Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

phan tich de thi dh tu de 7-14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.06 KB, 165 trang )

ÔN THI ĐẠI HỌC » ĐỀ THI THỬ » ĐỀ THI ĐH - CĐ SỐ 7
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011
Môn: TIẾNG ANH; Khối D
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose
underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following
questions.
Question 1
A.habit
B. dolphin
C. effective
D. climate
"i" trong từ "climate" được phát âm là /aɪ/ còn "i" trong các từ còn lại được phát âm là /ɪ/.
(A: /'hæbɪt/, B: /'dɒlfɪn/, C: /ɪ'fektɪv/, D: /'klaɪmət/)
Question 2
A. fauna
B. authority
C.square
D. rainfall
"ua" trong từ "square" được phát âm là /eə/ còn "au" và "a" trong những từ còn lại được
phát âm là /ɔ:/
(A: /'f ːɔ nə/, B: / ːɔ ˈθɒrəti/, C: /skweə(r)/, D: /'reɪnf ːɔ l/)
Question 3
A.culture
B. country
C. such
D. music
"u" trong "music" được phát âm là /juː/ còn "u" trong các từ còn lại được phát âm là /ʌ/


(A: /'kʌltʃə(r)/, B: /'kʌ ntri/, C: /sʌtʃ/, D: /'mjuːzɪk/)
II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main
stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions.
Question 4
A. appear
B. version
C. tradition
D. perhaps
Trọng âm của từ "version" rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào
âm tiết thứ hai.
(A: /ə'pɪə(r)/, B: /'v ːɜ ʃn/, C: /trə'dɪʃn/, D: /pə'hæps/)
Question 5
A.excellent
B. ordinary
C. dramatic
D. instrument
trọng âm của từ "dramatic" rơi vào âm tiết thứ hai, còn trọng âm của các từ còn lại rơi
vào âm tiết đầu tiên.
(A: /'eksələnt/, B: / ːˈɔ dnri/, C: /drə'mætɪk/, D: /'ɪnstrəmənt/)
III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
Question 6: All the sentences below use ‘the’, which one is correct?
A.Can you pass the sugar please?
B. The crime is a problem in many big cities.
C.The apples are good for you.
D. I love the skiing.
- Câu A mạo từ "the" ở đây cho thấy danh từ "sugar" đã được xác định. Cả người nói và
người nghe đều hiểu muốn nói đến "sugar" nào. Dịch cả câu sẽ là :"Bạn có thể đưa qua
cho tôi một ít đường không?"
- Câu B: Trong câu này, danh từ "crime" mang nghĩa tổng quát là tội phạm nói chung nên

sẽ không có mạo từ "the" đi cùng.
- Câu C: Trong câu này khi nói về những quả táo, chúng ta có thể dùng "these/ those
apples". Còn nếu dùng "the" thì phải đi cùng danh từ số ít để mang nghĩa tượng trưng cho
một nhóm thú vật hoặc đồ vật. Eg. the whale = whales (loài cá voi)
- Câu D: Cấu trúc "love + V-ing" (thích làm gì)
Do vậy, đáp án đúng ở đây là A.
Question 7: Which of the following does not need ‘the’?
A. He’s sailing up the Nile for his holidays.
B. My favourite Sea is the Mediterranean.
C. Have you ever been to the Bahamas?
D. I’d love to visit the America.
Câu A: Mạo từ "the" ở đây là cần thiết vì mạo từ xác định "the" sẽ được đứng trước tên
các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử. Eg. The Sahara/ The Siberia. Ở
đây sông Nile cũng là một nơi nổi tiếng về mặt địa lý nên "the" là cần thiêt.
Câu B + câu C "the" cũng được hiểu như câu A, mạo từ "the" ở đây là cần thiết.
Câu D: Ta dùng "the" trước tên các quốc gia có từ hai từ trở lên Eg. the United States,
The United Kingdom. Không dùng "the" khi tên nước là một từ hay các nước đứng trước
là "new" hay là từ chỉ phương hướng Eg.New Zealand, South Africa.
Như vậy, trong câu này, đáp án đúng phải là D
Question 8: If only I __________ crashed the car!
A. had
B. hadn't
C. did
D. didn’t
Ta thấy, cấu trúc với "if only có 3 dạng: lời ước có thật ở hiện tại/ tương lai "If only + S
+ would + V(nguyên thể)", lời ước không có thật ở hiện tại "If only + S + V(quá khứ
đơn)" và lời ước không có thật ở quá khứ có cấu trúc "If only + S + V(quá khứ hoàn
thành)". Từ ba cấu trúc ở trên ta có thể thấy xét về cả cấu trúc và ý nghĩa thì đáp án B là
đáp án đúng nhất.
Câu trên được dịch là: Giá mà tôi đã không đâm phải chiếc xe hơi đó.

