Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh bình định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 114 trang )


Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
1
M
ỤC LỤC
Đ
ẶT VẤN ĐỀ
4
Ph
ần thứ nhất
7
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
V
ẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH
ĐỊNH
I. Đ
ẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ
- XÃ H
ỘI
7
1. Đ
ặc điểm tự nhiên
7
2. Tài nguyên thiên nhiên 8
3. Khái quát về hiện trạng kinh tế - xã hội 10
4. D
ự báo phát triển kinh tế


- xã h
ội đến năm 2020
14
II. NGU
ỒN TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
19
III. NGU
ỒN NHÂN LỰC.
21
IV. ĐÁNH GIÁ NH
ỮNG THUẬN LỢI V
À KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN SẢN
XU
ẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI B
ÌNH ĐỊNH.
21
Phần thứ hai 24
HI
ỆN TRẠNG SẢN XUẤT, DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG
VÀ NHU C
ẦU VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH
BÌNH
ĐỊNH
Đ
ẾN NĂM 2020
I. HI
ỆN TRẠNG
S
ẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
24

1. Một số s
ố liệu t
ổng hợp về sản xuất VLXD trên đ

a bàn. 24
2. Hi
ện trạng sản xuất một số chủng l
o
ại VLXD chủ yếu trên địa bàn.
26
3. Đánh giá t
ình hình sản xuất và tiêu thụ VLXD trong giai đoạn vừa qua.
33
4. Đánh giá t
ình hình thực hiện Q
H phát tri
ển VLXD Bình Định đến năm
2010 37
II. D
Ự BÁO THỊ TRƯỜNG VÀ NHU CẦU VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 202
0 40
1. D
ự báo thị trường VLXD của tỉnh trong giai đoạn
t
ới.
40
2. D
ự báo tiến bộ khoa học, công nghệ sản xuất VLXD của khu vực và cả nước tác
đ
ộng đến sự phát triển một số lĩnh vực VLXD của tỉnh.

42
3. D
ự báo nhu cầu vật liệu xây dựng đến năm 2020.
45
Ph
ần thứ ba
49
QUY HO
ẠCH PHÁT TRIỂN VLXD TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾ
N NĂM 2020
I. QUAN ĐI
ỂM PHÁT TRIỂN
. 49
II. M
ỤC TI
ÊU PHÁT TRIỂN
49
III. QUY HO
ẠCH PHÁT TRIỂN V
ẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020. 50
1. Xi măng 50
2. V
ật liệu xây.
51
3. V
ật liệu lợp:
55
4. Đá xây d
ựng (đá xay nghiền):
56

5. Đá kh
ối và đá ốp lát:
58
6. Cát xây d
ựng:
60
7. Đ
ất san lấp:
61
8. G
ạch ốp lát ceramic:
62
9. Bê tông c
ấu kiện:
62
10. G
ạch lát bê tông:
62
11. V
ữa khô trộn sẵn………………………………………………………………
63
12. Ván dăm ép…………… ……………………………………………………….63
13. V
ật liệu composite nhựa gỗ 6
3
14. Đá
ốp lát nhân tạo
63
15. Chế biến cao lanh……………………………….……………………………….63
IV. T

ỔNG HỢP PH
ƯƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂ
N V
ẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH
BÌNH
ĐỊ
NH Đ
ẾN NĂM 2020
64

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2
1. Tổng công suất thi
ết kế
: 64
2. Giá tr
ị sản xuất VLXD
69
3. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển 70
4. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu chính 70
5. Nhu cầu lao động: 70
V. Đ
ỊNH H
ƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
VLXD Đ
ẾN NĂM 2030
. 70

Ph
ần thứ tư
74
NH
ỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU V
À TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY HO
ẠCH P
HÁT TRI
ỂN VLXD TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
I . M

T SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU Đ

THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về vốn và đ
ầu t
ư xây dựng cơ sở hạ tầng để phục vụ cho việc phát triển
s
ản xuất
VLXD. 74
2. Giải pháp về thị trư

ng. 75
3. Giải pháp về nguồn lực lao đ

ng và Khoa học – công ngh

76
4. Giải pháp về tổ chức và quản lý 77

5. Các giải pháp về phục hồi môi trư

ng, phát triển bền vững: 77
6. Đ

y mạnh công tác chuẩn bị đ

u tư và điều tra cơ bản đ

phục vụ cho yêu cầu
phát triển VLXD trên đ

a bàn bằng các dự án cụ thể. 79
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 79
K
ẾT LUẬN
83
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
84
PH
Ụ LỤC I
86
PH
Ụ LỤC II
92
PH
Ụ LỤC III
105
PH

Ụ LỤC IV…………………
…………………………………………………………………111

Quy ho
ch phỏt trin
VLXD t
nh Bỡnh nh n nm 2020 v tm nhỡn n nm 2030.
3
Các từ viết tắt
VLXD
Vật liệu xây dựng
KT XH
Kinh tế xã hội
CN
Công nghiệp
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
KCN
Khu công nghiệp
CCN
Cụm công nghiệp
VNĐ
Việt Nam đồng
USD
Đô la Mỹ
XNK
Xuất nhập khẩu
CNH HĐH
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
GDP

Tổng sản phẩm quốc nội
CP
Cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TM
Thơng mại
XD
Xây dựng
XL
Xây lắp
ĐT
Đầu t
QĐ-TTg
Quyết định của Thủ tớng Chính phủ
UBND
Uỷ ban nhân dân
HTX
Hợp tác xã
HH
Hiện hành
GTSX
Giá trị sản xuất
VĐT
Vốn đầu t
TNKS
Tài nguyên khoáng sản
TL
Trữ lợng
QTC

Quy tiêu chuẩn
GKN
Gạch không nung
VLX
Vật liệu xây
DNTN
Doanh nghiệp t nhân
KHKT
Khoa học kỹ thuật

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
4
Đ
ẶT VẤN ĐỀ
Bình
Đ
ịnh
là m
ột trong 5 tỉnh thuộc
Vùng kinh t
ế trọng điểm
mi
ền Trung
, được
xem là cửa ngõ hướng biển của các nước trong tiểu vực khu Mê Kông mở rộng, là đầu
m
ối phía

Đông c
ủa
đường 19 - hành lang Đông - Tây n
ối Duyên Hải và Tây Nguyên
,
chiều dài bờ biển là 134 km. Bình Định nằm trên quốc lộ 1A, 1D, có hệ thống cảng
bi
ển, sân bay và mạng lưới đư
ờng sông, đ
ường biển thuận lợi,
g
ắn kế
t quan h
ệ toàn
di
ện của
Bình
Đ
ịnh
v
ới các tỉnh khác trong cả n
ước và quốc tế
. T
ỉnh có 11 đ
ơn vị hành
chính g
ồm
9 huy
ện
, 1 th

ị x
ã
và 1 thành ph
ố,
có di
ện tích tự nhi
ên là
6.050 km
2
, dân s

năm 2012 là 1,501 tri
ệu người (mật độ dân số
248,2 ngư
ời/km
2
), chi
ếm
kho
ảng
24%
dân s
ố Vùng
Kinh t
ế trọng
đi
ểm miền Trung
và 1,7% dân s
ố cả nước.
Trong nh

ững năm tới,
Bình
Định
s
ẽ đ
ầu t
ư xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng
t
ại các đô thị hiện có, các khu đô thị mới, khu cụm công nghiệp, khu du lịch.
S
ự phát
tri
ển xây dựn
g các khu nhà cao t
ầng, chung c
ư, khách s
ạn v
ăn phòng không ch
ỉ mang
l
ại một thị tr
ường rộng lớn cho sự phát triển ng
ành xây d
ựng mà còn thúc
đẩy phát
triển các chủng loại vật liệu xây dựng cao cấp, chất lượng hơn. Việc cải tạo nhà ở cũ
c
ủa nhân dân khi
mức sống ng
ày càng

được nâng cao sẽ cần thiết nhu cầu lớn về
VLXD. Ch
ủ tr
ương phát tri
ển nông thôn mới của Nhà n
ước, nhằm rút ngắn khoảng
cách gi
ữa nông thôn và thành thị cũng là một nguyên nhân
để sản xuất VLXD phát
tri
ển trong gian
đo
ạn tới.
Bình
Định
là m
ột tỉnh
có ti
ềm năng tài nguyên khoáng sản phục vụ cho phát triển
s
ản xuất VLXD thông thường như:
đá xây d
ựng,
đá
ốp lát,
sét g
ạch ngói, cát xây dựng
và san l
ấp,
fenspat, cao lanh, cát thu

ỷ tinh
Đây là ngu
ồn tài nguyên quan trọng để
t
ỉnh phát triển
s
ản xuất các chủng loại VLXD thông th
ường, có tỷ trọng lớn, sử dụng
v
ới khối l
ượng nhiều, nếu vận chuyển từ xa tới thì không mang lại hiệu quả kinh tế.
Đ
ể thực hiện Nghị định số 124/2007/NĐ
-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 c
ủa
Chính ph
ủ về Quản lý Vật liệu
xây d
ựng, việc nghiên cứu xây dựng quy hoạch phát
tri
ển vật liệu xây dựng tỉnh
Bình
Định
đ
ến năm 2020 là hết sức cần thiết nhằm có định

ớng đúng đắn cho sự phát triển ngành vật liệu xây dựng của tỉnh phù hợp với đặc
đi
ểm hiện có v
à phù hợp với quy hoạch

t
ổng thể phát triển vật liệu xây dựng cả n
ước
đ
ến năm 2020 v
à định hướng đến năm 2030. Đây
s
ẽ l
à định hướng đúng đắn cho sự
phát tri
ển ngành và bám sát với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm
2020. Quy ho
ạch sẽ tính toán lựa chọn sản phẩm
v
ật liệu xây dựng
phù h
ợp để phát
tri
ển, lựa chọn các phương án đầu tư
có tính kh
ả thi cao mang lại hiệu quả kinh tế thiết
th
ực, khuyến khích các thành phần kinh tế địa phương và kêu gọi đầu tư
t
ừ bên ngoài
vào vi
ệc phát triển kinh tế ở tỉnh; đồng thời t
h
ực hiện chủ tr
ương c

ủa Bộ Xây dựng về
vi
ệc triển khai lập v
à điều chỉnh quy hoạch
v
ật liệu xây dựng
các đ
ịa ph
ương giúp cho
công tác qu
ản lý Nhà nư
ớc theo Ng
ành trên tầm vĩ mô đư
ợc thống nhất.
Nội dung nghiên cứu: đánh giá phân tích thực trạng ngành sản xuất VLXD ở
t
ỉnh
Bình
Đ
ịnh
hi
ện nay v
à các yếu tố, nguồn lực tác động đến sự phát triển của ngành
trong th
ời gian tới.
Trên cơ s

đó xây d
ựng các phương án quy hoạch định hướng phát
tri

ển ngành VLXD từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
M
ục tiêu
quy ho
ạch:

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
5
- Đ
ề xuất các phương án khai thác sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tiềm năng về tài
nguyên khoáng s
ản làm VLXD, phương án phân bố sản xuất và phương án phát triển
các ch
ủng loại sản phẩm VLXD có khả năng phát triển trên địa bàn tỉnh
- Làm công c
ụ q
u
ản lý nhà nước, giúp cho các nhà quản lý trong công tác điều
hành phát tri
ển ng
ành sản xuất VLXD phù hợp với sự phát triển kinh tế
- xã h
ội của
đ
ịa phương.
- Làm căn c
ứ cho các nh

à đầu tư trong việc chuẩn bị xây dựng các kế hoạch phát
tri
ển sản xuất VLXD
trên đ
ịa bàn tỉnh trong các giai đoạn tới.
Ph
ạm vi nghi
ên cứu của quy hoạch:
Đư
ợc giới hạn tr
ên địa bàn tỉnh
Bình
Đ
ịnh
nh
ằm xác định các phương án đầu tư phát triển sản xuất VLXD tại chỗ, đồng
th
ời tìm hiểu ảnh hưởng của thị trường VLXD từ bên ngoài để xác
l
ập phương án cung
ứng VLXD trong v
à ngoài t
ỉnh nhất là đối với các tỉnh lân cận trong vùng để mở rộng
th
ị trường VLXD.
Đ
ối t
ượng nghiên cứu của quy hoạch:
Đ
ề cập đến tất cả các chủng loại vật liệu

xây dựng, tuy nhiên tập trung chủ yếu vào một số chủng lo ại sau:
- Xi măng ;
- V
ật liệu xây nung
và không nung (g
ạch đất sét nung
, v
ật liệu không nung );
- V
ật liệu lợp nung v
à không nung (ngói nung truyền thống, ngói xi măng cát có
màu, các lo
ại tấm lợp );
- Đá, cát xây d
ựng;
- Bê tông xây d
ựng (bê tông
c
ấu kiện đúc sẵn, bê tông thương phẩm);
- Đá ốp lát tự nhiên;
- G
ạch ốp lát.
Quy ho
ạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh
Bình
Đ
ịnh
đ
ến năm 2020 v
à tầm

nhìn
đến năm 2030 được lập dựa trên những những cơ sở pháp lý và khoa học sau:
- Lu
ật khoáng sản 60
/2010/QH12 đ
ã được Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ
ngh
ĩa Việt Nam thông qua ng
ày 17/11/2010.
- Ngh
ị định số 15/2012/NĐ
-CP, ngày 09/3/2012 c
ủa Chính phủ về việc Quy
đ
ịnh chi tiết thi h
ành một số điều của Luật khoáng sản.
- Ngh
ị định số 124 /2007/NĐ
-CP, ngày 31/7/2007 c
ủa Chính phủ về quản lý
VLXD.
- Quy
ết định số 1488/QĐ
-TTg c
ủa Thủ tướng Chính phủ ngày 29/8/2011 về
vi
ệc phê duyệt Q
uy ho
ạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011
-

