Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

20 CÂU HỎI KIẾN THỨC CHUNG THI CÔNG CHỨC 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.82 KB, 20 trang )

20 CÂU HỎI KIẾN THỨC CHUNG THI CÔNG CHỨC 2015
Câu 1. Phân tích các đặc điểm cơ bản của bộ máy Nhà nước CHXHCNVN.
Trả lời:
- Khái niệm: Bộ máy nhà nước cộng hòa XHCNVN là hệ thống các cơ quan từ trung
ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống
nhất, tạo 1 cơ chế đồng bộ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phương thức
hoạt động theo phạm vi tác động khác nhau, trên cơ sở mục tiêu chung, theo một chỉnh thể
thống nhất nhằm tổ chức và quản lý các lĩnh vực đời sống xã hội, dựa trên cơ sở liên minh
giai cấp, do Đảng cộng sản VN lãnh đạo, đảm bảo thực hiện và phát huy quyền làm chủ
của nhân dân.
- Đặc điểm chung của bộ máy nhà nước +HXHCNVN:
+ Tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất, đảm bảo tất cả quyền
lực nhà nước thuộc về nhân dân.
+ Quyền lực trong bộ máy nhà nước là thống nhất, trên cơ sở sự phân công và phối hợp
giữa 3 quyền: Lập, hành, tư pháp.
+ Các cơ quan trong bộ máy nhà nước được thành lập theo trình tự do pháp luật quy định.
+ Các cơ quan có chức năng khác nhau, nhưng thực hiện nhiệm vụ chung của nhà nước.
+ Họat động mang tính quyền lực và đảm bảo bằng quyền lực nhà nước.
+ Người đảm nhiệm chức trách trong bộ máy nhà nước là công dân VN.
Câu 2. Tại điều 2 Hiến pháp năm 1992 (Sửa đổi, bổ sung 2001) quy định: Nhà nước
CHXHCNVN là Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân
dân, tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân…” Bằng kiến thức Nhà nước và
phương pháp luận hãy chứng minh luận điểm trên.
Trả lời:
* Nhà nước pháp quyền CHXHCNVN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân:
- Tất cả các quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ thể tối cao quyền
lực Nhà nước.
+ Nhà nước CHXHCNVN quyền lực Nhà nước thống nhất thuộc về nhân dân nhưng
thông qua cơ quan đại diện cao nhất là Quốc hội. Quốc hội là cq quyền lực cao nhất của
nước CHXHCNVN.
- QH đại diện cho nhân dân nắm giữ toàn bộ quyền lực Nhà nước và quyết định những


vấn đề quan trọng nhất của đất nước.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền quyết định nhũng vấn đề cơ bản về đối nội và đối
ngoại của đất nước.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền quyết định chương trình phát triển kinh tế xã hội,
quốc phòng và an ninh quốc gia.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền quy định nguyên tắc và tổ chức về hoạt động của bộ
máy Nhà nước.
- QH là cơ quan duy nhất quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- QH thực hiện quyền giám sát tối cao với toàn bộ họat động của bộ máy Nhà nước.
1
+ Quyền lực nhà nước thống nhất thuộc về nhân dân thông qua cơ quan đại diện cao
nhất là quốc hội, trong hoạt động có sự phân công, phối hợp trong việc thực hiện các
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
QH nắm giữ quyền lập pháp.
Quyền hành pháp QH giao cho Chính phủ.
Quyền tư pháp QH giao cho TAND, VKSND thực hiện quyền xét xử
Tuy nhiên trong hoat động các cơ quan phải có sự phối hợp chặt chẽ với nhau nhằm tạo
ra sức mạnh tổng hợp. khác với Nhà nước pháp quyền tư sản xây dựng nhà nước theo học
thuyết tam quyền phân lập, Nhà nước XHCN thì quyền lực thống nhất.
- Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở hiến pháp và pháp luật
- Hiến pháp có giá trị cao nhất các văn bản pháp luật phải dựa trên HP không được trái
với HP, mọi hành vi vi HP đều không có giá trị pháp lý.
- Lấy con người làm mục tiêu để phục vụ vì nhân dân, thể hiện tính nhân văn sâu sắc,
nhà nước chăm lo cho nhân dân, phát triển KT-XH; chăm lo về giáo dục…
- Nhà nước thể hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác hữu nghị trên cơ sở tôn trọng
nguyên tắc độc lập chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào
công việc nội bộ của nhau, tôn trọng và cam kết thực hiện điều ước quốc tế đã tham gia.
* Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân (Được quy định tại Điều 2 – HP
1992)

Cơ sở pháp lý: Được quy định tại Điều 2 – HP 1992 (sửa đổi).
Về nội dung của nguyên tắc:
- Ở Nhà nước CHXHCNVN nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực Nhà nước.
Nhưng quyền lực ấy không nằm trong tay một người hoặc một nhóm người mà được tổ
chức tập trung lại thành Nhà nước.
- Bằng quyền lực của mình do pháp luật quy định, nhân dân bầu cử lập ra cơ quan Nhà
nước, bầu ra QH và HĐND các cấp và giao toàn bộ quyền lực của mình cho họ; đồng thời
thực hiện quyền lực của mình thông qua QH và HĐND các cấp.
- Nhân dân có quyền bãi nhiệm những đại biểu khi họ không còn đủ phẩm chất, năng
lực để thay mặt mình nắm giữ quyền lực Nhà nước.
- QH được xác định là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà
nước cao nhất có quyền:
+ Lập hiến, lập pháp.
+ Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội và đối ngoại của Nhà nước.
+ Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ tổ chức và hoạt động của bộ máy
nhà nước.
- CP là cơ quan chấp hành của QH, cơ quan HC nhà nước cao nhất của nước
CHXHCNVN, thực hiện chức năng quản lý hành chính Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội từ TW đến địa phương, Thủ tướng CP là do QH bầu trong số đại biểu
QH.
- TAND và VKSND là cơ quan được QH giao thực hành quyền tư pháp Nhà nước.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, VTVKSNDTC là do QH bầu trong số đại biểu QH.
- HĐND là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, do nhân dân địa phương bầu ra,
chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan Nhà nước cấp trên.
- UBND là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương,
chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên
và Nghị quyết HĐND cùng cấp.
2
UBND do HĐND cùng cấp bầu ra bao gồm CT, PCT và các thành viên. CT.UBND ở
đầu mỗi khóa nhiệm kỳ của HĐND là đại biểu HĐND.

- Nhân dân có quyền trực tiếp tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà
nước, cán bộ, công chức Nhà nước, Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, yêu cầu với cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quyền và lợi ích
hợp pháp của Nhà nước, xã hội và của nhân dân. Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng Nhà
nước, xây dựng chủ trương, pháp luật của nhà nước.
Câu 3. Phân tích nguyên tắc: “ QLNN là thống nhất, có sự phân cấp và phối hợp giữa
các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”.
Trả lời:
QLNN là thống nhất, có sự phân cấp và phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp được quy định tại Điều 2 – Hiến pháp
năm 1992
- Ở Nhà nước CHXHCNVN, quyền lực Nhà nước là thống nhất thuộc về nhân dân và
được tổ chức tập trung lại thành Nhà nước.
- Nhà nước thay mặt nhân dân thực thi quyền lực được nhân dân giao.
- QH được xác định là cơ quan quyền lực cao nhất tập trung thống nhất toàn bộ quyền
lực Nhà nước (3 bộ quyền lực) mà nhân dân giao.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện quyền lực Nhà nước, QH phân công:
+ Giao cho CP thực thi quyền hành pháp – Hành chính Nhà nước cao nhất.
+ Giao cho TAND và VKSND thực thi quyền tư pháp Nhà nước.
+ QH giữ lại quyền lập pháp và giám sát tối cao đối với toàn bộ tổ chức và hoạt động
của bộ máy Nhà nước và quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.
- Trong quá trình hoạt động, mỗi cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
thẩm quyền khác nhau, nhưng có sự phối hợp chặt chẽ với nhau, tạo nên cơ chế tập trung
thống nhất quyền lực Nhà nước – quyền lực nhân dân.
Câu 4. Tại hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung 2001) quy định: “ QH là cơ quan
đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước
CHXHCNVN” Bằng kiến thức Nhà nước và pháp luật hãy chứng minh luận điểm
trên.
Trả lời:
* QH là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân:

- QH là cơ quan duy nhất do nhân cả nước bầu ra.
- Đại biểu QH do nhân dân cả nước bầu ra và đại diện cho nhân dân cả nước.
- QH là cơ quan đại diện cho quyền lực Nhà nước cao nhất của nhân dân.
* QH là cơ quan quyền lực cao nhất của nước CHXHCNVN.
- QH đại diện cho nhân dân nắm giữ toàn bộ quyền lực Nhà nước và quyết định những
vấn đề quan trọng của đất nước.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền quyết định nhũng vấn đề cơ bản về đối nội và đối
ngoại của đất nước.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền quyết định chương trình phát triển kinh tế xã hội,
quốc phòng và an ninh quốc gia.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền quy định nguyên tắc và tổ chức về hoạt động của bộ
máy Nhà nước.
- QH là cơ quan duy nhất quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
3
- QH thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của bộ máy Nhà nước.
Câu 5. Tai sao QH là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN;
HĐND là cơ quan quyền lực ở địa phương.
Trả lời:
* QH là cơ quan quyền lực cao nhất của nước CHXHCNVN vì:
- QH đại diện cho nhân dân nắm giữ toàn bộ quyền lực Nhà nước và quyết định những
vấn đề quan trọng của đất nước.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền quyết định nhũng vấn đề cơ bản về đối nội và đối
ngoại của đất nước.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền quyết định chương trình phát triển kinh tế xã hội,
quốc phòng và an nhinh quốc gia.
- QH là cơ quan duy nhất có quyền quy định nguyên tắc và tổ chức về hoạt động của bộ
máy Nhà nước.
- QH là cơ quan duy nhất xây dựng quyền và nghĩa vụ cơ bản của nhân dân.

- QH thực hiện quyền giám sát tối cao với toàn bộ bộ máy Nhà nước.
* HĐND là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương vì:
- Ở nước CHXHCNVN chỉ có QH là cơ quan quyền lực NN cao nhất, còn HĐND chỉ là
cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương.
- HĐND do nhân dân địa phương bầu ra đại diện cho nhân dân của một đơn vị hành
chính nhất định.
- Đại biểu HĐND chỉ đại diện cho người dân của một địa phương.
- HĐND được giao, nắm giữ quyền lực trong phạm vi đơn vị hành chính nhất định.
- HĐND chỉ quyết định những vấn đề thuộc quyền của mình trong phạm vi đơn vị hành
chính nhất định.
- HĐND phải chấp hành Hiến pháp luật và các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên.
- Tổ chức và hoạt động của HĐND do QH quyết định.
Câu 6. Trình bài các đặc trưng cơ bản của Nhà nước pháp quyền XHCNCN. Làm gì
để xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền VN?
Trả lời:
Nhà nước pháp quyền XHCNVN là Nhà nước của dân, do dân, vì dân; Tất cả quyền lực
Nhà nước thuộc về nhân dân; Đẩm bảo tính tối cao của hiến pháp và các đạo luật; Nhà
nước thống nhất quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo phục vụ lợi ích hợp pháp của nhân
dân, do ĐCSVN lãnh đạo, chịu sự kiểm tra, giám sát của nhân dân và chịu trách nhiệm
trước dân.
* Các đặc trưng cơ bản của Nhà nước pháp quyền XHCNVN:
+ Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ thể tối cao quyền lực
Nhà nước.
+ QL Nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện các quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật.
+ Tôn trọng, thực hiện và bảo vệ quyền con người. Đảm bảo các quyền tự do, dân chủ
của nhân dân trong việc tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
+ Tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
+ Nhà nước do ĐCSVN lãnh đạo và chịu sự kiểm tra, giám sát của nhân dân.

4
+ Nhà nước thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, hợp tác, hữu nghị, trên cơ sở tôn
trọng nguyên tắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can
thiệp vào công việc nội bộ của nhau
* Xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền XHCNVN:
- Phát huy dân chủ, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
- Đẩy mạnh xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường công tác tổ chức
thực thi pháp luật.
- Tiếp tục đổi mới tổ chức và họat động của QH.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính NN.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách tư pháp.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu xây
dựng NN pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân.
- Đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng và những hiện tượng tiêu cực khác
trong bộ máy NN.
- Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với NN trong điều kiện xây dựng NN
pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân.
- Đổi mới tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, cơ sở.
Câu 7. Phân tích các nguyên tắc quản lý NN. Anh chị tâm đắc nhất nguyên tắc nào?
Tại sao?
Trả lời:
Quản lý nhà nước là sự tác động, tổ chức, điều chỉnh mang tính quyền lực nhà nước,
thông qua hoạt động của bộ máy nhà nước tác động đối với các lĩnh vực của đời sống
chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội và các lĩnh vực khác.
Quản lý hành chính nhà nước là quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan
hành chính nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người
nhằm đạt được những mục tiêu, yêu cầu do nhà nước đặt ra.
Các nguyên tắc quản lý nhà nước:
- Đảng lãnh đạo: Đảng lãnh đạo thông qua đường lối, chính sách; các tổ chức đảng và
đảng viên; thông qua công tác cán bộ và công tác kiểm tra.

- Pháp chế xã hội chủ nghĩa: Nguyên tắc này đòi hỏi mọi cơ quan QLHCNN, cán bộ,
công chức phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ.
- Tập trung dân chủ: Nguyên tắc này yêu cầu các cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương phải phục tùng trung ương; cấp dưới phải phục tùng cấp trên; cấp dưới chủ động
sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhưng phải chịu sự kiểm tra, giám sát cấp
trên.
- Hai triều trực thuộc: Cơ quan hành chính ở địa phương vừa trực thuộc vừa chịu sự
quản lý, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên đồng thời chịu sự giám sát của cơ
quan quyền lực cùng cấp.
- Trực thuộc thẳng: Mỗi cán bộ, công chức hành chính, mỗi cơ quan hành chính chỉ có
một đầu mối, một người chỉ huy, điều hành để đảm bảo hoạt động quản lý điều hành có
hiệu lực, hiệu quả.
- Cá nhân chịu trách nhiệm: nguyên tắc này yêu cầu đề cao trách nhiệm cá nhân của
người phụ trách. Bên cạnh đó, cá nhân phụ trách phải huy động được trí tuệ tập thể trong
việc ban hành quyết định những quyết định cuối cùng sẽ do thủ trưởng đơn vị chịu trách
nhiệm.
5
Trong các nguyên tắc trên tôi tâm đắc nhất là nguyên tắc Đảng lãnh đạo vì: 1. Trước
hết, Ðảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước bằng việc đưa ra đường lối, chủ
trương, chính sách của mình về các lĩnh vực hoạt động khác nhau của quản lý hành chính
nhà nước. Trên cơ sở đường lối chủtrương, chính sách của Ðảng. Các chủ thể quản lý
hành chính nhà nước xem xét và đưa ra các quy định quản lý của mình để từ đó đường lối,
chủ trương, chính sách của Ðảng sẽ được thực hiện hóa trong quản lý hành chính nhà
nước.
2. Ðảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước thể hiện trong công tác tổ chức
cán bộ. Các tổ chức Ðảng đã bồi dưỡng, đào tạo những Ðảng viên ưu tú, có phẩm chất và
năng lực gánh vác những công việc trong bộ máy hành chính nhà nước, đưa ra các ý kiến
về việc bố trí những cán bộ phụ trách vào những vị trí lãnh đạo của các cơ quan hành
chính nhà nước.

3. Ðảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước thông qua công tác kiểm tra việc
thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Ðảng trong quản lý hành chính nhà
nước. Thông qua kiểm tra xác định tính hiệu quả, tính thực tế của các chủ trương chính
sách mà Ðảng đề ra từ đó khắc phục khiếm khuyết, phát huy những mặt tích cực trong
công tác lãnh đạo.
4. Sự lãnh đạo của Ðảng trong quản lý hành chính nhà nước còn được thực hiện thông
qua uy tín và vai trò gương mẫu của các tổ chức Ðảng và của từng Ðảng viên. Ðây là cơ
sở nâng cao uy tín của Ðảng đối với dân, với cơ quan nhà nước.
5. Ðảng chính là cầu nối giữa nhà nước và nhân dân, sự lãnh đạo của Ðảng là cơ sở bảo
đảm sự phối hợp của các cơ quan nhà nước và tổ chức xã hội, lôi cuốn nhân dân lao động
tham gia thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tất cả các cấp quản lý.
Câu 8. Phân tích các hình thức quản lý HC Nhà nước. Trong các hình thái trên hình
thái nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Trả lời:
Hình thức quản lý hành chính NN là sự biểu hiện ra bên ngoài của họat động
QLHCNN của các cơ quan hành chính, cán bộ, công chức trong việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ được pháp luật quy định.
Các hình thức quản lý HC nhà nước:
- Hình thức ban hành văn bản quản lý nhà nước: Văn bản quản lý là ý chí của chủ thể
quản lý thể hiện những quy định cụ thể về cách ứng xử của các cá nhân, tổ chức trong xã
hội.
- Tổ chức hội nghị: là hình thức hoạt động quản lý của tập thể lãnh đạo để đi đến một
quyết định, chủ trương và biện pháp quản lý. Hội nghị còn giữ vai trò truyền đạt thông tin,
học tập, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật.
- Phối kết hợp trong quản lý hành chính NN: Các cơ quan hành chính và cán bộ, công
chức cần phải phối hợp với nhau để thực hiện chức năng quản lý.
- Kiểm tra, thanh tra, giám sát hành chính: Hình thức này giúp chủ thể quản lý, nắm
được tiến độ thực hiện nhiệm vụ đánh giá được ưu điểm, khuyết điểm để kịp thời ban hành
chính sách điều chỉnh cho phù hợp.
Trong các hình thái trên hình thức Hình thức ban hành văn bản quản lý nhà nước là quan

trong nhất.Vì
Câu 9. Trình bài hệ thống cơ quan quản lý hành chính NN của Việt nam.
Trả lời:
Hệ thống cơ quan quản lý hành chính NN của Việt nam:
6
* Chính phủ
Chính phủ là cơ quan chấp hành của QH, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của
nước CHXHCNVN.
Chính phủ thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực trong đời sống xã hội như: chính trị,
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của nhà nước; bảo đảm hiệu lực của bộ
máy nhà nước từ TW đến cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp
luật; phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc,
bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Chính phủ chịu trách nhiệm trước QH và báo cáo công tác với Quốc hội, UB thường vụ
QH, Chủ tịch nước.
Cơ cấu tổ chức Chính phủ gồm có:
- Các bộ
- Các cơ quan ngan bộ
Quốc hội quyết định thành lập hoặc bãi bỏ các bộ và các cơ quan ngan bộ theo đề nghị
của Thủ tướng Chính phủ.
Chính phủ gồm có:
- Thủ tướng chính phủ.
- Các phó Thủ tướng.
- Các Bộ trưởng và Thủ trưởng các cơ quan ngan bộ.
Số Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngan bộ do Quốc hội quyết định.
Thủ tướng do QH bầu, miễm nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
Thủ tướng trình QH phê chuẩn đề nghị về bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và từ chức
đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngan bộ.
Căn cứ vào Nghị quyết của QH, Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, chấp
thuận việc từ chức đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngan bộ.

Thủ tướng là người đứng đầu Chính phủ. Thủ tướng chịu trách nhiệm trước QH và báo
cáo công tác với Qh, UBTVQH, Chủ tịch nước.
Phó Thủ tướng giúp Thủ tướng làm nhiệm vụ theo sự phân công của Thủ tướng. Khi
Thủ tướng vắn mặt, một Phó Thủ tướng được Thủ ướng ủy nhiệm thay mặt lãnh đạo công
tác của Chính phủ. Phó Thủ tướng chịu trách nhiệm trước Thủ tướng, trước QH về nhiệm
vụ được giao.
Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngan bộ là người đứng đầu và lãnh đạo một bộ, cơ
quan ngan bộ, phụ trách một số công tác của Chính phủ; chịu trách nhiệm trước Thủ
tướng, trước QH về quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước hoặc công
tác được giao phụ trách.
* UBND các cấp:
UBND do HĐND bầu là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên.
UBND chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước
cấp trên và Nghị quyết của HDND cùng cấp nhằm đảm bảo thực hiện chủ trương, biện
pháp kinh tế - xã hội, cũng cố, quốc phòng an ninh và thực hiện các chính sách khác trên
địa bàn.
UBND thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp phần bảo đảm sự chỉ
đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ TW đến cơ sở.
UBND được tổ chức ở các đơn vị hành chính sau đây:
- Tỉnh, TP trực thuộc trung ương (Gọi chung là cấp tỉnh).
7
- Huyện, quận, thị xã TP trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huỵên)
- Xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
Chủ tịch UBND là người lãnh đạo và điều hành công việc của UBND, chịu trách nhiệm
cá nhân về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình quy định luật Tổ chức HDND-
UBND, cùng với tập thể UBND chịu trách nhiệm về hoạt động của UBND trước HĐND
cùng cấp và trước cơ quan nhà nước cấp trên.
Phó chủ tịch và các cơ quan khác của UBND thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do Chủ
tịch UBND phân công và phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND về việc thực hiện

nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Mỗi thành viên của UBND chịu trách nhiệm cá nhân về phân công công tác của mình
trước HĐND, UBND cùng cấp và cùng với thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về
hoạt động của UBND trước HĐND cấp mình và trước cơ quan nhà nước cấp trên.
UBND cấp tỉnh và cấp huyện có các cơ quan chuyên môn, giúp UBND quản lý đối với
ngành, lĩnh vực cụ thể trong phạm vi địa phương. UBND cấp xã không có cơ quan chuyên
môn, chỉ có các chức danh công chức cấp xã giúp UBND cấp xã quản lý những lĩnh vực
cụ thể trong phạm vi của xã, phường, thị trấn.
Câu 10. Trình bài hiệu lực và hiệu quả quản lý HCNN.
Trả lời:
* Hiệu lực quản lý NN:
Hiệu lực quản lý nhà nước là sự tác động của các chủ thể quản lý HCNN là quá trình xã
hội và hành vi của các cá nhân bằng quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội để chúng vân hành theo ý chí của nhà nước và tuân thủ chấp hành pháp luật của mọi
khách thể quản lý một cách nghiêm minh, tạo nên và duy trì trật tự, kỷ cương trong đời
sống xã hội.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý hành chính nhà nước.
+ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hoàn chỉnh không chống chéo, mâu thuẩn.
+ Cấu trúc tổ chức của bộ máy hành chính và trình độ, năng lực của cán bộ, công chức.
+ Công tác tổ chức, vận động quần chúng.
+ Công tác thanh tra kiểm tra, tổng kết hoạt động quản lý hành chính.
Việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý nhà nước nhằm xác định được
những giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu lực quản lý hành chính nhà nước.
* Hiệu quả quản lý hành chính nhà nước:
Hiệu quả quản lý nhà nước là kết quả của sự tác động của các cơ quan hành chính nhà
nước lên các lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội, nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế
và lĩnh vực khác theo sự định hướng của Nhà nước.
- Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của quản lý hành chính nhà nước:
+ Trình độ phát triển của xã hội trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội.
+ Hiệu quả hoạt động của từng ngành, lĩnh vực và địa phương.

+ Hiệu quả hoạt động của từng cơ quan nhà nước cụ thể.
Câu 11. Trình bài những yêu cầu về nhiệm vụ và hiểu biết của công chức ngạch
chuyên viên
Trả lời:
Nhiệm vụ cụ thể:
Xây dựng và đề xuất những phương án cơ chế quản lý một phần hoặc một lĩnh vực,
nghiệp vụ trên cơ sở những cơ chế đã có của cấp trên nhằm thể hiện sát với cơ sở gồm các
việc:
8
- Xây dựng các phương án kinh tế - xã hội, các kế hoạch các quy định cụ thể để triển
khai công việc quản lý.
- Xây dựng các cơ chế quản lý, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo
quy định hướng dẫn nghiệp vụ của cấp trên phù hợp với tình hình thực tế.
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp điều
chỉnh để các quyết định trên được thực hiện nghiêm túc và đạt hiệu quả cao.
- Tổ chức xây dựng nề nếp quản lý (phương pháp thu thập thông tinh thống kê chế độ
và phương pháp kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu trữ số liệu, tư liệu) nhằm đảm bảo việc quản lý
chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc quản lý thống nhất nghiệp vụ của ngành.
- Chủ động, tổ chức, phối hợp với viên chức, đơn vị liên quan và hướng dẫn giúp đỡ
cho các viên chức nghiệp vụ cấp dưới trong việc triển khai công việc, liên đới chịu trách
nhiệm thực hiện công việc.
- Tổ chức việc tập hợp tình hình quản lý, tiến hành phân tích, tổng kết, đánh giá hiệu
quả và báo cáo nghiệp vụ cấp trên. Chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của viên chức quản lý
nghiệp vụ cấp cao hơn trong cùng hệ thống quản lý nghiệp vụ.
Hiểu biết:
- Nắm được đường lối, chính sách chung, nắm chắt phương hướng, chủ trương, chính
sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực, nghiệp vụ của mình.
- Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đó.
- Nắm được các mục tiêu và đường lối quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản
lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi mình phụ trách.

- Biết xây dựng các phương án, kế hoạch, các thể loại quyết định cụ thể và thông hiểu
thủ tục hành chính nghiệp vụ của ngành quản lý, viết văn tốt.
- Nắm được các vấn đề cơ bản về tâm sinh lý lao động khoa học quản lý, tổ chức khoa
học, thông tinh quản lý.
- Am hiểu thực tiển sản xuất, xã hội và đời sống sung quanh các hoạt động quản lý đối
với lĩnh vực đó.
- Biết phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý. Nắm
được xu thế phát triển nghiệp vụ trong nước và thế giới.
- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, phương pháp kiểm tra và có khả năng tập hợp các tổ
chức phối hợp tốt với các yếu tố liên quan để triển khai công việc có hiệu quả cao. Có
trình độ độc lập tổ chức làm việc.
Yêu cầu về trình độ
Tốt nghiệp Học viện Hành chính Quốc gia ngạch chuyên viên. Nếu là đại học chuyên
môn nghiệp vụ hoặc tương đương (đã qua thời gian tập sự) thì phải qua một lớp bỗi dưỡng
về nghiệp vụ quản lý hành chính theo nội dung chương trình của Học viện Hành chính
Quốc gia.
- Biết 1 ngoại ngữ, trình độ A (đọc hiểu được sách chuyên môn).
Câu 12. Thế nào là công chức? điều kiện để trở thành công chức. trình bài nhiệm vụ
của công chức trong thi hành công vụ.
Trả lời:
Công chức là công dân việc nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức
danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
Làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
9
Để trở thành công chức cần phải có các điều kiện sau:
- Có một quốc tịch là Việt nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có đơn dự tuyển,có lý lịch rõ ràng.

- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
- Các điều kiện khác theo yêu cầu vị trí dự tuyển.
- Phải được tuyển dụng vào ngạch chuyên viên, chức danh.
Những nhiệm vụ của công chức khi thi hành công vụ.
- Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
được giao.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chĩnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ
chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm phạm pháp luật
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, bảo vệ bí mật nhà nước.
- Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gin đoàn kết trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
- Bảo về quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
- Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp
luật thì phải kịp thời báo cáo bàng văn bản với người ra quyết định; trường hợp người ra
quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi hành phải chấp
hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp
trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về quyết định của mình.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 13. Phân biệt giữa cán bộ và công chức. CC làm việc trong cơ quan hành
chính nhà nước ở cấp tỉnh huyện bao gồm những đối tượng nào? Tất cả những người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập là viên chức đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời:
Cán bộ là công dân việt nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh
theo nhiệm kỳ trong cơ quan của ĐCSVN, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở TW, ở
tỉnh, TP trực huộc TW, ở huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Công chức là công dân việc nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức

danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
Cán bộ Công chức
- Về mặt tổ chức: Được hình thành từ con đường bầu cử - Được hình thành từ con đường tuyển dụng
- Có nhiệm kỳ thiếu tính ổn định - Không có nhiệm kỳ, tương đối ổn định.
- Dựa và ngạch và vị trí công tác. - có ngạch bậc về tiền lương.
- Không có sự phân loại - Có sự phân loại công chức.
CC làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước bao gồm những đối tượng sau:
- Công chức cấp tỉnh:
+ CVP, PCVP, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và làm việc trong cơ cấu tổ chức
của VP Đoàn ĐBQH và HĐND, VPUBND.
10
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND,
người giữu chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức không phải là
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND.
Trưởng ban, phó trưởng ban, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc
trong các tổ chức không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của Ban
quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thuộc UBND.
- Công chức cấp huyện:
+ CVP, PCVP và người làm việc trong văn phòng HĐND và UBND.
+ Chủ tịch, PCTUBND quận huyện, CVP, PCVP và người làm việc trong văn phòng
UBND quận, huyện nơi thí điểm không có tổ chức HĐND.
+ Người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ quan chuyên môn
thuộc UBND.
Tất cả những người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập là viên chức là đúng.
Vì đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị do Nhà nước thành lập và cung cấp dịch vụ công
cho xã hội, người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập là viên chức nhà nước, nhà
nước là người sử dụng lao động, cơ chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý lao động, chính sách
đối với viên chức ở đây có những quy định mang tính ràng buột đối với người lao động,

viên chức được tuyển dụng theo chế độ hợp đồng làm việc, được bổ nhiệm vào một chức
danh nghề nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp công lập, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Câu 14. Trình bài những việc công chức không được làm, phân loại công chức, ý
nghĩa của sự phân loại.
Trả lời:
Công chức là công dân việc nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức
danh, trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật, làm việc trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
* Những việc công chức không được làm:
- Liên quan đến đạo đức công vụ:
+ Trốn trách trách nhiệm, thối thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết, tự ý
bỏ việc hoặc tham gia đình công.
+ Sử dụng tài sản của Nhà nước và nhân dân trái pháp luật
+ Lợi dụng, làm dụng nhiệm vụ quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để
vụ lợi.
+ Phân biệt đối xử dân tộc, nam, nữ, thành phầ xã hội, tính ngưỡng, tôn giáo dưới mọi
hình thức.
- Liên quan đến bí mật nhà nước:
+ CB, CC không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình
thức.
+ CB, CC làm việc ở những ngành nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời
hạn ít nhất là 5 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công
việc có liên quan đến ngành nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân
trong nước hay nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
- Những việc CB, CC không được làm:
+ CB, CC không được cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân trong khi giải quyết công việc.
11

+ Thành lập, tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý điều hành danh nghiệp tư nhân
cty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư,
trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác;
+ Làm tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về
công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác, những cong việc thuộc thẩm
quyền giải quyết của mình hoặc mình tham gia giải quyết.
+ Sử dụng trái phép các thông tinh tài liệu của cơ quan, tổ chức đơn vị vì vụ lợi.
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan vợ hoặc chồng của những
người đó không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành nghề mà
người đó trực tiếp thực hiện công việc quản lý.
+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố
trí vợ hoặc chồng, bố mệ, con, anh, chi em ruột của mình vào giữ các chức vụ về tổ chức
nhân sự, kế toán thủ quỷ, làm tài vụ, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc giao dịch mua bán vật tư, hàng hóa, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức đơn vị đó.
+ Người đứng đầu cấp phó của người đứng đầu cơ quan không được để vợ hoặc chồng,
bố mẹ, con kinh doanh trong phạm vi do mình trực tiếp quản lý.
+ Các bộ, công chức, viên chức là thành viên hội đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng
giám đốc, kế toán và những cán bộ quản lý khác trong danh nghiệp của nhà nước không
được ký hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố mẹ, anh chị em
ruột tham dự các gói thầu của danh nghiệp mình; bố trí vợ hoặc chồng, bố mệ, anh chị em
ruột giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán - tài vụ, làm thủ quỹ thủ kho trong
doanh nghiệp hoặc giao dịch, mua bán vật tư, hành hóa ký kết hợp đồng cho doanh
nghiệp.
+ Cán bộ, công chức không được nhận tiền, tài sản hoặc lợi ít vật chất khác của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc phạm vi quản lý
của mình.
Phân loại công chức:
- Phân loại theo ngạch bổ nhiệm:
+ Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp or tương

đương.
+Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính or tương
đương.
+ Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên or tương đương.
+ Loại D gồm những người đc bổ nhiệm vào ngạch cán sự or tương đương và ngạch
nhân viên.
- Căn cứ vào vị trí công tác:
+ Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
+ Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
* Ý nghĩa của sự phân loại công chức:
- Xác định quyền và nghĩa vụ của cán bộ công chức trong bộ máy nhà nước.
- Chuẩn hóa các chức danh.
- Làm cơ sở cho việc sắp xếp biên chế.
- Để đào tạo, bồi dưỡng.
- Cải tiến chế độ tiền lương đối với công chức.
12
- Là động lực thúc đẩy công chức không ngừng học tập nhằm nâng cao trình độ, rèn
luyện phẩm chất đạo đức.
Câu 15. Tại sao pháp luật hiện hành quy định những việc công chức không được
làm? Nêu các hình thức kỹ luật công chức và tội danh lợi dụng chức vụ, quyền hạn
trong thi hành công vụ.
Trả lời:
+ Rất dễ phát sinh tiêu cực do liên quan đến ngân sách.
+ Liên quan đến bí mật quốc gia sẽ làm ảnh hưởng, gây hại đến quốc gia (QP,AN, CT)
+ Bảo đảm tính kỷ luật, kỷ cương và ý thức tận tâm phục vụ nhân dân, tân tâm với công
việc.
+ Góp phần xây dựng đội ngũ công chức trong sách,vững mạnh.
* Các hình thức kỷ luật công chức:
- Khiển trách.
- Cảng cáo.

- Hạ bậc lương
- Giáng chức
- Cách chức
- Buộc thôi việc
Giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Công chức bị tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo thì đương nhiên bị thôi
việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật; công chức lãnh đạo, quản lý
phạm tội bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật thì đương nhiên thôi giữ chức
vụ do bổ nhiệm.
* Tội lợi dụng chức vụ quyên hạn trong thi hành công vụ:
- Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm
trái công vụ gây thiệt hại cho lợi ích nhà nước, của xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của
công dân, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt từ 1 - 5 năm.
- Phạm tội thuộc trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ năm đến mười năm.
+ Có tổ chức.
+ Phạm tội nhiều lần.
+ Gây hậu quả nghiêm trọng
- Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 10-
15 năm.
- Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 1-5 năm, có thể phạt tiền
từ 3 - 30 triệu đồng.
Câu 16. Thế nào là công vụ? Nêu các nguyên tắc hoạt động công vụ. Hoạt động công
vụ không trực tiếp tạo ra của cải vật chất đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời:
Công vụ là công việc của nhà nước, một loại lao động xã hội - hoạt động nhà nước mang
tính tổ chức, quyền lực pháp lý được thực thi bỡi đội ngũ công chức nhfa nước hoặc
những người khác khi được nhà nước trao quyền nhằm thực hiện các chức năng của nhà
nước trong quá trình quản lý các mặt hoạt động của đời sống xã hội và mang tính phục vụ
xã hội, phục vụ nhân dân.
- Các nguyên tắc trong hoạt động công vụ

+ Tuân thủ hiến pháp và pháp luật
+ Bảo vêh lợi ích của nhà nước, quyền và và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.
13
+ Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát.
+ Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất và hiệu quả.
+ Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.
Hoạt động công vụ không trực tiếp tạo ra của cải, vật chất là đúng. Vì
Câu 17. Thế nào là văn bản quy phạm pháp luật? nêu tên VB QPPL hiện hành và
thẩm quyền ban hành? Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm
quyền ban hành VB QPPL đúng hay sai? Tại sao?
- Khái niệm: VBQPPL là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban
hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong luật ban hành văn
bản QPPL và luật ban hành VBQPPL của HĐND&UBND, quy định quy tắc xử sự chung,
có hiệu lực bắt buộc chung được nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ
xã hội.
- Tên loại VBQPPL và Thẩm quyền ban hành:
+ QH ban hành HP, Luật, nghị quyết; UBTVQH ban hành pháp lệnh, nghị quyết; Chủ
tịch nước ban hành lệnh, quyết định; Chính phủ ban hành nghị định; Thủ tướng chính phủ
ban hành quyết định; Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngan bộ ban hành Thông tư; Hội đồng
TPTAND tối cao ban hành nghị quyết; chánh án TANDTC, viện trưởng VKSNDTC ban
hành Thông tư; Tổng kiểm toán nhà nước ban hành quyết định; nghị quyết liên tịch do
UBNTVQH or Chính phủ phối hợp với cơ quan trung ương ban hành; Thông tư liên tịch
do Chánh án TAND phối hợp với viện trưởng VKSNDTC or với bộ trưởng thủ trưởng cơ
quan ngang bộ ban hành; Thông tư liên tịch do các bộ trưởng phối hợp ban hành; HDND
ban hành nghị quyết; UBND ban hành hành quyết định, chỉ thị.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện không có thẩm quyền ban hành
VB QPPL vì: VBQPPL của UBND cấp tỉnh, cấp huyện thì chỉ do UBND cấp đó ban hành,
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện chỉ ban hành văn bản cá biệt, VB của Chủ tịch UBND
cấp tỉnh, cấp huyện chỉ có thời hiệu trong 1 tg nhất định, không mang tính chất quy phạm,
không áp dụng rộng rãi.

Câu 18. Viết hoàn chỉnh quyết định hành chính vv thành lập hội đồng kỷ luật ông
phạm văn B hiện là trưởng phòng của Sở NN tỉnh CM:
UBND TỈNH CM CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ NN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /QĐ-SNN CM, ngày tháng năm
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập hội đồng kỷ luật
GIÁM ĐỐC SỞ
Căn cứ luật cán bộ công chức;
Căn cứ nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ quy định về kỷ luật cán bộ
công chức;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ sở M tại công văn số….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng kỷ luật đối với ông Phạm Văn B, gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông Trần Văn C, p. giám đốc sở NN, Chủ tịch HĐ.
2. Ông Lê Minh A, Bí thư Chi bộ , TV.
3. Bà Phạm Thị N, Chủ tịch Công đoàn Sở NN, TV.
Điều 2. Hội đồng kỷ luật thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong việc xử lý kỷ luật đối với ông
Phạm Văn B, theo đúng quy định của pháp luật và tự giải tán sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
14
Điều 3. Chánh văn phòng, các ngành có liên quan, các ông bà có tên ở Điều 1 và ông Phạm Văn B
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như trên; (Đã ký)
- Lưu.
Quách Minh Q
Câu 19. Viết hoàn chỉnh 1 QĐ hành chính bổ nhiệm ông Trần Văn H hiện là phó
trưởng phòng giữ chức vụ trưởng phòng của sở NN tỉnh CM?
UBND TỈNH CM CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ NN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /QĐ-SNN CM, ngày tháng năm
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm cán bộ, công chức
GIÁM ĐÔC SỞ
Căn cứ luật cán bộ công chức ngày tháng năm;
Căn cứ QĐsố 20/2008/QĐ-UBND ngày tháng năm 2008 quy định về phân cấp quản lý cán bộ
công chức của tỉnh M;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng sở Y
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm ông Trần Văn H hiện là phó trưởng phòng D, sở Y, lên giữ chức vụ trưởng
phòng D trong thời hạn năm năm kể từ ngày công bố quyết định
Điều 2. Ông H có trách nhiệm bàn giao công việc cho bên có liên quan đến ngày quyết định được
công bố và nhận nhiệm vụ mới, lương và phụ cấp của Ông Trần Văn H được hưởng theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Chánh văn phòng, các ông bà có liên quan và ông Trần Văn H chịu trách nhiệm thi hành
quýêt định này .
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như trên; (Đã ký)
- Lưu.
Quách Minh Q
Câu 20. Trong giao tiếp với công dân công chức cần chú ý những yếu tố nào? Tại
sao?
Trả lời:
- Các yếu tố giao tiếp với công dân:
+ Thông tin rõ ràng, lô rích, hợp lý.
+ Nắm chắc môi trường xã hội khi giao tiếp.
+ ngôn ngữ sử dụng trong giao tiếp nghiêm túc phù hợp với đối tượng.
+ Nắm chắc nhu cầu tâm lý của người dân.

+ Thể hiện tốt phẩm chất, tính cách khi giao tiếp.
+ Tôn trọng giá trị văn hóa trong giao tiếp nhất là văn hóa tổ chức.
+ Nắm vững môi trường chính trị của giao tiếp.
- Bởi vì:
+ Thông tin là thông điệp quan trọng trong giao tiếp.
+ Môi trường xã hội có ý nghĩa quan trọng giúp cho công chức xác định vai trò, vị trí
xã hội của mỗi người.
+ Nắm chắc yếu tố tăm lý nhằm tác động có hiệu quả tạo sự đồng cảm hài hòa trong
giao tiếp.
15
+ Thái độ, cách ứng xử trong giao tiếp làm cho cuộc giao tiếp trở nên thoải mái thân
thiện, cởi mở.
+ Trong giao tiếp cần tôn trọng giá trị văn hóa của từng đối tượng tạo ra sự công bằng,
bình đẳng tránh sự kỳ thị.
+ Yếu tố chính trị có liên quan đến nhiều mặt nhất là trong quan hệ hành chính.
CÂU HỎI KHỐI ĐẢNG
Câu 1. Hệ thống chính trị là gì? Hiện nay hệ thống chính trị nước ta gồm những yếu
tố nào? Trình bày vị trí, vai trò của đảng cộng sản VN trong hệ thống chính trị?
- Khái niệm: Hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội là hệ thống các tổ chức chính trị-
xã hội, dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản mà nhờ đó nhân dân lao động thực thi quyền
lực của mình trong xã hội.
- Hệ thống chính trị nước ta gồm có: Đảng cộng sản việt nam; Nhà nước cộng hòa
XHCNVN;
+ MTTQ và các đoàn thể CT-XH gồm: Tổng Liên đoàn lao động VN; Đoàn
TNCSHCM; Hội LHPN VN; Hội cựu chiến binh VN; Hội Nông dân VN.
- vị trí, vai trò của đảng cộng sản VN:
+ Vị trí là trung tâm của hệ thống chính trị.
+ Vai trò:* là lực lượng lãnh đạo, có hệ tư tưởng tiên tiến dẫn đường đó là chủ nghĩa
Mác-Lênin, tư tưởng HCM.
* Đảng có hệ thống tổ chức thống nhất từ trung ương đến cơ sở.

* Mục tiêu lý tưởng của đảng phù hợp với nguyện vọng của nhân dân cũng như của
dân tộc ta.
* Đảng ta luôn đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn.
* Đảng được xây dựng theo nguyên tắc đảng kiểu mới của g/c vô sản.
* Đảng luôn tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
* Đội ngũ cán bộ đảng viên của đảng luôn tiên phong gương mẫu.
* Đảng họat động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật.
* Với sự lãnh đạo đúng đắn của đảng là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của
cách mạng vn.
Câu 2. Phương thức lãnh đạo của đảng là gì? Trình bày phương thức lãnh đạo của
đảng đối với QH?
* Khái niệm: Phương thức lãnh đạo của đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị
là hệ thống các hình thức, phương pháp, quy chế, quy định, quy trình, chế độ, lề lối làm
việc… mà Đảng sử dụng để tác động vào đối tượng lãnh đạo nhằm thực hiện tốt nội dung
lãnh đạo.
* Phương thức lãnh đạo của đảng đối với QH:
- Một là: về tổ chức QH và tổ chức, họat động của QH:
+ Ban chấp hành TW, Bộ CT lãnh đạo công tác bầu cử.
+ Lãnh đạo sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức của QH.
+ Giới thiệu nhân sự để bầu các chức vụ lãnh đạo chủ chốt của QH.
+ Bộ chính trị:
. Lập đảng đoàn QH trực thuộc Bộ chính trị.
. Quy định quan hệ lãnh đạo, chỉ đạo của Bộ CT, Ban Bí thư đối với đảng đoàn QH và
với các tổ chức đảng
+ Đảng đoàn QH:
16
. Xây dựng quy định về sinh họat đảng, quản lý, cung cấp cho đảng viên là đại biểu
QH.
. Nâng cao trách nhiệm của các tổ chức đảng ở từng đoàn đại biểu QH.
. Giữ nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong đảng, xử lý đảng viên là đại biểu QH nếu không

chấp hành các QĐ của đảng.
- Hai là lĩnh vực lập pháp
+ Ban Chấp hành TW xác định chủ trương, quan điểm sửa đổi, bổ sung HP.
+ Bộ chính trị:
. Cho ý kiến về chương trình xây dựng luật của nhiệm kỳ QH.
. Định hướng CT cho những nội dung lớn.
. Lãnh đạo việc xây dựng cơ chế phán quyết về những vi phạm HP.
+ Đảng đoàn, các đảng viên trong QH
. Lãnh đạo QH lập hiến, lập pháp theo quan điểm của đảng.
. nâng cao vai trò, trách nhiệm của các UB, hội đồng, đại biểu QH.
- Ba là lĩnh vực giám sát
Bộ CT, đảng đoàn QH:
. lãnh đạo việc xây dựng quy chế, quy trình, kế hoạhc thực hiện chức năng giám sát tối
cao của QH tại các kỳ họp…
. Quy định về bỏ phiếu tín nhiệm của QH đói với cán bộ do QH bầu, phê chuẩn khi có
sai phạm.
- Bốn là những QĐ quan trọng của đất nước
+ Nhân sự: Ban chấp hành TW, Bộ CT, Ban bí thư giới thiệu nhân sự để QH bầu
+ Những vấn đề quan trọng của đất nước:
. Ban chấp hành TW lãnh đạo, định hướng những mục tiêu, nhiệm vụ lớn của chiến
lượt Phát triển kt xh, phân bổ ngân sách….
. Bộ CT nghe Ban cán sự đảng CP báo cáo kế hoạch phát triển kt xh.
. Ban châp hành TW và Bộ CT cần nêu những lý lẽ rõ ràng để thuyết phục đảng viên
trong QH chấp hành các quy định.
. Đảng đoàn QH báo cáo về ý kiến của đại biểu QH với Bộ chính trị khi họ có ý kiến
khác với sự chỉ đạo của đảng.
Câu 3. Nêu hệ thống tổ chức của đảng cộng sản VN?
- Hệ thống tổ chức của đảng là toàn bộ các tổ chức của đảng từ TW đến cơ sở.
- Được bố trí, sắp xếp và hoạt động theo những nguyên tắc, những quy định của Cương
lĩnh CT, điều lệ đảng.

- Hệ thống tổ chức của đảng được thành lập theo vùng lãnh thổ, đơn vị hành chính và
đơn vị sản xuất, họat động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Hệ thống tổ chức của đảng được tổ chức theo 4 cấp hành chính: Trung ương; Tỉnh,
thành phố trực thuộc TW và tương đương (khối TW, Qđội, C an); Huyện, quận, tp, thị xã
thuộc tỉnh, tp trực thuộc TW và tương đương: khối, tỉnh đội, công an tỉnh, biên phòng tỉnh;
cấp cơ sở: xã, phường, thị trấn và tương đương.
- Tổ chức của đảng ở TW được hình thành tư ý chí của toàn đảng:
+ cơ quan lãnh đạo cao nhất của đảng là Đại hội ĐB toàn quốc.
+ Cơ quan lãnh đạo của Đảng giữa 2 kỳ ĐH là BCHTW.
+ Bộ CT là cơ quan thường trực của Ban chấp hành TW.
+ Ban bí thư TW, do BCHTW bầu theo quy định của điều lệ đảng.
+ UBKTTW thực hiện kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng viên theo quy định.
17
- Cơ quan tham mưu cho TW, do TW thành lập gồm VP TW, Ban Tổ chức TW…
- Tổ chức Đảng ở TW có các khối tương đương tỉnh, thành ủy do Bộ CT BCHTW
thành lập gồm các cơ quan TW, khối KTTƯ, khối Tư pháp…
Câu 4. Trình bày chức năng của các tổ chức cơ sở đảng? hệ thống tổ chức của
đảng cộng sản được tổ chức mấy cấp? bao gồm những cấp nào?
* Chức năng của tổ chức cơ sở đảng:
- Một là hạt nhân lãnh đạo CT ở cơ sở
+ Lãnh đão các tổ chức trong hệ thống CT cơ sở.
+ Lãnh đạo toàn diện CT, KT, an ninh QP.
+ Lãnh đạo thắng lợi nghị quyết của đảng.
- Hai là: thực hiện các họat động xây dựng nội bộ đảng
+ Cũng cố, kiện toàn tổ chức đảng, nâng cao chất lượng lãnh đạo đảng.
+ Chăm lo đào tạo đội ngũ cán bộ đảng viên, kết nạp đảng viên.
+ Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh họat đảng, tự phê bình và phê bình.
+ Tổ chức để quàn chúng đóng góp xây dựng đảng.
+ Kiểm tra đảng viên chấp hành điều lệ đảng, giữ gìn kỷ luật, đoàn kết thống nhất trong
đảng.

+ Bầu cử các cơ quan lãnh đạo của đảng các cấp.
+ Thực hiện tốt các nguyên tắc tổ chức và sinh họat đảng nhất là nguyên tắc tập trung
dân chủ, thực hiện đầy đủ các quyền của đảng viên.
* Hệ thống tổ chức của đảng được tổ chức theo 4 cấp hành chính: Trung ương; Tỉnh,
thành phố trực thuộc TW và tương đương (khối TW, Qđội, C an); Huyện, quận, tp, thị xã
thuộc tỉnh, tp trực thuộc TW và tương đương: khối, tỉnh đội, công an tỉnh, biên phòng tỉnh;
cấp cơ sở: xã, phường, thị trấn và tương đương.
Câu 5. Trình bày cơ quan lãnh đạo của đoàn thanh niên cộng sản HCM ở cấp TW?
- Đại hội đại biểu toàn quốc là cơ quan lãnh đạo cao nhất của đoàn, do ban chấp hành
TW đoàn triệu tập.
- Cơ quan lãnh đạo của đoàn là ban chấp hành TW đoàn do đại hội đại biểu toàn quốc
bầu ra.
- Ban chấp hành TW đoàn có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo thực hiện điều lệ đoàn, nghị
quyết của đại hội; chỉ đạo hướng dẫn cấp dưới thực hiện nghị quyết, chỉ thị của đảng và
của đoàn…
- Hội nghị thường kỳ của ban chấp hành TW đoàn 1 năm họp ít nhất 2 kỳ.
- Ban chấp hành TW đoàn bầu Ban thường vụ, bí thư thứ nhất và các bí thư trong số ủy
viên Ban thường vụ.
- Ban thường vụ TW bầu bí thư thứ nhất, các bí thư các ủy viên thường vụ…
- Ban bí thư TW đoàn là cơ quan thường trực của Ban thường vụ gồm Bí thư thứ nhất
và các bí thư…
- Ban chấp hành TW bầu Ủy ban kiểm tra TW đoàn vad các chủ nhiệm UBKT.
- TW đoàn có các ban chuyên trách giúp việc…
Câu 6.Hãy trình bày cơ quan lãnh đạo của đoàn thanh niên ở cấp sở
- cơ quan lãnh đạo của đoàn ở cấp địa phương (tỉnh, huyện, xã) là đại hội đại biểu or
đại hội đoàn viên ở cấp đó, do ban chấp hành cấp trên triệu tập.
- Đại hội đoàn cấp tỉnh, huyện bầu ban chấp hành đoàn cấp mình; Ban chấp hành cấp
tỉnh, huyện, tương đương bầu ban thường vụ, bí thưu các phó bí thư
- Hội nghị thường kỳ của ban chấp hành cấp tỉnh mỗi năm họp ít nhất 2 kỳ
18

