổi do có
sự thực hiện công.
- Truyền nhiệt: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng bằng cách cho vật
tiếp xúc với nguồn nhiệt (không có sự thực hiện công) gọi là quá trình
thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. Ví dụ, nhúng miếng kim loại

vào nước sôi, miếng kim loại nóng lên.
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
Câu 7. 1 điểm
Công cần thiết để chuyển được hết các thùng hàng:
A=15000.48=720000(J)
Đổi 2h=2.3600(s)=7200(s)
Công suất của người công nhân:
A 720000
100(W)
t 7200
= = =
P
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8. 3 điểm
TT bài toán
a) Vì nhiệt độ cuối của nước chính là nhiệt độ khi đã cân bằng nhiệt giữa
nước và chì nên nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt là 60
o
C.
b) Nhiệt lượng của nước thu vào:
Q
2
= m
2
.c
2
.(t - t

2
) = 0,25.4190.(60 - 58,5) = 1575 J
c) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt
lượng nước thu vào: Q
1
= Q
2
= 1575 J
Nhiệt dung riêng của chì:

J/kg.K131,25
60)0,3.(100
1575
t)(tm
Q
c
11
1
1
=

=

=
d) Vì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và môi trường xung
quanh.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
4. Thu bài và dặn dò
- GV: Thu bài và nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
-Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở.
-Làm các câu hỏi tự luyện phần ôn tập chương II giờ sau ôn tập chương II.

×