2020 và đ
ịnh h
ướng đến năm 2030.
- Quy
ết định số 121/2008/QĐ
-TTg c
ủa
Th
ủ tướng Chính phủ
ngày 29/8/2008
v
ề việc Ph
ê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD Việt Nam đến năm 2020.
- Quy
ết
định số 567/QĐ-TTg c
ủa Thủ t
ướng Chính phủ ng
ày 28/4/2010 về việc
phê duy
ệt “Ch
ương trình phát tri
ển vật liệu xây không nung
đến năm 2020”.
- Quy
ết định số 105/2008/QĐ
-TTg ngày 21/7/2008 và Quy
ết định số 1065/
QĐ-
TTg ngày 9/7/2010 c

ủa
Th
ủ tướng Chính phủ
v

vi
ệc
Phê duy
ệt Quy hoạch và Bổ
sung quy ho
ạch thăm d
ò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam
đ
ến năm 2020.

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
6
- Quy
ết định số 152/2008/QĐ
-TTg ngày 28/11/2008 và Quy
ết định số 45/QĐ
-
TTg ngày 09/01/2012 c
ủa Thủ tướng Chính phủ
v
ề việc Phê duyệt Quy hoạch và Bổ
sung quy ho

ạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây
d
ựng ở Việt Nam đến năm 2020
.
- Quy
ết
định số 688/QĐ-UBND ngày 15/10/2007 c
ủa UBND tỉnh B
ình
Định về
vi
ệc Phê duyệt Quy hoạch các
đi
ểm khai thác cát lòng sông trên
địa b
àn tỉnh.
- Quy
ết
định số 582/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 c
ủa UBND tỉnh B
ình
Định về
vi
ệc phê duyệt Quy hoạch sử dụng
các lo
ại khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của
UBND t
ỉnh B
ình Định
đến năm 2015, có xét đ

ến năm 2020;
- Quy
ết
định số 215/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 c
ủa UBND tỉnh Bình
Định về
vi
ệc phê duyệt
Quy ho
ạch bổ sung các loại khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của
UBND t
ỉnh B
ình Định
đến năm 2015, có xét đ
ến năm 2020;
- Quy
ết định số
572/QĐ-CTUBND ngày 28/3/2012 c
ủa UBND tỉnh
Bình
Định
v
ề việc ph
ê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của Tỉnh
Bình
Đ
ịnh
đ
ến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quy

ết đ
ịnh số 09/QĐ-TTPTN ngày 21/4/2012 c
ủa
Trung tâm Phát tri
ển nh
à và
Tư v
ấn xây dựng tỉnh
Bình
Định
v
ề việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu
L
ập
Quy ho
ạch phát triển vật liệu xây dựng của Tỉnh
Bình
Định
đ
ến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030;
- H
ợp đồn
g L
ập
Quy ho
ạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh
Bình
Định
đ

ến năm
2020 và t
ầm nh
ìn đến năm 2030
s
ố:
57A/HĐ-QHVLXD ngày 24/4/2012 gi
ữa Viện Vật
li
ệu xây dựng và
Trung tâm Phát tri
ển nhà và T
ư v
ấn xây dựng
;
- Báo cáo Quy ho
ạch phát triển kinh tế x
ã hội tỉ
nh Bình
Đ
ịnh
đ
ến năm 2020.
- Báo cáo Quy ho
ạch sử dụng
các lo
ại
khoáng s
ản
thu

ộc thẩm quyền cấp phép
c
ủa UBND
t
ỉnh
Bình
Định
đến năm 2015, có xét đ
ến năm 2020;
- M
ột số Quy hoạch phát triển các ngành của tỉnh
Bình
Định
đ
ến năm 2020.
S
ản phẩm của quy hoạc
h bao g
ồm các tài liệu sau:
1. Báo cáo chính, báo cáo tóm t
ắt: Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh
Bình
Đ
ịnh
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Ph
ụ lục: Khoáng sản l
àm VLXD trên địa bàn tỉnh
Bình
Đ

ịnh
.
3. B
ản đồ tỷ lệ 1/100.000 để báo cáo trong các hội n
gh
ị thể hiện các nội dung
sau: - Sơ đ
ồ phân bố tài nguyên khoáng sản làm VLXD tỉnh
Bình
Định
;
- Sơ đ
ồ quy hoạch phát triển VLXD tỉnh
Bình
Định
đ
ến năm 2020;
Trong quá trình tri
ển khai xây dựng quy hoạch, Viện vật liệu xây dựng đ
ã nhận
đư
ợc sự giúp đỡ nhiệ
t tình c
ủa các Sở, ban, ngành trong tỉnh; UBND các huyện, thành
ph

, th
ị xã
; các doanh nghi
ệp sản xuất VLXD và khai thác khoáng sản làm VLXD

trong vi
ệc thu thập thông tin, góp ý kiến để hoàn thành được các nội dung của quy
ho
ạch theo đúng tiến độ và phù hợ
p v
ới thực tế trên địa bàn tỉnh.
Thay m
ặt những
ngư
ời thực hiện, chúng tôi xin chân th
ành cảm ơn sự đóng góp quý báu đó và mong
muốn tiếp tục nhận được sự cộng tác và giúp đỡ để hoàn chỉnh nội dung Quy hoạch
phát tri
ển VLXD tỉnh
Bình
Đ
ịnh
đ
ến năm 2020 v
à t
ầm nh
ìn
đến năm 2030 với chất

ợng tốt và có tính khả thi.

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

7
Ph
ần thứ nhất
CÁC Y
ẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
S
ẢN XUẤT
V
ẬT LIỆU XÂY DỰNG TR
ÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Đặc điểm tự nhiên
Bình
Định là một trong 5 tỉnh thu
ộc v
ùng kinh tế trọng điểm Miền Trung,
có di
ện
tích t
ự nhiên
là 6050 km
2
. Ph
ần đất liền của Bình Định nằm trong giới hạn: từ 13°30´
đ
ến 14°42´ vĩ độ Bắc; từ 108°35´ đến 109°18´ kinh độ Đông.
Phía B
ắc giáp tỉnh
Qu

ảng Ng
ãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía
Tây giáp t
ỉnh Gia Lai, phía
Đông giáp
bi
ển Đông.
T
ỉnh B
ình Định có địa hình đa dạng từ núi cao, núi thấp đến đồng bằng,
bán đ
ảo và cồn cát ven biển, khu vực đồng bằng bị chia cắt mạnh cũng là nơi dân cư
t
ập trung đông đúc và cũng là vùng kinh tế trọng điểm
c
ủa tỉnh.
H
ệ thống sông hồ ngắn, dốc hầu hết bắt nguồn từ phía Tây của tỉnh đổ ra biển ở
phía Đông. C
ửa sông thường bị bồi lấp và đều bị ảnh hưởng của chế độ
th
ủy
tri
ều, lòng
sông không
ổn định hai b
ên bờ sông nhiều đoạn sông hiện tượng xói lở vẫn x
ảy ra
thư
ờng xuy

ên, rừng đầu nguồn thường hay bị tàn phá, vì vậy mùa mưa sông thường
gây ra nh
ững trận lũ lớn,lũ quét v.v
V
ề địa hình:
Đ
ịa hình Bình Định nghiêng dần từ Tây sang Đông.
Có th
ể phân
thành 4 d
ạng chính như sau:
- Vùng núi cao và trung bình: Vùng này n
ằm về phía Tây chiếm 70% diện tích
c
ủa tỉnh (4217,8
km
2
). Cao t
ừ 500 đến 700m độ dốc tr
ên 25
0
kéo dài theo chi
ều Bắc
Nam qua các huyện Hoài Ân, An Lão, Vĩnh Thạnh và Vân Canh. Vùng Hoài Ân, Vân
Canh có dãy núi cao trên 1000 m. Đ
ịa hình vùng này phân cách
m
ạnh, sông suối có độ
d
ốc lớn, lớp phủ thực vật trung bình.

- Vùng gò
đồi (trung du):
Vùng này ti
ếp giáp giữa miền núi phía Tây và đồng
b
ằng phía Đông chiếm 10% diện tích (602,5
km
2
). Đ
ộ cao d
ưới 100m, độ dốc từ
(10
0
15
0
), l
ớp phủ thực vật kém.
- Vùng đ
ồng bằ
ng ven bi
ển:
Chi
ếm 17% diện tích khoảng (1024,3
km
2
), nh
ỏ hẹp
theo chi
ều hạ lưu các sông và bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ.
Đ

ộ cao biến đổi từ
23 m đ
ến 20
30 m, đ
ịa hình x
en gi
ữa đồng bằng
và gò
đồi.
Đây là khu v
ực sản xuất
nông nghi
ệp chính của Tỉnh.
Địa h
ình nghiêng nên rất dễ bị rửa trôi và bạc mầu.
- Vùng c
ồn cát ven biển:
Đây là khu v
ực bao gồm các
c
ồn cát, đụn cát tạo thành 1
dãy h
ẹp chạy dọc ven biển.
Khu v
ực này có khả năng trồng rừng phòng hộ ven biển kết
h
ợp với trồng cây lâu năm chiếm 3% diện tí
ch kho
ảng 180,9
km

2
.
Về khí hậu: Tỉnh Bình
Đ
ịnh nằm trong vùng khí hậu vùng Trung Trung Bộ.
Nhi
ệt độ: Mùa hè điều kiện nhiệt độ khá đồng đều trên toàn vùng.
Có 4 tháng
nhi
ệt độ trung bình 28
0
C. T
ối cao trung bình không vượt quá 34
0
C t
ối thấp trung bình
không xu
ống quá 23
0
C. Mùa Đông ít l
ạnh. Chỉ so sánh với Huế độ chênh lệch nhiệt độ
trong mùa Đông đ
ã lên t
ới 3
 4
0
C. Nhi
ệt độ trung b
ình tháng lạnh nhất không xuống


ới 22
0
C. Chênh l
ệch giữa nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất và nóng nhất chỉ còn
vào kho
ản
g 67
0
C.

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
8
Mưa
ẩm: Chế độ mưa ẩm cũng rất khác biệt giữa hai phần phía Bắc và phần phía
Nam (Bình
Định).
Ph
ần phía Bắc chế độ mưa ẩm phong phú
, lư
ợng mưa trung bình
năm đ
ạt tới 2000
2200 mm
ở đồng bằng, 2500
3000 mm
ở v
ùng núi và độ ẩm khá

cao. Trong khi đó phía Nam lư
ợng mưa cũng như độ ẩm chỉ đạt loại trung bình
, lư
ợng
mưa năm vào kho
ảng
16001700 mm
ở đồng bằng và 2000
mm
ở vùng núi.
Gió: hư
ớng gió thịnh h
ành trong mùa đông là hướng Bắc, Đông Bắc.
Mùa h
ạ l
à

ớng Tây v
à Tây Nam, tốc độ gió trung bình là 2
-2,5 m/s, ven bi
ển mạnh h
ơn khoảng
3 m/s.
Bão: Mùa m
ưa bão ở đây cũng rất dữ dội không kém vùng Bình Trị Thiên thường
t
ập trung từ tháng 9 đến tháng 11 trong đó tháng 10 là tháng nhiều bão nhất.
Khí h
ậu tỉnh Bình Định nói riêng và vùng Trung Trung Bộ nói ch
ung có nhi

ều
m
ặt thuận lợi h
ơn.