- Đại hội đoàn viên or đại hội đại biểu đoàn viên ở chi đoàn và đoàn cơ sở bầu ban
chấp hành; ban chấp hành bầu bí thư, phó bí thư và các ủy viên (nếu có).
- Ban thường vụ đoàn từ cấp tỉnh trở xuống gồm bí thư các phó bí thư và các ủy viên
thường vụ.
- Số lượng ủy viên ban thường vụ ở các cấp không quá 1/3 số lượng ủy viên ban chấp
hành đoàn cùng cấp.
- Đoàn từ cấp huyện và tương đương trở lên được thành lập cơ quan chuyên trách để
giúp việc.
- Ở địa phương (tỉnh, huyện và tương đương) có các cơ quan chuyên trách giúp việc
Câu 7. trình bày cơ quan TW tổng liên đoàn lao động VN? Liên đoàn lao động tỉnh,
TP trực thuộc TW và công đoàn ngành TW?
* Cơ quan TW tổng liên đoàn lao động VN:
- Là cơ quan lãnh đạo cao nhất của các cấp công đoàn, Tổng liên đoàn lao động VN
thay mặt cho công nhân, viên chức lao động tham gia quản lý KT, quản lý NN, tham gia
xây dựng PL chế độ chính sách liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của công nhân, viên
chức lao động.
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan NN.
- Tổ chức phong trào thi đua trong công nhân, viên chức lao động
- Thông qua quyết toán và dự toán ngân sách hàng năm.
- Tiến hành công tác đối ngoại theo đường lối của đảng cộng sản VN.
* Liên đoàn lao động tỉnh, TP trực thuộc TW và công đoàn ngành TW:
- Là tổ chức công đoàn theo địa bàn tỉnh, TP có nhiệm vụ đại diện và bảo vệ quyền lợi
hợp pháp chính đáng cua đoàn viên, công nhân lao động trên địa bàn.
- Tham gia với cấp ủy đảng, các cơ quan NN tỉnh, TP về chủ trương phát triển KT, VH,
XH, giáo dục
- Tổ chức các phong trào thi đua, các hoạt động xã hội của công nhân, viên chức lao
động trên địa bàn.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng của NN tổ chức việc kiểm tra thực hiện pháp
luật, các chính sách về lao động, tiền lương
- Tham gia hội đồng trọng tài lao động và an toàn lao động ở địa phương

- tổ chức giáo dục, nâng cao trình độ văn hóa, nghiệp vụ và các hoạt động VH, TT
trong công nhân, viên chức lao động.
Câu8. Trình bày ĐK thành lập công đoàn cơ sở và tổ chức của ban chấp hành
công đoàn cơ sở?
* ĐK thành lập công đoàn cơ sở: Phải có 5 đoàn viên trở lên và được công đoàn cấp
trên quyết định thành lập đối với: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các cơ quan tổ chức
CT-XH, tổ chức XH nghề nghiệp, các doanh nghiệp, các hợp tác xã SX công nghiệp, tiểu
thủ CN, dịch vụ.
* Tổ chức của ban chấp hành công đoàn cơ sở:
- Số lượng Ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở do đại hội công đoàn cơ sở quyết
định (từ 3-15 ủy viên).
+ Ban chấp hành chỉ có 3 người thì bầu Chủ tịch.
+ Ban chấp hành có từ 4 người đến 8 người thì bầu Chủ tịch và phó chủ tịch.
+ Ban chấp hành có từ 9 người đến 15 người thì bầu thường vụ và chủ tịch, phó chủ
tịch trong số Ủy viên thường vụ.
19
- Khi khuyết ủy viên Ban chấp hành công đoàn cơ sở, đại hội công đoàn cơ sở bầu bổ
sung.
- Ban chấp hành cong đoàn điều hành công việc giữa 2 nhiệm kỳ đại hội
Câu9. Trình bày hệ thống tổ chức của hội liên hiệp phụ nữ VN?
* Hội liên hiệp phụ nữ VN: là tổ chức CT-XH, tập hợp rộng rãi các tầng lớp phụ nữ
VN. Hội là thành viên của MTTQVN, thành viên của liên đoàn phụ nữ dân chủ thế giới và
Liên đoàn các tổ chức phụ nữ ASEAN
Mục đích: là hoạt động vì sự bình đẳng, phát triển của phụ nữ, chăm lo bảo vệ về
quyền lợi, lợi ích hợp pháp và chính đáng của phụ nữ.
* Hệ thống tổ chức của hội: Hội được tổ chức theo 4 cấp:
- Trung ương; Tỉnh, TP trực thuộc TW (cấp tỉnh); Huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh
và tương đương (cấp huyện); Xã, phường, thị trấn và tương đương (cấp xã).
Câu 10. Trình bày hệ thống tổ chức cơ quan và các chức danh của hội nông dân VN?
* Hệ thống tổ chức của hội: gồm 4 cấp

Cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã và các đơn vị tương đương cùng cấp.
* Cơ quan và các chức danh của hội:
- Cơ quan: lãnh đạo cao nhất của hội nông dân VN là đại hội đại biểu toàn quốc.
- Số lượng và cơ cấu đại biểu đại hội cấp nào do BCH cấp trên trực tiếp hướng dẫn do
BCH cấp đó QĐ.
- Đại biểu chính thức của đại hội gồm: Ủy viên ban chấp hành đương nhiệm cấp đó; đại
biểu do cấp dưới bầu lên; đại biểu do BCH cấp triệu tập đại hội chỉ định. Số đại biểu
không quá 5% tổng số đại biểu triệu tập.
- Nhiệm kỳ của đại hội là 5 năm.
- Cơ quan lãnh đạo giữ 2 nhiệm kỳ đại hội là BCH, ban chấp hành cấp dưới phải được
BCH cấp trên trực tiếp công nhận.
- Thường trực gồm chủ tịch và các phó chủ tịch thay mặt BTV giải quyết công việc
giữa 2 nhiệm kỳ hội nghị
- Ban thường vụ TW hội họp thường kỳ 3 tháng 1 lần.
- Ban chấp hành cấp huyện trở lên họp thường kỳ 1 năm 2 lần.
- Hội nghị BCH, BTV chỉ hợp lệ khi có mặt 2/3 số ủy viên được triệu tập trở lên.
20

×