Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

báo cáo thực hành hoá học trong thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.1 KB, 27 trang )

Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 1:
HƯỚNG DẪN BAN ĐẦU VỀ PTTP
Trang1
Thực hành phân tích thực phẩm
BÀI 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA, ĐỘ ẨM VÀ ĐỘ MẶN TRONG
THỰC PHẨM.
I/ Xác định độ chua trong Yomost.
1. Hoá chất và thiết bị:
− Hoá chất : Dung dịch NaOH 0,1 N và H
2
C
2
O
4
0,1N.
− Thiết bị : Máy chuẩn độ điện thế, điện cực kép thủy tinh, máy khuấy từ + cá từ.
− Dụng cụ : Pipet, becher 100ml.
2. Qui trình xác định:
− Bước 1 : Chuẩn bị mẫu:
+ Becher 100ml, sạch +10 ml dung dịch mẫu Yomost +30 ml nước cất + cá từ. Dùng
máy khuấy từ khuấy đều.
+Điện cực, rửa sạch bằng nước cất, nhúng ngập trong dung dịch không chạm vào đáy
cốc mẫu.
− Bước 2: Cài đặt thông số chuẩn độ:
Chọn chế độ máy Ý nghĩa
Titratinon ready
Màn hình mặc
định
Sẳn sàng chuẩn độ
Enter F


3
: Titration parameters
Method creation
Chọn phím F
3
để vào chế độ cài đặt các
thông số vào máy thực hiện quá trình
chuẩn độ. Tạo phương pháp
titration parameters ↵
Chọn cài đặt các thông số chuẩn độ
Type of titration
pH ↵
Hệ thống chuẩn độ: Chọn chuẩn độ pH
Initial measurement
value
No ↵
Giá trị ban đầu của quá trình chuẩn độ.
Chọn No
Select chanel
Measuring chanel
A↵
Chọn kênh truyền tín hiệu. Chọn kênh A
Input delay
No/Water↵
Thời gian chờ để thiết lập cân bằng
pH titration
Dynamic (EQ) ↵
Dò pH tương đương: Chọn phương pháp
dò pH


theo phương pháp tiếp tuyến
Dynamic control
Steep jump↵
Kiểm soát quá trình dò: chọn dò theo từng
bước nhảy
End of titration
ml ↵
Điều kiện dừng chuẩn độ: Chọn theo thể
tích tiêu tốn
Total consumf, titra
final consumpt, ml
Ex:10ml ↵
Tổng thể tích tiêu tốn để kết thúc chuẩn
độ: ví dụ chọn 10ml ( nghĩa là khi chuẩn
tới thể tích 10ml thì sẽ kết thúc quá trình
chuẩn độ
Drift control
Fast ↵
Tốc độ chuẩn độ: Chọn nhanh
Waiting time (s)
enter value
1s ↵
Nhập giá trị thời gian bắt đầu tiến hành
chuẩn độ sau khi hoàn tất cài đặt
Ext. titrapt, burettle
No↵
Chế độ chuẩn trước ( nhằm tiết kiệm thời
Trang2
Thực hành phân tích thực phẩm
gian): Chọn No

Reaction time (s)
waiting time
1s ↵
Thời gian phản ứng: Chọn 1s ( Xem như
phản ứng tức thời, nều phản ứng thuận
nghịch, chậm cần chọn thời gian lớn hơn)
Predosing
No↵
Bơm trước: Chọn No ( Do không chuẩn
độ trước)
Fill dosine unit
Fill ↵
Giá trị thể tích dung dịch chuẩn cần bơm
đầy vào buret: Chọn bơm đầy
New caculation
Formular
selection
EQ(equivalent) ↵
Tính toán: Chọn công thức tính toán cho
điểm tương đương.
Enter no of EQ

s
1 ↵
Nhập số điểm tương đương: Chọn 1
Caculation EQ (s)
EQ ↵
Công thức tính cho điểm tương đương thứ
nhất: Chọn EQ
Formular selection

mlx F
1
xF
2
/Q↵
Chọn công thức tính: Chọn công tính cài
sẳn như đã ghi
Enter F
1
Entervalue: 0.1
Nhập F
1
: F
1
là nồng độ dung dịch chuẩn
NaOH: chọn 0.1
Enter F
2
Enter value: Ex:
0.95 ↵
Nhập giá trị F
2
là hệ số bao gồm mĐl
lactic
,
hệ số hiệu chỉnh, hệ số fa lỗng (nếu có)
Enter Q (ml)
Enter
value:Ex:10↵
Nhập thể tích mẫu xác định: Ví dụ chọn

thể tích mẫu là 10ml
Enter unit
mg/L ↵
Nhập đơn vị tính của kết quả cuối cùng:
mg/Lit
Enter indetifier XD DC
Nhập tên cho điểm tương đương : Chọn
XD DC ( xác định độ chua)
Next

Bước kế tiếp
End selection

Kết thúc cài đặt
Start
F
1

Bắt đầu chuẩn độ: Nhấn F
1
- Bước 3 : Chuẩn độ.
- Bước 4 : Tính kết quả và báo cáo. Cho M
Acid lactic
=90 (Z = 1).
II/ Xác định độ ẩm trong Fomat mềm.
1. Hoá chất và thiết bị :
- Hoá chất : Dung môi Toluen hoặc Xylen, cát sạch.
- Thiết bị : Bộ chưng cất Xylen, cân.
- Dụng cụ : Becher 100ml.
2. Qui trình xác định:

- Bước 1 : Chuẩn bị mẫu.
+ Becher 100 ml sạch, khô + 20 g cát sạch, khô (đã sấy khô ở 180
0
C trong 1 giờ) + 10
g mẫu, trộn đều. Chuyển vào bình cầu chưng cất của hệ thống.
+ Dùng dung môi tráng 3 ÷4 lần, chuyển vào bình cầu, mỗi lần khoảng 10 ÷ 20 ml.
+ Thêm tiếp vào bình cầu 80 ÷ 100 ml dung môi.
Trang3
Thực hành phân tích thực phẩm
- Bước 2: Lắp ráp hệ thống (hướng dẫn trực tiếp tại phòng thực hành ).
- Bước 3 : Chưng cất đến khi thể tích H
2
O không tăng nữa.
- Bước 4 : Đọc kết quả.
III : Xác định độ mặn trong nước mắm.
1. Hoá chất và thiết bị:
_ Hoá chất : dung dịch AgNO
3
0,1 N ; chỉ thị K
2
CrO
4
10%.
_ Thiết bị : lò nung, bếp điện.
_ Dụng cụ : Buret 10 ml nâu, pipiet khắc vạch 2ml, bình tam giác 100ml, chén nung,
bình định mức 100ml.
2. Qui trình xác định:
_ Bước 1 : Chuẩn bị mẫu.
+ Chén nung miệng rộng, dung tích 100ml, dùng pipét khắc vạch 1ml hút chính xác
1ml mẫu nước mắm cho vào chén nung.