ợng m
ưa không quá nhiều, mùa đông không có nhiệt độ xuống
quá th
ấp, nhiều nắng.
Riêng Bình
Đ
ịnh thời kỳ khô hạn còn kéo dài hơn suốt từ tháng
2 đ
ến tháng 8 gây nhiều khó khăn cho việc phát triển những cây trồng ưa nước.
Mùa
mưa thường hay có những trận bão và lũ lớn đặc biệt là lũ quét.
2. Tài nguyên thiên nhiên
2.1. Tài nguyên biển:
Bờ biển Bình Định có chiều dài 134 km với 3 cửa lạch lớn: Quy Nhơn, Đề Gi,
Tam Quan và 2 cửa lạch nhỏ Hà Ra-Phú Thứ và An D
ũ, có đ
ảo cù Lao Xanh rộng
4km
2
.
Qua đi
ều tra vùng biển Bình Định có trên 500 loài cá trữ lượng cá ước tính
kho
ảng 50.000 tấn.
Tr

ữ lượng tôm khoảng 1000
1500 t
ấn khả năng khai thác 300
500
t
ấn/năm.
Bình
Định còn có Yến sào, trữ lượng khoảng 650kg/năm có tốc độ tăng trưởng
kho
ảng 10
11% t
ập trung ở bán đảo Ph
ương Mai và một số đảo nhỏ ở Phù Cát.
M
ột số
đ
ặc sản khác như cua Huỳnh Đế, sò Điệp, cá Ngựa, Hải Sâm.v.v…
Ngoài tôm cá
ở vùng này còn có khoảng 136 loài rong biển và thực vật có giá trị
s
ử dụng trong chăn nuôi trồng trọt và y dượ
c.
2.2. Tài nguyên rừng:
T
ỉnh B
ình Định có 143.000 ha rừng tự nhiên với trữ lượng gỗ khoảng 10 triệu
m
3
ngoài các lo
ại cây lấy gỗ c

òn có Song, Mây với giá trị kinh tế cao. Đặc biệt là loại
cây Đót m
ọc rải rác ở các huyện vùng trung du như Hoài Ân, Hoài Nhơn, mộ
t ph
ần An
Lão, Phù Mỹ, Phù Cát, Tây Sơn, Vân Canh. Hàng năm cả tỉnh có thể khai thác từ
200300 t
ấn phục vụ cho xuất khẩu v
à tiêu dùng nội địa.
Bình Định còn có hơn 40 loài cây dược liệu có giá trị khác, phân bố ở hầu hết
m
ọi nơi trong tỉnh như: Ngũ Gia
Bì, Sa Nhân, Bách B
ộ, Thổ Phục Linh, Hoàng Đằng,
Thiên Môm, Phong K
ỳ, Kim Ngân… Đặc biệt có cây Mai Gừng có giá trị dược liệu
cao nhưng ch
ỉ phân bố ở vài vùng rất nhỏ hẹp tại Vĩnh Thạnh. Bên cạnh đó Bình Định
còn có trên 54.000 ha r
ừng trồng, tập trung nhi
ều ở các huyện Ph
ù M
ỹ, Phù Cát, Hoài
Nhơn, Tây Sơn và Vân Canh.
2.3. Tài nguyên nước

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

9
Bình
Định có 4 hệ thống sông chảy qua gồm: Sông Lại Giang, sông Côn, sông
La Tinh, sông Hà Thanh. Các con sông này b
ắt nguồn từ vùng đồi núi trong tỉnh chảy
theo hư
ớng từ Tây s
ang Đông r
ồi tập trung nước vào các đầm phá trước khi đổ ra biển.
Ngoài h
ệ thống sông suối chính, tỉnh B
ình Định còn có các hệ thống kênh tiêu, mương
máng, sông su
ối nhỏ chằng chịt khắp v
ùng. Đặc biệt là hồ đập nhân tạo khá phong phú.
Toàn t
ỉnh có 145 hồ l
ớn nhỏ do địa ph
ương quản lý và 7 hồ lớn do
Công ty TNHH
khai thác công trình th
ủy lợi Bình Định quản lý.
H
ệ thống hồ đập trong tỉnh không lớn lắm nhưng đóng vai trò quan trọng trong
vi
ệc phát triển nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt cho nhân dân, nuôi trồng
thu
ỷ sản, làm
h
ồ điều ho

à điều tiết nước khi mùa mưa đến, tạo cảnh quan thiên nhiên để phát triển du
l
ịch. Tỉnh cũng đ
ược đánh giá là địa phương có trữ lượng nước ngầm phong phú, có
t
ổng trữ lượng là 70.000 m
3
/ngày đêm, ngu
ồn nước ngầm nằm ở độ sâu 60
-90m, có lưu

ợng trung bình từ 10
- 20m
3
/s nên v
ấn đề khai thác tương đối dễ dàng.
2.4. Tài nguyên khoáng sản:
Bình
Định có hàm lượng khoáng sản đa dạng về chủng loại,
m
ột
s
ố đã được xác
đ
ịnh có giá trị trong ng
ành công nghiệp đặc biệt là ngành sản xuất vật liệu x
ây d
ựng.
Một số loại khoáng sản đáng chú ý như:
- Đá xây d

ựng
g
ồm các loại đá vật liệu xây dựng thông thườn
g và v
ật liệu xây
d
ựng cao cấp,
các lo
ại đá Granite như Granosinite màu đỏ Biotite màu vàng là những
lo
ại được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộn
g t
ập trung tại các huyện Tuy
Phư
ớc, An nh
ơn, Phù Cát, Quy Nhơn. Các loại đá làm vật liệu xây dựng như đá Ong
có tr
ữ l
ượng lớn phân bố đều trong các huyện.
- Cao lanh t
ập trung ở hai khu vực là: Phú Cát và Long Mỹ có thể làm nguyên
li
ệu sản xuất sứ điện hạ
áp, trung áp và s
ứ dân dụng.
- Đ
ất sét sản xuất gạch, ngói
: phân b
ố ở khắp các địa bàn trong tỉnh dưới dạng sét
đ

ồi hoặc
sét ru
ộng.
- Cát và cát tr
ắng phân bố dọc theo bờ biển, các thung lũng, b
ãi bồi và lòng sông
c
ạn với trữ l
ượng lớn.
- Qu
ặng Titan: Sa khoán
g Titan n
ằm dọc theo bờ biển có một số mỏ lớn tập trung
ở Quy Nh
ơn, Phù Cát, Phù Mỹ lớn nhất là mỏ Đề Gi trữ lượng 1,5 triệu tấn đã bước
đ
ầu đưa vào khai thác.
- Nư
ớc khoáng: Hội Vân, Chánh Thắng (Phù Cát), Bình Quang (Vĩnh Thạnh),
Long M
ỹ (Tuy Ph
ước). Trong
đó đi
ểm Hội Vân có trữ l
ượng lớn, chất lượng cao đảm
b
ảo các ti
êu chuẩn đặc hiệu chữa bệnh và được ngành y tế khai thác sử dụng trong
nhi
ều năm qua.

- Cát nhiễm mặn: tại các cửa biển Quy Nhơn, Đề Ghi, Hà Ra (Phù Mỹ), Tam
Quan.
2.5. Tài nguyên du lịch:
Bình
Đ
ịnh t
ương đ
ối phong phú và đa dạng về các loại hình du lịch như: Núi, hồ,
biển, các di tích lịch sử, văn hoá, các lễ hội có sức hấp dẫn, bờ biển dài nhiều vũng,
v
ịnh và bãi tắm đẹp.
Danh lam th
ắng cảnh biển hài hoà hấp dẫn như: bán đảo Phương
Mai, bãi t
ắm
Hoàng H
ậu, Tam Quan, Đảo Yến, Ghềnh Ráng, Quy Hoà.
Đ
ặc biệt đây là

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
10
quê hương v
õ
c
ổ truyền Bình Định có tên tuổi trên thế giới, Bình Định có festival quốc
t

ế về võ cổ truyền được tổ chức 2 năm 1 lần
. Ngoài ra còn b
ảo tồn được nhiều di tích
văn hoá Chăm v
ới
h
ệ thống tháp Chàm nổi tiếng như Dương Long, Cánh Tiên, Bánh
Ít, Tháp Đôi và di tích thành Đ
ồ B
àn.
3. Khái quát về hiện trạng kinh tế - xã hội.
3.1. Dân số và lao động.
T
ỷ lệ dân số hoạt động trong lĩnh vực nông
– lâm – th
ủy sản giảm từ 44,01% vào
năm 2008 xu
ống c
òn 36,3% vào năm 2011 cho th
ấy một bộ phận đáng kể dân cư nông
thôn trên đ
ịa bàn tỉnh đã chuyển sang hoạt động phi nông nghiệp.
Đây là xu hư
ớng
chuy
ển dịch hợp lí của nền kinh tế nông thôn.
Các ngành ngh
ề công nghiệp nhỏ
- d
ịch

v
ụ gắn với v
ùng sản xuất cây
công nghi
ệp v
à đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản cũng là
nh
ững lợi thế vượt trội của nền nông nghiệp Bình Định.
Dân s
ố tính đến năm 201
2
toàn t
ỉnh Bình Định có 1,
501 tri
ệu người, tỷ lệ tăng tự nhiên năm 201
2 là 9,2 %o.
- Cơ c
ấu dân số năm 201
2:
+Nam - n
ữ: Nam
chi
ếm tỷ trọng 48,
75%, n
ữ chiếm tỷ trọng 51,
25%.
+Thành th

- nông thôn: Dân s
ố th

ành thị đến năm 201
2 là 462.700 ngư
ời chiếm
tỷ trọng 30,81%, dân số nông thôn là 1.039.100 người, chiếm 69,19 %. Là tỉnh có tỷ lệ
đô th
ị hoá ở mức trung bình thấp.
Trong t
ỉn
h có huy
ện An Lão có dân đô thị
th
ấp nhất
3.400 người và có 4 huy
ện tỷ lệ đô thị hóa thấp dưới 10%.

ộ tuổi: Dưới 30 chiếm 62,8%.
+M
ật độ dân số trung b
ình toàn tỉnh 2
48,2 ngư
ời/km
2
, trong đó cao nh
ất l
à
Thành ph
ố Quy Nh
ơn
990,9 ngư
ời/km

2
và th
ấp nhất l
à
huy
ện Vân Canh 3
1,1
ngư
ời/km
2
. Nhìn chung dân s
ố tỉnh Bình Định phân bố không đều, miền núi từ 30
-50
ngư
ời/km
2
, các huy
ện đồng bằng
-ven bi
ển 520
-800 ngư
ời/km
2
, khu v
ực đô thị xấp xỉ
1000 ngư
ời/km
2
.
Lao đ

ộng:
Quy mô: Đ
ến năm 201
2 toàn t
ỉnh có 89
3.900 ngư
ời
trong đ
ộ tuổi lao động, chiếm
59,5% t
ổng dân số.
Trong đó có 875.700 lao đ
ộng đang l
àm việc trong các ngành kinh
t
ế, chiếm
98% t
ổng dân số trong độ tuổi lao động.
Cơ c
ấu lao động:
Lao đ
ộng
phân theo lo
ại hình kinh tế
Nhà nước chiếm 5,92%.
Lao đ
ộng
lo
ại hì
nh kinh t

ế ngoài Nhà n
ước chi
ếm
93,83 %, lao đ
ộng
khu v
ực có vốn
đầu tư nước ngo
ài
chi
ếm
0,25 %.
3.2. Một số chỉ số kinh tế xã hội của tỉnh trong những năm qua.
Nhìn chung c
ơ c
ấu kinh tế của tỉnh
Bình
Đ
ịnh
đ
ã có s
ự chuyển dịch đúng

ớng, phù hợp với các lợi th
ế của tỉnh, ph
ù hợp với yêu cầu đẩy mạnh tiến trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá với tốc độ đô thị hóa nhanh, phát triển cơ sở hạ tầng, diện
m
ạo đô thị văn minh hiện đại ngày càng được định hình rõ nét. Một số chỉ số kinh tế
-

xã h
ội của tỉnh
đ
ã
th
ực hiện
trong giai đo
ạn 200
8 - 2012 xem b
ảng 1.
B
ảng 1: Một số
s
ố liệu tổng hợp
KT-XH c
ủa tỉnh giai đoạn 200
8 - 2012
Ch
ỉ ti
êu
Đơn v

2008
2009
2010
2011
2012
1. Dân s
ố trung
bình

người
1.485.600
1.487.400
1.492.000
1.498.200
1.501.800

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
11
Ch
ỉ ti
êu
Đơn v

2008
2009
2010
2011
2012
- Thành th

người
406.400
412.500
413.800
415.500
462.700

- Nông thôn
người
1.079.200
1.074.900
1.078.200
1.082.700
1.039.100
-Tốc độ tăng
0
/
0
100,2
100,1
100,3
100,4
100,2
2. T
ổng GDP (giá
HH)
T