Question 9: Where is he? He should __________ home hours ago.
A. be
B. were
C. have been
D. had been
Động từ khuyết thiếu (modal verb) "should" theo sau bởi các cấu trúc:
Cấu trúc "should + be" : nên làm gì (đưa ra lời khuyên)
Cấu trúc "should + have + Past Participle" - một việc đáng ra nên làm ở quá khứ nhưng
không làm.
Xét về ý nghĩa và cấu trúc thì đáp án C là đáp án đúng nhất.
Dịch cả câu sẽ là: Cậu bé ấy đã ở đâu vậy? Đáng ra nó đã phải về nhà vài giờ trước rồi.
Question 10: So you’re a doctor? _________, I finish my training next year.
A. Let me see
B. Right
C. Listen
D. Well
Dựa vào câu hỏi là : "Vậy bạn là bác sỹ à?" ta thấy trong các cách trả lời:
Câu A - let me see: Để tôi xem nào/ để tôi xem đã (dùng như một sự do dự, muốn có
thêm chút thời gian trước khi đưa ra câu trả lời).
Câu B - right: tốt/ phải/ nào dùng để gây sự chú ý của mọi người, để nói "let's begin" .
Câu C - Listen :hãy nghe này (thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hay yêu cầu) .
Câu D -well khi đứng đầu câu nó là từ loại thán từ và thường dùng đầu câu để bắt đầu
một câu nói, đưa ra câu trả lời không như người hỏi mong đợi.
Vậy, từ những nghĩa của từ ở trên, ta có thế thấy, D là đáp án phù hợp nhất.
Question 11: A: Do you know her number? - B: __________, it’s here somewhere.
A. Let me see
B. Mind you
C. Well
D. You see
Ta có câu hỏi là: Bạn có biết số điện thoại của cô ấy không?

Cấu trúc câu A và C như đã giải thích ở trên.
Câu B: Mind you được dùng để đưa ra một lời giải thích đến sau.
Câu D: You see dùng để đưa ra một lời giải thích cho một việc gì.
Như vậy, ta có thể kết luận câu A "let me see"- là đáp án phù hợp nhất.
Question 12: A: It’s quite a problem, I don’t know if I can do it. - B: __________, I’ll
help you, don’t worry.
A. Mind you
B. Let me see
C. Listen
D. Well
Ta có tình huống đưa ra là: "Đó là một vấn đề khá khó, tôi không biết liệu tôi có thể làm
được không."
Từ những ý nghĩa của các đáp án đã giải thích ở trên thì câu C: listen là câu trả lời đúng
nhất. Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc lời yêu cầu.
Question 13: I’m afraid you can’t come in, ________ you have to be 18.
A. you see
B. well
C. listen
D. right
Dựa vào những ý nghĩa đã giải thích ở trên thì ta thấy đáp án A: you see là câu trả lời phù
hợp nhất.Dùng để đưa ra lời giải thích "Bạn biết đấy, bạn phải đủ 18 tuổi (mới được phép
vào)
Question 14: I’m tired, ________, I only had 3 hours sleep last night!
A. mind you
B. right
C. listen
D. let me see
Dựa vào những ý nghĩa đã giải thích ở trên thì đáp án A : mind you là câu trả lời phù hợp
nhất. Dùng để đưa ra lời giải thích phía sau. "Tôi mệt vì đêm qua tôi chỉ ngủ có 3 tiếng
đồng hồ.

Question 15: ________, let’s start, shall we?
A. let me see
B. mind you
C. right
D. well
Dựa vào những ý nghĩa đã giải thích ở trên thì trong câu này đáp án đúng sẽ phải là C:
right. Dùng để gây sự chú ý của mọi người.
Question 16: I tried ringing her all morning but I couldn’t get ________.
A. down
B. up
C. over
D. through
- get down : đặt xuống, đưa xuống, hạ xuống, đánh đổ, đánh gục, thất vọng.
- get up : thức dậy
- get over : vượt qua, khắc phục, bác bỏ (lý lẽ, chứng cứ )
- get through : có được thông qua, liên lạc với
Như vậy đáp án đúng phải là đáp án D : through
Dịch cả câu là: Tôi đã cố gắng gọi điện cho cô ấy cả buổi sáng nhưng không thể liên lạc
được.
Question 17: My dad’s been unemployed for 6 months, it’s really getting him ________.
A. over
B. down
C. by
D. up
- get by:đi qua.
Dựa vào nghĩa của câu thì đáp án B: get down là đáp án đúng nhất.
Dịch cả câu là: Bố tôi đã thất nghiệp khoảng 6 tháng rồi và ông ấy đang thực sự thất
vọng.
Question 18: Hmmm, the kids are very quiet, I wonder what they’re getting ________
to?

A. down
B. by
C. up
D. through
Dựa vào nghĩa của câu thì đáp án C: get up là đáp án đúng nhất.
Dịch cả câu là: Bọn trẻ đang rất yên tĩnh, tôi đang băn khoăn không biết chúng đã sắp
thức dậy chưa?
Question 19: Over the next couple of years the price of plasma televisions is expected to
drop ________ 20%.
A. by
B. at
C. in
D. to
- drop by: viếng thăm hoặc dừng chân. Giới từ "by" trong câu này có nghĩa là đến mức/
đến khoảng
- giới từ "at" được dùng để nói đến một mốc thời gian cụ thể, rõ ràng hoặc địa điểm
- drop in: ghé vào thăm, đi qua nhân tiện ghé vào thăm
- giới từ "to" có nghĩa là theo hướng/ hướng tới
Câu này xét về nghĩa thì đáp án A: by là chính xác nhất.
Dịch cả câu là: Hơn hai năm nữa thì giá của những chiếc ti vi thể plasma được mong đợi
giảm xuống khoảng 20%.
Question 20: The price of such televisions should peak ________ a little over $1200.
A. by
B. at
C. in
D. on
peak at: đạt đỉnh điểm ở mức
Question 21: This price should be reached ________2009.
A. on
B. at

C. by
D. about
- on + các thứ trong tuần/ các ngày trong tháng
- at + thời gian cụ thể (thường nói về giờ giấc)
- by + thời gian cụ thể = trước lúc/ cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
- about + thời gian không cụ thể/ không xác định. Eg. about nightfall: khoảng chập tối
Vậy đáp án đúng phải là đáp án C: by.
Dịch cả câu là: Cho tới năm 2009, mức giá này sẽ được đạt tới.
Question 22: This drop ________ 20% will make plasma televisions affordable for the
average person.
A. by
B. of
C. at
D. to
this drop of 20%: Việc giảm xuống 20% này.
Question 23: The prices of televisions have been falling ________ 1956, when they first
came on the market.
A. on
B. from
C. in
D. to
- fall on : nhập trận/ tấn công/ bắt đầu ăn uống
- fall from: giảm xuống từ
- fall in: đứng vào hàng (quân sự), sụp, lún, sụp đổ (mái nhà), hết hạn (hợp đồng thuê
nhà)
- fall to: bắt đầu
Dựa vào những nghĩa trên, ta thấy B: from là đáp án phù hợp nhất.
Dịch cả câu là:Giá của ti vi vẫn đang giảm xuống từ năm 1956 từ lần đầu tiên chúng xuất
hiện trên thị trường.
Question 24: I hate school, the teachers make us _________ so much homework every

day!
A. do
B. doing
C. to do
D. did
Cấu trúc "make sb do something" : bắt / buộc ai làm gì
Question 25: On Friday afternoons our teacher sometimes lets us ________ home early.
A. go
B. to go
C. going
D. went
Cấu trúc "let sb do something": cho phép ai làm gì
Question 26: “Excuse me sir, are we allowed ________ dictionaries into the exam?”
A.take
B. to take
C. taking
D. took
Cấu trúc "allowed (sb) to do something" : cho phép (ai) làm gì
Question 27: I go to the gym to build up my __________.
A. length
B. warmth
C. depth
D. strength
-"length" là danh từ của tính từ "long" : chiều dài
-"warmth" là danh từ của tính từ "warm" : sự ấm áp
- "depth" là danh từ của tính từ "deep": chiều sâu
- "strength" là danh từ của tính từ "strong": sự khỏe mạnh
Vậy đáp án đúng ở đây là D: strength. Dịch cả câu là: Tôi đi tập thể dục để nâng cao sức
khỏe cho mình
Question 28: I’ve been seeing my girlfriend for 6 months now, I suppose it’s quite a

serious _________.
A. friendship
B. membership
C. companionship
D. relationship
-friendship: tình bạn
- membership: thành viên
-companionship: tình bạn, tình bạn bè
-relationship: mối quan hệ, sự giao thiệp
Dựa vào nghĩa của câu chúng ta thấy D: relationship là đáp án thích hợp nhất.
Dịch cả câu: Cho đến bây giờ, tôi và bạn gái của tôi đã gặp gỡ nhau được khoảng 6 tháng
và tôi cho rằng đó là một mối quan hệ khá nghiêm túc
Question 29: You boy! Don’t walk ________ when I’m speaking to you.
A. on
B. to
C. away
D. out
- walk on: đóng vai phụ
- walk to: đi tới (đâu)
- walk away: đi ra xa, đi khỏi
- walk out: đình công/ bãi công, bỏ đi ra/ đi ra khỏi
Dựa vào nghĩa của câu thì C : walk away là đáp án thích hơp nhất
Dịch cả câu: Này cậu bé.Đừng có đi ra xa khi tôi đang nói với cậu.
Question 30: Ouch! He’s fallen ________ his motorbike and broken his shoulder.
A. off
B. away
C. out of
D. down
- fall off : ngã khỏi, rơi khỏi, rơi xuống
-fall away: bỏ, rời bỏ, biến đi

-fall out of : bỏ (một thói quen)
-fall down: rơi xuống, ngã xuống, thất bại
Dựa vào nghĩa của câu chúng ta có A:off là đáp án thích hợp nhất
Dịch cả câu: Ouch! Anh ta bị rơi khỏi xe máy và bị gãy vai.
Question 31: Can you pick ________ a few things in the supermarket? We need milk,
bread and rolls.
A. off
B. in
C. up
D. away
- pick off : tước đi, nhổ đi, vặt đi
- pick up: nhặt lên, nhặt được, kiếm được
Dựa vào nghĩa trên ta có thể thấy C:up là đáp án phù hợp nhất.
Dịch cả câu: Bạn có thể mua giúp tôi một vài thứ ở siêu thị không? Chúng tôi cần sữa,
bánh mỳ và một ít bánh mỳ nhỏ.
Question 32: When she died, she gave _________ all her money to a charity for cats.
A. away
B. out
C. on
D. off
-give away all one's money: cho hết tiền
IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions.
Question 33: Payment must be made at the time of booking.
A. You must pay before you book.
B. You are not allowed to pay when you book.
C. You must pay when you book.
D. Payment in advance is acceptable if you want to book.
-Dạng bài chuyển từ câu bị động sang câu chủ động
- Loại A và B và C vì không phù hợp nghĩa

- C đúng vì vế trước là hình thức chuyển từ câu bị động sang phủ động. Vế sau chuyển từ
cụm danh từ "at the time of booking" bằng mệnh đề "when you book"
Question 34: The team is being sponsored by a local sport wares company.
A. The team is part of the company.
B. The team is a local one.
C. The company is giving money to support the team’s activities.
D. The company used to sponsor the team.
- Loại đáp án A và B và D vì không đủ nghĩa và nghĩa không phù hợp
- Đáp án C là hình thức chuyển từ bị động sang chủ động và dùng cấu trúc đồng nghĩa
"sponsor = give money to do something"
Question 35:I could have gone by bus and so saved a lot of money.
From this sentence we understand that the speaker
A. wouldn’t have saved much if he had taken the bus.
B. would have gone by bus if he had saved money for the fare.
C. travelled by bus, and it didn’t cost him much.
D. would have spent less money if he had travelled by bus.
- Nghĩa của câu đề là "Tôi đã đi xe bus và do vậy đã tiết kiệm được rất nhiều tiền"
- Loại đáp án A vì ngược nghĩa
- Loại đáp án B và C vì nghĩa không phù hợp
- Đáp án D vừa hợp nghĩa và cũng phù hợp với cấu trúc của câu điều khiện loại 3 - câu
điều kiện không có thật ở quá khứ
Question 36:She would eat nothing but small pieces of bread and butter.
This sentence means that she
A. ate small pieces of bread and butter but didn’t like them.
B. ate only some small pieces of bread and butter.
C. didn’t eat anything, not even the bread and butter.
D. wouldn’t touch the bread and butter, but she ate other things.
- Câu đề là : Cô ấy chẳng ăn gì ngoài vài mẩu nhỏ bánh mỳ và bơ.
- Loại đáp án A, C và D vì không đúng nghĩa.
- Đáp án là B có nghĩa là "Cô ấy chỉ ăn vài mẩu nhỏ bánh mỳ và bơ"

Question 37:Peter has hardly worked since April.
This means that since April
A. Peter has been fully employed.
B. Peter has worked very well.
C. Peter has one very little work.
D. Peter hasn’t worked at all.
- Câu đề là : Peter hầu như không làm việc từ tháng Tư. Từ "hardly" có nghĩa là hầu như
không (vẫn có nhưng rất ít)
- Đáp án A ngược nghĩa
- Đáp án B nghĩa không liên quan
- Đáp án D sai nghĩa vì "not at all" hoàn toàn không khác nghĩa với "hardly"
- Đáp án đúng là C
V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 38:The original World Cup trophy was given (A) permanent (B) to Brazil to
honour (C) that country’s record third world cup title in Mexico in (D) 1970.
A
B
C
D
- Sau động từ (give) phải là một trạng từ chứ không phải tính từ.
- Sai ở B : permanent và sửa thành "permanently"
Question 39: In very early times (A), people around (B) the fire were entertained (C) by
storytellers with stories of heroes’ wonderful actions and victory (D).
A
B
C
D
- Đáp án sai ở đây là D : victory vì nó đang nắm trong cụm danh từ "stories of heroes'
wonderful actions and victories" có nghĩa là "những câu chuyện kể về những chiến thắng

và hành động tuyệt vời của các vị anh hùng"
Question 40: When I got (A) home, Irene was lying (B) in bed thinking (C) about what a
wonderful time she’s had (D).
A
B
C
D
- Ta thấy " she's had" là viết tắt của hoặc là "she is had" hoặc "she has had".
- Trong câu này, đang miêu tả những hành động xảy ra trong quá khứ (got, was lying)
nên dù là "is had" hay "has had" đều không phù hợp.
- D là đáp án sai và phải sửa thành "she'd had hoặc she had had". Hành động này xảy ra
trước các hành động khác trong quá khứ nên chia ở quá khứ hoàn thành.
Question 41: Shortly (A) before the Allied invasion (B) of Normandy, Ernest
Hemingway has gone(C) to London as a war correspondent (D) for Colliers.
A
B
C
D
- Ở đây dùng cấu trúc với "before/ after + Noun phrase/ clause" dùng để diễn tả một việc
xảy ra trước một việc xảy ra sau, việc xảy ra trước sẽ ở quá khứ hoàn thành và việc xảy ra
sau sẽ ở quá khứ đơn.
- Trong câu này "the Allied invasion of Normandy" - Cuộc xâm lược của liên minh đối
với Normandy" là một cụm danh từ (Noun Phrase), xét về nghĩa hành động này xảy ra
sau. Do vậy hành động của "Ernest Hemingway" xảy ra trước và theo cấu trúc thì phải
chia ở thì quá khứ hoàn thành "had gone".
- Đáp án là C
VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
Question 42:- This file is very important. You should include it in our document.
- I know. It is _________.

A. indispensable
B. indistinct
C. significant
D. optional
- indispensable: rất cần thiết, không thể thiếu được
- indistinct : không rõ ràng, phảng phất, lờ mờ
- significant : đầy ý nghĩa, quan trọng, đáng kể
- optional : tùy ý, không bắt buộc
=>Vậy đáp án phải là A
Question 43: Pop music has become _______ in our country in the last few decades.
Most young people like it.
A. popular
B. favorable
C. special
D. enjoyable
-popular: phổ biến, được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ưa thích
- favourable: có thiện chí, thuận lợi, có triển vọng, có lợi
- special: đặc biệt, riêng biệt
- enjoyable: thú vị, thích thú.
=>Chọn đáp án A
Question 44: -Ecotourism has been developed greatly, hasn’t it?
-Yes. Many people have tried to preserve the ________ of many natural places.
A. reservation
B. destruction
C. ecology
D. nonprofit
Ecotourism: nền du lịch sạch (nên du lịch bảo vệ môi trường)
- reservation: sự hạn chế, sự bảo lưu
- destruction: sự phá hủy, sự phá hoại
- ecology: sinh thái học

- nonprofit: phi lợi nhuận
=>Chọn đáp án A
Question 45: The Nile, ________, is the home of a great variety of fish.
A.which is in Egypt
B. where is in Egypt
C. in which is in Egypt
D. that is in Egypt
Đây là câu sử dụng đại từ quan hệ.
- Vì đây là mệnh đề có dấu phẩy nên đáp án D bị loại.
- Là câu được dùng để thay thế cho danh từ "The Nile" nên phải dùng đại từ quan hệ
"which".
=>Đáp án đúng là A
Question 46: I’m _________ you liked the film. I thought it was rather __________.
A. surprise / disappoint
B. surprised / disappointed
C. surprising / disappointed
D. surprised / disappointing
Đây là bài tập về hình thức đúng của từ. Chỗ trống trong hai câu này vì đứng sau động từ
"to be" nên sẽ ở dạng tính từ.
- Tính từ tận cùng là -ing thường dùng cho chủ ngữ là vật, việc và dùng để chỉ tính
chất, bản chất vốn có của người hay vật.
- Tính từ tận cùng là -ed thường dùng cho chủ ngữ là người và dùng để chỉ tình cảm
hay thái độ của mình với người hay vật, việc nào
=>Đáp án phải là D
Question 47: I never read ________ newspapers during the week, but I buy ________
Observer every Sunday and I read it in ________ bed.
A. no article / the / no article
B. the / the / no article
C. the / a / the
D. a / a / the

Đây là bài tập về mạo từ.
- Không dùng mạo từ trước danh từ đếm được số nhiều khi mang nghĩa chung chung.
- Dùng mạo từ "the" trước danh từ hoặc vật thể duy nhất. Ở đây "Observer" là tên riêng
chỉ một tờ báo nên ta dùng mạo từ "the" ở đây.
- Ta có "in bed" là ở trên giường còn "in the bed" là đi ngủ. Vậy ở đây đáp án phải là "in
bed".
=>Đáp án của câu là D
Question 48: Tourists __________ to make campfires in National parks.
A.do not allow
B. aren’t allowed
C. won’t allow
D. isn’t allowed
Đây phải là hình thức của câu bị động của cấu trúc "to be (not) allowed to do
something" - (không) được phép làm gì.
=>Đáp án là B
Question 49: If he had been more careful, he _______________ .
A. won’t fall
B. wouldn’t fall
C. wouldn’t have fallen
D. would haven’t fallen
Cấu trúc của câu điều kiện loại 3 "If clause (had +PP), main clause ( S+ would(not) +
have + PP)"
=> Đáp án là C
Question 50: We should participate in the movements ______________ the natural
environment.
A. organizing to conserve
B. organized conserving
C. which organize to conserve
D. organized to conserve
Đây là loại câu rút gọn của mệnh đề quan hệ.

Câu đầy đủ phải là "We should participate in the movements which is organized to conser
the natural environment".
Chúng ta có 3 cách rút gọn mệnh đề quan hệ như sau:
Cách 1: Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động thì bỏ đại từ quan hệ và
động từ ở dạng V-ing.
Cách 2: Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động thì bỏ đại từ quan hệ và động
từ ở dạng V-ed.
Cách 3: Khi trong câu xuất hiện những từ chỉ thứ tự hay duy nhất như only, the first, the
second, the third thì bỏ đại từ quan hệ và động từ ở dạng to +V.
=>Đáp án là D
Question 51: People who reverse the letters of words _______ to read suffer from
dyslexia.
A. if they tried
B. when trying
C. when tried
D. if he tries
Dựa vào ý nghĩa chúng ta loại cách dùng với "if".
Dựa vào cấu trúc thì sau liên từ "when" được theo sau là động từ V-ing chứ không phải
động từ V-ed.
=>Đáp án là B
Câu này dịch là: Mọi người những người mà đảo ngược chữ cái khi cố gắng đọc thường
gặp phải chứng khó đọc.
Question 52: Featured at the Henry Ford Museum of antique cars dating from 1865
_______ .
A. an exhibit is
B. an exhibit
C. is an exhibit
D. which is an exhibit
Đây là cấu trúc lược bỏ đại từ quan hệ.Câu gốc sẽ là "Featured at the Henry Ford
Museum of antique cars which dated from " vì là câu chủ động nên bỏ đại từ quan hệ và

động từ ở dạng V-ing. Và sau đó phải là mệnh đề chính của câu.
=>Đáp án là C
Dịch cả câu là: Nét nổi bật ở bảo tàng xe hơi cổ của Henry Ford những chiếc xe có từ
năm 1865 như là một buổi triển lãm.
Question 53: Rubber _______ from vulcanized silicones with a high molecular weight is
difficult to distinguish from natural rubber.
A. is produced
B. producing
C. that produces
D. produced
Đây cũng là hình thức lược bỏ đại từ quan hệ. Câu khi chưa lược bỏ sẽ là: "Rubber which
is produced from vulcanized silicones with a high molecular weight is difficult to
distinguish from natural rubber.
=>Chọn đáp án D
Question 54: _______ in scope, romanticism was a reaction against neoclassical
principles.
A. Mainly literary
B. It was mainly literary
C. The main literature was
D. The literature was mainly
Vì không có từ nối nào nên đáp án B, C và D bị loại.
Đáp án đúng là A: Mainly literally. Cả cụm danh từ "Mainly literary in scope" dịch là
"Chủ yếu trong lĩnh vực văn học"
Question 55: The Central Intelligence Agency (CIA) _______ came about as a result of
the National Security Act of 1947.
A. what
B. it was
C. was what
D. it was what
Đây là câu giải thích cho tổ chức viết tắt là CIA. Chính tên riêng này làm chủ ngữ nên

sau nó không thể là đại từ "it"=> Loại đáp án B và D.
Theo sau chủ ngữ cũng không thể là từ để hỏi "what" vì vừa không đúng ngữ pháp và
không hợp nghĩa.
Đáp án đúng ở đây phải là đáp án C.
Question 56: Oil shale is a soft, fine-grained sedimentary rock _______ oil and natural
gas are obtained.
A. from
B. is from
C. is which
D. from which
Đây câu có sử dụng đại từ quan hệ và có hình thức giới từ + đại từ quan hệ. Do vậy D:
from which là đáp án đúng.
Question 57: _____ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is
merely an optical illusion.
A. The Moon
B. That the Moon
C. When the Moon
D. The Moon which
Cần xác định động từ chính trong câu này là "is". Chủ ngữ của động từ chính là mệnh đề
"That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead". (Xem
lại bài học số 8 phần Ngữ pháp - Ôn thi đại học về Các thành phần trong câu)
Dịch: Việc mặt trăng có vẻ lớn hơn đáng kể khi ở cuối chân trời hơn là ở trên đầu chỉ là
ảo giác.
Question 58: Florida, ________ the Sunshine State, attracts many tourists every year.
A. is
B. known as
C. is known as
D. that is known as
Đây là câu có sử dụng mệnh đề quan hệ. Vì là mệnh đề quan hệ có dấu phẩy nên đáp án
D bị loại.

Đáp án A và C không có đại từ quan hệ nhưng hình thức lược bỏ chưa đúng (xem lý
thuyết ở câu 50).
Chọn đáp án D. Câu gốc là : "Floria, which is known as the Sunshine State, attracts many
tourists every years."
Question 59: While ________ to help Tim with his math, I got impatient because he
wouldn’t pay attention to what I was saying.
A. I am trying
B. having tried
C. I try
D. trying
Sau liên từ "while" + clause/ verb phrase (v-ing )" và căn cứ vào thì của mệnh đề kế
tiếp là "got, wouldn't pay" ta có đáp án là B.
Question 60: One of the dinner _______ broken.
A. plate is
B. plates are
C. plates is
D. plate are
Sau "one of + N (số nhiều)" là động từ chia ở số ít =>do đó đáp án A và D bị loại (vì
danh từ "plate" ở số ít) và đáp án B bị loại vì động từ chia ở số nhiều.
Đáp án là D.
VII. Read the following passage taken from Microsoft Encarta 2009, and mark the
letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the
blanks from 51 to 60.
The most famous diary in English was written by Samuel Pepys. It gives a detailed and
interesting (61) …………of everyday life in England (62) ………… 1660 and 1669.
Pepys writes about important news stories of the time, like disease, an enemy navy (63)
………… up the river Thames, and the Great Fire of London.
He also writes about himself, even about his (64) …………he often slept during church
or (65) ………… at the other people. He describes his home life – a (66) ………… with
his wife and how they became friends again, his worry about her illness. As well as

books, he liked music, the theatre, card (67) …………, and parties with good food and
(68) …………of fun.
Pepys was a busy man who had many important (69) ………… - he was a Member of
Parliament and President of the Royal Society. He is (70) …………for his work for the
British Navy.
Question 61:
A. description
B. letter
C. notice
D. story
Vì chủ ngữ là "the most famous diary" và nó nói về "everyday life" nên đáp án ở đây phải
là A : description.
Cụm danh từ "a detailed and interesting description of everyday life" - bài miêu tả chi tiết
và thú vị về cuộc sống hàng ngày"
Question 62:
A. between
B. from
C. through
D. to
- between and : so sánh giữa hai người, sự vật, sự việc
Question 63:
A. driving
B. flying
C. running
D. sailing
-Vì đi cùng danh từ "the river Thames" nên động từ đúng ở đây phải là "sail".
-drive up: lôi lên, kéo lên
-fly up: bay lên
-run up: chạy lên
Question 64:

A. accidents
B. plans
C. tastes
D. faults
- accidents: taij nạn
- plans: kế hoạch
- tastes: sở thích
- faults: thiếu sót, khuyết điểm
Dựa vào những câu phía sau như "often slept during church", đáp án đúng phải là D:
faults
Question 65:
A. looked
B. prayed
C. talked
D. thought
-to look at: nhìn, ngắm, xem xét
Question 66:
A. conversation
B. discussion
C. quarrel
D. talk
- to quarrel with somebody: cãi nhau với ai
Question 67:
A. battles
B. games
C. matches
D. plays
- card games: các trò chơi bằng thẻ
Question 68:
A. amount

B. plenty
C. much
D. some
- amount, much, some + of + danh từ đếm được số nhiều
- plenty of + danh từ không đếm được/danh từ số nhiều
Question 69:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×