+ Cô cạn từ từ trên bếp điện đến khô.
+ Chuyển vào lò nung, nung ở 650
0
C cho đến khi thu được tro trắng.
+ Hoà tan tro bằng H
2
O cất 2 lần, chuyển hết phần tro, cặn không tan vào bình định
mức 50 ml, dùng nước cất 2 lần tráng rửa chén nung, nước rửa và nước tráng nhập
chung vào BĐM, dùng nước cất 2 lần định mức, trộn đều và lọc qua giấy lọc băng
vàng. Thu được dịch lọc dùng làm dung dịch xác định.
_ Bước 2 : Chuẩn độ.
+ Buret : Rửa, tráng và nạp đầy dung dịch AgNO
3
0,1 N.
+ Bình ∆ 100 ml ( 3 bình ): 5 ml dịch lọc + 100 ml H
2
O cất + 3 giọt K
2
CrO
4
10%.
+ Chuẩn độ : Chuẩn từng bình đến khi xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
IV : Câu hỏi :
1.Từ thực nghiệm, sinh viên hãy viết nguyên tắc xác định, các phản ứng cho 3 chỉ tiêu
trên.
2.Trình bày các công thức tính : Độ chua quy về acid lactic (%m/v), độ ẩm (%m /m) và
độ mặn (%m NaCl/l).
3.Trình bày những nguyên nhân gây ra sai số khi tiến hành làm 3 chỉ tiêu trên, cách
khắc phục.
4.Vì sao cần phải tro hoá mẫu nước mắm trước khi phân tích độ mặn.

5. Giá trị pH
EQ
hiển thị trên máy chuẩn nằm trong khoảng nào là hợp lý?
6. Trình bày giải pháp sắp xếp, bố trí trình tự các công việc cần thực hiện để hoàn tất
bài thí nghiệm nhanh nhất?
Trang4
Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 3: XÁC ĐỊNH TRO TOÀN PHẦN, Ca , Mg TRONG THỰC PHẨM
I. Xác định tro toàn phần trong sữa bột:
1.Hoá chất và thiết bị:
- Hoá chất : HNO
3
đđ hoặc H
2
O
2
30 %.
- Thiết bị : Bếp điện, lò nung, cân.
- Dụng cụ : Chén nung miệng rộng, dung tích 50 ml.
2.Qui trình xác định:
- Bước 1: Chuẩn bị mẫu
+ Đồng nhất mẫu.
+ Cân mẫu vào chén nung : 5 g
±
0,0002 g.
- Bước 2 : Than hoá : Chuyển chén nung + mẫu than hoá trên bếp điện cho đến khi hết
bốc khói.
- Bước 3 : Tro hóa: Chuyển chén nung + than mẫu vào lò nung ở 650
0
C đến khi tro

trắng, nếu tro chưa trắng thì chờ chén nguội thêm 3 giọt HNO
3
đđ hoặc 3 giọt H
2
O
2
30%, nung tiếp cho đến khi tro trắng.
- Bước 4 : Cân bằng nhiệt và cân, tính kết quả : Cân bằng nhiệt trong bình hút ẩm 30
phút. Sau khi lấy chén ra ở cửa lò nung 5 phút. Sau đó cân để tính khối lượng. Tính kết
quả qui về hàm lượng % m/m.
II. Xác định Ca, Mg trong sữa bột hoặc phomát:
1.Hoá chất và thiết bị:
- Hoá chất : DUNG DịCH EDTA 0,02N, đệm amoni pH = 10, NH
3
10%, NaOH 2N,
chỉ thị EDTOO 1% (trong NaCl hoặc trong đệm 10), Chỉ thị Murexide.
- Thiết bị : Lò nung, bếp điện .
- Dụng cụ : Pipét, buret, bình

250ml.
2.Qui trình xác định:
- Bước 1 : Chuẩn bị mẫu.
Lấy tro ở thí nghiệm 1 + 5mL HCl 2N đun nhẹ cho đến khi sôi gần cạn, thêm 10mL
nước cất hai lần, khuấy nhẹ rồi chuyển vào BĐM 100ml, rửa chén nung, nước rửa và
dịch tráng được nhập chung vào BĐM 100ml, cuối cùng dùng nước cất 2 lần để định
mức đến vạch. Dung dịch này dùng để xác định Ca
2+
, Mg
2+
.

- Bước 2: Xác định tổng Ca
2+
và Mg
2+
:
+ Buret :Rửa tráng và nạp đầy dung dịch EDTA 0,02N.
+ Bình

250ml (3 bình) :10ml mẫu + thêm từng giọt NH
3
10% tới pH khoảng 8 (thử
bằng giấy pH) + 5ml đệm pH =10 + 3 giọt chỉ thị ETOO.
+ Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn EDTA đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ nho
sang xanh chàm.
+Ghi thể tích EDTA tiêu tốn cho tổng Ca
2+
và Mg
2+
là V
I
.
- Bước 3 : Xác địng riêng Mg
2+
:
+ Buret :Rửa tráng và nạp đầy dung dịch EDTA 0,02N.
+ Bình

250ml (3 bình) :10ml mẫu + NH
3
10%( số giọt bằng thí nghiệm xác định

tổng Ca + Mg) + 2ml NaOH 2N + chỉ thị Murexide 1%.
+ Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn EDTA đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ hồng
Trang5
Thực hành phân tích thực phẩm
sang tím hoa cà.
+Ghi thể tích EDTA tiêu tốn cho tổng Ca
2+
là V
II
.
- Bước 4 :Từ số liệu thu được tính kết quả qui về mg/100g mẫu.
III.Câu hỏi :
1. Từ thực nghiệm, sinh viên hãy viết nguyên tắc xác định, các phản ứng cho 3 chỉ tiêu
trên.
2.Trình bày các công thức và giải thích?
3.Trình bày những nguy cơ gây ra sai số khi tiến hành phân tích các chỉ tiêu trên, cách
khắc phục.
4. Trong trường hợp nào thì cần phải có mẫu trắng khi xác định Ca, Mg?
5.Phân bố thời gian hợp lý và trật tự các công việc cần thực hiện cho bài thí nghiệm,
giải thích cho sắp xếp mà Anh, Chị đã chọn?
Trang6
Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 4 : XÁC ĐỊNH KHOÁNG VI LƯỢNG TRONG THỰC PHẨM.
I.Xác định sắt trong thực phẩm (sữa bột hoặc Fomat):
Cân 1 lượng mẫu chứa 50 ÷ 500 µg Fe trong chén nung sạch, khô. (Khoảng 2 g mẫu)

Thêm 10ml glycerol :etanol (1:1) và than hóa từ từ trên bếp điện đến hết khói, tránh
cháy thành ngọn lửa.

Đưa vào lò nung ở 650

0
C trong 1 giờ, làm nguội, thêm 1ml HNO
3
đđ, tiếp tục đưa vào
lò nung tiếp 30 phút.

Chờ nguội, thêm tiếp 1ml HCl 6N vào tro đun nhẹ trên bếp điện có lưới amiăng đến
khi vừa cạn, thêm 5mL nước cất 2 lần, khuấy nhẹ bằng đủa thủy tinh, chuyển sang cốc
100mL, rửa chén nung 2 đến 3 lần nữa, nhập chung nước rửa vào cốc. Dùng NH
3
10%
chỉnh từng giọt cho đến khi pH = 3,5 ÷ 5 (thử bằng giấy pH), sau đó chuyển vào bình
định mức 100mL, dung nước cất 2 lần định mức tới vạch (DUNG DịCH mẫu: Dùng
để xác định tổng Fe và P)

Thêm lần lượt các hóa chất theo bảng sau:
Bảng 1: Xác định Fe
DUNG DịCH (mL) B1 B2 B3 B4 B5 B
mẫu
DD Fe(II) 10 ppm 0 1 2 3 4 0
DD mẫu 0 0 0 0 0 10
DD Hydroxylamin 10% 0 0 0 0 0 1 (lắc 1 phút)
DD đệm pH 5 5 5 5 5 5 5
1,10-phenantroline 0.1% 1 1 1 1 1 1
H
2
O cất 2 lần Lắc nhẹ, sau 5 phút mới dùng nước cất định mức tới vạch
C
Fe(II)
(µg) 0 10 20 30 40 C

x
Sau 15 phút đem đo ở ở λ = 510nm
II.Xác định P trong thực phẩm (sữa hoặc Fomat):
Bảng 2: Xác định P
DUNG DịCH (mL) B1 B2 B3 B4 B5 B
mẫu
DD chuẩn P 100 ppm 0 1 2 3 4 0
DD mẫu 0 0 0 0 0 0.1
Amonimolybdovanadate 5 5 5 5 5 5 (lắc 1 phút)
H
2
O cất 2 lần Lắc nhẹ, sau 5 phút mới dùng nước cất định mức tới vạch
C
P
(µg) 0 100 200 300 400 C
x
Sau 10 phút đem đo ở ở λ = 400 nm
III. Tính toán:
Từ các số liệu thu được từ thực nghiệm hãy thiết lập công thức tính hàm lượng Fe
Trang7
Thực hành phân tích thực phẩm
và P qui về mg/Kg.
Ghi chú: Cách pha chế các hóa chất
+ DUNG DịCH đệm pH= 5 : 8,3g CH
3
COONa +20ml H
2
O cất + 12ml CH
3
COOH đđ

+ H
2
O = 100ml.
+ DUNG DịCH molybdovanadat : Cân 20g Amonimolybdate vào 200ml H
2
O nóng,
thêm 1g Amonimetavanadate hòa tan trong 125ml H
2
O nóng, chờ nguội + 140ml
HNO
3
đđ. Sau đó trộn 2 dung dịch trên lại với nhau, dùng nước cất định mức tới 1
lít.
+ DUNG DịCH chuẩn gốc P 2000ppm: cân 8,7874g KH
2
PO
4
pha trong 1 lít H
2
O cất
2 lần.
Trang8
Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 5: XÁC ĐỊNH ĐẠM TỔNG TRONG THỰC PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP
KJELDAHL.
Mẫu được đồng nhất, cân 1,5g hỗn hợp xúc tác (CuSO
4
:K
2
SO

4
=1:10) vào becher
50ml sạch, khô, rãi đều xúc tác trên toàn bộ bề mặt đáy cốc.

Cân tiếp vào cốc khoảng 0,15 ÷ 0,2g mẫu fomat cứng, sao cho lượng cân được bao bọc
bởi xúc tác, tránh để dính đáy cốc, cẩn thận chuyển vào bình phá mẫu kjendalh + 5mL
H
2
SO
4
đđ + 1mL acid HClO
4
đđ, đặt một phễu thủy tinh lên miệng của bình phá mẫu.

Tiến hành vô vơ hoá mẫu đến khi dung dịch thu được vàng hoặc xanh trong suốt.

Lắp ráp hệ thống, bình hấp thụ 20ml H
3
BO
3
bão hòa (40g H
3
BO
3
hoà tan trong 1 lít
H
2
O

cất, dùng NaOH 0,1N chỉnh đến pH= 5,5) + 5 giọt chỉ thị Tashiro( 100ml MB

0,1% trong cồn + 100ml MR 0,2% trong cồn), kiểm tra độ kín của hệ thống và nước
hoàn lưu.

Chuyển toàn bộ mẫu vào bình chưng cất qua phễu, dùng nước cất tráng 3 lần, mỗi lần
5ml.

Thêm vào 30 ÷ 40ml NaOH 40%, khi còn khoảng 1ml NaOH 40% thì khoá phễu lại.
Thêm 50ml nước cất, mở khóa cho dung dịch xuống, còn 5ml thì khóa lại.

Tiến hành chưng cất cho đến khi hết NH
3
(thử bằng giấy pH hoặc thuốc thử Nessler),
khi đó thể tích dung dịch cất khoảng 50 ÷75ml là được.

Hạ bình ngưng tụ xuống, dùng bình tia rửa đuôi ống sinh hàn.

Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1N đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh lục
→ tím nhạt. Ghi thể tích tiêu tốn.

Tính kết quả:
Độ đạm (protid tổng) =
38.6
100)(
×
×
mau
HCl
N
m
NVmDg

Trang9
Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 6: XÁC ĐỊNH ĐẠM TỔNG TRONG NƯỚC MẮM BẰNG PHƯƠNG PHÁP
NESSLER (phương pháp đo quang)
- Chuẩn bị mẫu:
Mẫu H
2
O mắm trong chai được lắc trộn đều, lấy chính xác 50 µl + 0,4mg hỗn hợp xúc
tác + 1ml H
2
SO
4
đđ (tất cả đều cho vào ống nghiệm sạch, khô, chịu nhiệt hoặc bình phá
mẫu kjendalh). Gắm lên bếp cách cát ở t
0
=200
0
C, vô cơ hoá đến khi dung dịch có màu
xanh trong suốt (khoảng 10 phút).

- Xây dựng chuẩn : Chuẩn bị 6 becher 50ml sạch, khô rồi thêm các hoá chất theo bảng
sau:
Becher 1 2 3 4 5 6
dung dịch N 20
ppm (ml)
0 0.1 0.3 0.6 0.9 1.2
Nước cất 2 lần (ml) 3 2.9 2.7 2.4 2.1 1.8
Đệm pH = 6 (ml) 2 2 2 2 2 2
tt Nessler (giọt) 5 5 5 5 5 5
N (µg)

0 2 6 12 18 24
Sau đó đo quang ở λ = 440nm.

- Lên màu mẫu :Lấy ống nghiệm đã chứa mẫu vô cơ hoá ra, để nguội, chuyển vào
BĐM 100ml, định mức tới vạch bằng nước cất 2 lần.

Hút 1ml dung dịch mẫu pha loãng cho vào becher 50ml +0,9 ml H
2
O +1,1ml NaOH
1% + 2ml đệm pH = 6 + 5 giọt thuốc thử, sau đó đo ở λ = 440nm.

- Tính toán kết quả : % Đạm = 0,01
×
K
×
C
Với C là số µg N của mẫu được xác định từ mật độ quang và đường chuẩn.
K = f/mẫu với f là hệ số chuyển đổi %N → % đạm (f =6.25)
Ghi chú:
- Dung dịch chuẩn được pha từ NH
4
Cl pA: 0,0384 g NH
4
Cl hòa tan và định mức
thành 100ml bằng nước cất 2 lần. Dung dịch thu được có nồng độ 100ppm, từ dung
dịch này pha ra dung dịch dựng chuẩn 20 ppm.
- Dung dịch thuốc thử:
+ DUNG DịCH
1
: 3,5g KI +20ml H

2
O cất, cho từ từ dung dịch này vào becher có
chứa sẵn 5g HgI
2
.
+DUNG DịCH
2
: Hoà tan 8g NaOH bằng 20ml H
2
O cất. Sau đó cho từ từ dung dịch
2 vào dung dịch 1, thêm H
2
O cho đủ 50ml, cho vào chai nâu để bảo quản.
- DUNG DịCH đệm pH = 6 :
+DUNG DịCH
1
: 2,5g acid Citric hoà tan bằng 50ml H
2
O cất.
+ DUNG DịCH
2
: 1,26g NaOH hoà tan bằng 50ml nước cất, trộn dung dịch 2 với
dung dịch 1, chuyển vào BĐM 200ml, dùng nước cất định mức tới vạch.
Trang10
Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 7: XÁC ĐỊNH ĐẠM THỐI (NH
3
) VÀ ĐẠM AMIN (ĐẠM FORMON)
I. Định lượng Nitơ acid amin (phương pháp formon)
+ Bước 1: Hút chính xác 10ml mẫu nước mắm (Phú Quốc) vào becher 100ml, thêm

50 ml H
2
O cất trung tính, khuấy đều, thêm 2g BaCl
2
, đặt lên máy khuất từ khuấy đều
sau đó thêm từng giọt Ba(OH)
2
bão hòa trong CH
3
OH, dùng máy pH chỉnh đến pH
=8,3. Chuyển vào BĐM 100ml, dùng nước cất định mức tới vạch, lọc.
+ Bước 2: Tiến hành song hành công việc hiệu chỉnh nồng độ NaOH 0,1N với dung
dịch chuẩn H
2
C
2
O
4
0.1N, chỉ thị PP 0.1%, 3 lần, mỗi lần 5mL dung dịch H
2
C
2
O
4
0.1N.

Lấy 10 ml dung dịch qua lọc cho vào becher 250ml, thêm tiếp 10ml dung dịch HCHO
20% trung tính, khuấy đều bằng cá từ trong 15 phút.

Nhúng điện cực thủy tinh ngập vào dung dịch, tránh sát đáy, khuấy đều 5 phút.


Chuẩn độ từ buret bằng dung dịch NaOH 0,1N đến khi pH = 8,3.

Tính kết quả : Nitơ formon (g/l) =
)(
100)(0014.0
mlV
fNV
m
NaOH
×××
II.Định lượng đạm NH
3
(đạm thối): (phương pháp Kjeldahl)
+ Bước 1: Cân khoảng 10g mẫu mắm nêm vào trong becher sau đó chuyển vào cối sứ
nhỏ, tráng cốc bằng 5mL nước cất, nhập nước tráng vào cối sứ, thêm tiếp vào khoảng
20mL nước cất vào cối sứ. Dùng chày sứ nghiền mẫu trong cối sứ khoảng 2 phút, gạn
phần dịch mẫu vào cốc 250mL, lặp lại thêm 2 lần nghiền nữa. Sau đó chuyển cả phần
nước và bã nhập vào cốc 250mL. Tiến hành lọc gạn qua giấy lọc băng vàng. Dịch qua
lọc được sử dụng cho bước tiếp theo.

+ Bước 2: Chuyển toàn bộ phần dung dịch qua lọc vào bình chưng cất, dùng nước cất
2 lần trung tính để tráng, rửa, nhập chung tất cả vào bình chưng cất, thêm 10 viên đá
bọt. ở bình hứng dịch cất có chứa sẵn 20ml H
2
C
2
O
4
0,1 N + 3 giọt chỉ thị Tashiro. Lắp

ráp hệ thống, kiểm tra như phương pháp Kjeldahl.

Cho 25ml Na
2
CO
3
20% ( hoặc NaOH 2N ) qua phễu, sau đó xả từ từ cho đến khi còn
1ml, thêm 5ml H
2
O cất , xả cho đến khi còn 2÷3 ml thì khoá lại.

Tiến hành cất cho đến khi thu được dịch cất khoảng 100ml (thử hết NH
3
) dùng nước để
rửa cuống phễu.

Chuẩn độ lượng acid dư sau khi hấp thụ dung dịch cất bằng dung dịch NaOH 0,1 N
Trang11
Thực hành phân tích thực phẩm
đến khi có màu xanh lơ.

Tính kết quả: %NH
3
=
m
OHH
NH
m
NVNVmDg 100
3

×−
−+
])()[(
Trang12
Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 8: ĐỊNH LƯỢNG LACTOZA TRONG SỮA ĐẶC CÓ ĐƯỜNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP BECTRAND.
Chuẩn bị mẫu: Cân 2 ÷ 2.5 g sữa đặc có đường trong becher 50ml, chuyển vào BĐM
100ml, dùng nước cất nóng để rửa và tráng, nhập chung vào BĐM đến khoảng 75ml.
Để nguội + 5 ml Kaliferrocianua + 5ml Zn(CH
3
COO)
2
30%, lắc đều, làm nguội, định
mức tới vạch, lọc qua giấy lọc băng đỏ.(dung dịch I).

Cho vào 1 bình nón dung tích 250ml 10ml dung dịch Feling A (10,81g CuSO
4
.5H
2
O,
tẩm ướt bằng H
2
SO
4
đđ, hoà tan và định mức bằng nước cất đến 100ml) + 10ml Feling
B (34,6g Kalinatritactrat +10 g NaOH +H
2
O = 100ml). Đun sôi trên bếp điện có lưới
amiăng, khi đang sôi cho 5 ml dung dịch I vào + 10ml H

2
O cất, sau 3 phút dung dịch
phải sôi, tính từ lúc sôi là 2 phút. Lấy bình ra để nghiêng cho lớp Cu
2
O dồn về 1 góc
bình.

Lọc gạn bằng nước cất nóng (70 ÷ 80
0
C) qua phễu lọc G4 dưới áp suất thấp, dừng lọc
khi nước trong bình nón hết màu xanh, tránh đừng để Cu
2
O rơi vào phễu.

Hoà tan kết tủa trong bình nón bằng 30ml dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
5%, chuyển phần dung
dịch trong bình nón sang phễu, thay bình nón rút chân không, rồi rút dung dịch từ phễu
xuống.

Lấy toàn bộ dung dịch cho vào bình tam giác 250ml + 10ml H
2
SO
4
6N, chuẩn độ bằng
dung dịch KMnO

4
0,1N cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt.

Tính kết qủa:
Y= Hàm lượng lactoza/100g sữa =
f
m
NVmDg
m
KMnO
lactoza
×
×100)(
4
Trang13
Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 9: ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG TỔNG TRONG TRÁI CÂY BẰNG PHƯƠNG
PHÁP FEROCYANUR VÀ PHƯƠNG PHÁP IOD.
I. Phương pháp Ferocyanur:
Nguyên liệu: Dứa tươi
Trong quá trình chiết đường. Sacharose có thể bị phân hủy 1 phần do sự có mặt của
acid hữu cơ. Do đó khi cần xác định riêng đường và đường saccharose , trước khi trích ly
bằng nước nóng cần phải trung hòa dung dịch đến pH 6.5 – 7 bằng NaOH 5% hay
Na
2
CO
3
bão hòa.
1. Chuẩn bị mẫu xác định đường khử:
Cân 5 – 10 g mẫu vào becher 100ml


Chuyển toàn bộ mẫu vào cối sứ, tráng cốc bằng 1 ít nước cất

Nghiền nhuyễn
(Chú ý trong khi nghiền phải cẩn thận, tránh thất thóat mẫu)

Trung hòa acid hữu cơ:
- Cho vào cối sứ 2 giọt pp 0.1%
- Dùng NaOH 5% chỉnh đến pH =6.5 – 7 (xuất hiện màu hồng nhạt)

Trích ly đường 1 lần hay nhiều lần bằng nước cất nóng 70 – 80
0
C. Chuyển toàn bộ
dịch trích vào bình định mức 100ml.
(Chú ý: Tổng toàn bộ dịch chiết phải ít hơn 50ml)

Kết tủa protein và tạp chất:
- Dùng acetate chì 10% để tủa protein và tạp chất. Tránh dùng quá dư
(khoảng 2 – 5ml)
- Loại bỏ lượng acetate chì dư bằng dd Na
2
HPO
4
bão hòa (3- 5ml). Thêm
với lượng vừa đủ để kết tủa hoàn toàn acetate chì dư.

Để yên hỗn hợp trong 10 phút. Kiểm tra lại dung dịch xem có còn acetate chì không. Nếu
không thì định mức đến vạch bằng nước cất.

Lọc dung dịch qua giấy lọc vào bình tam giác khô

Dung dịch qua lọc dùng làm dung dịch 1 để xác định đường khử.
2. Chuẩn bị mẫu xác định đường tổng :
Lấy chính xác 50ml dd 1 (dd xác định đường khử) cho vào bình định mức 100ml.

Thêm 20ml dung dịch HCl 5%. Đun cách thủy hỗn hợp trong 15 phút.

Làm nguội nhanh
Trang14
Thực hành phân tích thực phẩm

Trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH10% với chỉ thị PP tới pH = 6.5-7 (không
màu – màu hồng). Định mức tới vạch bằng nước cất.
3. Tiến hành chuẩn độ :
- Cho vào bình nón 10ml dung dịch K
3
Fe(CN)
6
1% và 2,5ml dung dịch NaOH 10% + 1
giọt M.B 1%.
- Đun sôi và chuẩn độ ngay trên bếp điện bằng dung dịch đường khử hoặc đường tổng
từ burette, cho từng giọt một, lắc mạnh.
- Dung dịch sẽ chuyển từ màu đỏ sang vàng và một giọt đường thừa dầu tiên sẽ làm mất
màu xanh methylen cho biết phản ứng đã kết thúc.
- Kết quả lần chuẩn độ đầu tiên chỉ để tham khảo. Tiến hành chuẩn độ lần thứ hai. Lần
này, sau khi đun sôi dd K
3
Fe(CN)
6
, xả nhanh lượng đường ( theo kết quả chuẩn độ lần
trước), chỉ để lại khoảng dưới 1ml để chuẩn độ tiếp, tìm chính xác điểm cuối.

- Kết quả tính toán chỉ sử dụng từ lần chuẩn độ thứ hai trở đi.
- Thí nghiệm tương tự đối với dung dịch đường chuẩn glucose 0,5%.
- Chú ý: Với những dung dịch có màu nhạt hoặc không màu ta có thể không cho chỉ thị
M.B. Chỉ xác định điểm cuối khi màu của dung dịch chuyển từ màu vàng đậm (ferry
cyanua) sang màu vàng rất nhạt (ferro cyanua).
4. Tính kết quả:
Đường khử:
mV
VV
X
k
g
k
××
×××
=
100
1005.0
Trong đó:
X
k
: lượng đường khử [g/100g hay g/100ml]
V
g
: thể tích dung dịch glucose 0.5% cho chuẩn độ (ml)
V
k
: thể tích dd đường khử cho chuẩn độ (ml)
V: thể tích dd mẫu xác định đường khử (định mức) (ml)
m: lượng mẫu thí nghiệm (g)

Đường tổng:
mV
VVV
X
t
g
t
×××
××××
=
50100
1005.0
21
Trong đó:
X
t
: lượng đường tổng [%]
V
g
: thể tích dung dịch glucose 0.5% cho chuẩn độ (ml)
V
t
: thể tích dd đường tổng cho chuẩn độ (ml)
V
1
: thể tích dd mẫu xác định đường khử (định mức) (ml)
V
2
: thể tích dd xác định đường tổng (định mức) (ml)
m: lượng mẫu thí nghiệm (g hoặc ml)

Đường saccharose: X
s
= (X
t
- X
k
) x 0,95
Trang15
Thực hành phân tích thực phẩm
II. Định lượng đường saccaroza trong sữa đặc có đường bằng phương pháp Iod
(pp chuẩn độ thế).
• Chuẩn bị mẫu thử và thuốc thử.
+Thuốc thử:
_ dung dịch Feling A : Cân 6,928g CuSO
4
.5 H
2
O ,tẩm ướt lượng cân bằng H
2
SO
4
đđ,
hoà tan và thêm nước đến 100 ml.
_dung dịch Feling B: Cân 34,6 g Kali-Natritactrat + 10 g NaOH +H
2
O =100 ml.
_HCl 10%, dung dịch NaHCO
3
8%, dung dịch Iod 0.1 N, Na
2

S
2
O
3
0,1 N, htb 0.5%.
+ Mẫu: 25ml dung dịch I cho vào bình định mức 100ml + 5ml HCl 5%, cho vào bếp
cách thủy 15 phút. Làm nguội nhanh dưới vòi nước, trung hòa dung dịch bằng NaOH
10% (khoảng 4 ml), sau đó dùng NaOH 1% trung hoà với chỉ thị PP. Sau đó định mức
đến 100ml (dung dịch II).
-Cho vào 1 bình nón dung tích 250ml 10ml dung dịch Feling A +10 ml dung dịch
Feling B. Đun sôi trên bếp điện có lưới amiăng, khi đang sôi cho 5 ml dung dịch II
vào, sau 3 phút dung dịch phải sôi, tính từ lúc sôi là 2 phút. Cho thẳng vào dung dịch
còn đang nóng 10 ml dung dịch HCl 10%, trung hoà trung hoà lượng HCl dư bằng
dung dịch NaHCO
3
8% (thử bằng giấy pH). Thêm vào 10 ÷ 20 ml dung dịch Iod 0,1
N(chú ý lượng Iod phải dư). Chuẩn độ lượng Iod dư bằng dung dịch chuẩn Na
2
S
2
O
3
0.1N

với chỉ thị hồ tinh bột.
III. Định lượng đường saccaroza trong sữa đặc có đường bằng phương pháp
Lane – Eynon (Phương pháp chuẩn độ cân bằng).
Chuẩn bị mẫu thử và thuốc thử :
+ Mẫu: 50ml dung dịch I ở bài 7 cho vào bình định mức 100ml + 5ml HCl đđ, cho vào
bếp cách thủy đã ở t

0
75
0
C, sau 2 phút, t
0
trong bình phải đạt 68 ÷ 70
0
C. Giữ ở nhiệt
độ này đúng 5 phút. Làm nguội nhanh dưới vòi nước, trung hòa dung dịch bằng NaOH
20% (khoảng 4 ml), sau đó dùng NaOH 1% trung hoà với chỉ thị PP. Sau đó định mức
đến 100ml (dung dịch II).
+ Thuốc thử :
• Feling A: 8,75g CuSO
4
.5H
2
O +12,5 ml H
2
SO
4
đđ hoà tan bằng nước cất và định mức
đến 250 ml.
• Feling B: 37,5g Kalinatritactrat hoà tan trong 100ml nước cất +25g NaOH hoà tan và
định mức đến 250ml.
• DUNG DịCH Feling: (Chỉ pha trước khi sử dụng).
Trang16
Thực hành phân tích thực phẩm
15ml dung dịch Feling A + 15ml dung dịch Feling B.

10ml dung dịch Feling vào bình nón 250ml +10ml dung dịch chuẩn glucoza 0,005g/ml,

đun sôi 15 giây để Cu
2
O hình thành +5 giọt MB 1%( trong H
2
O), đun sôi thên 1 s.

Chuẩn bằng dung dịch glucoza chuẩn 0,005g/mlđến khi mất màu xanh, ghi V
1
(ml) tiêu
tốn.

20ml dung dịch Feling vào bình nón 250ml khác, thêm chính xác V
1
ml dung dịch II,
đun sôi dung dịch 15s, thêm 5 giọt MB 1%, chuẩn bằng dung dịch glucoza chuẩn đến
khi mất màu xanh. Ghi V
2
(ml).

Tính kết qủa:
⇒ saccaro/100gX=
1
21
005,0).10(
V
VV −+
Với X là lượng glucoza (g/ml)
⇒Vậy lượng glucoza có trong dung dịch II là: 100X và trong dung dịch I là 200X.
lượng glucoza do lactoza nghịch chuyển là : Y
×

lactoza
glucoza
M
M
⇒ luợng glucoza do saccaroza là : 200X - Y
×
lactoza
glucoza
M
M
= Z
⇒ % saccaroza = Z
95,0
25
100
××
Ghi chú: Theo phép chuẩn độ cân bằng thì:
(10 + V
1
). 0,005 = V
1
.x +V
2
. 0,005 ⇒ x =
1
21
V
005,0).VV10( −+
+Câu hỏi:
1.Cho biết vai trò của HCl? Viết các phương trình phản ứng.

2.Thiết lập công thức tính hàm lượng đường saccaroza.
Trang17
Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 10: XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ CHẤT BÉO LIPID.
I.Xác định tổng béo trong sữa bột bằng phương pháp Soxlet.
Mẫu sữa bột đã được sấy khô ở 102
0
C ÷ 105
0
C trong 2 giờ, chuyển vào bình hút ẩm để
sử dụng. Giấy lọc cũng được sấy khô trong cùng điều kiện và bình cầu cũng vậy, để
bình hút ẩm 30 phút, sau đó cân để xác định trong lượng m
giấy
của của giấy.

Cân 3 ÷ 4g mẫu sữa vào ống giấy (đã được sấy khô và biết trước khối lượng), cho vào
ống xiphông, sau đó đổ ngập đầy ống xiphông bằng dietyleter, chú ý cần cho ete dư để
trừ hao phần ete bay hơi chưa ngưng tụ kịp.

Lắp ráp hệ thống và tiến hành chiết ở t
0
= 40 ÷50
0
C.

Sau khoảng 6 lần chiết, thử hết chất béo bằng 1 giọt eter ở đầu ống xiphông (còn nếu
vết eter loang, hết nếu vết eter biến mất).

Tháo bình cầu, thu hồi eter, đồng thời cho lấy mẫu ra và sấy ở 70
0

C trong 30 phút. Để
bình hút ẩm 30 phút sau đó đem cân để biết m
2.

Sấy bình cầu ở 105
0
C trong vòng 1 giờ, để bình hút ẩm 30 phút sau đó đem cân để biết
m
1.

Tính kết qủa: % béo =
m
21
m
100)mm( ×−
(m
1
= m
m
+ m
giấy
)
II.Xác định béo tổng số trong fomat mềm hoặc bơ bằng phương pháp Adam Rose.
Mẫu được cân vào becher 250ml khoảng 3 ÷5g, bỏ lên bếp cách thủy cho fomat chảy
ra, chuyển vào phễu chiết qủa lê (loại 125ml), dùng eter tráng (khoảng 10 ÷ 15ml)+
10ml cồn- amoniac (208,5ml C
2
H
5
OH 90

0
+7,5ml NH
3
25% + H
2
O cất = 250ml) +1
giọt PP 1%.

Lắc phễu chiết (lắc vòng, lắc đều nhẹ, sau mạnh dần) trong 3 ÷4 phút, để yên 30 phút,
tách bỏ lớp dưới, giữ lại lớp trên (lớp eter + béo).

Trang18
Thực hành phân tích thực phẩm
Thêm tiếp 10ml eter dầu hỏa, lắc mạnh 2 phút, để yên 15 phút, tách bỏ lớp dưới, xả bỏ
phần eter + béo vào becher 250ml đã sấy khô ở 105
0
C và biết trước khối lượng m
0
, rửa
phễu chiết 2 lần, mỗi lần bằng 5ml dietyl eter.

Cho bay hơi eter ở trên bếp cách thủy trong tủ hút.

Đưa becher chứa béo vào sấy ở 105
0
C trog 30 phút, để bình hút ẩm 30 phút, rồi cân để
xác định m
1
.


Tính kết qủa : % béo =
m
m
mm 100)(
01
×−
Trang19
Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 11: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ACID, CHỈ SỐ PEROXID VÀ CHỈ SỐ IOD
TRONG DẦU ĂN.
I.Xác định chỉ số acid:
Cân khoảng 5g dầu vào 1 bình nón 250ml khô, thêm vào 25ml C
2
H
5
OH 95
0
trung tính
+ 25ml ete trung tính, lắc cho chất béo tan hết, thêm 3 giọt PP 1%.

Chuẩn độ bằng NaOH 0,05N đến khi dung dịch có màu hồng, ghi thể tích NaOH
0,05N tiêu tốn là V.

Tính kết qủa:Chỉ số acid=
m
m
V×085,2
II.Xác định chỉ số Iod (phương pháp Ganye).
Cân 1 g dầu ăn vào bình nón nút nhám, khô. Thêm 10ml CHCl
3

, đậy nút nhám lại, lắc
cho tan hết.

Thêm 25ml dung dịch Ganye (13g I
2
hoà tan bằng 50ml dung dịch acid acetic băng,
chuyển vào BĐM 1000ml, thêm 8,2g Br
2
sau đó dùng CH
3
COOH băng định mức tới
vạch. Chuyển vào chai nâu bảo quản.) đậy nắp và lắc trong tối 1 giờ. Sau đó thêm 10ml
dung dịch KI 2% rồi thêm 50 ml H
2
O cất. Song song tiến hành bình

mẫu trắng.

Chuẩn độ bằng dung dịch Na
2
S
2
O
3
0,1N (đã được hiệu chỉnh) đến màu xanh nhạt, thêm
5 giọt HTB 1%, chuẩn đến mất màu xanh.

Tính kết qủa:
Chỉ số I
2

(gI
2
/100g) =
m
ba 1009,126)( ××−
III.Xác định chỉ số peroxid:
Cân vào bình nón 250ml có nút nhám ( sạch, khô)1g mẫu, sau đó thêm 1g Na
2
CO
3
+
15ml CH
3
COOH đđ, đậy nắp, lắc đến khi Na
2
CO
3
tan hết.

Mở nắp, cho nhanh 10ml CHCl
3
, lắc cho đến khi mẫu tan hết, thêm nhanh 1ml KI bão
hòa (10g KI + 10ml H
2
O cất), lắc trong tối 5 phút, thêm 75ml H
2
O cất (đun sôi, để
nguội), lắc đều và chuẩn bằng dung dịch Na
2
S

2
O
3
0,02N với HTB 1% làm chỉ thị. Song
song làm 1 mẫu trắng trong cùng đk.
Trang20
Thực hành phân tích thực phẩm

Tính toán:
Theo định nghĩa: Chỉ số peroxid là số mili đương lượng của peroxid có trong 1 kg
mẫu chất béo là.
Chỉ số peroxid (mĐg
22
OH
/kg) =
m
Bm
m
NVV 1000)( ×−
Trong đó V
m
,V
B
là số ml Na
2
S
2
O
3
tiêu tốn cho mẫu và mẫu trắng.

Trang21
Thực hành phân tích thực phẩm
Bài 12: XÁC ĐỊNH NITRIT VÀ NITRATE TRONG THỊT
I. Xác định Nitrite
1.Chuẩn bị mẫu:
Cân 10
±
0,001g thịt đã được xay nhuyễn vào bình nón 250ml có nắp, thêm 100 ml
nước cất nóng (70 ÷ 80
0
C) + 5ml DD Borate 5%, dùng đũa khuấy và lắc 15 phút, chờ
nguội thêm 2mL DD Ferocyanur 10% + 2mL DD Acetate kẽm 10% chuyển vào BĐM
200ml qua phễu, tráng cốc 3 lần, mỗi lần 5ml H
2
O , sau đó dùng nước cất 2 lần định
mức tới vạch, lắc trộn đều, để yên 30 phút, cẩn thận gạn phần trong qua 1 bình định
mức khác có phễu + giấy lọc băng xanh xếp gấp.
Dịch qua lọc dùng để xác định Nitrit và Nitrate(dung dịch I).

2.Xây dựng đường chuẩn và đo mẫu.( Trong thời gian tiến hành xử lý mẫu, tiến
hành song song dựng chuẩn để kịp thời gian)
Thêm các hoá chất lần lượt vào các BĐM 25ml theo bảng sau:
Bình 25 ml 1 2 3 4 5
Mẫu

Nitrit
Mẫu

Nitrate
Dung dịch I (ml) 0 0 0 0 0 20 20

Cd hạt 0 0 0 0 0 0 3 hạt
CH
3
COOH 1:1 (ml) 0 0 0 0 0 1
NO
2
25 µg/ml
0 0.5 1 2 4 0 0
Giress A (ml) 1 1 1 1 1 1 1
CH
3
COOH 4N (ml) 1 1 1 1 1 1 1
Giress B (ml) 1 1 1 1 1 1 1
Nước cất 2 lần
NO
2
(µg)
0 12.5 25 50 100 C
x
1
C
x
2
A

Ghi chú :
•Dung dịch mẫu có thể lấy 1, 2, 5, 10, 15 ml tùy hàm lượng nitrit trong mẫu.
• Khi lấy Cd hạt, cần lắc thật nhanh, sau khi lấy phải lập tức đậy kín tránh Cd
hạt tiếp xúc không khí.
•Sau khi cho thuốc thử Giress A vào phải lắc đều 5 phút.

•Khi cho CH
3
COOH 4N vào phải lắc đều.
•Khi cho thuốc thử Giress B vào lắc đều 5 phút, tránh để dính lên tay.
•Đem đo sau 15 phút ở λ = 540nm. Dùng kỹ thuật đường chuẩn để tính từ đó
tính Cx.
3.Tính kết qủa:
Sinh viên tự thiết lập công thức tính Nitrite và Nitrate qui về muối của Natri căn cứ
vào thông số thực nghiệm
4.Chú ý:
Theo bảng trên thì V
mẫu
là 10ml nhưng tùy thuộc chất lượng thịt mà hàm lượng NaNO
2
khác nhau, vì vậy V
m
có thể khác 10ml và dãy chuẩn có thể dựng : 0.4, 0.8, 1.6, 3.2 µg
Trang22
Thực hành phân tích thực phẩm
nếu hàm lượng NaNO
2
nhỏ.
5.Chuẩn bị các hóa chất:
+ Dung dịch Giress A :0,5g acid sunfanilic hoà tan trong 100ml CH
3
COOH 10% (đun
nóng đến 60
0
C, khi tan hết thì ngừng đun), để nguội, chuyển vào chai nâu để bảo quản.
+ Dung dịch Giress B : 0,1g α-naphtylamin + 5ml CH

3
COOH đđ, khuấy cho tan, sau
đó thêm CH
3
COOH 10% cho đến 150ml, bảo quản trong chai màu nâu.
+Dung dịch chuẩn gốc 500 µg NaNO
2
/ml: Cân 0,25g NaNO
2
hòa tan trong 500 ml
nước cất 2 lần (bảo quản trong chai màu nâu).
+ Dung dịch dựng chuẩn 25 µg/ml: (chỉ pha trước khi sử dụng): Hút chính xác 12,5ml
dung dịch gốc pha loãng và định mức đến 250ml bằng H
2
O cất 2 lần.
XÁC ĐỊNH NITRAT.( Đọc thêm)
1.Xác định nitrat trong sữa tươi, nước mắm bằng phương pháp Diphenylamin với
kỹ thuật so sánh.
1.1.Chuẩn bị mẫu: (Mẫu sữa tươi) Lấy chính xác 5ml sữa tươi cho vào bình định
mức 25ml, thêm vào bình 6 giọt dung dịch khử tạp (20g HgCl
2
+ 5g NH
4
Cl + 50ml
H
2
O, đun nhẹ cho tan, chuyển vào BĐM 100ml, thêm 20ml HCl đđ, dùng H
2
O cất 2
lần định mức tới vạch), thêm 10ml nước cất, lắc mạnh, sau đó dùng H

2
O cất định mức
tới vạch (chú ý có thể tăng thể tích mẫu lên 10÷15ml nếu hàm lượng Nitrat thấp). Để
yên 30 phút, lọc qua giấy lọc băng xanh ⇒ thu được dịch lọc để phân tích Nitrat (dung
dịch I).
1.2.Lên màu mẫu và chuẩn:
_Chuẩn bị 3 cốc 50 ml ký hiệu : mẫu trắng, mẫu chuẩn và mẫu xác định rồi thêm các
hóa chất theo bảng sau.
DUNG DịCH(ml)\ bình mẫu trắng mẫu chuẩn mẫu XĐ
DUNG DịCH mẫu (dung dịch I) 0 0 10
DUNG DịCH chuần KNO
3
10 0ppm 0 1 0
Hàm lượng KNO
3
0 100µg Cx
_Tiến hành cô trên bếp điện đến gần cạn.Thêm 2 ml diphenylamin vào mỗi cốc,khuấy
đều.
_Sau 5 phút đem đo ở λ =610nm.
_Thuốc thử Diphenylamin được chuẩn bị như sau : Cân 4g Diphenylamin sau đó thêm
vào 200ml H
2
SO
4
đđ, khuấy cho tan và bảo quản trong chai màu nâu.
_Tính toán kết qủa : Hàm lượng Nitrat (ppm) = Cx
5
1
10
100

××
(mg/l).
Mẫu nước mắm:
_Lấy chính xác 5ml mẫu nước mắm cho vào BĐM 50ml, định mức tới vạch bằng nước
cất 2 lần.
Hút 10ml mẫu đem phân hủy màu của nước mắn bằng cách cho từ từ từng giọt H
2
O
2
30% và đun nhệ trên bếp điện có lưới amiăng. Vừa cho vừa khuấy đến khi hết màu
vàng của nước mắm. Tiếp tục đun để đuổi hết H
2
O
2.
Lấy một thể tích chính xác dung dịch mẫu +6 giọt dung dịch khử tạp, tiến hành lọc qua
giấy lọc băng xanh. Dung dịch qua lọc được lấy một thể tích chính xác (hoặc lấy hết
Trang23
Thực hành phân tích thực phẩm
sao cho hàm lượng nitrat trong mẫu xác định tương đương với hàm lượng có trong
chuẩn) đem cô trên bếp điện đến gần khô sau đó tiến hành cô trên bếp cách thủy đến
khô sệch.
_Lên màu mẫu và chuẩn tiến hành tương tự như phương pháp trên.
2.Xác định nitrat trong thịt tươi bằng phương pháp phenoldisulphonic hoặc
phương pháp acid Salicylic với kỹ thuật so sánh.
2.1.Chuẩn bị mẫu
Cân một lương cân mẫu khoảng 1 g thịt đã được đồng nhất và xay nhuyễn vào cốc
50ml, hoàtan lượng thịt bằng nước cất 2 lần, nóng sau đó chuyển vào BĐM 100ml,
tráng cốc và chuyển hết mẫu vào bình định mức sao cho lượng nước khoảng 2/3 bình.
Tiến hành lắc chiết trong 30 phút, trong quá trình lắc thỉnh thoảng ngâm bình định mức
vào trong nước nóng khoảng 70 ÷ 80

0
C. Định mức tới vạch, lọc qua giấy lọc băng
vàng. Chuyển toàn bộ dịch qua lọc vào phễu chiết, thêm vào phễu 20÷ 30ml dietyleter
để chiết bỏ béo, giữ lại phần dung dịch ở dưới.
Lấy một thể tích dung dịch chính xác chiết + dung dịch khử tạp, khuấy đều sau đó tiếp
tục lọc.
2.2.Tiến hành:
Ph ương Pháp Phenoldisulfoni c:
Lấy một lượng chính xác dung dịch qua lọc sau khi khử tạp đem loại Cl
-
bằng
Ag
2
SO
4
, tiến hành lọc bỏ kết tủa qua giấy lọc băng xanh ( hoặc ly tâm).Dung dịch qua
lọc được lấy một thể tích chính xác đem cô trên bếp điện đến gần cạn, để nguội, thêm
1ml thuốc thử , khuấy đều và dùng NH
3
10% chỉnh đến pH = 8 (dung dịch có màu
vàng). Tiến hành đo quang ở 410 nm.
Chú ý: Nếu trong mẫu có nhiều NO
2
-
thì cần phá hủy NO
2
-
bằng Ure .
Thuốc thử: Phenoldisulphonic: Cân 12g phenol tinh khiết hoà tan trong 144g H
2

SO
4
đđ (d=1,84). Tiến hành đun trên bếp cách thủy trong 30-60 phút. Bảo quản trong chai
nâu.
Ph ương pháp acid Salicylic:
Lấy chính xc 10ml dung dịch qua lọc sau khi khử tạp cho vào becher 100ml +
0,5ml NaN
3
0,05% + 1 giọt CH
3
COOH 1:1 để yên 5 phút, cô trên bếp đến gần cạn, để
nguội thêm 5ml nước cất hai lần +1 giọt NaOH 40% + 1ml acid salicylic 6% , cho lên
bếp cách cát và cô cạn ( không được phép để cháy, để nguội + 1ml H
2
SO
4
đậm đặc,
dùng đủa thủy tinh đánh cho tan cặn + 10ml nước cất + 7ml NaOH 40% định mức đến
50ml sau 10 phút đo ở bước sóng 450nm. Tiến hành tương tự như vậy với hai mẫu
trắng và mẫu chuẩn, với mẫu chuẩn là 5µg NO
3
-
.
3.Xác định gián tiếp nitrat (trong mẫu thịt, cá hộp)bằng cột khử Cadimi.
Chuẩn bị mẫu : Mẫu dùng đề xác địng nitrat là mẫu đã dùng để xác định nitrite.(Bài
10) dung dịch(I).
Hút chính xác khoảng 10 ÷20 ml dung dịch mẫu (dung dịch I)( tùy theo hàm lương
nitrate có trong mẫu) cho vào phễu, thêm tiếp vào phễu 2ml dung dịch đệm, cho dung
dịch chảy qua cột.Điều chỉnh tốc độ chảy của dung dịch sao cho từng giọt rời nhau là
được.Sau khi cho mẫu chảy qua cột, cột được rửa lại bằng nước cất (2 lần) khoảng 5-6

lần, mỗi lần 10 ml nước cất.Chú ý không được để cho cột bị khô nước.
Dung dịch mẫu và dung dịch rửa sau khi qua cột được gộp chung và định mức tới vạch
bằng nước cất 2 lần.
Trang24
Thực hành phân tích thực phẩm
Lên màu mẫu và chuẩn: Tương tự như xác định nitrit bằng thuốc thử Giress (có thể
sử dụng đường chuẩn trong xác định nitrit).
Hút môt thể tích chính xác dung dịch mẫu vào BĐM 25ml, lên màu bằng thuốc thử
Giress và tiến hành đo quang ở 540nm.
Tính toán: Sinh viên tự tính toán.
Dung dịch đệm pH= 9.6-9,7 :4ml HCl đđ pha loãng bằng nước cất 2 lần đến 100ml,
thêm vào 2g EDTA và 11 ml NH
3
. dung dịch được thêm nước đến 200ml và dùng máy
pH chỉnh đến pH = 9.6-9.7.
Trang25

×