đ
ồng
19.336,4
21.735
26.396
35.297
41.016
-GDP/ngư
ời

(giá HH)
Tr.
đ
ồng
13
14,613
17,692
23,560
27,311
- Cơ c
ấu GDP (giá
HH)
Nông, lâm, th
ủy
s
ản
%
37,0
34,8
34,6
35,9
33,6
CN & XD
%
27,1
28,6
29,1
28,2
26,9
D

ịch vụ
%
35,9
36,6
36,3
35,9
39,5
3.T
ổng thu NS (giá
HH)
t
ỷ đồng
4.003,5
5.211,6
5.604,4
6.465,9
8.183,8
4.T
ổng chi NS
đ
ịa
phương (giá HH)
t
ỷ đồng
3.310,4
4.471,2
4.820,6
5.182,1
6.370,5
5.GTSXCN(giá

HH)
tỷ đồng
12.807,3
14.350,5
17.778,6
22.676,0
24.543,5
6. Giá tr
ị xuất
kh
ẩu
Tr.
USD
436,8
346,2
427,2
488
528,5
7. Giá tr
ị nhập
kh
ẩu
Tr.
USD
181,4
155,4
161,7
154,5
175
8. T

ổng VĐT (giá
HH)
T

đ
ồng
7.178
9.471
10.194
13.849
16.626
Ngu
ồn: Niên giám thống kê tỉnh
Bình
Định
năm 2012 - C
ục Thống kê tỉnh
Bình
Định
.
3.3. Hi
ện trạng
h
ạ tầng kỹ thuật
T
ỉnh B
ình Định có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật khá tốt
, cơ b
ản đáp ứng đ
ược

nhu c
ầu về giao thông vận tải, cung cấp điện, nước, nhiên liệu, thông tin liên lạc, cho
s
ản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân.
3.3.1 Giao thông vận tải
Bình
Đ
ịnh có mạng lưới giao thông khá phát triển tập trung vào 4 loại hình:
đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Đó là một lợi thế để Bình
Định có thể phát triển một nền kinh tế toàn diện, giao lưu, hợp tác trong và ngoài nước
trong sản xuất kinh doanh, du lịch và trao đổi sản phẩm hàng hoá. Trong những năm
gần đây, l
ĩnh v
ực vận tải của tỉnh khá phát triển, đáp ứng được nhu cầu đi lại của người
dân và phát triển kinh tế.
a. Đư
ờng bộ
- Tuy
ến Quốc lộ chính:
1A, 19, 1D v
ới tổng chiều d
ài 208 km,
đư
ờng mới đ
ược
nâng cấp cải tạo, chất lượng sử dụng tốt, đạt cấp hạng đường ôtô cấp III, là trục Bắc -
Nam và Đông - Tây quan tr
ọng, nối liền Bình Định với các tỉnh trong cả nước.
- Tuyến tỉnh lộ có chức năng đối ngoại: gồm 14 tuyến với tổng chiều dài 537 km,
h

ầu hết các tuyến có cấp IV và cấp V đồng bằng,

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
12
B
ến xe đối ngoại: Bến xe
đ
ối ngoại của tỉnh gồm hệ thống bến xe trung tâm tỉnh
t
ại thành phố Quy Nhơn và các bến xe, điểm dừng xe tại các huyện, đô thị khác.
B
ến
xe Quy Nhơn đóng vai tr
ò là bến xe trung tâm, bến xe đầu mối, bến tổng hợp về vận tải
đ
ối ngoại cho tỉnh.
Hi
ện trạng q
uy mô c
ủa bến l
à 4,2 ha là bến được xây dựng theo
đ
ịnh h
ướng quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn đến năm 2020.
- H
ệ thống đường huyện lộ với tổng chiều dài hơn 264 km đường bê tông xi măng
và bê tông nh

ựa, mặt cắt ngang trung bình từ 3,5 đến 5 m.
b. Đư
ờng s
ắt.
Tuy
ến đường sắt Bắc Nam qua địa bàn tỉnh dài 148,6 km với 10 ga, trong đó ga
Diêu Trì là ga chính c
ủa tỉnh v
à các tỉnh vùng Tây Nguyên.
Đư
ờng sắt l
à loại hình giao
thông đ
ối ngoại quan trọng của B
ình Định, cùng với Quốc Lộ 1A tạo thành hệ thống
giao thông thu
ận lợi cho vận tải đối ngoại và phát triển kinh tế của các địa phương dọc
hành lang giao thông này. T
ỉnh có tuyến đường sắt nội bộ phục vụ hoạt động của cảng
Quy Nhơn, tuy
ến dài 10,3 km
n
ối từ ga Diêu Trì tới ga Quy Nhơn.
Công su
ất khai thác
tuy
ến
hi
ện nay không cao, theo Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn đến
năm 2020, tuy

ến n
ày sẽ được di dời.
Ngoài ra v
ới 9 ga địa ph
ương trên đoạn tuyến
đường sắt Bắc Nam qua địa bàn Tỉnh cũng là thuận lợi để Bình Định khai thác giao
thông đư
ờng sắt.
Hiện tại ch
ưa khai thác tốt tiềm năng, lợi thế này.
c. Đư
ờng thủy.
Giao thông thu
ỷ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định tập trung chủ yếu trên các
đ
ầm phá v
à dọc theo 134 km bờ biển.
Vai trò các tuy
ến đ
ường thuỷ, đường sông hạn
ch
ế bởi đặc điểm của hệ thống sôn
g là ng
ắn, mức n
ước biến động lớn theo mùa.
- H
ệ thống cảng
- b
ến thuyền địa phương:
+ C

ảng Tam Quan: hiện là cảng cá, dự kiến nâng cấp thành cảng tổng hợp.
+ C
ảng Đề Gi: hiện là cảng cá, dự kiến nâng cấp thành cảng tổng hợp.
+ C
ảng Đề Gi cùng cảng Thị Nại là 2
c
ảng tránh bão quan trọng của tỉnh.
+ C
ảng Nh
ơn Châu: là cảng tổng hợp, phục vụ đi lại giữa đất liền với Cù Lao
Xanh và ph
ục vụ cho nghề cá ở khu vực phía Nam của tỉnh.
d. Đư
ờng biển
Tuy
ến đường thuỷ đối ngoại sử dụng là các tuyến đường biển với hệ thống cảng
:
- C
ảng Quy Nhơn: Công suất đạt
5,7 tri
ệu tấn/năm
2012, ngày 12/12/2013 đ
ã đạt
6 tri
ệu tấn/năm,
d
ự kiến
năm 2015 ph
ấn đấu
đ

ạt
9 tri
ệu tấn/năm.
- C
ảng Thị Nại: Công suất hiện tại 0,4 triệu tấn/năm, dự kiến mở rộng nâng công
su
ất l
ên 0,8 triệu tấn/năm.
- Xây d
ựng
c
ảng mới: Cảng nước sâu Nhơn Hội, dự kiến công suất đạt 11,5
-12
triệu tấn/năm.
e. Đư
ờng hàng không
Nhìn chung, giao thông hàng không c
ủa tỉnh đã phục vụ, đáp ứng được nhu cầu
đi l
ại của h
ành khách trong và ngoài nước, đáp ứng sự phát triển kinh tế
- xã h
ội,
an
ninh – quốc phòng và nhất là sự phát triển du lịch của khu vực Nam Trung Bộ - Tây
Nguyên. Bình
Định hiện có sân bay Phù Cát, cách thành phố Quy Nhơn 40 km về phía

Quy ho
ạch phát triển

VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
13
B
ắc.
Là sân bay quân s
ự được xây dựng trong thời kỳ chiến tranh, hiện được sử dụng
là sân bay h
ỗn hợp
. Sân bay có chi
ều dài đường băng 3,05 km, vừa được nâng cấp, cho
phép máy bay h
ạng trung cất hạ cánh, hiện được khai thác theo tuyến nội địa Quy
Nhơn - Thành ph
ố Hồ Chí Minh
, Quy Nhơn - Hà N
ội
và Quy Nhơn - Đà N
ẵng.
3.3.2 Mạng lưới điện
a. Nhà máy đi
ện
:
Bình
Định có 3 trạm phát điện Diezen
hòa vào m
ạng lưới điện quốc gia
v
ới tổng
công su

ất 31.485
KW đ
ể dự phòng
, công su
ất khả dụng 19.000
- 21.000 KW:
Ngoài ra Bình
Định còn có 10 trạm phát điện độc lập nằm ở các xã chưa có điện
thu
ộc huyện An L
ão, Hoài
Ân, Vân Canh, xã
đ
ảo Nhơn Châu với tổng công suất lắp
đ
ặt 385
KW.
Thu
ỷ điện: Trên địa bàn tỉnh Bình Định có nhà máy thuỷ điện Vĩnh Sơn công
su
ất 2x33
MW ho
ạt động từ năm 1995 phát lên hệ thống 110
KV. Ngoài ra Bình
Định
còn có m
ột số nhà máy thuỷ điện như:
V
ĩnh Sơn 5: 28MW; Định Bình: 9,9MW; Trà
Xôm: 20MW đư

ợc phân bố tại huyện Vĩnh Thạnh.
b. Tr
ạm điện
ngu
ồn v
à các trạm trung gian 110KV:
Trạm 220 KV Phú Tài: 220/110 KV - 1x125 MVA
Tr
ạm 110
KV: Toàn t
ỉnh có 8 trạm
c. Lư
ới điện:
H
ệ thống lưới điện tỉnh Bình Định
bao g
ồm các cấp điện áp 220, 110, 35, 22, 15,
10 KV. Các h
ộ ti
êu thụ điện trên địa bàn tỉnh Bình Định nhận điện thông qua 8 trạm
110 KV. Các tr
ạm 110
KV đư
ợc cấp điện từ trạm 220
KV Phú Tài và đư
ờng dây 110
KV V
ĩnh Sơn
- Phú Tài.
Nhìn chung, h

ệ thống điện
c
ủa tỉnh Bình Định phát triển khá tốt trong những
năm g
ần đây. Mạng lưới điện đã phủ hầu khắp các huyện thị có điều kiện nâng cấp và
phát tri
ển khi có nhu cầu. Đường dây 220
KV Pleiku - Phú Tài ho
ạt động khá hiệu quả
và an toàn. H
ệ thống trạm v
à đường dây
110 KV có kh
ả năng đáp ứng đ
ược nhu cầu
ph
ụ tải hiện tại. Tuy nhi
ên, đường dây 35
KV phát tri
ển ch
ưa cân xứng. Vẫn còn một
s
ố xã chưa có điện lưới. Các trạm trung gian của Bình Định có công suất lớn, trong 13
tr
ạm trung gian đã có 8 trạm quá tải còn lại đ
ều ở trong t
ình trạng vừa tải, trong thời
gian t
ới phải có biện pháp bổ s
ung h

ỗ trợ cho các trạm trung gian.
3.3.3 Cấp nước
Toàn t
ỉnh có
14 đô th

có h
ệ thống
c
ấp n
ước tập trung
, T
ỷ lệ cấp n
ước
s
ạch tại
đô th
ị trong to
àn tỉnh 10
0%; T
ỷ lệ dân
đô th

s
ử dụng n
ước
s
ạch l
à 60
-70%.

3.3.4 Hệ thống bưu chính – viễn thông
Nhìn chung, hạ tầng bưu chính viễn thông trong tỉnh đã đáp ứng được yêu cầu
thông tin, đ
ảm bảo thông tin thông suốt phục vụ sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của
ngư
ời dân.
M
ạng B
ưu chính ti
ếp tục đảm bảo c
ung c
ấp các dịch vụ và đáp ứng kịp thời
nhu c
ầu về chuyển phát th
ư
, báo, các lo
ại công văn giấy tờ, b
ưu ph
ẩm, b
ưu ki
ện cho
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và nhân dân; tỷ lệ xã có báo trong ngày khoảng 96%. Hiện
nay toàn t
ỉnh có
235 đi
ểm phục vụ
bưu chính, vi
ễn thông, bình quân mỗi điểm phục vụ

Quy ho

ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
14
6.810 ngư
ời/km
2
v
ới b
án kính 2,87 km. Tính đ
ến n
ăm 2012 toàn t
ỉnh có 1.6
80.000 s

thuê bao đi
ện thoại (t
rong đó có 1.565.650 máy đi
ện thoại di động và có
114.350 máy
đi
ện thoại cố định
, đ
ạt mật độ
7,6 máy/100 dân), có 38.759 s

thuê bao internet.
4. Dự báo phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020
4.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã h
ội tỉnh Bình

Định đến năm 2020:
Bảng 2 : Dự báo một số chỉ tiêu KT-XH chủ yếu của tỉnh Bình Định
đến năm 2020
TT
Các ch
ỉ tiêu
Đơn v

Năm 2015
Năm 2020
1
Dân s

người
1.700.000
1.950.000
- Dân s
ố trong
độ tuổi lao động
người
952.000
1.092.000
- T
ỷ lệ t
ăng dân s
ố tự nhiên
%
0,98
- Tỷ lệ đô thị hoá
%

52-55
2
GDP (giá cố định 94)
tỷ đồng
31.000
T
ốc
độ tăng bình quân hàng năm
%
13 – 14
16,5
GDP bình quân đầu người (giá thực
t
ế)
USD
2.000
4.000
3
Cơ c
ấu kinh tế
- Nông – lâm – ngư nghi
ệp
%
26,2
16
- Công nghi
ệp
– xây d
ựng
%

36,1
43
- D
ịch vụ
%
37,7
41
4
Thu ngân sách
Tỷ đồng
5.500
5
T
ỷ lệ
đô th
ị hoá
%
40
52
6
GTSX công nghi
ệp (giá
c

định 94)
Tỷ đồng
20.356
46.530
2011-2015
2016-2020

Tăng trưởng b
ình quân giai
đo
ạn
%/năm
16
17
7
V
ốn
đầu tư giai đo
ạn
Tỷ đồng
247.000
329.000
Ngu
ồn:
- Ngh
ị quyết
Đại hội đại biểu lần thứ XVIII Đảng bộ tỉnh B
ình
Định.
- Quy ho
ạch tổng thể phát triển KT
-XH t
ỉnh Bình
Định đến năm 2020(Quy
ết định số 54/2010/QĐ
-TTg).
- Quy ho

ạch
t
ổng thể hệ thống
đô th
ị và khu dân c
ư nông thôn t
ỉnh Bình
Định đến năm 2020.
4.2 Định hướng phát tri
ển công nghiệp
và tiểu th
ủ công nghiệp
đến năm 2020:
* Đến năm 2020, Bình Định sẽ phát tri
ển công nghiệp theo
3 vùng như sau:
- Vùng “Dọc Quốc lộ 19 và thành phố Quy Nhơn” : gồm các huyện Tây Sơn, An
Nhơn, Tuy Phư
ớc
và thành ph

Quy Nhơn. Đ
ẩy
nhanh vi
ệc
xây d
ựng
hình thành Khu
Kinh t
ế

Nhơn H
ội
nh
ằm
làm đ
ộng
l
ực
phát tri
ển
kinh t
ế
c
ủa
t
ỉnh
và Vùng kinh t
ế
tr
ọng
đi
ểm
mi
ền
Trung.
- Vùng “Đ
ồng bằng ven biển v
à ven Quốc lộ 1A”
: g
ồm

các huy
ện
Phù Cát, Phù
M
ỹ,
Hoài Nhơn và m
ột
ph
ần
c
ủa
huy
ện
An Nhơn v
ới
l
ợi
th
ế
n
ằm
d
ọc
Qu
ốc
l

1A, có
các ngành ngh


th
ế
m
ạnh
đang phát tri
ển
như đánh b
ắt
và nuôi tr
ồng
th
ủy
h
ải
s
ản,
khai
thác và ch
ế
bi
ến
khoáng s
ản,
VLXD, sa khoáng Titan…
- Vùng “Trung du và mi
ền núi”
: g
ồm
các huy
ện

Vân Canh, An Lão, V
ĩnh
Th
ạnh
và Hoài Ân. Đ
ịnh

ớng
th
ời
gian t
ới
phát tri
ển
các ngành ngh

ch
ế
bi
ến
nông, lâm
s
ản;
s
ản
xu
ất
v
ật
li

ệu
xây d
ựng;
cơ khí ph
ục
v

nông nghi
ệp;
s
ản
xuất th
ủy
đi
ện;
ngoài

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
15
ra c
ần
t
ập
trung phát tri
ển
các vùng nguyên li
ệu

nông, lâm s
ản,
tr
ồng
r
ừng,
tr
ồng
cây
công nghi
ệp
nh
ằm
t
ạo
ngu
ồn
nguyên li
ệu
cho các nhà máy công nghi
ệp
ch
ế
bi
ến.
Ti
ếp
t
ục
đi

ều
tra và đánh giá tr


ợng
các khoáng s
ản
như đá granite, vàng làm cơ s

thu
hút đ
ầu
tư phát tri
ển.
* Quy ho
ạch phát triển các ng
ành công nghiệp chủ yếu
:
- Công nghi
ệp chế biến nôn
g s
ản, thực phẩm và đồ uống
- Công nghi
ệp chế biến gỗ, giấy
- Công nghi
ệp may mặc
- da giày
- Công nghi
ệp khai thác và chế biến khoáng
s

ản
- Công nghi
ệp sản xuất vật liệu xây dựng
- Công nghi
ệp lọc, hóa dầu, hóa chất v
à dược phẩm
- Công nghi
ệp chế tạo máy, SX linh kiện điện tử và SX kim loại
- Công nghi
ệp sản xuất và phân phối điện, nước
.
* Phát tri
ển làng nghề tiểu thủ công nghiệp
:
Vi
ệc
phát tri
ển
các làng ngh

TTCN đ
ã
đư
ợc
xác đ
ịnh
t
ại
quy ho
ạch

phát tri
ển
làng ngh

trên đ
ịa
bàn t
ỉnh
đ
ến
năm 2010 và t
ầm
nhìn đ
ến
năm 2020 theo Quy
ết
đ
ịnh
số 786/QĐ-UBND ngày 08/11/2006 của UBND tỉnh. Theo đó, đến năm 2010 đầu tư
phát tri
ển
19 làng ngh

đ

t chu
ẩn
và t
ừng


ớc
khôi ph
ục,
c
ủng
c

19 làng ngh

khác.
Đ
ến
năm 2015 đ
ầu
tư, phát tri
ển
thêm 19 làng ngh

đ
ạt
chu
ẩn
đ

nâng t
ổng
s

làng
ngh


ti
ểu
th

công nghi
ệp
đ
ạt
chu
ẩn
là 38 làng ngh
ề,
ho
ạt
đ
ộng
ổn đ
ịnh
k

t

sau năm
2015.
* Phát tri
ển các khu, cụm
công nghi
ệp
:

Ngoài các Khu công nghi
ệp
đ
ã
và đang đ
ầu
tư xây d
ựng
như Phú Tài, Long M
ỹ,
đ
ến
năm 2020, trên đ
ịa
bàn t
ỉnh
Bình Đ
ịnh
còn có các khu, c
ụm
công nghi
ệp
t
ập
trung
như sau:
- Khu công nghi
ệp
Nhơn H
ội

di
ện
tích 1.277 ha, đ

phát tri
ển
các cơ s

s

n xu
ất
công nghi
ệp
có quy mô l
ớn
như l
ọc,
hóa d
ầu,
cơ khí đóng m
ới
tàu bi
ển,
SX hàng đi
ện
t

và v
ật

li
ệu
đi
ện,
SX đ
ộng
cơ, ph

tùng, d
ệt
may… Giai đo
ạn
2011 - 2020, ph
ấn
đ
ấu
l
ấp
đ
ầy
ph
ần
di
ện
tích còn l
ại.
- Khu công nghi
ệp
Nhơn Hòa (th


xã An Nhơn) di
ện
tích 270 ha đư
ợc
Quy ho
ạch
đ

phát tri
ển
các ngành ngh

kho tàng, ch
ế
bi
ến
nông lâm s
ản,
cơ khí, s
ản
xu
ất
hàng
tiêu dùng, v
ật
li
ệu
xây d
ựng.
- Khu công nghi

ệp
Hòa H
ội
(huy
ện
Phù Cát) di
ện
tích 260 – 300 ha đư
ợc
Quy
ho
ạch
đ

phát tri
ển
ngành ngh

ch
ế
bi
ến
nông lâm s
ản,
cơ khí ch
ế
t
ạo,
máy nông c
ụ,

s
ản
xu
ất
v
ật
li
ệu
xây d
ựng,
s
ản
xu
ất
hàng tiêu dùng…
- Khu công nghiệp Cát Trinh (huyện Phù Cát) diện tích 375 ha được xây dựng
trên quan h

đ
ặc
bi
ệt
Vi
ệt
Nam – Lào, Lào – Vi
ệt
Nam đ

phát tri
ển

các ngành ch
ế
bi
ến
nông lâm s
ản,
th
ủy
h
ải
s
ản,
s
ản
xu
ất
và ch
ế
bi
ến
th
ực
ph
ẩm,
th
ức
ăn gia súc…

Quy ho
ạch phát triển

VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
16
- Khu công nghi
ệp
B
ồng
Sơn (huy
ện
Hoài Nhơn) di
ện
tích kho
ảng
100ha đư
ợc
Quy ho
ạch
đ

phát tri
ển
các ngành ngh

như ch
ế
bi
ến
nông lâm s
ản,
th

ực
ph
ẩm,
s
ản
xu
ất
VLXD, cơ khí ch
ế
t

o máy ph
ục
v

nông nghi
ệp…
- Khu công nghi
ệp
Bình Nghi (huy
ện
Tây Sơn) di
ện
tích kho
ảng
150 ha đư
ợc
Quy ho
ạch
đ


phát tri
ển
các ngành ngh

ch
ế
bi
ến
VLXD, cơ khí, d
ịch
v

kho bãi…
Cùng v
ới
vi
ệc
chú tr
ọng
đ
ầu
tư xây d
ựng
các Khu công nghi
ệp,
c
ần
đ
ẩy

m
ạnh
đầu tư phát tri
ển
62 c
ụm
CN đ
ã
đư
ợc
quy ho
ạch
v
ới
t
ổng
di
ện
tích 1.921 ha. Trong đó,
ti
ếp
t
ục
đ
ầu
tư XD hoàn ch
ỉnh
h

t

ầng
k

thu
ật
7 c
ụm
công nghi
ệp
còn đang d

dang
và đ
ầu
tư phát tri
ển
m
ới
17 c
ụm
công nghi
ệp
trên m
ột
s

đ
ịa
bàn có l
ợi

th
ế
như c
ụm
CN Phư

c An (Tuy Phư
ớc),
th

tr
ấn
Bình Đ
ịnh
(An Nhơn), Bình Dương (Phù M
ỹ),

Mít (Phù Cát), th

tr
ấn
Vân Canh, C
ầu

ớc
Xanh (Tây Sơn) v
ới
t
ổng
di

ện
tích 500 ha,
v
ốn
đ
ầu
tư kho
ảng
245 t

đ
ồng.
Đ
ến
năm 2020 hoàn thành vi
ệc
đ
ầu
tư phát tri
ển
các
c
ụm
công nghi
ệp
theo Quy ho
ạch.
4.3 Định hướng phát triển k
ết cấu hạ tầng
:

4.3.1 Định hướng phát triển giao thông:
* Giao thông đư
ờng bộ:
Bình Định dự kiến xây dựng mới và cải tạo nâng cấp mạng lưới giao thông của
t
ỉnh
(theo tiêu chu
ẩn
thi
ết
k
ế
đư
ờng
ô tô 4054: 2005) như sau:
- Qu
ốc
l
ộ:
Th
ực
hi
ện
theo chi
ến

ợc
phát tri
ển
h


th
ống
qu
ốc
l

c
ủa
B

Giao
thông v
ận
t
ải
(nâng c
ấp
đư
ờng
v
ới
k
ết
c
ấu
bê tông nh
ựa
t


c
ấp
I đ
ến
c
ấp
III đ
ồng
b
ằng)
và đư
ờng
cao t
ốc
B
ắc
- Nam.
- T
ỉnh
l
ộ:
K
ết
c
ấu
đư
ờng
nh
ựa
t


c
ấp
III đ
ến
c
ấp
V.
- Huy
ện
l
ộ:
K
ết
c
ấu
đư
ờng
nh
ựa
và bê tông xi măng t

c
ấp
V đ
ến
c
ấp
VI là ph


bi
ến.
- Đư
ờng
xã: Bê tông xi măng đư
ờng
GTNT lo
ại
A, B (theo tiêu chu
ẩn
thi
ết
k
ế
đư
ờng
giao thông nông thôn 22TCN 210 – 92).
a) Đư
ờng quốc lộ: Gồm 3 tuyến với tổng chiều d
ài 208 km.
b) Đư
ờng tỉnh lộ:
G
ồm
14 tuy
ến
v
ới
t
ổng

chi
ều
dài 537 km; nâng c
ấp
t
ừng
đo
ạn
ho
ặc
t
ừng
tuy
ến
đ
ạt
tiêu chu
ẩn
đư
ờng
c
ấp
III, IV, V.
c) Đư
ờng huyện:
G
ồm
20 tuy
ến
v

ới
t
ổng
chi
ều
dài 277,4 km; đ
ã
bê tông hoá
đư
ợc
114,9 km, chi
ếm
42%.
d) Đư
ờng giao thông nông thôn
: t
ừng

ớc
bê tông hoá các tuy
ến
đ
ạt
tiêu chu
ẩn
lo
ại
B theo hư
ớng
đ

ầu
tư t

ngân sách xã và nhân dân đóng góp xây d
ựng.
e) Đư
ờng đô thị:
Đ
ầu
tư, c
ải
t
ạo
và phát tri
ển
cho giao thông đô th

theo các đ

án quy ho
ạch
đô th

theo hướng nâng cấp và mở rộng một số tuyến quan trọng kết nối từ Quốc lộ đến
Trung tâm các đô th
ị,
xây d
ựng
các tr
ục

giao thông đ
ối
ngo
ại
và tr
ục
chính đô th
ị.
Dành qu

đ
ất
xây d
ựng
h

t
ầng
k

thu
ật,
d
ải
cây xanh; c
ải
t
ạo
các nút giao thông, m


r
ộng
bán kính cong, h

th
ống
đèn đi
ều
khi
ển
giao thông đô th
ị…
* Đư
ờng sắt:
Giai đo
ạn
2011 – 2020:
- Đư
ờng
s
ắt
Th
ống
Nh
ất
đư
ợc
hoàn thành nâng c
ấp
đ


đ
ạt
tiêu chu
ẩn
qu
ốc
gia và
khu v
ực.

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
17
- Xây d
ựng
tuy
ến
đư
ờng
s
ắt
t

Diêu Trì đi Khu Kinh t
ế
Nhơn H
ội

- c
ảng
Nhơn
H
ội
v
ới
đư
ờng
s
ắt
B
ắc
– Nam qua ga ti
ền
c
ảng
Nhơn Bình theo quy ho
ạch
.
- Đ
ến
năm 2020, đ
ầu
tư xây d
ựng
xong và đưa vào khai thác đư
ờng
s
ắt

cao t
ốc
B
ắc
– Nam t
ốc
đ

350 km/h .
* Đường biển:
- C
ảng
Quy Nhơn: Đ
ịnh

ớng
là c
ảng
bi
ển
t
ổng
h
ợp
khu v
ực
, ph
ục
v


phát tri
ển
kinh t
ế
khu v
ực,
là đ
ầu
m
ối
chuy
ển
ti
ếp
hàng hoá quá c
ảnh
cho m
ột
s

t
ỉnh
Nam Lào,
Đông B
ắc
Campuchia qua Qu
ốc
l

19 và Qu

ốc
l

14. Đ
ầu
tư xây d
ựng
lu
ồng
tàu bi
ển
30.000 DWT t

c
ảng
Quy Nhơn đ
ến
khu Kinh t
ế
Nhơn H
ội.
- C
ảng
Th

N
ại:
Đ
ịnh


ớng
là c
ảng
t
ổng
h
ợp
đ
ịa
phương, b
ến
đ

đ

sâu ti
ếp
nh
ận
tàu t

10.000 DWT tr

lên.
- C
ảng

ớc
sâu Nhơn H
ội:

Xây d
ựng
v
ới
quy mô di
ện
tích 165 ha bao g
ồm:
c
ảng
phi thu
ế
quan và c
ảng
t
ổng
h
ợp
thu
ế
quan, ph
ục
v

tàu bách hoá và container
10.000 – 30.000 DWT .
- C
ảng
Tam Quan: Xây d
ựng

t
ại
thôn Trư
ờn
g Xuân Tây g
ồm
3 b
ến
tàu v
ới
t
ổng
chi
ều
dài 330 m, có kh

năng ti
ếp
nh
ận
tàu 3.000 DWT;
- Cảng Đề Gi: Xây dựng tại thôn Vĩnh Lợi với số lượng 5 bến tàu có tổng chiều
dài 1.000 m, có kh

năng ti
ếp
nh
ận
tàu 20.000 DWT
- C

ảng
Đ
ống
Đa: Xây d
ựng
c
ải
t
ạo,
nâng c
ấp
c
ảng
c
ũ
có th

ti
ếp
nh
ận
tàu 10.000
DWT, xây d
ựng
kho bãi c
ảng
hàng hoá chuyên dùng k
ết
h
ợp

c
ảng
hành khách.
- C
ảng
xăng d
ầu
Quy Nhơn: Đư
ợc
nâng c
ấp
có kh

năng ti
ếp
nh
ận
tàu 10.000
DWT, đ
ạt
công su
ất
0,8 tri
ệu
t
ấn/
năm .
Nâng c
ấp,
c

ải
t
ạo
các tuy
ến
đư
ờng
th
ủy
n
ội
đ
ịa:
B

trí h

th
ống
phao tiêu báo
hi
ệu,
đ
ảm
b
ảo
an toàn v
ận
t
ải

các tuy
ến
Quy Nhơn - Nhơn Châu, Quy Nhơn - Nhơn
H
ải.
Xây d
ựng
m
ột
s

b
ến
ph
ục
v

nhu c
ầu
dân sinh, du l
ịch.
* Đư
ờng
hàng không:
Nâng c
ấp
sân bay Phù Cát đ
ạt
c
ấp

4D (Theo mã chu

n c
ủa
t

ch
ức
hàng không
dân d
ụng
qu
ốc
t
ế
- ICAO), sân bay quân s

c
ấp
I đ

s

d
ụng
chung cho dân d
ụng

quân s


.
4.3.2 Định hướng phát triển hệ thống thu
ỷ lợi:
Giai đo
ạn từ năm 2011
- 2020: xây d
ựng các hồ: Đồng Mít, Sông Đinh (An Lão),
h
ồ Núi Tháp, đập
dâng L
ại Giang (hạ lưu cầu Bồng Sơn), Cẩn Hậu (phía dưới), Vườn
M
ới, Đá B
àn (Hoài Nhơn); hệ thống sông: Kim Sơn, Nước Lương (Hoài Ân) và một
s
ố hồ tr
ên các sông, suối ở Vân Canh, Vĩnh Thạnh.
4.3.3 Định hướng phát tri
ển
h
ệ thống c
ấp n
ước:
Nâng công suất Nhà máy nước Quy Nhơn lên 100.000 m
3
/ngày đêm và cải tạo,
nâng c
ấp các nhà máy nước đã được xây dựng trước năm 2007 ở các thị trấn, thị xã.
4.3.4 Định hướng hệ thống cấp điện:
Đi

ện năng ti
êu thụ bình quân mỗi người năm 2015 là 1.700 KWh và năm 2020 là
3.000 KWh.
4.3.5 Định hướng phát triển hệ thống bưu chính, viễn thông:

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
18
Năm 2010, đ
ạt
100% t
ổng số xã có điểm bưu điện
- văn hoá; t
ỷ lệ thuê bao điện
tho
ại đạt 55
- 60 thuê bao/100 dân; m
ật độ thuê bao Internet đạt 6
- 8 thuê bao/100 dân,
trong đó s
ố thuê bao I
nternet băng r
ộng chiếm khoảng 98%, tỷ lệ người sử dụng
Internet đ
ạt 25
- 30 % dân s
ố. Đến năm 2020, phấn đấu các chỉ ti
êu viễn thông và

Internet c
ủa Tỉnh thuộc nhóm các tỉnh phát triển khá về lĩnh vực viễn thông v
à Internet
trên c
ả nước.
4.4 Định hướng phát tri
ển
đô th
ị :
Xây d
ựng và phát triển thành phố Quy Nhơn thành đô thị trung tâm vùng kinh tế
tr
ọng điểm Miền Trung, đô thị trung tâm tỉnh Bình Định. Đô thị trung tâm phát triển
v
ới quy mô khống chế không quá 0,55 triệu dân.
Xây d
ựng v
à phát triển các đi
ểm đô thị vệ tinh, trong đó thị x
ã
An Nhơn là giao
đi
ểm của các trục đô thị hoá
- hình thành vùng thành ph
ố Quy Nhơn và khu vực phụ
c
ận. Hình thành các đô thị vệ tinh và khu đô thị trong vùng thành phố Quy Nhơn và
khu v
ực phụ cận, như: Khu đô thị mới Nhơn
H

ội, thị xã Cát Tiến và thị trấn Gò Bồi.
Không gian phát tri
ển hệ thống đô thị có hình thái lan toả từ đô thị trung tâm
-
Quy Nhơn v
ề phía Tây v
à phía Bắc theo các tuyến giao thông trọng yếu QL1, QL19,
QL19D, ĐT 639, ĐT 640. Với dải ven biển, các đô thị phát triển theo hình thái tuyến
chu
ỗi đô thị điểm dọc QL1 và tỉnh lộ ĐT 639.
Phát tri
ển các đô thị vùng trung du và miền núi theo hình thái đô thị điểm. Phát
tri
ển hệ thống hạ tầng liên vùng phục vụ phát triển công nghiệp tập trung và đô thị lớn
trung tâm. B
ảo vệ các v
ùng sinh thái trọng yếu: là sinh thái vùng duyên hải, sinh thái
r
ừng quốc gia, sinh thái biển đảo v
à sinh thái nông nghiệp.
 Đô th
ị trung tâm cấp vùng
Đ
ến năm 2020 tỉnh Bình Định có 01 đô thị cấp vùng
Thành ph
ố Quy Nhơn,

đô th
ị trung tâm củ
a vùng kinh t

ế trọng điểm Miền Trung, trung tâm h
ành chính, chính
tr
ị, KH
-KT, vv c
ủa tỉnh B
ình Định. Đây là đô thị loại I, có vai trò là trung tâm
thương m
ại, dịch vụ và giao dịch, trung tâm du lịch, giáo dục đào tạo của của cả khu
v
ực miền Trung và Tây
Nguyên. Quy mô dân s
ố dự kiến năm
2020 là 520.000 ngư
ời;
Quy mô đ
ất xây dựng đô thị năm 2020
là 6000 ha.
 Đô th
ị trung tâm cấp tỉnh:
Đ
ến năm 2020 tỉnh Bình Định có 4 đô thị trung tâm tỉnh, là các đô thị loại IV,
c
ấp thị xã. Ở về phía Bắc là thị xã Bồng Sơn
, phía Tây là th
ị xã Phú Phong và phía
Nam là th
ị xã
An Nhơn và phía Đông là th
ị xã Cát Tiến.

Quy mô dân s
ố dự kiến năm
2020 là 285.000 ngư
ời;
Quy mô đ
ất xây dựng đô thị năm 2020
là 2.900 ha. Là đô th

trung tâm t
ỉnh có chức năng l
à đầu mối giao thương qua
n tr
ọng cửa ng
õ phía Đông,
Tây, Nam, B
ắc với các tỉnh trong V
ùng.
 Đô th
ị trung tâm cấp huyện (thị trấn huyện lỵ):
Đ
ến năm 2020 tỉnh Bình Định có 10 đô thị trung tâm huyện, cấp thị trấn.
Có quy
mô dân s
ố từ 0,7
- 2,5 v
ạn ng
ười. Bên cạnh chức năng dịch vụ h
ành chính, trung tâm
d
ịch vụ sản xuất nông

- lâm nghi
ệp c
òn có thể phát triển các tiềm năng đặc trưng của
t
ừng địa bàn.
 Đô th
ị trung tâm tiểu vùng và đô thị mới (không là thị trấn huyện lỵ):

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
19
Đ
ến năm 2020 tỉnh Bình Định có 10 đô thị chuyên ngành cấp huyện,
là các đi
ểm
đô th
ị hình thành do tác động phát triển của các vùng công nghiệp, đầu mối giao thông,
d
ịch vụ du lịch, dịch vụ sản xuất nông lâm nghiệp, quy mô 0,6
- 3 v
ạn dân vào năm
2020, giai đo
ạn đầu l
à các thị tứ trong huyện.
Đ
ến năm 2020: To
àn tỉnh Bìn
h Đ

ịnh sẽ phát triển 11 thị tứ v
à 4 trung tâm cụm
xã phát tri
ển đạt tiêu chuẩn thị tứ.
Ti
ếp tục thực hiện các chương trình phát triển kinh
t
ế
- xã h
ội tại khu vực nông thôn
. Ưu tiên các chương tr
ình phát triển những khu dân
cư t
ập trung: Gom dân, xây dựng
khu dân cư theo mô h
ình nông trường, vùng chuyên
canh, khu v
ực khai khoáng và chế biến, v.v
phát tri
ển các trung tâm xã và cụm xã
theo hư
ớng trung tâm dịch vụ sản xuất nông
- lâm nghi
ệp kết hợp.
-M
ỗi trung tâm x
ã hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội
có ch
ức năng nh
ư

mô hình trung tâm c
ụm xã hiện nay.
- Ti
ếp tục phát triển các trung tâm hiện có thành thị tứ và thị trấn nhằm hình
thành các trung tâm, h
ạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế tại mỗi khu dân cư, mỗi xã,
v.v
II. NGU
ỒN TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
LÀM V
ẬT LIỆU XÂY DỰNG
Cho t
ới hiện nay tên địa bàn tỉnh Bình Định đã xác định được có một số chủng
lo
ại khoáng sản l
àm VLXD sau: sét gạch ngói, đá xây dựng, đá ốp lát, cao lanh,
fenspat, cát thủy tinh, cát xây dựng và đất san lấp, puzơlan. Trong các chủng loại
khoáng s
ản trên, phải kể đến sét gạch ngói và đá ốp lát có chất lượng tốt và trữ lượng
tương đ
ối lớn, mà không phải tỉnh nào cũng có.
Theo các tài li
ệu địa chất tổng số các
m
ỏ làm VLXD của tỉnh Bình Định là
225 m
ỏ và điểm mỏ, với các mức độ điều tra
kh
ảo sát khác nhau (xem Phụ lục
I).

1. Đá
ốp lát:
có 90 đi
ểm mỏ với tổng t
ài nguyên dự báo
5.219,95 tri
ệu m
3
, đa s

là các m
ỏ đá granit, granodiorit có màu đỏ, đỏ hồng, trắng, xám hồng, vàng…
S
ố ít còn
l
ại là các mỏ đá nhóm gabroit, diorit, bazan có màu xá
m, xám đen đ
ến xám xanh. Nhìn
trung đá
ốp lát Bình Định có màu sắc phong phú được thị trường trong và ngoài nước
ưa chu
ộng; được khai thác chủ yếu phục vụ cho chế biến đá ốp lát, đá tẩy, đá mỹ nghệ,
đá ch
ẻ. Phần lớn các mỏ đá ốp lát có giá trị cao tập trun
g
ở các huyện An Nh
ơn, Vân
Canh, Tây Sơn.
2. Đá xây d
ựng

(đá xay nghi
ền)
: Trên đ
ịa bàn tỉnh Bình Định có
32 đi
ểm mỏ
v
ới tổng
tài nguyên d
ự báo
1.348,55 tri
ệu m
3
, phân b
ố rải rác trên toàn tỉnh. Nguồn gốc
đa d
ạng: phun trào, macma xâm nhập, biến chất (rioli
t, tuf riolit, riolit poocfia, andezit,
bazan, granodiorit, granit, amphibolit ). Riêng
ở phía Nam tỉnh như huyện An Nhơn,
Tuy Phư
ớc, Vân Canh có mật độ mỏ cao h
ơn ở phía Bắc nhờ phong phú các thành tạo
phun trào riolit, tuf riolit. Các m
ỏ riolit, bazan
ch
ủ yếu d
ùng để chế biến đá xây dựng
dùng cho đ
ổ bê tông, còn các mỏ còn lại ngoài chế biến đá xây dựng còn có thể kết

hợp dùng cho chế biến đá ốp lát (tuy nhiên màu sắc đá không đẹp).
3. Sét g
ạch ngói:
Sét g
ạch ngói phân bố ở Bình Định khá nhiều và có chấ
t

ợng tốt, tuy nhi
ên mới đánh giá chi tiết trên 18 điểm mỏ, phân bố trong các thềm
sông c
ủa tỉnh, với trữ l
ượng khoảng 26,425 triệu m
3
, h
ầu hết huyện n
ào cũng có sét để
làm gạch ngói; các mỏ tập trung ở phía Nam tỉnh, đặc biệt nhiều ở huyện Tây Sơn, An
Nhơn. Công tác đi
ều tra, thăm dò sét làm VLXD chưa được quan tâm. Hiện nay khai
thác s
ử dụng sét gạch ngói chủ yếu dưới hình thức cải tạo đồng ruộng; có một vài mỏ

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
20
đư
ợc điều tra thăm dò xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp sản xuất gạch ngói. Đa
s

ố các mỏ
sét g
ạch ngói của Tỉnh có nguồn gốc sét ruộng, số mỏ được điều tra có
ngu
ồn gốc sét đồi rất ít.
4. Cát xây d
ựng:
Cát xây d
ựng của tỉnh B
ình Định gồm các nguồn sau:
- Cát bãi bồi (aluvi): Ven các sông lớn của tỉnh và cát aluvi lòng một số sông suối
nhỏ chi lưu của các sông trên, đây là loại cát chủ yếu được sử dụng trong xây dựng ở
Bình
Đ
ịnh.
- Cát có nguồn gốc biển gió: Bình
Đ
ịnh rất dồi dào loại cát này, đặc biệt dọc ven
biển phía Đông tỉnh; tuy nhiên hầu hết cát bị nhiễm mặn nên không sử dụng được cho
xây dựng. Một bộ phận cát có nguồn gốc biển gió phân bố trong phần sâu đất liền (khu
vực Hội Vân, huyện Phù Cát), hoặc phân bố trên các cồn cát cố định nằm trên cao
phần địa hình ven biển, các loại cát này được rửa mặn nhờ mưa gió hoặc sông hồ nước
ngọt lân cận, do vậy có thể sử dụng làm cát cho bê tông và xây trát được (khu vực Mỹ
Thắng, huyện Phù Mỹ và Nhơn Hội, TP. Quy Nhơn). Cát nhiễm mặn tại các cửa biển:
Quy Nhơn, Đề Gi, Hà Ra (Phù Mỹ), Tam Quan.
5. Đ
ất san lấp, đá ong laterit:
Bình
Đ
ịnh có

55 đi
ểm mỏ với
t
ổng t
ài nguyên
dự báo khoảng 389,5 triệu m
3
. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ven biển miền Trung,
các thành t
ạo địa chất chịu tác dụng phong hóa mạnh, hình thành vỏ phong hóa (tầng
đ
ất phủ) dày hàng chục thậm
chí vài ch
ục mét (ở khu vực An Trường, huyện
An
Nhơn). Nhi
ều khu vực đồng bằng
–ven bi
ển đất đá bị laterit mạnh tạo thành các tập đá
ong (huy
ện Ho
ài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, An Nhơn…) Hầu hết các khu vực trên toàn
đ
ịa b
àn tỉnh đều có tầng vỏ phong hóa này, đặc biệt là khu vực miền núi trung du; phủ
trên b
ề mặt tầng phong hóa này là th
ảm th
ực vật khá phong phú được trồng rừng hoặc
cây công nghi

ệp. Tuy nhiên, qua khảo sát thực tế, đã lựa chọn 42 điểm mỏ phân bố đều
trên toàn t
ỉnh để đưa vào quy hoạch sử dụng cho các công trình trọng điểm ở mỗi khu
v
ực trê
n đ
ịa bàn các huyện.
6. Fenspat: Có 5 đi
ểm khoáng sản đ
ược ghi nhận và khảo sát sơ bộ, fenspat có
ngu
ồn gốc pecmatit xuy
ên trong các tầng đá phiến kết tinh. Các thân pecmatit dày 0,2
-
0,8 đ
ến hơn 10 m, kéo dài có khi đến 600 m (Vĩnh Thịnh) và tập trung với
quy mô khá
l
ớn; hàm lượng fenspat trong thân pecmatit chiếm 50
-60 đ
ến 89
-90%, lư
ợng còn lại là
th
ạch anh và ít mica. Với hàm lượng fenspat nhận biết bằng mắt thường nguyên liệu ở
đây có ch
ất lượng cao, có thể đạt yêu cầu công nghiệp. Ngoài các điểm nói tr
ên, trong
di
ện tích của các đá biến chất cổ có thể phát hiện đ

ược các loại nguyên liệu này ở
nhi
ều n
ơi.
7. Cao lanh: Bình
Định có 5 điểm mỏ khoáng sản cao lanh với tổng trữ lượng
khoảng 50 triệu tấn trong đó, huyện Phù Cát có 3 mỏ, Tây Sơn có 1 mỏ và TP. Q uy
Nhơn có 1 m
ỏ tất cả đều có nguồn gốc trầm tích, chất lượng không tốt, do hàm lượng
oxit s
ắt cao, tỷ lệ thu hồi 50
-60%, không đ
ồng đều giữa các vỉa. Riêng mỏ cao lanh
Phù Cát có ch
ất l
ượng khá, sau khi chế biến cao lanh lọc có thể dùng làm xương cho
công nghiệp gốm sứ.
8. Cát th
ủy tinh:
Có 2 đi
ểm mỏ tại Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn và Mỹ Hóa,
Cát Hanh, huy
ện Phù Cát. Cát thủy tinh được tạo thành trong các trầm tích biển, nằm
khá sâu trong vùng đ
ồng bằng. Các điểm nàu mới được điều tra sơ bộ trong quá trình
l
ập bản đồ địa chất. Chất l
ượng cát ở Hoài Nhơn tốt hơn, ở Phù Cát cát thủy tinh có

Quy ho

ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
21
ch
ứa cao lanh nên chất lượng thấp hơn. Nhìn chung, cát cả hai nơi đều có chất lượng
tương đ
ối tốt nhưng có hàm lượng oxit sắt và oxit titan cao hơn chút ít so với yêu cầu
đ
ể sản xuất thủy tinh công nghiệp.
9. Puzơlan: Có 1 đi
ểm biể
u hi
ện khoáng sản, l
à sản phẩm phong hóa từ tập đá
phi
ến gi
àu siliminat hệ tầng Kim Sơn tại khu vực Hoài Tân
- Hoài Nhơn.
III. NGU
ỒN NHÂN LỰC.
Theo s
ố liệu
niên giám th
ống k
ê năm 201
2, dân s
ố trun
g bình c
ủa tỉnh

Bình
Đ
ịnh
là 1.501.800 ngư
ời
, trong đó có 893.900 ngư
ời trong độ tuổi lao động, chiếm
59,5% t
ổng dân số.
S
ố ng
ười đang làm việc trong các ngành kinh tế là
875.700 lao
đ
ộng
, chi
ếm 9
8% t
ổng dân số trong độ tuổi lao động.
S
ố lao động được tạo
vi
ệc làm
trong năm không ng
ừng tăng, năm 2000 l
à 20.000 lao động/năm thì đến năm 2011 là
24.200 lao đ
ộng/năm.
D
ự báo đến năm 2020 Tỉnh có 1.092.900 người trong độ tuổi lao động, chiếm

56% tổng dân số, mỗi năm giải quyết 25.000 - 30.000 việc làm mới cho người lao
đ
ộng.
S
ố lao động làm việc trong các ngành kinh tế là 986.900 người, chiếm 90,3%
t
ổng dân số trong độ tuổi lao động. C
ơ cấu lao động ở các khu vực như sau: nông
- lâm
- ngư nghiệp: 60%; công nghiệp - xây dựng: 17%; thương mại - dịch vụ: 23%.
IV. ĐÁNH GIÁ NH
ỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN SẢN
XU
ẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI
BÌNH
ĐỊ
NH.
1. Thu
ận lợi
o V
ị trí địa lý:
V
ới vị trí địa lý thuận lợi, nằm gần đường hàng hải quốc tế, có hệ thống cảng
bi
ển gắn với đầu nút giao thông quan trọng cả v
ề sắt, bộ, thuỷ v
à hàng không, l
ại là
m
ột trong những cửa ngõ ra biển của khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên v.v tạo

cho Bình
Đ
ịnh
kh
ả năng thuận lợi để phát triển sản xuất h
àng hoá, mở rộng giao lưu
kinh t
ế với cả nước và quốc tế. Hình thành các khu t
rung chuy
ển hàng hoá và dịch vụ
cho các t
ỉnh xung quanh và Tây Nguyên, cả nước và quốc tế.
o Xu
ất phát điểm:
Bình
Định
có ngu
ồn lao động đồi dào, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và cán
b
ộ quản lý đ
ã bước đầu tiếp cận thị trường. Yếu tố đó đã tạo cho
Bình
Đ
ịnh là m
ột
trong nh
ững tỉnh sớm thích nghi với cơ chế kinh tế thị trường và đã thu được kết quả

ớc đầu trong phát triển v
à chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công

nghi
ệp và dịch vụ.
Ti
ềm lực kinh tế v
à kết cấu hạ tầng kinh tế bước đầu đư
ợc củng cố, tạo tiền đề
cho Bình
Định
phát tri
ển mạnh trong 10
- 15 năm t
ới. GDP/người
năm 2012 x
ấp xỉ
mức b
ình quân chung cả nước,
đứng th
ứ 3 trong vùng Kinh tế trọng
đi
ểm miền Trung
(sau TP. Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi) . Kim ngạch xuất khẩu của Bình Định năm 2012
đ
ạt gần
528,5 tri
ệu USD, đứng sau TP.
Đà N
ẵng (772 triệu USD) trong Vùng kinh tế
tr
ọng điểm miền Trung.
Trong nh

ững mặt h
àng xuất khẩu có sản phẩm đá ốp lát và mỹ
ngh
ệ, đây được coi là sản phẩm có lợi thế của Tỉnh.

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
22
o Ngu
ồn tài nguyên khoáng sản làm
VLXD:
Ngu
ồn tài nguyên khoáng sản của
Bình
Định
khá đa d
ạng, phong phú về chủng
lo
ại, nhiều loại có trữ lượng lớn, bao gồm: đá xây dựng, cát xây dựng, sét gạch ngói,
đá
ốp lát, fenspat,
cao lanh, … Trong s
ố các loại khoáng sản này, đặc biệt phải kể đến
đá ốp lát và sét g
ạch ngói

đây là ngu
ồn nguyên liệu có trữ lượng

l
ớn, chất l
ượng tốt
và ch
ỉ tập trung tại một số địa phương trong cả nước.
o Nhu c
ầu VLXD:
Nhu c
ầu về VLXD trên địa bàn tỉnh
Bình
Định
nói riêng và trên toàn qu
ốc nói
chung là r
ất lớn. Hiện nay
nhi
ều công tr
ình, dự án trọng điểm lớn trên địa bàn tỉnh, đặc
bi
ệt các dự án lớn thuộc lĩnh vực
giao thông, công nghi
ệp
, dịch vụ công nghiệp đ
ã và
đang tri
ển khai đầu tư xây dựng sẽ tạo điều kiện thuận lợi mới cho sự phát triển nhanh
và b
ền vững ng
ành
công nghi

ệp của địa ph
ương
, trong đó có ngành công nghi
ệp
VLXD. Bên c
ạnh đó các KCN đang được phát triển mạnh và đó là một thị trường tiêu
th
ụ sản phẩm VLXD lớn.
H
ệ thống đ
ường giao thông trên địa bàn tỉnh đang được nâng
c
ấp và xây dựng mới cũng tiêu thụ
kh
ối lượng lớn đá, cát san lấp, đá xây dựng và các
v
ật liệu khác.
2. Khó khăn, h
ạn chế.
o M
ối tương quan về vị trí địa lý kinh tế giữa
Bình
Định
và m
ột số trung tâm kinh
tế lớn trong cả nước.
N
ằm cách xa 2 trung tâm kinh tế sôi động và phát triển là thàn
h ph
ố Hồ Chí

Minh và Hà N
ội
là m
ột thách thức lớn về cạnh tranh k
êu gọi đầu tư, tìm kiếm thị
trường nội địa cũng như thị trường khu vực và quốc tế. Nguồn vốn đầu tư, đặc biệt là
ngân sách Nhà nư
ớc h
àng năm chưa đáp ứng đủ nhu cầu, cơ chế điều tiết chưa tạo
đ
ộng lực phát triển.
o M
ối tương quan giữa ngành công nghiệp VLXD và các ngành khác trong định

ớng phát triển công nghiệp VLXD của tỉnh:
S
ản xuất vật liệu xây dựng tại
Bình
Định
là m
ột ngành sản xuất có nhiều điều
ki
ện thuận lợi v
à là một trong những ngà
nh đ
ã và
đang được quan tâm phát triển. Tuy
nhiên trong nh
ững năm vừa qua, giá trị sản xuất của ngành chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ
trong t

ổng giá trị sản xuất công nghiệp. Nguy
ên nhân dẫn đến tình trạng trên một phần
là do đ
ặc thù của các lĩnh vực sản xuất VLXD
có giá tr
ị gia tăng so sánh đối với các
ngành khác trong cơ c
ấu công nghiệp của tỉnh không cao, phần chủ yếu còn lại là do
trong cơ c
ấu của ngành, nhóm mặt hàng có giá trị gia tăng cao chiếm tỉ trọng còn
khiêm t
ốn. Giá trị đem lại chủ yếu bao gồm các nhóm
s
ản phẩm xây dựng cơ bản như
g
ạch, ngói, cát, đá xây dựng, đây l
à nhóm sản phẩm có giá trị gia tăng thấp vì công
ngh
ệ sử dụng đơn giản và là thuộc nhóm mặt hàng phục vụ nhu cầu cơ bản của xã hội.
Đ
ối với một số mặt h
àng khoáng sản có tiềm năng như đá ốp l
át, ph
ần lớn sản phẩm
ch
ỉ qua giai đoạn sơ chế, chế biến thô trước khi xuất, do vậy giá trị gia tăng mang lại
so v
ới tiềm năng l
à rất thấp.
Theo đ

ịnh hướng phát triển công nghiệp của tỉnh và thực trạng ngành sản xuất
v
ật liệu xây dựng, trong giai đoạn tới
ngành s
ản xuất vật liệu xây dựng tỉnh
Bình
Định
m
ột mặt cần đáp ứng đủ nhu cầu xây dựng trong tỉnh đối với một số chủng loại sản

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
23
ph
ẩm cơ bản như: gạch, ngói xây dựng, đá, cát xây dựng, mặt khác cần chú trọng tập
trung chi
ều sâu vào các mặt hàng có giá trị
gia tăng cao mà t
ỉnh có lợi thế như đá ốp
lát, đá trang trí m
ỹ nghệ công trình, các loại sản phẩm ốp, lát, trang trí đi từ đất sét
nung và các s
ản phẩm không nung…
o K
ết cấu hạ tầng.
K
ết cấu hạ tầng tuy đã được đầu tư nhiều song so sới tiềm năng phát triển
th

ấy
r
ằng vẫn c
òn nhiều hạn chế và chưa hoàn chỉnh đồng bộ, đặc biệt là vùng nông thôn và
mi
ền núi.
o Ngu
ồn nhân lực v
à trình độ Khoa học
– công ngh
ệ.
Ngu
ồn nhân lực của Bình Định khá lớn tuy nhiên lao động có trình độ và qua
đào t
ạo còn chiếm tỷ lệ
th
ấp, số lượng cán bộ kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng và vật
li
ệu xây dựng c
òn mỏng. Đây là một trong những khó khăn mà Tỉnh gặp phải khi áp
d
ụng những công nghệ mới trong các lĩnh vực trong đó có
s
ản xuất
VLXD.
o Ngu
ồn vốn đầu t
ư và các chính sách hỗ trợ.
Hi
ện tại và trong tương lai vấn đề nguồn vốn cho phát triển KT

-XH trên đ
ịa bàn
T
ỉnh
là r
ất khó khăn. Nguồn vốn để phát triển sản xuất VLXD chủ yếu từ các doanh
nghi
ệp
, trong giai đo
ạn nền kinh tế khủng hoảng (thị trường bất động sản đóng băng)
vi
ệc huy độn
g v
ốn để phát triển sản xuất là rất khó khả thi. Bên cạnh đó Nhà nước và
Tỉnh chưa có những chính sách cụ thể để hỗ trợ phát triển và thu hút đầu tư cho ngành
VLXD.
o Ảnh h
ư
ởng của
m
ức sống
theo vùng mi
ền đến
th
ị tr
ường
tiêu th
ụ VLXD
t
ại

T
ỉnh
:
M
ức sống một b
ộ phận dân c
ư c
òn thấp, nhất là dân cư nông nghiệp và đồng
bào dân t
ộc ít người ở miền núi còn khoảng cách chênh lệch lớn với các đô thị và khu
v
ực công nghiệp. Sức mua của gần 60% dân cư nông thôn quá thấp, chưa trở thành thị
trư
ờng kích thích phát triển
kinh t
ế.
o Tài nguyên ph
ục vụ cho sản xuất VLXD.
Nhìn chung, ngu
ồn khoáng sản vật liệu xây dựng tr
ên địa bàn tỉnh tương đối đa
dạng, một số chủng loại có giá trị cao, trữ lượng lớn, chất lượng tốt. Tuy nhiên, bên
c
ạnh đó có một số loại khoáng sản có chất l
ượ
ng t
ốt nh
ưng lại nằm trong các khu vực
c
ấm khai thác, hạn chế khai thác như sét gạch ngói, cát xây dựng do ảnh hưởng đến an

ninh lương th
ực và môi trường sinh thái. Hiện tượng này tác động trực tiếp đến các
doanh nghi
ệp đang sử dụng khoáng sản, làm giảm kh
ả năng cạnh tranh của doanh
nghi
ệp đối với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
24
Phần thứ hai
HI
ỆN TRẠNG SẢN XUẤT, DỰ BÁO THỊ TR
ƯỜNG
VÀ NHU C
ẦU
V
ẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH
BÌNH
ĐỊNH
Đ
ẾN NĂM 2020
I. HI
ỆN TRẠNG SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Một số số liệu tổng hợp về sản xuất VLXD trên địa bàn.
1.1. Số cơ sở sản xuất:
Theo s

ố liệu
đi
ều tra và tổng hợp từ các huyện, thị, thành phố; các Sở Công
thương, S
ở T
ài nguyên và Môi tr
ường, trên đ
ịa b
àn tỉnh
hi
ện
có các cơ s

s
ản xuất
VLXD và khai thác khoáng s
ản làm VLXD
, như sau:
* S
ản xuất VLXD:
- S
ản xuất xi măng
: 01 cơ s
ở;
- S
ản xuất gạch nung (không kể gạch thủ công)
: 09 cơ s
ở;
- S
ản xuất gạch không nung

: 08 cơ s
ở;
- S
ản xuất tấm lợp kim loại
: 07 cơ s

;
- S
ản xuất bê tông
: 08 cơ s

;
- S
ản xuất gạch gốm ốp
: 01 cơ s

;
- S
ản xuất gạch lát vỉa h
è
: 03 cơ s

.
* Khai thác và ch
ế biến
khoáng s
ản l
àm VLXD:
- Khai thác đá xây d
ựng thông thường

: 16 cơ s
ở;
- Khai thác đá kh
ối
: 47 cơ s
ở;
- Nhà máy ch
ế biến đá ốp lát
: 45 cơ s
ở;
- Khai thác cát s
ỏi xây dựng
: 17 cơ s
ở.
1.2. S
ố lao độn
g s
ản xuất VLXD.
Theo s
ố liệu thống kê của
T
ỉnh
, s
ố lao động khai thác và sản xuất VLXD giai
đoạn 2008 - 2012 trên đ
ịa b
àn
như sau:
B
ảng

3 : S
ố lao động khai thác và sản xuất VLXD
trên đ
ịa b
àn tỉnh Bình Định giai đoạn 200
8 – 2012
Ngư
ời
2008
2009
2010
2011
2012
T
ổng số lao động khai thác
và s
ản xuất VLXD
5264
4751
4266
5.200
5.700
Ngu
ồn: Ni
ên giám
th
ống k
ê tỉnh Bình Định năm 2012.
Lực l
ượng lao động làm việc trong trạm nghiền

xi măng, s
ản xuất gạch ngói
theo công ngh
ệ l
ò tuy nen, khai thác, chế biến đá
xây d
ựng trong các c
ơ sở công suất
l
ớn, nhà máy chế biến đá ốp lát đều được đào tạo và có trình độ tay nghề tương đối cao
đáp
ứng được nhu cầu sản xuất.
L
ực lượng lao động tham gia sản xuất gạch thủ công,
khai thác cát, khai thác và ch
ế biến đá chẻ xây dựn
g vv là lao đ
ộng phổ thông có tay
ngh
ề thấp.

Quy ho
ạch phát triển
VLXD t
ỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
25
1.3. Giá tr
ị sản xuất VLXD.
Năm 2012 giá tr
ị sản xuất ngành công nghiệp VLXD đạt

2.272.700 tri
ệu đồng,
chi
ếm
9,26 % giá tr
ị sản xuất toàn ngành công nghiệp,

ứng thứ 3 trong các ngành
công nghi
ệp, sau ng
àn
h s
ản xuất đồ gỗ nội thất v
à ngành chế biến thực phẩm)
trong đó:
- L
ĩnh vực khai thác đá xây dựng và các mỏ khác là
181.400 tri
ệu đồng chiếm
8% giá tr
ị sản xuất ngành công nghiệp VLXD.
- L
ĩnh vực sản xuất VLXD l
à
2.091.300 tri
ệu đồng, chiếm
92% giá tr
ị sản
xu
ất

ngành công nghi
ệp VLXD.
B
ảng
4 : Giá tr
ị sản xuất công nghiệp VLXD trên địa bàn tỉnh Bình Định
Giai đo
ạn 200
8 – 2012 (giá th
ực tế)
Tri
ệu đồng
2008
2009
2010
2011
2012
Tăng b
ình
quân
(%/năm)
- Khai thác đá
và m
ỏ khác
235.200
257.000
284.400
256.200
181.400
-4,79

- S
ản xuất
VLXD
841.600
965.100
997.100
2.117.800
2.091.300
32,25
Tổng số
1.076.800
1.222.100
1.281.500
2.374.000
2.272.700
24,8
Ngu
ồn: Niên giám thống kê tỉnh Bình Định năm 201
2

×