Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

ÔN TẬP NGỮ VĂN 10 HK 2 ( 2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.34 KB, 24 trang )


Tiết 94, 95
ÔN TẬP TỔNG HỢP

A. TIẾNG VIỆT ( 2 -3 ĐIỂM )
Câu 1 Khái quát sự phát triển của tiếng Việt .
I. Nguồn gốc tiếng Việt
1. Nguồn gốc tiếng Việt
2. Quan hệ họ hàng của tiếng Việt
a. TV trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
b. TV dưới thời độc lập tự chủ
c. TV dưới thời độc lập tự chủ
d. TV trong thời Pháp thuộc.
e. TV từ sau CM tháng Tám đến nay
II.Chữ Việt của tiếng Việt

Câu 2: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt.
- Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt :
+ Về ngữ âm và chữ viết
+ Về từ ngữ âm
+ Về ngữ âm
+ Về phong cách ngôn ngữ.
- Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp.
Câu 3 : Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
-Ngôn ngữ nghệ thuật :
+ Chức năng thông tin
+ Chức năng thẩm mĩ
-Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
+ Tính hình tượng
+ Tính truyền cảm
+ Tính cá thể hoá.



B. LÀM VĂN
Câu 1 ( 7 -8 điểm )
 
!"#$%&'()*+, /0&
1.#234567#826(9:2
*6;
<=>:?@ 1A)
B"#$C

Câu 1:(7đ)
1. Mở bài:(0.5đ)
- Giới thiệu về Nguyễn Du, Truyện Kiều và trích đoạn Trao
duyên.
- Dẫn nhận định ( luận đề )
2. Thân bài:(6đ)
a. Giải thích nhận định:(1đ)
Lời nhận định đã chỉ ra “cái thần”- linh hồn, điều cốt lõi,
điểm đặc sắc của đoạn Trao duyên. Nó hoàn toàn đúng
đắn, là kim chỉ nam để chúng ta tìm hiểu đoạn trích.
- '1.#23456;: chữ “duyên” ban
đầu là thuật ngữ của Phật giáo chỉ sự gắn bó với nhau từ
kiếp trước, sau chuyển thành từ toàn dân có ý nghĩa chỉ
hôn nhân nam – nữ. Qua đoạn trích, chúng ta thấy Kiều đã
trao được mối nhân duyên của mình và Kim Trọng cho
Thuý Vân nhưng không thể trao được tình yêu của nàng
dành cho Kim Trọng.

- “7#826;& Đó là tâm trạng của Kiều khi phải dằn
lòng trao mối duyên đẹp đẽ, trao đi khát khao hạnh phúc

và cả sau khi nhờ được Vân trả nghĩa cho chàng Kim rồi
nhưng Kiều không thanh thản mà đau đớn tột cùng.
- '(9:2*6;&Qua đoạn trích chúng ta thấy được
quan niệm về tình yêu đẹp đẽ, đúng đắn, tiến bộ và vẻ đẹp
đáng quý của trí tuệ và nhân cách của Thuý Kiều.

b. Phân tích- chứng minh:(5đ)
- Kiều trao được duyên cho Thuý Vân:(2đ)
+ Hoàn cảnh đặc biệt khác thường (2 câu đầu).
+ Ước nguyện của Kiều (2 câu tiếp).
+ Lời thuyết phục của Kiều:
Kiều kể lại vắn tắt câu chuyện tình yêu của mình cho
Vân hiểu và thấy tình yêu đó là thiêng liêng được
trời đất chứng giám nên Kiều không thể phụ bạc
chàng Kim. Nhưng nàng cũng nhắc đến hoàn cảnh
hiện tại éo le, không thể vẹn hiếu trọn tình được.
Nàng chọn chữ hiếu nên đã trở thành kẻ phụ bạc
Kim Trọng. Do vậy, nàng đã cậy nhờ Vân giúp mình
được sống vẹn nghĩa trọn tình với chàng.

Ba lí do thuyết phục:
- Vân còn trẻ.
-Tình cảm chị em ruột thịt.
- Nếu Vân giúp thì dù có chết Kiều cũng vui lòng, mãn
nguyện vì được thơm lây là người sống vẹn nghĩa trọn tình.
+ Trao kỉ vật  hoàn tất việc trao duyên.
- Kiều không thể trao được tình yêu:(2đ)
+ Biểu hiện:- Vì có sự giằng xé dữ dội giữa lí trí và tình cảm
trong hành động trao kỉ vật (ptích hai chữ “+”)


Khi trao duyên, nàng đau khổ vô tận. Sau khi trao được duyên
rồi, nàng coi mình như đã chết
 quá khứ tươi đẹp, hạnh phúc rực rỡ trở thành ảo ảnh xa xôi
(ptích “ngày xưa”).
 tưởng tượng ra viễn cảnh tương lai chết oan, chết hận, ảm
đạm (ptích “DACCCC)”).
 ý thức về hiện tại chia li, tan vỡ đột ngột, thảm khốc, đau đớn
đến mê sảng (ptích “Bây giờ từ đây)”.

