Đề kiểm tra học kỳ II
Môn : Giáo dục công dân lớp 8
Thời gian: 45 phút
Năm Học : 2008 2009
Đề A
I. Lập Ma đề trận
Nội dung chủ đề Các cấp độ của t duy
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
1. Nêu đợc vì sao phải phòng ngừa, tai nạn
vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại; Nêu
đợc những hành vi thực tế.
1
(1.0 điểm)
1
(1.0 điểm)
2. nhận biết nghĩa vụ của công dân trong
việc bảo vệ tài sản của nhà nớc; Liên hệ
việc thực hiện nghĩa vụ này của bản thân
hoặc học sinh trong nhà trờng
2
(2.0 điểm)
2
(1.5 điểm)
3. Hiểu thế nào là tệ nạn xã hội? nêu tác
hại, nguyên nhân và các phòng trành tệ nạn
xã hội.
3
(4.5 điểm)
Tổng số câu, số điểm 2
(3.0 điểm)
2
(5.5 điểm)
1
(1.5 điểm)
II. Đề bài
Câu 1 (2.0 điểm) Vì sao phải phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
Em hãy nêu 2 hành vi dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em.
Câu 2 (3.5 điểm) Công dân phải có nghĩa vụ nh thế nào đối với tài sản nhà nớc và lợi
ích công cộng? Hãy liên hệ với việc với việc bảo vệ tài sản nhà trờng của bản thân hoặc các
bạn trong trờng.
Câu 3. (4.5 điểm) Hiện nay, tệ nạn xã hội đã và đang là nỗi lo của mọi ngời, mọi nhà.
Là học sinh lớp 8 em hiểu thế nào là tệ nạn xã hội? Tác hại, nguyên nhân và cách phòng
tránh nh thế nào?
III. Đáp án + Thang điểm
Câu 1. (2.0 điểm) Yêu cầu học sinh nêu đợc
- Phải phòng ngừa tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại vì: Những tai nạn đó
gây ra nhiều tổng thất to lớn về ngời và tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội, đặc biệt là
đối với trẻ em (1.0 điểm)
- Nêu đúng 2 hành vi dẫn đến tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra
cho trẻ em. (1.0 điểm)
Câu 2. (3.5 điểm) Yêu cầu học sinh nêu đợc
- Nghĩa vụ của công dân tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nớc và lợi ích công cộng:
+ Không xâm phạm lấn chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân tài sản
của nhà nớc và lợi ích công cộng (1.0 điểm)
+ Khi đợc nhà nớc giao quản lý, sử dụng tài sản của nhà nớc thì phải bảo quản, giữ
gìn, tiéc kiệm, có hiệu quả, không tham ô lãng phí. (1.0 điểm)
- Liên hệ đợc việc bảo vệ tài sản nhà trờng của bản thân hoặc các bạn trong trờng
+ Nêu đợc việc cụ thể làm (0.5 điểm)
+ Đánh giá đợc việc làm tốt hoặc cha tốt của bản thân hoặc các bạn trong trờng.
(1.0 điểm)
Câu 3. (4.5 điểm)
- Nêu đợc khái niệm tệ nạn xã hội : Là hiện tợng xã hội bao gồm những hành vi sai
lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả sấu về mọi mặt đối với đời
sống xã hội (1.0 điểm)
- Nêu đợc tác hại của tệ nạn xã hội đối với
+ Bản thân
+ Gia đình
+ Xã hội (1.5 điểm)
- Nêu đợc nguyên nhân chính (1.0 điểm)
+ Thiếu hiểu biết .
+ Đua đòi, thử, tìm cảm giác lạ
+ Bị lôi kéo, rũ rê, ép buộc
+ Bị lừa, cỡng bức
- Phòng tránh : (1.0 điểm)
+ Tích cực học tập để nâng cao nhận thức, hiểu biết tác hại của tệ nạn xã hội .
+ Tránh xa tệ nạn xã hội,, tuyệt đối không thử .
