Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

GIÁO ÁN HÓA 9 KỲ II (2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.43 KB, 71 trang )

,j Tiết 37 Bài 29
Axit cacbonnic và muối cacbonat
Ngày soạn:23/12/2012
Ngày dạy: 05/01/2013 Tại lớp:9 TSHS: Vắng:
1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Học sinh biết đợc: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
- Muối cacbonnat có những tính chất của muối nh: Tác dụng với axit, với dd muối, với
dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO
2
và H
2
O
- Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
* Trọng tâm
Tính chất hóa học của H
2
CO
3
và muối cacbonat.
b.Kỹ năng
- Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
c. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
2. Chuẩn bị
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Na
2
CO
3


, K
2
CO
3
, NaHCO
3
, HCl, Ca(OH)
2
, CaCl
2
.
3. Định hớng phơng pháp
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
a.ổn định tổ chức
b.Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất hóa học của CO
2
. Viết các PTHH xảy ra?
c. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Axit cacbonnic
GV: yêu cầu HS đọc SGK
? Vậy H
2
CO
3
tồn tại ở đâu?
GV: Thuyết trình về tính chất hóa học của
H

2
CO
3
Hoạt động 2: Muối cacbonnat
? Nhận xét về thành phần các muối:
Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, CaCO
3
, Ba(CO
3
)
2
? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan
của muối cacbonnat và muối hiđro
cacbonnat?
I. Axit cacbonnic
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật
lý:
- H
2
CO
3
có trong nớc ma
2. Tính chất hóa học:
- Là một axit yếu, làm quì tím chuyển

thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, dễ bị phân hủy
ngay ở nhiệt độ thờng thành CO
2
và H
2
O
II. Muối cacbonnat
1. Phân loại:
+ Muối axit
+ Muối trung hòa
1
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm: cho dd NaHCO
3
và dd Na
2
CO
3
tác
dụng với dd HCl
? Hãy nêu hiện tợng quan sát đợc?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm: cho dd K
2
CO
3
tác dụng với dd

Ca(OH)
2
? Hãy nêu hiện tợng quan sát đợc?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Giới thiệu với HS muối
hiđrocacbonnat tác dụng với kiềm tạo
thành muối trung hòa và nớc.
GV: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm: cho dd Na
2
CO
3
tác dụng với dd
CaCl
2
? Hãy nêu hiện tợng quan sát đợc?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonnat
tóm tắt vào vở
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự
nhiên
GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự
nhiên dựa vào hình vẽ 3.7
2.Tính chất:
a.Tính tan:
- Đa số muối cacbonnat không tan, trừ
muối cacbonnat của kim loại kiềm.
- Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều

tan.
b. Tính chất hóa học:
- Tác dụng với dd axit tạo thành muối và
giải phóng CO
2
NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2
(dd) (dd) (dd) (l)
(k)
- Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối
cacbonnat và bazơ không tan
K
2
CO
3
+Ca(OH)
2
KOH + CaCO
3
(dd) (dd) (dd)
(r)
- Tác dụng với muối tạo thành 2 muối
mới.
Na
2
CO

3
+CaCl
2
2NaCl + NaCO
3
(dd) (dd) (dd)
(r)
- Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy:
CaCO
3

t
CaO + CO
2
(r) (r) (k)
3. ứng dụng : (SGK)
III. Chu trình cacbon trong
tự nhiên
- Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng
này sang dạng khác thành mộy chu trình
khép kín
d. Củng cố
1. Trình bày phơng pháp để phân biệt các chất bột CaCO
3
, NaHCO
3
, Ca(HCO
3
), NaCl
2. Hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau:

C CO
2
Na
2
CO
3
2
BaCO
3
NaCl
e. Dặn dò
Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK tr 91
5. rút kinh nghiệm




Tiết 38 Bài 30:
Silic. Công nghiệp silicat
Ngày soạn:23/12/2012
Ngày dạy: 08/01/2013 Tại lớp: 9 TSHS: Vắng:
1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng đợc với oxi, không phản ứng trực tiếp với
hiđro),;hO SiO
2
là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở
nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lợc về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.

* Trọng tâm
Si, SiO
2
và sơ lợc về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
- Đọc để thu thập thông tin về silic, silic điôxit và công nghiệp silicát
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới
b.Kỹ năng
- Đọc và tóm tắt đợc thông tin về Si, SiO
2
, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi
măng.
- Viết đợc các phơng trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO
2
, muối silicat.
c. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
2. Chuẩn bị
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh sản xuất đồ gốm sứ.
3. phơng pháp
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
3
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định tổ chức:
b.Kiểm tra bài cũ:
. Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết các PTHH xảy ra?
. Gọi HS chữa bài tập 3, 4 SGK trang 90
c. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Silic
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
? Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của
silic
HS thảo luận phát biểu ý kiến
GV tổng kết
Hoạt động 2: Silicđioxit
* Hoạt động nhóm:
- Silic thuộc loại hợp chất nào? Vì sao?
- Tính chất hóa học của nó?
- Viết các PTHH minh họa?
HS làm bài theo nhóm
GV nhận xét và tổng kết?
Hoạt động 3: Sơ l ợc về công nghiệp
silicat
GV: giới thiệu: công nghiệp silicat gồm
sản xuất đồ gốm đồ sứ, xi măng tù hợp
chất thiên nhiên của silic
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật,
tranh ảnh. Đọc SGK
* Hoạt động nhóm:
Câu 1:
- Kể tên các sản phẩm đồ gốm
- Nguyên liệu sản xuất
- Các công đoạn chính
I.Silic
1. Trạng thái tự nhiên
- Silic là nguyên tố thứ 2 sau oxi chiếm 1/4
khối lợng vỏ trái đất
- Trong tự nhiện tồn tại ở dạng đơn chát và

hợp chất nh cát trắng, đất sét (cao lanh)
2. Tính chất
- Silic là chất xám, khó nóng chảy.
- Có vẻ sáng của kim loại
- Dẫn điện kém
- Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn
- Là kim loại hoạt động yếu hơn cacbon, clo
- Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Si (r) + O
2
(k) SiO
2
(r )
- Silic dùng làm chất bán dẫn trong kỹ thuật
điện tử, chế tạo pin mặt trời
II. Silic đioxit
- Là oxit axit.
- Tác dụng với dd kiềm (ở nhiệt độ cao)
SiO
2
+ 2NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
(r ) (dd) Natri silicat
- Tác dụng với oxit bazơ
SiO

2
+ CaO CaSiO
3
(r ) (r ) (r )
- Không tác dụng với nớc
III. Sơ lợc về công nghiệp
silicat
1.Sản xuất đồ gốm, sứ:
a. Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh,
fenpat.
b. Các công đọan chính: nhào đất sét, thạch
anh và fenpat với nớc để tạo thành bột dẻo
rồi tạo hình sấy khô. Nung trong lò ở nhiệt
độ cao
c. Cơ sở sản xuất: bát tràng, công ty sứ Hải
Dơng, Đồng Nai, Sông bé
2. Sản xuất xi măng
4
- Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở
Việt Nam
Câu2:
- Thành phần chính của xi măng
- Nguyên liệu sản xuất
- Các công đoạn chính
- Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở
Việt nam
Câu 3:
- Thành phần chính của thủy tinh
- Nguyên kiệu sản xuất
- Các công đoạn chính

Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt
Nam
a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát
b. Các công đoạn chính: (SGK)
C. các cơ sở sản xuất : Hải Dơng, Hải
Phòng, Thanh Hóa
3. Sản xuất thủy tinh
a. nguyên liệu chính: Cát thạch anh ( cát
trắng, đá vôi, sôđa
b. các công đoạn chính
CaCO
3(r)
CaO
(r)
+ CO
2(k)
SiO
2(r)
+ CaO
(r)
CaSiO
3(r)
SiO
2
c. Các cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội,
Bắc Ninh, Đà Nẵng
d. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Đọc phần em có biết
e. Dặn dò

1, 2, 3, 4
5. rút kinh nghiệm




Tiết 39 Bài 31:
Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Ngày soạn29:/12/2012
Ngày dạy: 12/01/2013 Tại lớp: 9 TSHS: Vắng:
1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đợc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính
hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
* Trọng tâm
Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b.Kĩ năng
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó
c. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
2. Chuẩn bị
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử
( phóng to)
5
3. phơng pháp
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
a. ổn định tổ chức

b.Kiểm tra bài cũ
Công nghiêp silicat là gì? kể tên một số nghành công nghiệp silicat và nguyên liệu
chính?
Nêu các công đoạn chính của sản xuất thủy tinh, viết PTHH.
c. Bài mới

Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- GV treo bảng tuần hoàn và giới thiệu cách
sắp xếp trong bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn
- GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn
? Hãy quan sát và nhận xét
- GV treo sơ đồ H. 3.22
? Ô nguyên tố cho biết những gì?
GV: số hiệu nguyên tử có trị số bằng đơn vị
điện tích hạt nhân, bằng số e trùng với số
thứ tự của nguyên tố
? Quan sát ô 13 cho biết ý nghĩa các con số
và ký hiệu trong ô đó.
* HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn trang
169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tố
H, O, Na. Thảo luận theo nội dung sau:
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, mỗi
chu kỳ có bao nhiêu hàng?
- Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong
một chu kỳ thay đổi nh thế nào?
- Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong
cùng một chu kỳ có đặc điểm gì?

Đại diện các nhóm báo cáo
GV nhận xét, chuẩn kiến thức
I. Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng
tuần hoàn
- Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố
đợc sắp xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
1. Ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử
- Kí hiệu hóa học
- Tên nguyên tố
- Nguyên tử khối
2. Chu kì:
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số e và
đợc xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e
d. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Đọc phần em có biết
e. Dặn dò
6
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK tr 101
5. rút kinh nghiệm





Tiết 40 Bài 31:
Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp)
Ngày soạn:03/01/2013
Ngày dạy:15 /01/2013. Tại lớp: 9 TSHS: Vắng:
1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh
hoạ.
- ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lợc về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí
nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
* Trọng tâm
ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b.Kĩ năng
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên)
suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngợc lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố
lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
c. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
2. Chuẩn bị
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo ngên tử
( phóng to)
3. phơng pháp
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
a.ổn định tổ chức
b.Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn
Chữa bài tập 1, 2

c. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1:
- HS hoạt động nhóm: các nhóm thảo luận
theo nội dung: quan sát bảng tuần hoàn
III. Sự biến đổi tính chất
của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn
7
chu kì 2, 3 trong SGK. Hãy nhận xét theo
nội dung sau:
? Đi từ đầu đến cuối chu kì ( theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân)
? Sự thay đổi số e lớp ngoài cùng nh thế
nào
? Tính kim loại, tính phi kim của các
nguyên tố thay đổi nh thế nào
GV gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
GV chốt kiến thức
- Số e của các nguyên tố tăng dần từ 1 đến
8 và lặp lại tuần hoàn ở các chu kì sau:
Bài tập:
1. Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự
a. Tính kim oại giảm dần: Si, Mg, Al, Na
b. Tính phi kim giảm dần: C, O, N, F
Giải thích ngắn gọn
HS tiếp tục thảo luận nhóm theo nội dung:
Quan sát nhóm I và VII, dựa vào tính chất
hóa học của các nguyên tố đã biết, hãy cho

biết:
- Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các
nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc
điểm nh thế nào
- Tính kim loại và tính phi kim của các
nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi
nh thế nào?
Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét
bổ sung
GV chốt kiến thức
Hoạt động 2: ý nghĩa của bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học
- Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu
nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII.
Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất
của nguyên tố và so sánh với nguyên tố lân
cận.
- HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét bổ sung
GV bổ sung và chốt kiến thức
1.Trong một chu kỳ:
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng
dần
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần, tính phi kim tăng dần
2. Trong một nhóm
- Số lớp e của nguyên tử tăng dần, tính
kim loại của các nguyên tố tăng dần,
tính phi kim giảm dần
IV.ý nghĩa của bảng tuần

hoàn các nguyên tố hóa
học
1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể
suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính
chất nguyên tố
Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu
nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII.
Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính
chất của nguyên tố và so sánh với
nguyên tố lân cận.
Giải:
Cấu tạo của nguyên tố A nh sau:
- A có số hiệu nguyên tử là 17 nên:
8
Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có điện
tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e ngoài
cùng có 2e. Cho biết vị trí của X trong
bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó
+ Điện tích hạt nhân là 17+
+ Có 17p, 17e
+ A ở chu kì 3 nên co s3 lớp e
+ A thuộc nhóm 7 nên lớp ngoài cùng
có 7e
2. Biết cấu tạo của nguyên tố ta có thể
suy đoán vị trí và tính chất của nguyên
tố đó
Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có điện
tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e
ngoài cùng có 2e. Cho biết vị trí của X
trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ

bản của nó
Giải:
- Vị trí X trong bảng tuần hoàn : Số thứ
tự :12, chu kì 3, nhóm II. X là kim lọai
mạnh
d. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng dới đây
TT

hiệu
Vị trí trong bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử
Tính chất
HH cơ
Thứ tự Chu kì Nhóm Số p Số e
Số
lớp e
Số e lớp
ngòai
1 Na 11 3 I
2 Br 35 35 4 7
3 Mg 12 3 II
4 O 8 8 2 6
e. dặn dò
Học bài và làm bài tập 5,6 SGK tr 101
5. rút kinh nghiệm



Tit 41 Bi 32:

LUYN TPCHNG III
9
PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Ngày soạn:05/01/2013
Ngày dạy: 19/01/2013. Tại lớp: 9 TSHS: Vắng:
1. MỤC TIÊU
a.Kiến thức
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chương
- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic,
muối cacbonat
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên
tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
b.Kỹ năng
- Chon chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngược
lại.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
c. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
2. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn
3. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a.Ổn định tổ chức:
b.Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
c. Bài mới

Ho¹t ®éng cña GV-HS Ghi b¶ng
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV treo bảng phụ sơ đồ lên màn hình

1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI
KIM
- Tác dụng với Hiđro tạo thành hợp chất khí
- Tác dụng với kim loại tạo thành muối
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CLO:
- Tác dụng với :
10
Phi
kim
Clo
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Ghi đề bài lên bảng
Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài
+ Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua
+ Nước tạo thành nước clo
+ Kim loại tạo thành muối clorua
+ DD NaOH tạo thành nước Javen
3.TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC
BON VÀ HỢP CHẤT CỦA CÁC BON
4.BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN
TỐ HÓA HỌC:
a. Cấu tạo bảng tuần hoàn

- Ô nguyên tố
- Chu kì
- Nhóm
b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học
nhận biết cac chất khí không màu đựng
trong các bình riêng biệt: CO, CO
2
, H
2
Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi
trong dư . Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục
là khí CO
2
Ca(OH)
2 (dd)
+ CO
2 (k)
CaCO
3(r)
+ H
2
O
(l)
- Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nước
vôi trong dư nếu thấy nước vôi vẩn đục là
khí CO
2CO

(k)
+ O
2(k)
CO
2 (k)
Ca(OH)
2 (dd)
+ CO
2 (k)
CaCO
3(r)
+ H
2
O
(l)
- Còn lại là H
2
H
2 (k)
+ O
2 (k)
H
2
O
(l)
Bài tập 5: (SGK)
a. Gọi CT của oxit sắt là Fe
x
O
y

vì tác dụng
hoàn toàn nên ta có PTHH
Fe
x
O
y
+ yCO

xFe + y CO
2
Theo PT
(56x + 16y)g Fe
x
O
y
x. 56g Fe
32 g 22,4g
mà M Fe
x
O
y
= 160 vậy ta có:
160. 22,4 = 32.x.56
x = 2. Thay số vào được y = 3
Vậy CTHH của oxit là: Fe
2
O
3
a. n Fe
2

O
3
= 0,1mol
theo PT : nCO
2
= 3nFe
2
O
3
= 0,3mol
Ca(OH)
2 (dd)
+ CO
2 (k)
CaCO
3(r)
+ H
2
O
(l)
Theo PT n CaCO
3
= nCO
2
= 0,3mol
11
mCaCO
3
= 0,3. 100 = 30g
d. Củng cố:

Nhắc lại nội dung chính của bài
e. Dặn dò:
- BT 4, 5, 6
- Chuẩn bị bài thực hành
5.RÚT KINH NGHIỆM



Tiết 42 Bài 33:
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Ngày soạn:08/01/2013
Ngày dạy: 22/01/2013 Tại lớp: 9 TSHS: Vắng:
1. MỤC TIÊU
a.Kiến thức
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
- Nhiệt phân muối NaHCO
3
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
*Trọng tâm
− Phản ứng khử CuO bởi C.
− Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
− Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
b.Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá
học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
c. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
2. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn
3. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a.Ổn định tổ chức:
b.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4 SGK
12
c. Bài mới : Từ những thí nghiệm, chưng minh tính chất hoá học và rút ra kết luận
về tính chất hoá học của cacbon, muối cacbonat. Giải được bài tầp thực nghiệm
nhận biết muối clorua và muối cacbonat. Khắc sâu tính chất hoá học của các chất
đã học.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
1.Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II)
oxit ở nhiệt độ cao
- Sau khi lắp đặt dụng cụ, GV hướng
dẫn HS vừa đun vừa quan sát sự đổi
màu của hỗn hợp và hiện tượng xãy ra
trong ống nghiệm đựng dd Ca(OH)
2
- Sau chừng 4 đến 5 phút, GV hướng
dẫn HS bỏ ống nghiệm B ra khỏi ống
dẫn, quan sát kĩ hỗn hợp chất rắn trong
ống nghiệm A
- HS hoạt động theo nhóm, quan sát
hiện tượng:
+ Hỗn hợp chất rắn trong ống
nghiệm chuyển từ màu đen sang màu
đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)

2
vẫn
đục trắng vì có PƯ:
C + 2CuO
→
CO
2

+ 2Cu
CO
2
+ Ca(OH)
2
→

CaCO
3


+ H
2
0
Thí nghiệm 2
- Sau khi hướng dẫn HS lắp đặt dụng
cụ, GV lưư ý HS dùng đèn cồn hơ nóng
đều ống nghiệm, sau đó tập trung đun
nóng đáy ống nghiệm chứa NaHCO
3
- GV hướng dẫn HS quan sát hiện
tượng xảy ra ( chú ý quan sát bọt khí sục

vào dd Ca(OH)
2
làm cho dd bị đục)
- HS làm việc theo nhóm quan sát hiện
tượng xảy ra
- Khi bị đun nóng, NaHCO
3
bị phân
tích thành Na
2
CO
3
, CO
2
, H
2
O.
- HS viết PTHH: 2NaHCO
3
→

Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2


Thí nghiệm 3
1.Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II)
oxit ở nhiệt độ cao:
a. Tiến hành thí nghiệm: Lắp đặt dụng
cụ như hình 3.9 trang 83/SGK.
b. Quan sát hiện tượng
c. Rút ra tính chất của cacbon.
 Lưu ý:
Bột CuO bảo quản trong lọ kín khô,
than mới điều chế nghiền nhỏ, sấy khô (
khoảng 1 phần bột CuO với 2 -3 phần
bột than trộn thật đều).
2. Thí nghiệm 2: nhiệt phân muối
NaHCO
3
:
a. Tiến hành thí nghiệm: Lắp dụng cụ
như hính 3.16 trang 89/SGK
b. Quan sát hiện tượng
c. Rút ra kết luận về tính chất của
NaHCO
3
 Lưu ý: Đậy ống nghiệm thật kín để
CO
2
tạo thành đi qua ống dẫn vào dd
Ca(OH)
2
đây là dấu hiệu chính để nhận
biết có PƯ xảy ra)

13
- u cầu HS giải thích và viết PTHH.
- HS theo dõi: ống nghiệm nào trong
suốt khơng có bọt khí bay lên, ống đó
đựng NaCl, 2 ống có bọt khí bay lên
đựng Na
2
CO
3
và CaCO
3
Na
2
CO
3
+ 2HCl
→
2NaCl + H
2
O +
C0
2

CaC0
3
+ 2HCl
→
CaCl
2
+ H

2
0 + CO
2

- HS quan sát hố chất trong ống
nghiệm nào khơng tan, lọ đó đựng
CaCO
3
. Còn lọ kia đựng Na
2
CO
3
- Treo bảng phụ có ghi sẵn tiến hành thí
nghiệm, GV hương dẫn HS thực hiện:
+ Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào
các ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt nhỏ
vào mỗi lọ chừng 1-2 ml dd HCl
+ Lấy khoảng ½ thìa nhỏ hố chất
trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm,
dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống
nghiệm chừng 2-3 ml nước cất, lắc nhẹ
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối
cacbonat và muối clorua:
- Sơ đồ nhận biết
NaCl, NaCO
3
, CaCO
3
+HCl
Không có PƯ có bọt khí CO

2


NaCl Na
2
CO
3
,CaCO
3

hoà vào nước
không tan tan trong nước
CaCO
3
Na
2
CO
3


- Thử tính tan trong nước
- Thử bằng dd HCl
d.Công việc cuối buổi thực hành
1. Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ
sinh phòng thí nghiệm…
2. Yêu cầu HS làm bảng tường trình theo mẫu cho sẵn ( mỗi nhóm 1
bảng)
e.Dặn dò:
Tìm hiểu chương IV : Hiđro cacbon nhiên liệu. Đọc trước bài “ Khái niệm về hợp
chất hữu cơ và hoá học hữu cơ”

5.rót kinh nghiƯm




14
Chơng IV: hiđrocacbon nhiên liệu
***
Tiết 43Bài 34
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
Ngày soạn:12/01/2013
Ngày dạy: 26/01/2013. Tại lớp: 9 TSHS: Vắng:
1. Mục tiêu
a.Kiến thức:
Học sinh biết:
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
+ Phân loại hợp chất hữu cơ .
*Trọng tâm
Khái niệm hợp chất hữu cơ
Phân loại hợp chất hữu cơ
b.Kĩ năng
Phân biệt đợc chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu
cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.
Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ
Lập đợc công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần %
các nguyên tố
c. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
2. Chuẩn bị

- Tranh ảnh về một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau.
- Dụng cụ: ống nghiệm đé sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn.
- Hóa chất: bông, dd Ca(OH)
2

3. phơng pháp
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
4. Tiến trình dạy học
a.ổn định tổ chức
b.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
c. Bài mới
Hoạt động của GV- HS nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm hợp chất hữu
cơ:
HS: Quan sát H 4.1
I. Khái niệm hợp chất hữu
cơ:
15
GV: Giới thiệu các mẫu vật, các hình vẽ,
tranh ảnh
? Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
GV: làm thí nghiệm biểu diễn: Đốt cháy
bông úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa,
khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nớc vôi
trong vào rồi lắc đều.
? Hãy nêu hiện tợng quan sát đợc:
? giải thích tại sao nớc vôi lại vẩn đục?
GV: Tơng tự khi đốt các chất hữu cơ khác

đều tạo ra CO
2
.
? Chất hữu cơ là gì?
HS đọc kết luận
GV: Chốt kiến thức
GV: Thuyết trình
Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu
cơ đợc chia làm 2 loại: Hiđrocacbon và dẫn
xuất hiđrocacbon
? Em có nhận xét về thành phần của
hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon?
Bài tập 1: Cho các chất sau đây: NaHCO
3
,
C
2
H
2
, C
6
H
12
O
6
, CO, CH
3
OH, C
2
H

5
COOH,
C
3
H
7
OH, MgCO
3
Trong các hợp chất trên đâu là hợp chất
hữu cơ đâu là hợp chất vô cơ, hiđrocacbon,
dẫn xuất hiđrocacbon.
HS làm bài tập vào vở
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét bổ sung
GV: Kết luận
Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu

HS Đọc phần thông tin trong SGK
? Hóa học hữu cơ là gì?
? Hóa học hữu cơ có vai trò nh thế nào
trong đời sống và xã hội ?
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu:
- Hợp chất có hầu hết trong lơng thực,
thực phẩm, trong đồ dùng và trong coe
thể sinh vật.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất cacbon.
Đa số hợp chất cacbon là hợp chất hữu
cơ trừ CO, CO
2

, H
2
CO
3
3. Hợp chất hữu cơ đ ợc phân loại nh
thế nào?
- Hiđro cacbon: Phân tử có 2 nguyên tố:
C và H
- Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài C, H ,
trong phân tử còn có các nguyên tố khác
nh N, O, Cl
2
.
II. Khái niệm về hóa học hữu

- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học
chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu
cơ và các chuyển đổi của chúng.
- Nghành hóa học hữu đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội.
d. Củng cố:
1. Làm bài tập số 2 SGK
16
2. Nhóm các chất dều gồm các hợp chất hữu cơ:
A. K
2
CO
3
, CH
3

COOH, C
2
H
6
B. C
6
H
6
, Ca(HCO
3
)
2
, C
2
H
5
Cl
C. CH
3
Cl, C
2
H
6
O, C
3
H
8
Nhóm các chất gồm các hiđrocacbon là:
A. C
2

H
4
, CH
4
, C
2
H
5
OH
B. C
3
H
6
, C
4
H
10
, C
2
H
4
C. C
2
H
4
, CH
4
, C
3
H

7
Cl
e. dặn dò
Học bài và làm bài tập SGK
5.rút kinh nghiêm



Tiết 44 Bài 35:
Cấu tạo hợp chất hữu cơ
Ngày soạn:15/01/2013
Ngày dạy: 29/01/2012. Tại lớp: 9 TSHS: . Vắng:
1. Mục tiêu
a.Kiến thức:
Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất
hữu cơ và ý nghĩa của nó.
*Trọng tâm
Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ
Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
b.Kĩ năng
Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra đợc đặc điểm cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ
Viết đợc một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng
của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.
c. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
2. Chuẩn bị
- Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng hình que.
- Bộ mô hình cấu tạo hợp chất hữu cơ
3. phơng pháp

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
4. Tiến trình dạy học
a.ổn định tổ chức
17
b.Kiểm tra bài cũ
- Nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ?
- Có mấy lọai hợp chất hữu cơ? làm bài tập số 5.
c Bài mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo hợp
chất hữu cơ:
? Nhắc lại hóa trị của H, O , C
GV: Thông báo hóa trị của H,C,O
trong hợp chất hữu cơ.
GV:Giới thiệu cho HS hiểu nếu dùng
mỗi nét gạch biẻu diễn một đơn vị hóa
trị. Cá nguyên tử lên két theo đúng hóa
trị của chúng. Mỗi liên kết đợc biểu
diễn bằng một gạch nối giữa hai
nguyên tử.
GV: Lấy ví dụ mộy số CTCT hợp chất
hữu cơ.
? Những nguyên tử cacbon có liên kết
đợc với nhau không?
GV: Hớng dẫn HS lắp mô hình một số
hợp chất hữu cơ.
GV: Giới thiệu 3 loai mạch
? Hãy biểu diễn liên kết trong phân tử
C
4

H
8
, C
4
H
10.
GV: Đặt vấn đề: Với công thức phân tử
C
2
H
6
O có 2 chất khác nhau đó là rợu
etylic và đimetylete
GV: viết CTCT của 2 chất trên
? Hãy nhận xét về trật tự liên kết trong
phân tử?
Hoạt động 2: Công thức cấu tạo :
GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận
I. Đặc điểm cấu tạo hợp chất
hữu cơ
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
trong hợp chất hữu cơ:
- Trong các hợp chát hữu cơ cacbon
- Mạch vòng:
H H
H - C - C - H

H C - C - H
H H
luôn có hóa tri IV, oxi có hóa trị II, hiđro có

hóa trị I.
- Phân tử CH
4
H
H C H
H
- Phân tử CH
3
OH

H
H C O H
H
- Phân tử CH
3
Cl

H
H C Cl
H
2. Mạch cacbon:
Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp
chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau
tạo thành mạch cacbon.
- Có 3 loại: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch
vòng:
- Mạch thẳng:
H H H H
18
trong SGK

? Hãy nêu ý nghĩa của công thức cấu
tạo?
H - C - C - C - C - H

H H H H
- Mạch nhánh:
H H H H
H - C - C - C - C - H

H H H
H -C - H
H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử:
- Rợu etylic:
H H
H - C - C - O - H

H H
- Đimety ete:
H H
H - C - O - C - H

H H
- Mỗi hợp chất hữu cơ có trật tự liên kết xác
định giữa các nguyên tử tronh phân tử.
II .Công thức cấu tạo
- Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên kết
xác định của các nguyên tử trong phân tử.
- C
2

H
4
: Etilen
H H
C = C Viết gọn: CH
2
= CH
2
H H
- Rợu etylic:
H H
H - C - C - O - H

H H
Viết gọn: CH
3
- CH
2
- OH
- Etan: C
2
H
6
H H
19
H C - C - H
H H
Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử
và trật tự liên kết giữa các nguyên tử
d. Củng cố:

1. Nhắc lại những ý chính trong bài.
2. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C
2
H
5
OH, C
3
H
8
, CH
4
e. Dặn dò:
Làm bài tập về nhà: 1,2,3,4 (SGK trang 112)
5.rút kinh nghiệm



Tiết 45 Bài 36: metan
Công thức phân tử: CH
4
Phân tử khối: 16
Ngày soạn: 20/01/2013
Ngày dạy: 02/02/2013. Tại lớp:9 TSHS: Vắng:
1. Mục tiêu
a.Kiến thức
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nớc , tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Tác dụng đợc với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
Me tan đợc dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất
b.Kĩ năng

Quan sát thí nghiệm, hiện tợng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn
hợp.
c. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu môn học.
*Trọng tâm
Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH
4
chỉ chứa
các liên kết đơn nên phản ứng đặc trng của me tan là phản ứng thế.
2. Chuẩn bị
- Mô hình phân tử metan dạng đặc, dạng rỗng.
- Băng hình về phản ứng của metan với clo, điều chế metan (nếu có)
3. phơng pháp
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
20
4. Tiến trình dạy học
a.ổn định tổ chức
b.Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, ý nghĩa của công thức cấu tạo?
Làm bài tập số 2,4.
c.Bài mới

Hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên tính chất
vật lý
GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan.
GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng khí
metan, bằng kiến thức thực tế hãy nêu tính

chất vật lý của khí metan?
? Hãy tính tỷ khối của metan với không khí?
GV; Giới thiệu về phản ứng điều chế khí
metan.
Bài tập 1: Hãy chọn ý đúng trong các ý sau:
Tính chất cơ bản của khí metan là:
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong n-
ớc.
B. Chất lỏng, không màu, tan ít trong nớc.
C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng
hơn không khí, ít tan trong nớc.
D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ
hơn không khí, ít tan trong nớc.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử
GV; Hớng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo phân
tử cả dạng đặc và dạng rỗng.
? Hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của metan?
GV: chỉ có một gạch lên kết nối giữa các
nguyên tử. Đó là liên kết đơn.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của metan
GV: Giới thiệu về phản ứng đốt cháy khí
metan?
? Đốt cháy khí metan thu đợc sản phẩm gì?
? Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu phản ứng cháy tỏa nhiều
nhiệt. Vì vậy ngời ta dùng làm nhiên liệu.
Hỗn hợp 1V metan và 4V oxi là hỗn hợp nổ
I. Trạng thái tự nhiên tính
chất vật lý
- Trong tự nhiên metan có trong các mỏ

khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao,
trong khí biogas.
- Là chất khí, không màu, không mùi,
nhẹ hơn không khí, ít tan trong nớc.
BT1: đáp án đúng: D
II.Cấu tạo phân tử
- Công thức cấu tạo:




H
H C H
H
- Trong phân tử có 4liên kết đơn.
III. tính chất hóa học của
21
mạnh.
GV: Giới thiệu về phản ứng của metan với
clo.
? Hãy viết PTHH?
GV; Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
? Vậy nh thế nào là phản ứng thế?
Hoạt động 4: ứng dụng
? Hãy nêu ứng dụng của khí metan?
metan
1.Tác dụng với oxi tạo thành CO
2

H

2
O:

CH
4(k)
+ O
2 (k)

t
CO
2 (k)
+ H
2
O
(l)
2.Tác dụng với clo:
H H
H C H +Cl - Cl
askt
H - C - Cl +
HCl
H H
- Viết gọn:
CH
4
+ Cl
2

askt
CH

3
Cl

+ HCl
- Nguyên tử H đợc thay thế bằng nguyên
tử Cl. Phản ứng trên đợc gọi là phane
ứng thế
IV. ứng dụng
- làm nhiên liệu trong đời sống và sản
xuất.
- Làm nguyên liệu để điều chế H
2
theo
sơ đồ:
CH
4
+ 2H
2
O
t
xt
CO
2
+ 4H
2
- dùng để điều chế bột than và nhiều
chất khác.
d. Củng cố:
1. Nêu tính chất hóa học của metan?
2. BT: Tính thể tích oxi ở ĐKTC cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí metan

giải: pthh: CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2 H
2
O
Số mol Metan cần đốt là:nCH
4
=
m
M
=
3,2
16
= 0,2 mol
Theo PTHH: nO
2
= 2n CH
4
= 2.0,2 = 0,4 mol
Vậy : V = 22,4 . 0,4 = 8,96 l
3. Bi tp 3 SGK
PTHH: CH
4
+ 2O
2
CO

2
+ 2 H
2
O
S mol metan tham gia phn ng: nCH
4

22,4
v
=
11,2
22,4
= 0,5 mol
Theo PTHH: nO
2
= 2nCH
4
= 2. 0,5 = 1 mol
22
nCH
4
= nCO
2
= 0,5 mol
VO
2
= nO
2
. 22,4 = 1. 22,4 = 22,4 l
VCO

2
= nCO
2
. 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 l
e. Dặn dò:
1,2,3,4 SGK
5. rót kinh nghiÖm



Tiết 46: ETILEN
CTPT:C
2
H
4
PTK: 16.
-Nhóm Anken: - CT chung: C
n
H
2n
(n

2)
Ngày soạn:05/02/2013
Ngày dạy:19/02/2013. Tại lớp: 9. TSHS: 38. Vắng:
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo phân tử của etilen
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
- Tính chất hóa học: phản ứng cộng brôm trong dd, p/ư trùng hợp tạo thành polietilen

(PE), p/ư cháy
- Ứng dụng: làm nguyên liệu đ/c nhựa polietilen, etanol, axit axetic
b. Kỹ năng:
- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo
phân tử và tính chất của etilen
- Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí etilen với khí mêtan bằng phương pháp hóa học
- Tính thành phần % về thể tích của etilen trong hh khí, tính V khí đã tgpư ở đktc
c. Thái độ:
- Biết sử dụng etilen có hiệu quả đặc biệt kích thích trái cây chín
2. Đồ dùng dạy học:
- Hóa chất: C
2
H
4
, dd Br (l), hoặc dd KMnO
4
thật loãng
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, diêm, nút cao su có ống vuốt nhọn, đèn cồn. cốc thủy
tinh
- Mô hình: Etilen + bảng trong vẽ mô tả các TN
3. Phương pháp
- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
4. Tổ chức giờ học:
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra: ( 0 phút)
c Bài mới
* Khởi động:
23
Hoạt động của thầy

Nội dung
Hoạt động 1
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Gv cho Hs quan sát ống nghiệm có khí
etilen
- Hs quan sát kết hợp thông tin SGK
? Etilen có những tính chất vật lí nào?
Hoạt động 2.CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Hs qoạt động nhóm 2 (2’)
+ Đọc thông tin SGK kết hợp quan sát mô
hình rỗng của etilen
+ 1 Hs lên viết CTCt của etilen
? Nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử của
etilen so sánh với cấu tạo của phân tử mêtan?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt kiến thức
+ C
n
H
2n
: trong mạch thẳng và mạch nhánh
đều có liên kết đôi (mạch nhánh n

4, mạch
vòng n

3
+ Góc liên kết là 120
0


? Thế nào là liên kết đôi? liên kết đôi khác
liên kết đơn ở điểm nào?
-Gv: C
2
H
4
có liên kết đôi vậy chúng có t/c
hóa học nào giống và khác so với CH
4
=> t/c
hóa học.
Hoạt động 3
TÍNH CHÁT HÓA HỌC
? Etilen có cháy như CH
4
không?
- Gv làm TN đốt C
2
H
4
? C
2
H
4
tạo ra sản phẩm gì? (tỏa 1423J)
- Hs lên bảng viết PTHH
- Gv etilen có tác dụng với dd Br
2
hay

không?
- Hs đọc TN, quan sát H4.8 – T118 SGK
? Nêu cách làm TN
- Gv làm TN, Hs quan sát TN
? Nêu hiện tượng TN => C
2
H
4
có làm mất
màu dd Br
2
hay không?
- Gv viết PTHH dạng CTCT và giải thích
- Hs lên viết PT thu gọn
I. Tính chất vật lí
- SGK trang 113
II. Cấu tạo phân tử.
- CTPT: C
2
H
4
- CTCT:
\ /
C = C
/ \ VG: CH
2
=CH
2
* Đặc điểm: Etilen có liên kết đôi
- Trong liên kết đôi có một liên kết kém

bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các
phản ứng hóa học.
III. Tính chất hóa học.
1. Etilen có cháy không?
- Etilen cháy tạo ra khí CO
2
và H
2
O và
tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng cháy.
C
2
H
4
+ 3O
2
o
t
→
2CO
2
+ 2H
2
O
2. Etilen có làm mất màu dd brom
không? (p/ư cộng)

\ / | |
C = C + Br-Br
→

Br– C– C – Br
/ \ | |
VG:
CH
2
= CH
2
+ Br
2 (d
2
)
→
C
2
H
4
Br
2

(da cam) Đibrom etan,
k màu)
24
? phản ứng này có đặc điểm gì khác với phản
ứng thế của CH
4
?
? Phản ứng cộng xảy ra với loại liên kết nào?
- Gv:
C
2

H
4
+ H
2

,
o
Ni t
→
C
2
H
6
? Hi đro có liên kết nào xảy ra pư thế, p/ư
cộng?
- Gv giới thiệu loại p/ư và viết PTHH
về phản ứng trùng hợp
+ Tùy điều kiện nhiệt độ, xúc tác mà số phân
tử etilen kết hợp với nhau có thể từ 1000 đến
6000
? PE có những tính chất và ứng dụng gì?
? CH
4
và C
2
H
4
có những tính chất nào giống
và khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
Hoạt động 4

ỨNG DỤNG
- Hs đọc thông tin SGK T118 và sơ đồ
? Etilen có những ứng dụng gì?
- Gv giới thiệu một số phương trình điều chế
các chất:
+ Đ/c rượu etylic
CH
2
= CH
2
+ H
2
O
,axxt it
→
C
2
H
5
OH
+ Đ/c axit axetic
CH
2
= CH
2
+ O
2
,
o
xt t

→
CH
3
COOH
+ Poli vinyl clorua
CH
2
= CH
2
+ Cl
2

o
t
→
CH
2
Cl – CH
2
Cl
CH
2
Cl – CH
2
Cl
,
o
xt t
→
CH

2
=CH + HCl
|
Cl (vinyl
clorua)


n CH
2
=CH
Peoxit
→
( – CH
2
– CH

–)
n
| |
Cl Cl (PVC)
- Nhìn chung các chất có liên kết đôi
( tương tự như etilen dễ tham gia phản
ứng cộng với đ Br
2
và một số chất khác
Cl
2
, H
2


3. Các phân tử etilen có kết hợp được
với nhau không?
+ CH
2
= CH
2
+ CH
2
= CH
2
+ CH
2
=
CH
2
+
, ,
o
P xt t
→
– CH
2


CH
2
– CH
2

CH

2
– CH
2
– CH
2

- VG:
nCH
2
= CH
2
, ,
o
P xt t
→
( –CH
2


CH
2
–)n
poli etilen (PE)
* Etilen có phản ứng trùng hợp.
IV. Ứng dụng.
- SGK trang 118
d. Củng cố:
- Làm BT 3 trang 119 SGK
? CH
4

và C
2
H
4
có những tính chất nào giống và khác nhau?
25

×