- Cao đẹp vô ngần:(1đ)
+ Qua đoạn trích, ta thấy được quan niệm về tình yêu của
Kiều: t/y- tình cảm thuỷ chung, mãnh liệt và thiêng liêng,
tình gắn với nghĩa  đúng đắn, tiến bộ.
+ Trong hoàn cảnh bi kịch, Kiều vẫn thểv hiện được vẻ đẹp
của 1 trí tuệ thông minh sắc sảo ( qua lời thuyết phục thấu
lí đạt tình)
+ Đức hi sinh, lòng vị tha của Kiều.

c. Nghệ thuật:Miêu tả tinh tế diễn biến tâm trạng nhân vật .
Ngôn ngữ độc thoại nôi tâm sinh động. Giầu giá trị tạo
hình, thấu tình đạt lí.
3. Kết bài:(0.5đ)
- Khẳng định lại giá trị của lời nhận định.


Câu 2( 7 điểm ) : Phân tích tâm trạng của Kiều trong đoạn
thơ 03,15(trích ) của Nguyễn Du
Yêu cầu về kĩ năng:
- Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học
-Bố cục bài làm hợp lí, lập luận chặt chẽ, chữ viết rõ ràng,

không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, lỗi chính tả.
Yêu cầu về kiến thức:
- Học sinh cần có những hiểu biết cơ bản về đoạn thơ “0
3,15;và nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật
độc đáo của đoạn thơ ấy.
- HS phải biết trình bày các nhận định, đánh giá, cảm nhận
về tâm trạng của nhân vật trữ tình qua một đoạn thơ.
Học sinh có thể phân tích và trình bày theo nhiều cách
khác nhau. Song phải đáp ứng được những ý cơ bản sau:

Mở bài
Giới thiệu về nhân vật Thuý Kiều trong đoạn trích
“Nỗi thương mình” (Truyện Kiều - Nguyễn Du)
( 0,5 điểm )
Thân bài
E@1F&03,15;là đoạn trích khắc
hoạ tâm trạng đau đớn, tủi nhục của Thúy Kiều
sau khi buộc phải tiếp khách ở lầu xanh của Tú
Bà, đồng thời thể hiện ý thức của Kiều về nhân
phẩm con người.( 4 điểm )
+ Tâm trạng của Kiều trước cảnh sống ô nhục ở lầu
xanh (bàng hoàng, thảnh thốt, đau đớn, ê chề, tủi
nhục…)
+ Tâm trạng, thái độ của Kiều trước cảnh sắc, thú
vui ở chốn lầu xanh (xót xa, buồn thảm, chua chát,
bẽ bàng,…)

- E@1G: Đặc sắc nghệ thuật: Thành công trong miêu tả
diễn biến tâm lí nhân vật. Sử dụng ngôn ngữ tài tình (điệp
từ ngữ, cụm từ đan xen, tiểu đối, câu hỏi tu từ, điển tích…)

( 1 điểm )
Kết bài
Khẳng định vấn đề

Câu 3( 7 điểm ) :Đề bài :(H1+I15
34?JKH'(#
L;
MYêu cầu về kỹ năng.
-Học sinh biết cách làm bài nghị luận phân tích
nhân vật văn học.
-Biết cách xây dựng bài văn kết cấu chặt chẽ, bố
cục rõ ràng, diễn đạt tốt, ít mắc lỗi chính tả
* Yêu cầu về kiến thức. Thí sinh có thể trình bày
theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở nắm chắc tác
phẩm, không suy diễn tuỳ tiện. Cụ thể cần đảm
bảo các ý cơ bản sau:

a . Mở bài
- Tác giả, tác phẩm, đoạn trích
-Dẫn luận đề : nhân vật Từ Hải.
b . Thân bài
E@1F& Từ Hải là người có khí phách phi thường
đồng thời là người có khát vọng anh hùng cao cả.
+ Từ Hải là người đàn ông có chí khí, bậc anh hùng .
+ Từ Hải là người có ý chí nguyện lập công danh, sự nghiệp
lớn , chí khí anh hùng tung hoành thiên hạ .
* Tư thế lên đường : mau lẹ, kiên quyết, chỉ sự nhanh chóng
trong khoảnh khắc bất ngờ.
+ Tư thế oai phong, hào hùng của 1 con người mang tầm
vóc vũ trụ.

+ Từ Hải chối từ mong muốn của Thúy Kiều. Đó là phản
ứng tất yếu của người anh hùng chân chính.
+ Ra đi với tư thế dứt khoát, mạnh mẽ,

E@1G :Từ Hảỉ là hình tượng nhân vật mà Nguyễn Du
kín đáo gửi gắm mơ ước về xã hội tự do, công bằng.
+ Khẳng định niềm tin tưởng sắt đá vào tương lai, sự
nghiệp.
+ Từ Hải sẽ trở về cưới Kiều với hạnh phúc đàng hoàng,
khi chiến thắng , công thành danh toại.
+ Ra đi với khát vọng lớn lao,
 Ước mơ về một xã hội công bằng của Nguyễn Du.

E@1N : Hình ảnh ước lệ kì vĩ, Lời
thoại đi sâu biểu đạt tính cách nhân
vật.
c. Kết bài
- Thành công trong việc khắc hoạ
nhân vật chính diện.
- Thể hiện ước mơ của Nguyễn Du về
xã hội tốt đẹp.

Câu 4 ( 7 điểm ) Em hãy phân tích đoạn thơ sau:
EO.P!2!Q
5.P$RC
RLST1
T.U1S13V-W%VC
VU1S1V#2X
0T.).C
(HWY3V$-O

(.?A3,341$L13:C
'5H-Z-+3V:[;
(:[?1

Câu 4 ( 7 điểm )
CR*#\U:
-Biết cách làm bài văn nghị luận văn học phân tích đoạn
thơ;
-Kết cấu bài viết chặt chẽ, diễn đạt lưu loát.
-Không mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
WCR*#$]& Có thể trình bày theo nhiều cách khác
nhau, nhưng cần nêu được các ý chính sau:

1.Mở bài : Giới thiệu khái quát về hoàn cảnh ra đời, xuất xứ
và vị trí đoạn thơ.( 0,5 điểm)
2.Thân bài : Phân tích đoạn trích:
a. Nội dung ( luận điểm 1 )
- Tâm trạng trực tiếp bộc lộ nỗi nhớ được thể hiện qua một
sự khao khát cháy bỏng. Mức độ nỗi nhớ được gợi lên qua
những từ láy biểu cảm cao: U1S1 ), $.
 Nỗi nhớ, nỗi sầu, nỗi đau kéo dài theo thời gian, trãi rộng
khắp không gian, xoáy sâu trong tâm hồn .( 2 điểm )

-Không gian được mở rộng ( 1,5 )
+ Người chinh phụ gửi lòng mình R mong được
chồng thấu hiểu, chia sẻ. “R” ước lệ chỉ miền núi
non biên ải xa xôi.( 0,75)
+ Hình ảnh “3V-W%V” xa vời.
 Ko gian vô tận ngăn cách hai người.
 Ngầm ý so sánh với nỗi nhớ không nguôi, không tính

đếm được
- Bức tranh thiên nhiên: “(.?A3,341$L
13:” (1,5 đ )


+ Bức tranh thiên nhiên đầy ắp nỗi buồn, nhưng
cũng rất sinh động: âm thanh, hình ảnh, màu sắc
+ Tăng thêm ấn tượng vắng vẻ, cô đơn, gợi cảm giác
hoang vắng, âm u, lạnh lẽo.
b. Nghệ thuật: ( luận điểm 2 )
+ Các biện pháp tu từ: câu hỏi tu từ, điệp ngữ vòng
tròn (non Yên, trời).
+ Tả cảnh ngụ tình khái quát, triết lí thành quy
luật: Cảnh buồn người thiết tha lòng
+ Thiết tha- đau đớn  cảnh và tình người có sự
đồng điệu.
+ Độc thoại nội tâm

3.Kết bài: đánh giá chung ( 0,5 đ)
?1 của người chinh phụ khát khao sự đồng cảm của
chinh phu nơi biên ải nhưng vô vọng, sầu nhớ da diết, triền
miên. Đoạn thơ đề cao hạnh phúc lứa đôi và tiếng nói tố cáo
chiến tranh phong kiến.

×