+ Cảnh giác cao, không để bị lừa, lôi kéo, rũ rê
+ Đấu tranh tố giác với bọn tội phạm
+ Tuyên truyền cho mọi ngời cùng biết tác hại của tệ nạn xã hội.
Đề kiểm tra học kỳ II
Môn : Giáo dục công dân lớp 8
Thời gian: 45 phút
Năm Học : 2008 2009
Đề b
II. Lập Ma đề trận
Nội dung chủ đề Các cấp độ của t duy
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
1. Nêu đặc tình bắt buộc của pháp luật và
nêu các ví dụ về tính bắt buộc của pháp
luật.
1
(1.5điểm)
1
(1.0 điểm)
2. Hiểu vì sao phải phòng chống các tệ nạn
xã hội. Quy định của pháp luật về phòng
chống tệ nạn xã hội. Nhiệm vụ của công
dân học sinh trong việc phòng chống các tệ
nạn xã hội.
2
(1.5 điểm)
2
(1.5 điểm)
2
(1.5 điểm)
3. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết
tình huống liên quan đến phòng, chống tai
nạn do chất nổi gây ra.
3
(3.0 điểm)
Tổng số câu, số điểm 2
(3.0 điểm)
2
(5.5 điểm)
1
(1.5 điểm)
II. Đề bài
Câu 1. (2.5 điểm)
Tính bắt buộc (Tính cỡng chế) cũa pháp luật là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về tính bắt buộc
của pháp luật
Câu 2. (4.5 điểm)
Vì sao phải phòng chống các tệ nạn xã hội ? Pháp luật có quy định gì về phòng chồng
tệ nạn xã hội ? Nhiệm vụ của công dân học sinh trong việc phòng chống các tệ nạn xã hội ?
Câu 3 (3.0 điểm)
Em sẽ làm gì nếu tình cờ phát hiện thấy có vật nghi là bom hoặc mìn? Nêu 2 hành vi
dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại?
III. Đáp án + Thang điểm chấm
Câu 1. (2.5 điểm) Yêu cầu học sinh nêu đợc:
- Tính bắt buộc (Cỡng chế) của pháp luật là : Khi pháp luật đã ban hành mang tính
quyền lực của nhà nớc thì mọi ngời phải tuân theo ai vi phạm sẽ bị sử lý theo quy định của
pháp luật. (1.5 điểm)
- Nêu đúng 2 ví dụ về tính bắt buộc của pháp luật (1.0 điểm)
Câu 2. (4.5 điểm) Học sinh nêu đợc
- Tệ nạn xã hội : là hiện tợng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã
hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả sấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội
(0.75 điểm)
- Tác hại của tệ nạn xã hội đến bản thân gia đình và xã hội . nêu cụ thể (0.75 điểm)
- Quy định của pháp luật: (1.5 điểm)
+ Cấm đánh bạc dới bất kì hình thức nào.
+ Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng nhữnh ng ời
nghiện phải đi cai
+ Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ mại dâm
+ Trẻ em không đợc đánh bạc, uống rợu, hút thuốc Nghiêm cấm lôi kéo trẻ
em đánh bạc, dụ dỗ dẫn dắt trẻ em mại dâm.
- Nhiệm vụ của công dân, học sinh (1.5 điểm)
+ Sống giản dị biết giữ mình, giúp đỡ nhau không sa vào các tệ nạn xã hội
+ Cần tuân theo những quy định của pháp luật và tích cực tham gia các hoạt
động phòng, chống tệ nạn xã hội trong trờng và địa phơng.
Câu 3. (3.0 điểm)
- Học sinh có thể có cách ứng xử khác nhau nhng yêu cầu nêu đợc cách ứng xử chính
sau:
+
Báo
cho cha mẹ hoặc thầy cô biết(1.0 điểm)
+Báo cho trởng xóm hoặc cơ quan nhà nớc biết (1.0 điểm)
- Nêu đúng 2 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại